ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2014/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 26 tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP DO
ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NĂM HỌC 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ
quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế
thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 -2015 và
Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2014/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban
hành mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ
thông công lập do địa phương quản lý năm học 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông
công lập do địa phương quản lý năm học 2014 - 2015 như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định về mức thu học phí, chính sách miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế quản lý, sử dụng học
phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh An Giang
năm học 2014 - 2015.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Học sinh học tại các trường mầm non
công lập (nhà trẻ, mẫu giáo).
b) Học sinh học tại các trường trung
học cơ sở công lập.
c) Học sinh học tại các trường trung
học phổ thông công lập.
3. Đơn vị tổ chức thu học phí:
a) Các trường mầm non công lập (nhà trẻ, mẫu giáo).
b) Các trường
trung học cơ sở công lập.
c) Các trường
trung học phổ thông công lập.
4. Mức thu học phí:
Đơn
vị tính: đồng/học sinh/tháng.
Vùng
(địa bàn)
|
Nhà
trẻ
|
Mẫu giáo bán trú
|
Mẫu giáo 3, 4 tuổi
|
Mẫu giáo 5 tuổi
|
Trung
học cơ sở
|
Trung
học phổ thông
|
1. Nội ô thành phố Long Xuyên, Châu
Đốc và thị xã Tân Châu (thành thị)
|
80.000
|
120.000
|
80.000
|
40.000
|
50.000
|
50.000
|
2. Ngoại ô thành phố Long Xuyên,
Châu Đốc, thị xã Tân Châu và các thị trấn
|
50.000
|
90.000
|
45.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
3. Vùng đồng bằng khác (nông thôn)
|
25.000
|
50.000
|
30.000
|
0
|
20.000
|
20.000
|
4. Vùng kinh tế - xã hội khó khăn
(miền núi)
|
10.000
|
25.000
|
15.000
|
0
|
15.000
|
15.000
|
5. Chính sách không thu học phí,
miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
a) Thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Nghị định số
74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy
định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy
định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 -
2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.
b) Không thu học phí đối với phổ cập
mẫu giáo 5 tuổi ở vùng nông thôn và vùng kinh tế xã hội khó khăn.
c) Miễn thu học phí đối với học sinh
là người dân tộc Khmer và Chăm.
6. Thu học phí: Học phí được thu định
kỳ hàng tháng. Trường hợp học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở
giáo dục mầm non, học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo
dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm học.
7. Cơ chế quản lý và sử dụng học phí:
a) Học phí thu được để lại 100% cho
các cơ sở giáo dục công lập, để sử dụng theo quy định của Chính phủ về quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Các cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm đăng ký với cơ quan thuế về
mức thu học phí để nhận biên lai thu học phí và gửi toàn bộ số học phí thu được
vào kho bạc nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch. Việc thu, chi học phí
phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết
toán thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm.
c) Các cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán,
thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực
hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý
giáo dục có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các
thông tin, tài liệu cung cấp.
8. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các cơ
quan liên quan hướng dẫn việc thực hiện chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập và các nội dung khác có liên quan theo quy định tại Nghị định
số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế
thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 -2011 đến năm học 2014 - 2015;
Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ
quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị
định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với các trường
mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2012-2013.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ sở đào
tạo có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính, Bộ Giáo
dục và Đào tạo (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND,
UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Báo, Đài PTTH, Website An Giang;
- Lãnh đạo VP, UBND tỉnh;
- Lưu: HCTC, P. TH, VHXH, TT. Công báo - Tin học.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|