Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 3046/QĐ-UBND 2020 trợ cấp cho cán bộ công chức viên chức tỉnh An Giang
Số hiệu:
3046/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh An Giang
Người ký:
Nguyễn Thanh Bình
Ngày ban hành:
29/12/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
3046/QĐ-UBND
An Giang, ngày
29 tháng 12 năm 20 20
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI HOẠT
ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG, ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO
HIỂM XÃ HỘI, BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ KINH PHÍ ĐI THĂM CHÚC TẾT TÂN SỬU NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được
Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội
thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất thực hiện chi trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên
chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối
tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí thăm chúc Tết Nguyên
đán Tân Sửu năm 2021 trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
1. Mức chi trợ cấp 800.000 đồng/người:
a) Đối tượng:
- Cán bộ, công chức, viên chức (kể cả người hợp
đồng khoán công việc) đang làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể
và các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; cán bộ,
công chức và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trong tỉnh.
- Người có công với cách mạng và thân nhân; Người
đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008, số
53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010, số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm
2011; người đang hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 và Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày
06 tháng 12 năm 2007; thanh niên xung phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
- Người đang hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
b) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 1 Điểm a Khoản 1
Điều 1 thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước (đối tượng thuộc ngân sách cấp
nào thì do ngân sách cấp đó trực tiếp cấp phát ).
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 2 ,
3 Điểm a Khoản 1 Điều 1 do ngân sách huyện, thị, thành phố
cấp phát trong dự toán chi đảm bảo xã hội năm 2021 của các
Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội (theo phần A, B Phụ lục số 01 đính
kèm ).
c) Mỗi đối tượng chỉ được nhận 01 (một) phần trợ
cấp Tết theo mức quy định từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội (kể cả trường hợp
người đủ điều kiện hưởng nhiều phần, nhiều mức trợ cấp ).
Đối với người vừa là đối tượng hưởng trợ cấp Tết
vừa đang hưởng tuất hoặc đảm nhiệm việc thờ cúng người có công khác thì được hưởng
thêm định suất tương ứng (do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn).
Đối với đối tượng nhận trợ cấp Tết từ nguồn kinh
phí đảm bảo xã hội nhưng đủ điều kiện hưởng chế độ từ các nguồn kinh phí khác
(từ cơ quan, đơn vị công tác) thì cũng được nhận thêm phần Tết từ nguồn kinh
phí khác.
2. Mức chi trợ cấp 450.000 đồng/người:
a) Đối tượng:
- Các đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp
thường xuyên tại cộng đồng (theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ) trên địa bàn tỉnh trên địa bàn tỉnh;
- Các đối tượng đang được nuôi dưỡng tập trung tại
các Trung tâm Nuôi dưỡng, Trung tâm Bảo trợ Xã hội, Trường Trẻ em khuyết tật và
Cơ sở Điều trị - Cai nghiện ma túy tỉnh An Giang.
b) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 1 Điểm a Khoản 2
do ngân sách huyện, thị, thành cấp phát trong dự toán chi kinh phí đảm bảo xã hội
năm 2021 của các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (theo
Mục C Phụ lục số 01 đính kèm ).
- Đối tượng thuộc gạch đầu dòng 2 Điểm a Khoản 2
sử dụng từ nguồn kinh phí đảm bảo xã hội của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
được bố trí trong năm 2021 . Riêng Trung tâm Bảo trợ xã hội
tỉnh và Cơ sở Điều trị - Cai nghiện ma túy tỉnh An Giang chi trong dự toán năm
2021 của đơn vị (theo Phụ lục số 02 đính kèm ).
3. Kinh phí trợ giúp các hộ nghèo trong dịp Tết:
Mỗi huyện, thị xã, thành phố chi tối thiểu 120
triệu đồng để hỗ trợ các hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Đối với các hộ thuộc khu vực bị sạt lở, yêu cầu Ủy
ban nhân dân huyện, thị, thành phố quan tâm tập trung ưu tiên nguồn lực (nguồn
ngân sách, nguồn vận động, …) để hỗ trợ các hộ được vui xuân đón tết.
Nguồn kinh phí: Sử dụng từ nguồn vận động trên địa
bàn. Trường hợp nguồn thu vận động không đảm bảo thì UBND huyện, thị xã, thành
phố xem xét hỗ trợ từ nguồn ngân sách của địa phương.
4. Kinh phí thăm chúc Tết của cấp tỉnh: 1,801
triệu đồng (theo Phụ lục số 03 đính kèm ).
- Được s ử dụng trong dự
toán năm 2021 của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội với
tổng số tiền là 1.0 22 triệu đồng .
- Kinh phí thăm chúc Tết đối với
các xã, khó khăn theo Kế hoạch của Tỉnh ủy được sử dụng từ nguồn vận động Quỹ vì người nghèo do Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh quản lý.
- K inh phí
thăm chúc Tết đối với các chốt biên phòng, khu điểm cách ly trên địa bàn tỉnh,
s ử dụng từ nguồn vận động phòng chống
Covid-19 do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh An Giang
quản lý.
5. Kinh phí quét vôi, làm cỏ, phục vụ lễ viếng
Nghĩa trang liệt sĩ, chi cho lực lượng bảo vệ Tết và kinh phí đi thăm chúc Tết
các gia đình chính sách của Huyện ủy, Thị xã ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở các địa
phương sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên theo dự toán hàng năm của đơn vị
trực tiếp quản lý ở các cấp.
Điều 2. Phân công nhiệm vụ
1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ động
tổ chức đi thăm chúc Tết: Các đơn vị thuộc ngành phụ trách, quản lý, Bà mẹ Việt
Nam anh hùng, gia đình chính sách tiêu biểu, …. Đồng thời, cấp kinh phí và quyết
toán theo quy định đối với cơ quan được phân công tham gia các Đoàn lãnh đạo tỉnh
thăm chúc Tết theo Kế hoạch số 819/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang và tại Phụ lục 3 của Quyết định này.
2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh nhận kinh phí của các
đơn vị thuộc Quân đội.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng nhận kinh phí của
các đơn vị thuộc Biên phòng.
4. Công an tỉnh nhận kinh phí của các đơn vị thuộc
ngành Công an;
5. Sở Y tế nhận kinh phí của Bệnh viện Tâm thần
Trung ương 2.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
An Giang phụ trách tiếp nhận kinh phí và tổ chức thăm chúc Tết Vùng 5 Hải quân.
* Lưu ý:
- Đề nghị các cơ quan chủ quản sau khi tiếp nhận
kinh phí, giữ lại các phần kinh phí thăm chúc tết các đơn vị theo Kế hoạch số
819/KH-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh để giao cho Trưởng
đoàn trao tặng trực tiếp tại đơn vị được đến thăm chúc tết.
- Các đơn vị sử dụng bao thư của Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh khi tặng
Điều 3. Các khoản kinh phí trợ cấp, thăm chúc Tết Nguyên
đán Tân Sửu năm 2021 được cấp phát và thực hiện hoàn tất trước ngày 06 tháng 02
năm 2021 (tức trước ngày 25/12 âl).
Giao cho Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội hướng dẫn cụ thể việc trợ cấp Tết đối với người có công với cách mạng
và thân nhân, một số người hoạt động kháng chiến, đối tượng
hưởng bảo hiểm xã hội và bảo trợ xã hội.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
và Giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
Phụ lục số 01
KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3046 /QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang)
Đơn vị tính:
1.000 đồng
Số TT
Đối tượng
Mức chi
Số lượng
Dự kiến kinh
phí
Năm 2020
Dự kiến năm
2021
Năm 2021
A
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG :
36,350
36,459
29,167,200
1
Cán bộ Lão thành CM, Tiền khởi nghĩa:
632
634
507,200
- Đang hưởng trợ cấp
800
8
6
4,800
- Đã từ trần
800
624
628
502,400
2
Gia đình liệt sĩ:
9,000
9,009
7,207,200
- Đang hưởng định suất cơ bản
800
1,339
1,239
991,200
- Thân nhân 02 liệt sĩ, tuất LS nuôi dưỡng
800
15
14
11,200
- Người đại diện thờ cúng liệt sĩ
800
7,646
7,756
6,204,800
3
Bà mẹ Việt Nam anh hùng:
749
751
600,800
- Còn sống
800
23
22
17,600
- Gia đình Bà mẹ VNAH đã từ trần
800
726
729
583,200
4
Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân:
28
28
22,400
- Còn sống
800
2
2
1,600
- Gia đình AHLLVTND đã từ trần
800
26
26
20,800
5
Thương binh:
2,802
2,715
2,172,000
- Tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên
800
85
84
67,200
- Tỷ lệ thương tật từ 21% đến 80%
800
2,717
2,631
2,104,800
6
Bệnh binh
800
174
173
138,400
7
Tuất thương, bệnh binh, CĐHH 61% trở lên:
2,607
2,639
2,111,200
+ Thân nhân hưởng thường xuyên
800
247
257
205,600
+ Không hưởng trợ cấp thường xuyên
800
2,360
2,382
1,905,600
8
Người HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù, đày:
1,630
1,730
1,384,000
+ Đang hưởng thường xuyên
800
601
599
479,200
+ Không còn hưởng trợ cấp thường
xuyên
800
1,029
1,131
904,800
9
Người hoạt động kháng chiến GPDT, BVTQ và
làm nghĩa vụ quốc tế đã hưởng trợ cấp 1 lần
800
1,880
1,887
1,509,600
10
Người HĐKC bị nhiễm chất độc hoá học
800
466
496
396,800
11
Con người HĐKC bị nhiễm CĐHH
800
141
106
84,800
12
Người có công giúp đỡ cách mạng:
15,472
15,520
12,416,000
- Huân chương (đang hưởng trợ cấp )
800
2,081
1,929
1,543,200
- Huy chương (còn sống ) + Huân, Huy
(từ trần )
800
13,391
13,591
10,872,800
13
Người hưởng trợ cấp hàng tháng theo QĐ 142,
QĐ 53, QĐ 62 + TNXP; Người hưởng TC 01 lần theo QĐ 290, 188
800
769
771
616,800
B
ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI :
13,696
14,888
11,910,400
1
Hưu trí, mất sức lao động đang hưởng trợ cấp
800
12,259
13,444
10,755,200
2
Thân nhân hưởng tuất CNVC
800
1,216
1,208
966,400
3
Người hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN (CNVC) không hưởng
lương, lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và trợ cấp ưu đãi khác.
800
221
236
188,800
C
ĐỐI
TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI (BTXH) :
Người già sống
neo đơn, người tàn tật, trẻ mồ côi, đối tượng BTXH khác đang hưởng trợ cấp
thường xuyên tại cộng đồng.
450
84.427
84.506
38.027.700
Tổng cộng
(A+B+C)
134.473
135.853
79.105.300
(Bằng chữ:
Bảy mươi chín tỷ một trăm lẻ năm triệu ba trăm ngàn đồng)
* Thuyết minh:
Quà Tết năm 2021 tăng
1.076.350.000 đồng so với năm 2020, lý do:
+ Tăng số người nhóm A: 109 người x 800.000 =
87,200,000 đ.
+ Tăng số người nhóm B: 1.192 người x 800.000
= 953,600,000 đ.
+ Tăng số người nhóm C: 79 người x 450.000 =
35,550,000 đ.
Phụ lục số 02
KINH PHÍ TRỢ CẤP CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG XÃ HỘI ĐANG ĐƯỢC
NUÔI DƯỠNG TẬP TRUNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3046 /QĐ-UBND ngày 29 /12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang)
Đơn vị tính:
1.000 đồng
TT
Đơn vị
Mức chi năm
2020
Số lượng đối
tượng năm 2020
Dự kiến số
lượng đối tượng năm 2021
Dự kiến kinh
phí thực hiện năm 2021
1
Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh An Giang (Long
Xuyên)
450
250
250
112,500
2
Cơ sở Điều trị- Cai nghiện ma túy
450
1,000
1,000
450,000
3
Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi
(Chữ thập đỏ tỉnh An Giang)
450
70
55
24,750
4
Trung tâm Nuôi dưỡng người già-Trẻ mồ côi
(Châu Đốc)
450
60
55
24,750
5
Trường Trẻ em khuyết tật
450
280
280
126,000
6
Trung tâm Bảo trợ xã hội Châu Đốc
450
100
60
27,000
Tổng cộng
1.760
1,700
765.000
(bằng chữ:
Bảy trăm sáu mươi lăm triệu đồng)
* Thuyết minh:
Quà Tết năm 2021 cho các đối tượng xã hội đang được nuôi dưỡng tập trung giảm
27.000.000 đồng vì số lượng giảm 60 người x 450.000 đồng = 27.000.000 đồng.
Phụ lục số 03
KINH PHÍ THĂM VIẾNG, HỖ TRỢ CÁC ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3046 /QĐ-UBND ngày 29 /12/2020 của Ủy ban nhân tỉnh An
Giang)
Đơn vị tính:
1.000 đồng.
Số TT
Mục chi
(Đơn vị)
Mức hỗ trợ
Thực hiện
năm 2020
Dự kiến năm
2021
1
Hội đồng nhân dân tỉnh
20,000
20,000
2
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh An Giang
10,000
10,000
3
Cụm 9 – Phòng 8 (Bộ Quốc phòng )
5,000
5,000
4
C Thông tin – Bộ Quốc phòng
5,000
5,000
5
Vùng 5 Hải quân
100,000
100,000
6
Sư đoàn 330
150,000
150,000
7
Sư đoàn 4 (Quân khu 9 )
20,000
20,000
8
Lữ đoàn 6 Pháo binh (QK9 )
20,000
20,000
9
Lữ đoàn Thiết giáp (QK9 )
20,000
20,000
10
Lữ đoàn 962 (QK9)
20,000
20,000
11
Trung đoàn 3 (Sư 330)
10,000
10,000
12
Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 962)
5,000
5,000
13
Tiểu đoàn 2 (Lữ đoàn 6 Pháo binh)
0
5,000
14
Tiểu đoàn 3 (Lữ đoàn 6 Pháo binh)
0
5,000
15
Đại đội Thông tin (QK9 )
5,000
5,000
16
Cơ quan Điều tra hình sự Quân khu 9
5,000
5,000
17
Cụm Tình báo Quân khu 9
5,000
5,000
18
Viện Kiểm sát Quân khu 9
5,000
5,000
19
Viện Quân y 121 (Quân khu 9)
5,000
5,000
20
Tiểu đoàn Công binh (QK9 )- Núi Sam
5,000
5,000
21
Tiểu đoàn Công binh (QK9 )- Núi Sập
5,000
5,000
22
Tiểu đoàn Công binh (QK9 )- Núi Cấm
5,000
5,000
23
BCH. Quân sự tỉnh An Giang
50,000
50,000
24
Trung đoàn 892
5,000
10,000
25
K90 - Quân khu 9
10,000
10,000
26
K93 -BCH Quân sự tỉnh An Giang
10,000
10,000
27
BCH. Bộ đội Biên phòng tỉnh AG
40,000
40,000
28
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh Xương
5,000
5,000
29
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Long Bình
5,000
5,000
30
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Vĩnh Hội Đông
5,000
5,000
31
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Nhơn Hội
5,000
5,000
32
Đồn Biên phòng Cửa khẩu Tịnh Biên
5,000
5,000
33
Đội Điệp báo N51/Cục Trinh sát (BTL.BĐBP)
5,000
5,000
34
Công an tỉnh An Giang
50,000
50,000
35
Tiểu đoàn 2 (Trung đoàn Cảnh sát Cơ động)
15,000
15,000
36
Trại giam Định Thành
20,000
20,000
37
Trường Giáo dưỡng số 4 (Đồng Nai )
10,000
10,000
38
Cơ sở Giáo dục Cồn Cát (Sóc Trăng )
10,000
10,000
39
Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2 (Biên Hòa )
10,000
10,000
40
Hội đồng Hương An Giang
50,000
50,000
41
Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Long Đất
18,000
18,000
42
Ban Quản trang nghĩa trang liệt sĩ tỉnh An
Giang
5,000
5,000
43
Ban Quản trang nghĩa trang liệt sĩ Dốc Bà Đắc
5,000
5,000
44
Trung tâm Giám định Y khoa An Giang
5,000
5,000
45
Cơ sở Điều trị - Cai nghiện ma túy tỉnh An
Giang
20,000
20,000
46
Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh An Giang
10,000
10,000
47
Trung tâm ND Người già -TMC (Chữ thập đỏ AG )
5,000
5,000
48
Trung tâm Nuôi dưỡng Người già -TMC Châu Đốc
5,000
5,000
49
Trung tâm Bảo trợ Xã hội TP. Châu Đốc
5,000
5,000
50
Trường Trẻ em khuyết tật
5,000
5,000
51
Cơ sở GD Nội trú tình thương Khai Trí
15,000
15,000
52
Cơ sở Khám chữa bệnh từ thiện (Tri Tôn )
5,000
5,000
53
Cơ sở Vạn Thọ (người mù-Long Xuyên )
3,000
3,000
54
Cơ sở Trường Thọ (người mù - Long Xuyên )
3,000
3,000
55
Cơ sở Toàn Thắng (người mù - Long Xuyên)
3,000
3,000
56
Cơ sở MASSAGE Hội Người mù
3,000
3,000
57
Cơ sở Linh Quang (người mù - Châu Đốc )
3,000
3,000
58
Cơ sở sản xuất xe lăn Bửu Sơn (Tịnh Biên )
3,000
3,000
59
Cơ sở Nuôi dưỡng Trẻ em Dân lập Nguyễn Văn
Bông (xã An Hảo, Tịnh Biên)
3,000
3,000
60
Quà tặng và chi phí thuê xe tổ chức thăm: Bà mẹ
VNAH, gia đình chính sách tiêu biểu và các đơn vị liên quan công tác an sinh
xã hội
77,000
100,000
61
Xã, phường khó khăn ở các huyện, thị, thành của
các đồng chí UV BTV Tỉnh ủy phụ trách (nguồn MTTQ)
69,000
69,000
62
Các Doanh nghiệp tiêu biểu trong và ngoài tỉnh
có đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
48,000
48,000
63
Các chốt biên phòng kiểm soát và phòng chống dịch
Covid-19 (136 chốt x 5.000.000đ, nguồn MTTQ)
0
680,000
64
Các khu cách ly trên địa bàn tỉnh (TS, AP, TB:
03 đơn vị x 10.000.000đ, nguồn MTTQ)
0
30,000
65
Huyện đội Tri Tôn
5,000
0
Tổng cộng
1.058.000
1.801.000
(bằng chữ:
Một tỷ tám trăm lẻ một triệu đồng)
* Thuyết minh:
Kinh phí thăm viếng, hỗ trợ các đơn vị Tết
2021 tăng 743.000.000 đồng, lý do:
- Bổ sung kinh phí thuê xe đi thăm NCC, các
đơn vị của Sở LĐTBXH: 23.000.000đ.
- Bổ sung kinh phí thăm 02 tiểu đoàn của Lữ 6
Pháo binh: 10.000.000đ.
- Tăng thăm các chốt biên phòng, các khu điểm
cách ly, ...: 710.000.000đ.
- Nâng mức thăm chúc Tết Trung đoàn
892:5.000.000đ.
- Giảm kinh phí thăm Huyện đội Tri Tôn
5.000.000 đồng./.
Quyết định 3046/QĐ-UBND năm 2020 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm chúc Tết Tân Sửu năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3046/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm chúc Tết Tân Sửu năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
808
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng