BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 01
năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM
CHỨNG THỰC ĐIỆN TỬ QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch
điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Quyết định số 1592/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Trung tâm Chứng
thực điện tử quốc gia trực thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm
Chứng thực điện tử quốc gia và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có chức
năng quản lý, khai thác hạ tầng phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số và xác thực điện tử, dịch vụ cấp dấu thời gian và các dịch vụ khác về
giao dịch điện tử theo quy định của pháp luật; là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số quốc gia (Root Certification Authority).
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản để giao dịch
theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính tại Hà Nội.
Tên giao dịch tiếng Anh: National
Electronic Authentication Centre.
Tên viết tắt: NEAC.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Thực hiện nhiệm vụ của tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
a) Chủ trì, phối hợp xây dựng và tổ
chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án để phát triển và đẩy mạnh ứng
dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số và xác thực điện tử, dịch vụ cấp dấu thời
gian và các dịch vụ khác theo quy định pháp luật giao dịch điện tử, ứng dụng phục
vụ giao dịch điện tử/chữ ký số và xác thực điện tử;
b) Thẩm tra hồ sơ và cấp chứng thư số
cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và xác thực điện
tử, dịch vụ cấp dấu thời gian và các dịch vụ khác theo quy định pháp luật giao
dịch điện tử;
c) Vận hành và duy trì hệ thống kỹ
thuật để quản lý hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng và xác thực điện tử, dịch vụ cấp dấu thời gian và các dịch vụ khác
theo quy định pháp luật giao dịch điện tử, chữ ký số chuyên dùng, các tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận tại Việt Nam,
danh sách chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt
Nam và trong giao dịch quốc tế, thông tin về các thuê bao được cấp giấy phép sử
dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam phục vụ công tác quản
lý nhà nước về dịch vụ tin cậy, dịch vụ chứng thực chữ ký số;
d) Xây dựng, quản lý, vận hành và duy
trì hoạt động của hệ thống xác thực điện tử, hệ thống quản lý dịch vụ cấp dấu
thời gian và các hệ thống kỹ thuật theo quy định của pháp luật và phân công của
Bộ trưởng;
đ) Tổ chức, quản lý chứng thư số của
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, của tổ chức cung cấp dịch
vụ cấp dấu thời gian, của tổ chức cung cấp dịch vụ khác theo quy định pháp luật
giao dịch điện tử;
e) Quản lý việc kết nối các tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, chữ ký điện tử và chứng thực
chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận bảo đảm cho việc kiểm tra chữ ký số,
chữ ký điện tử;
g) Kiểm tra các hoạt động liên quan đến
dịch vụ chứng thực chữ ký số và xác thực điện tử, dịch vụ cấp dấu thời gian và
các dịch vụ khác theo quy định pháp luật giao dịch điện tử của các tổ chức cung
cấp dịch vụ, các tổ chức sử dụng chữ ký điện tử dùng riêng; kiểm tra các hoạt động
sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam, chứng thư số nước
ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế; kiểm tra các hệ thống xác thực điện
tử theo quy định;
h) Điều phối các hoạt động xử lý sự cố
liên quan đến dịch vụ chứng thực chữ ký số và xác thực điện tử, dịch vụ cấp dấu
thời gian và các dịch vụ khác theo quy định pháp luật giao dịch điện tử;
i) Tổ chức thu, quản lý và sử dụng
phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số và phí, lệ phí về
dịch vụ chứng thực chữ ký số và xác thực điện tử, dịch vụ cấp dấu thời gian và
các dịch vụ khác theo quy định pháp luật giao dịch điện tử.
2. Thực hiện nhiệm vụ phục vụ quản lý
nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
a) Nghiên cứu, đề xuất, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
chương trình, đề án về giao dịch điện tử;
b) Thẩm tra hồ sơ cấp, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số công cộng và xác thực điện tử, dịch vụ cấp dấu thời gian và các dịch vụ
khác theo quy định pháp luật giao dịch điện tử; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng, giấy chứng
nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng, giấy chứng nhận đủ
điều kiện bảo đảm an toàn chữ ký điện tử dùng riêng, giấy công nhận tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài, giấy phép sử dụng chứng thư số
nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức nghiên cứu, xây dựng, quản
lý, vận hành hệ thống thử nghiệm, kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn và đo kiểm tiêu
chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ chuyên ngành liên quan đến chữ ký điện tử,
chữ ký số, dấu thời gian và các dịch vụ khác theo quy định pháp luật giao dịch
điện tử phục vụ công tác quản lý nhà nước về giao dịch điện tử;
d) Nghiên cứu, đề xuất, triển khai
các chính sách, giải pháp liên thông, xác thực chéo về chữ ký số và xác thực điện
tử;
đ) Tham gia xây dựng các tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật về chữ ký điện tử, chữ ký số, dịch vụ chứng thực chữ ký số
và xác thực điện tử, dịch vụ cấp dấu thời gian và các dịch vụ khác theo quy định
pháp luật giao dịch điện tử, tài khoản giao dịch điện tử;
e) Phối hợp giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm pháp luật về dịch vụ chứng thực chữ ký số và xác thực điện
tử, dịch vụ cấp dấu thời gian và các dịch vụ khác theo quy định pháp luật giao
dịch điện tử;
g) Thu thập, tổng hợp, phân tích số
liệu và công bố thông tin, chất lượng dịch vụ về chữ ký điện tử và xác thực điện
tử, chữ ký số, dịch vụ chứng thực chữ ký số, dịch vụ cấp dấu thời gian và các dịch
vụ khác theo quy định pháp luật giao dịch điện tử;
h) Quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ
của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, tổ chức cung cấp dịch vụ
cấp dấu thời gian và tổ chức cung cấp dịch vụ khác theo quy định pháp luật giao
dịch điện tử, tổ chức cung cấp và sử dụng chữ ký điện tử dùng riêng liên quan đến
giao dịch điện tử thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật
và phân công của Bộ trưởng.
3. Thực hiện nhiệm vụ quản trị và
phát triển đơn vị
a) Cung cấp các dịch vụ tư vấn, tuyên
truyền, sự kiện truyền thông, tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các hội nghị, hội
thảo, tọa đàm trong nước và quốc tế về giao dịch điện tử; cung cấp các dịch vụ
khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm theo quy định của pháp luật;
bảo toàn và phát triển nguồn lực được giao;
b) Thực hiện hợp tác quốc tế, nghiên
cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, chuyển đổi số
phục vụ hoạt động của Trung tâm; thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định
của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng;
c) Quản lý về tổ chức bộ máy, viên chức,
người lao động thuộc phạm vi quản lý của đơn vị; thực hiện chế độ tiền lương và
các chế độ khác đối với viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng;
d) Quản lý tài chính, tài sản, hồ sơ,
tài liệu của Trung tâm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật hoặc do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức và số lượng người làm việc
1. Lãnh đạo Trung tâm:
Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia
có Giám đốc và các Phó giám đốc.
Giám đốc chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng và trước pháp luật về tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao.
Phó Giám đốc giúp Giám đốc chỉ đạo,
điều hành các lĩnh vực công tác của Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc
và pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy:
a) Các đơn vị chức năng:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính.
- Phòng Hạ tầng và phát triển dịch vụ.
- Phòng Nghiên cứu, Kiểm thử.
- Phòng Thẩm tra và Chính sách.
- Phòng Thông tin và Hợp tác quốc tế.
b) Các đơn vị trực thuộc:
- Chi nhánh tại thành phố Đà Nẵng.
- Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí
Minh.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các đơn vị chức năng và mối quan hệ công tác giữa các đơn vị do Giám đốc Trung
tâm quy định.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc do Giám đốc Trung tâm xây dựng, trình Bộ
trưởng quyết định.
3. Số lượng người làm việc của Trung
tâm Chứng thực điện tử quốc gia do Giám đốc Trung tâm quyết định hoặc trình Bộ
trưởng quyết định trên cơ sở mức độ tự chủ tài chính được
giao theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 989/QĐ-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm
Chứng thực điện tử quốc gia.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Đơn vị chuyên trách CNTT, CĐS
các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
CP;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, TP
trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ TTTT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|