Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 60/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lai Châu
Số hiệu:
60/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
17/05/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 60/NQ-CP
Hà Nội, ngày 17
tháng 5 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH LAI CHÂU
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (Tờ
trình số 1614/TTr-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Tờ trình số 62/TTr-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2017, Công văn số
19/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04 tháng 01 năm 2018, Công văn số 963/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 02
tháng 3 năm 2018, số 2335/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11/5/2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Lai Châu với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Hiện trạng năm
2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích Quốc
gia phân bổ
Diện tích tỉnh
xác định, xác định bổ sung
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=
(5)+(6)
(8)
I
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
906.879
100
906.879
906.879
100
1
Đất nông nghiệp
490.940
54,14
586.460
8.124
594.584
65,56
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
33.251
3,67
29.896
632
30.528
3,37
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
7.834
0,86
6.909
619
7.528
0,83
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
42.687
4,71
-16.314
36.873
4,07
1.3
Đất trồng cây lâu năm
13.181
1,45
4.692
29.920
3,30
1.4
Đất rừng phòng hộ
317.491
35,01
250.072
7.641
257.713
28,42
1.5
Đất rừng đặc dụng
32.020
3,53
41.275
41.275
4,55
1.6
Đất rừng sản xuất
51.727
5,70
196.825
196.825
21,70
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
540
0,06
962
962
0,11
1.8
Đất nông nghiệp khác
42.730
4,71
459
489
0,05
2
Đất phi nông nghiệp
28.241
3,11
42.408
42.408
4,68
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
239
0,03
3.887
3.887
0,43
2.2
Đất an ninh
45
0,00
70
10
80
0,01
2.3
Đất khu công nghiệp
44
0,00
650
-250
400
0,04
2.4
Đất cụm công nghiệp
124
124
0,01
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
128
181
0,02
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
208
0,02
47
155
0,02
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
400
0,04
693
938
0,10
2.8
Đất phát triển hạ tầng
7.938
0,88
15.144
15.144
1,67
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
59
0,01
96
96
0,01
-
Đất cơ sở y tế
42
0,00
75
75
0,01
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
251
0,03
415
415
0,05
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
12
0,00
37
37
0,00
2.9
Đất có di tích, danh thắng
14
0,00
81
81
0,01
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
24
0,00
49
49
0,01
2.11
Đất ở tại nông thôn
3.697
0,41
900
3.444
0,38
2.12
Đất ở tại đô thị
541
0,06
592
592
0,07
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
187
0,02
21
134
0,01
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
14
0,00
302
343
0,04
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
4
4
0,00
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
371
0,04
642
1.231
0,14
3
Đất chưa sử dụng
387.698
42,75
278.010
-8.123
269.887
29,76
4
Đất khu kinh tế(*)
21.831
21.831
2,40
5
Đất đô thị(*)
18.090
1,99
22.020
22.020
2,36
II
KHU CHỨC NĂNG(*)
1
Khu sản xuất nông nghiệp
139.020
139.020
2
Khu lâm nghiệp
474.180
474.180
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
40.413
40.413
4
Khu phát triển công nghiệp
1.016
1.016
5
Khu đô thị
21.453
21.453
6
Khu thương mại - dịch vụ
983
983
7
Khu dân cư nông thôn
15.554
15.554
Ghi chú: (*) Không tổng hợp khi tính tổng diện tích
tự nhiên
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
(2011- 2020)
Giai đoạn 2011
- 2015 (*)
Giai đoạn 2016
- 2020
Tổng diện tích
Chia ra các năm
Năm 2016(*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
7.343
1.274
6.070
173
1.134
1.934
806
2.023
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
1.294
958
336
15
133
53
52
84
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
1.016
953
63
20
15
14
14
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
2.795
101
2.695
53
495
717
507
923
1.3
Đất trồng cây lâu năm
1.128
21
1.106
15
265
280
126
420
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.196
25
1.171
47
90
702
52
281
1.5
Đất rừng sản xuất
881
168
712
29
130
178
67
308
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
49
49
15
22
3
3
7
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
119.722
99.017
20.706
1.672
653
10.505
4.804
3.073
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
205
200
5
4
1
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
3
3
2
1
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
86
73
13
2
2
1
8
2.4
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
122
72
50
39
11
2.5
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
3.425
3.087
338
110
13
10
204
2.6
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
2.687
1.379
1.308
172
492
265
200
179
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
12
12
1
7
3
1
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
(2011 - 2020)
Giai đoạn 2011
-2015 (*)
Giai đoạn 2016
- 2020
Tổng diện tích
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp
111.861
32.043
79.818
1.810
1.638
8.692
23.424
44.253
Trong đó
1.1
Đất trồng lúa
497
497
49
70
137
145
97
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
60
60
20
14
26
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
10.196
8.376
1.820
1.087
442
211
80
1.3
Đất trồng cây lâu năm
12.898
7.626
5.271
78
213
1.394
1.375
2.212
1.4
Đất rừng phòng hộ
21.414
25
21.389
582
180
3.524
4.393
12.710
1.5
Đất rừng đặc dụng
10.142
10.142
862
9.280
1.6
Đất rừng sản xuất
56.688
16.016
40.673
12
1.167
3.190
16.439
19.864
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
15
1
14
3
1
1
10
2
Đất phi nông nghiệp
7.076
3.480
3.596
26
356
929
494
1.790
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
1.903
7
1.896
9
690
178
1.018
2.2
Đất an ninh
8
3
6
1
4
2.3
Đất khu công nghiệp
200
200
52
28
50
70
2.4
Đất cụm công nghiệp
26
26
4
21
1
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
15
15
0
7
3
3
3
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
10
10
7
3
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
390
390
1
389
2.8
Đất phát triển hạ tầng
781
781
18
198
129
184
252
2.9
Đất có di tích, danh thắng
10
10
4
1
5
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
19
5
14
9
3
3
2.11
Đất ở tại nông thôn
68
68
29
18
15
6
2.12
Đất ở tại đô thị
17
17
6
6
4
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
4
4
1
2
1
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
2
2
1
1
2.15
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
225
149
76
4
11
13
21
26
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục
đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai
Châu xác lập ngày 29 tháng 8 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm hiện trạng
2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016(*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
TỔNG DIỆN TÍCH
TỰ NHIÊN
906.879
906.879
906.879
906.879
906.879
906.879
1
Đất nông nghiệp
521.935
522.470
522.975
529.735
552.353
594.584
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
29.936
30.054
30.018
30.255
30.483
30.528
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
6.885
6.903
6.896
7.211
7.398
7.527
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
53.187
54.241
53.616
43.662
40.032
36.873
1.3
Đất trồng cây lâu năm
25.227
25.418
25.534
26.918
27.792
29.920
1.4
Đất rừng phòng hộ
235.738
236.337
236.420
239.223
243.538
257.713
1.5
Đất rừng đặc dụng
31.133
31.133
31.133
31.133
31.995
41.275
1.6
Đất rừng sản xuất
145.766
144.339
144.893
157.115
177.073
196.825
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
917
918
897
940
952
962
2
Đất phi nông nghiệp
32.769
32.944
34.434
37.295
38.595
42.408
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
265
269
333
2.015
2.255
3.887
2.2
Đất an ninh
49
62
70
79
80
80
2.3
Đất khu công nghiệp
52
80
130
400
2.4
Đất cụm công nghiệp
17
36
106
124
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
52
55
144
160
172
181
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
108
107
117
123
137
155
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
245
261
369
372
378
938
2.8
Đất phát triển hạ tầng
13.079
13.246
13.849
14.190
14.575
15.144
Trong đó:
-
Đất cơ sở văn hóa
11
11
13
43
76
96
-
Đất cơ sở y tế
55
56
63
63
64
75
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
386
394
395
406
412
415
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
24
24
38
36
33
37
2.9
Đất có di tích, danh thắng
25
25
36
64
74
81
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
29
29
43
46
49
49
2.11
Đất ở tại nông thôn
2.544
2.548
2.822
3.134
3.186
3.444
2.12
Đất ở tại đô thị
427
432
461
544
589
592
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
113
114
131
132
134
134
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
41
41
45
70
209
343
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
4
4
4
4
4
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
589
593
703
906
1.085
1.231
3
Đất chưa sử dụng
352.175
351.465
349.471
339.849
315.930
269.887
4
Đất khu kinh tế
81
1.367
3.116
8.562
15.657
21.831
5
Đất đô thị
21.432
21.432
21.635
21.833
22.020
22.020
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều
chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trên địa bàn tỉnh có sử
dụng đất cho thống nhất phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
kỳ cuối của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, môi
trường bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn
chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định,
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu chỉ đạo, kiểm tra và
chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết
kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Đồng thời, có trách
nhiệm quản lý chặt chẽ, đảm bảo độ che phủ đối với diện tích rừng phòng hộ, kịp
thời có biện pháp duy trì, phát triển đất rừng phòng hộ, phòng chống xói mòn,
giảm nhẹ thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo cho phát triển kinh tế
- xã hội, an toàn cho người dân.
4. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch
sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo điều chỉnh
quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của Tỉnh, trong đó quá trình triển
khai các dự án hạ tầng cần quy hoạch diện tích đất vùng phụ cận để tạo quỹ đất
sạch tạo nguồn lực từ đất cho phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời, ưu tiên
cho người bị thu hồi đất được giao đất ở hoặc mua nhà ở (tái định cư tại chỗ)
trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng
đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch,
nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh
tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng
nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích
sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và
cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển
đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình
trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường đầu tư từ ngân sách tỉnh để tiến hành
thu hồi đất theo quy hoạch, tạo quỹ đất sạch để tạo nguồn thu theo ngân sách, đồng
thời chủ động quỹ đất để thu hút đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
8. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất
nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
9. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách
nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp vào báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy
định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu, Thủ trưởng các bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./ .
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND tỉnh Lai Châu;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
-Lưu: VT, NN (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 60/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lai Châu do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 60/NQ-CP ngày 17/05/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Lai Châu do Chính phủ ban hành
4.037
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng