ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 823/KH-UBND
|
An Giang, ngày 05
tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1700/QĐ-UBND NGÀY 22/7/2021 CỦA UBND
TỈNH AN GIANG
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch Thực hiện Đề án Phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển Hợp tác xã
nông nghiệp theo Quyết định số 1700/QĐ- UBND ngày 22/7/2021 của UBND tỉnh An
Giang, cụ thể như sau:
I. Căn cứ
xây dựng Kế hoạch:
- Kết luận số 70-KL/TW ngày
09/3/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 Khóa
IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã; Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
- Nghị định số 38/2022/NĐ-CP
ngày 12/6/2022 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định số 1804/QĐ-TTg
ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển
kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 202 - 2025;
- Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày
03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng
mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn
2021-2025;
- Quyết định số 340/QĐ-TTg ngày
12/3/2021 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế tập
thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2030;
- Quyết định số 1318/QĐ-TTg
ngày 22/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế tập
thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025;
- Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày
08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã
tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025;
- Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND
ngày 12/7/2022 Ban hành Quy định mức chi hỗ trợ đào tạo thành viên, lao động tại
hợp tác xã nông nghiệp và hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại các hợp tác
xã nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang;
- Quyết định số 2615/QĐ-UBND
ngày 11/11/2020 của UBND tỉnh An Giang Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết
luận số 70-KL/TW ngày 09/3/2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết Trung ương 5 Khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả
kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh An Giang;
- Quyết định số 1700/QĐ-UBND
22/7/2021 của UBND tỉnh An Giang phê duyệt Đề án Phát triển nguồn nhân lực phục
vụ phát triển hợp tác xã nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2022 - 2025.
II. Mục đích
và yêu cầu:
1. Mục đích
Nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực phục vụ phát triển hợp tác xã, góp phần giúp các hợp tác xã trở thành trung
tâm tổ chức sản xuất, phát triển các dịch vụ trong nông nghiệp phục vụ cộng đồng
nông thôn và là cầu nối gắn kết với các nông hộ cùng thực hiện sản xuất và tiêu
thụ theo chuỗi giá trị nông sản với doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
- Hỗ trợ các hợp tác xã nông
nghiệp nâng cao trình độ chuyên môn, đủ năng lực để tham gia quản lý điều hành
hoạt động của hợp tác xã, đủ khả năng nhạy bén để tổ chức mở rộng dịch vụ phục
vụ nhu cầu thành viên và cộng đồng nông thôn;
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức các kiến thức về lĩnh vực hợp tác xã và các nội
dung liên quan đến công tác hỗ trợ phát triển HTX, đảm bảo đội ngũ này đủ khả
năng để thực hiện hoạt động tư vấn, hướng dẫn, tuyên truyền, tham gia bồi dưỡng
tập huấn lại cho các hợp tác xã.
III. Đối tượng
và mục tiêu:
1. Đối tượng hỗ trợ:
- Đội ngũ quản lý và điều hành
Hợp tác xã nông nghiệp (HTX NN), liên hiệp HTX nông nghiệp;
- Nhân sự chuyên môn, kỹ thuật
các HTX NN, liên hiệp HTX NN;
- Thành viên HTX, liên hiệp HTX
được xác định là lực lượng nguồn cho giai đoạn tiếp theo.
- Cán bộ, công chức, viên chức
của các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế tập thể, đoàn thể, tổ chức chính trị
- xã hội.
2. Mục tiêu
a. Mục tiêu chung
Phát triển số lượng, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực nông nghiệp trong từng hệ sinh thái
HTX (trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) và nguồn nhân lực dịch vụ nông nghiệp
có trình độ chuyên môn cao, có đủ năng lực để quản lý và điều hành hoạt động của
HTX, góp phần đưa HTX phát triển theo tiến trình hội nhập quốc tế.
b. Mục tiêu cụ thể
- Có ít nhất 01 công chức được
giao nhiệm vụ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về lĩnh vực kinh tế tập thể tại mỗi
cơ quan được phân cấp quản lý nhà nước về HTX, Tổ hợp tác nông nghiệp các cấp
(tỉnh, huyện, xã).
- Nâng cao năng lực các HTX, bộ
máy quản lý nhà nước và đoàn thể các cấp thông qua việc tổ chức các hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng tập huấn với nội dung phù hợp và theo nhu cầu của các hợp
tác xã:
+ Đào tạo trình độ sơ cấp nghề
cho khoảng 210 người là thành viên HTX, thông qua tổ chức 06 lớp sơ cấp nghề
(35 người/lớp) gồm: 02 lớp đào tạo Giám đốc HTXNN, 02 lớp Kế toán HTXNN, 02 lớp
Kiểm soát HTXNN;
+ Bồi dưỡng tập huấn các chuyên
đề cho khoảng 900 người là thành viên HTX (tổ chức 30 lớp với số lượng là 30
người/lớp);
+ Hỗ trợ đào tạo trình độ cơ bản
từ trung cấp đến đại học cho 20 người là thành viên HTX;
+ Khoảng 2.240 người là nhân lực
thuộc bộ máy quản lý nhà nước và đoàn thể các cấp được bồi dưỡng tập huấn về
kinh tế tập thể (tổ chức 56 lớp với số lượng là 40 người/lớp).
- Hỗ trợ 60 HTX trả lương cho
60 nhân sự trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc tại các hợp tác xã nông
nghiệp.
IV. Nội
dung:
1. Tăng cường
công tác quản lý nhà nước về kinh tế tập thể trong nông nghiệp.
- Các cấp kiện toàn Ban Chỉ đạo
phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp theo Quyết định số 2349/QĐ-UBND
ngày 27/9/2019 của UBND tỉnh An Giang về Thành lập Ban chỉ đạo Phát triển kinh
tế hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang và Chỉ thị số
447/CT-UBND ngày 06/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về tăng cường thực
hiện các giải pháp củng cố, phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh An Giang;
trong đó: cấp tỉnh do Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban; cấp huyện do Chủ tịch
UBND huyện làm Trưởng ban; cấp xã do Chủ tịch UBND xã làm Trưởng ban.
- Về bố trí công chức chuyên
trách hoặc kiêm nhiệm lĩnh vực kinh tế tập thể: trên cơ sở tổng biên chế công
chức được cấp có thẩm quyền giao, các cấp bố trí ít nhất 01 công chức phụ trách
kinh tế tập thể. Trong đó cấp tỉnh bố trí công chức thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn); cấp huyện bố trí công chức
thuộc Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế; cấp xã có công
chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về kinh tế tập thể.
2. Nâng cao
năng lực đội ngũ quản lý điều hành hợp tác xã.
a. Về bồi dưỡng, tập huấn:
Tổ chức 30 lớp bồi dưỡng tập huấn
cho khoảng 900 lượt người là chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên HĐQT, giám
đốc, phó giám đốc, kế toán, thủ quỹ và nhân sự chuyên môn, kỹ thuật các HTX,
trưởng ban kiểm soát và kiểm soát viên (trừ nhân sự đã tham gia đào tạo Sơ cấp
nghề; bình quân mỗi HTX trong giai đoạn được tập huấn 03 người), với kinh
phí dự kiến 1.966,2 triệu đồng từ nguồn ngân sách trung ương (hỗ trợ 90% chi
phí ăn ở đối với các tổ chức kinh tế tập thể hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
theo quy định tại Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính
phủ). Nội dung chủ yếu về xây dựng và triển khai thực hiện phương án sản xuất
kinh doanh; kết nối kinh doanh phát triển thị trường nông sản theo chuỗi giá trị
hàng hóa; tiếp cận thông tin thị trường và hội nhập quốc tế; các kỹ năng trong
kiểm soát nội bộ HTX; phát triển các dịch vụ phục vụ thành viên HTX và cộng đồng
dân cư trong khu vực,….nhằm nâng cao năng lực quản lý điều hành và cập nhật kiến
thức chuyên môn, nghiệp vụ. Thời gian bồi dưỡng, tập huấn mỗi lớp 03 ngày, cụ
thể:
- Năm 2022: 06 lớp, kinh phí
393,240 triệu đồng;
- Năm 2023: 08 lớp, kinh phí
524,320 triệu đồng;
- Năm 2024: 08 lớp, kinh phí
524,320 triệu đồng;
- Năm 2025: 08 lớp, kinh phí
524,320 triệu đồng. b. Về đào tạo:
- Giai đoạn 2022 - 2025 tổ chức
06 lớp đào tạo trình độ sơ cấp cho khoảng 210 người là giám đốc, phó giám đốc,
trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên, kế toán hoặc những người là thành viên
HTX dự kiến bố trí vào những vị trí này trong thời gian tới của HTX (Mỗi HTX
được cử đào tạo 01 người/đối tượng, số lượng đào tạo chiếm 70% số HTX dự
kiến đến năm 2025 là 300 HTX); Nội dung đào tạo chủ yếu về đào tạo giám đốc
điều hành HTX, đào tạo kiểm soát HTX, và đào tạo về kế toán HTX. Thời gian đào
tạo khoảng 352 tiết/khóa, tương đương 44 ngày. Kinh phí thực hiện dự kiến
3.942,420 triệu đồng từ nguồn ngân sách tỉnh, cụ thể:
+ Năm 2022: 01 lớp, kinh phí
657,070 triệu đồng;
+ Năm 2023: 02 lớp, kinh phí
1.314,140 triệu đồng;
+ Năm 2024: 02 lớp, kinh phí
1.314,140 triệu đồng;
+ Năm 2025: 01 lớp, kinh phí
657,070 triệu đồng.
- Hỗ trợ đào tạo dài hạn trình
độ từ trung cấp đến đại học: Hỗ trợ 20 người là thành viên, người lao động đang
làm việc tại các HTX tham gia các chương trình đào tạo dài hạn từ trung cấp đến
đại học tại các trường đào tạo trong và ngoài tỉnh, nhằm nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ, phù hợp với vị trí làm việc và nhu cầu phát triển của HTX, hỗ trợ từ
năm 2022 đến năm 2025. Kinh phí dự kiến hỗ trợ 2.492 triệu đồng từ nguồn ngân
sách tỉnh, trung bình mỗi năm kinh phí hỗ trợ khoảng 623 triệu đồng (bao gồm:
100% kinh phí trả học phí, tài liệu học tập theo mức quy định của cơ sở đào tạo;
hỗ trợ kinh phí ăn ở cho học viên bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu vùng/người/khóa
đào tạo).
Độ tuổi được hỗ trợ không quá
40 tuổi và đáp ứng các điều kiện: có quyết định cử tham gia đào tạo của Chủ tịch
Hội đồng quản trị; có cam kết bằng văn bản sau khi ra trường về làm việc tại
HTX ít nhất gấp hai lần thời gian khóa đào tạo; chịu trách nhiệm bồi hoàn kinh
phí đào tạo đối với Nhà nước trong trường hợp không thực hiện cam kết.
3. Hỗ trợ hợp
tác xã trả lương cho nhân lực trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc tại
hợp tác xã nông nghiệp.
a. Nội dung và đối tượng hỗ trợ:
- Hợp tác xã tổ chức và hoạt động
theo Luật Hợp tác xã hiện hành, hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ
thuê nhân sự có trình độ cao đẳng, đại học về làm việc có thời hạn tại hợp tác
xã để hỗ trợ HTX trong quản lý điều hành
- Chuyên ngành đào tạo của nhân
sự đề nghị hỗ trợ phù hợp với hoạt động sản xuất, kinh doanh và đặc điểm, điều
kiện của HTX.
b. Điều kiện hỗ trợ
- Lao động trẻ có độ tuổi đến
40 tuổi; lý lịch rõ ràng có xác nhận của địa phương nơi cư trú.
- Hợp tác xã có phương án sử dụng
lao động phù hợp, hiệu quả đối với nhân sự dự kiến tuyển dụng về làm việc cho hợp
tác xã.
- Hỗ trợ nhân sự cho các vị
trí giám đốc hoặc phó giám đốc gắn liền với phương án sản xuất kinh doanh của
HTX đã được thông qua Hội đồng thành viên HTX.
- Hợp tác xã ký hợp đồng lao động
với người lao động theo quy định của Luật Lao động hiện hành và các văn bản hướng
dẫn.
- Hợp tác xã có văn bản đề nghị
hỗ trợ.
- Nhân sự đề nghị hỗ trợ về làm
việc tại HTX có mong muốn làm việc lâu dài tại HTX.
- Hợp tác xã thuộc đối tượng hỗ
trợ được UBND tỉnh phê duyệt và được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch kinh
phí.
c. Tiêu chí ưu tiên hỗ trợ: Đạt
ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- HTX có tham gia liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm, thông qua Dự án hoặc kế hoạch liên kết gắn liền với
sản phẩm chủ lực của địa phương, đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- HTX có hoạt động từ 03 dịch vụ
trở lên; trong đó, phải có dịch vụ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gắn
liền với sản phẩm của thành viên HTX ít nhất là 02 (hai) năm, lợi nhuận từ dịch
vụ liên kết tiêu thụ sản phẩm phải đạt từ 500 triệu đồng/năm trở lên.
- HTX có hoạt động từ 03 dịch vụ
trở lên; có ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp; nhân sự được hỗ
trợ là con, em thành viên HTX, đang sinh sống tại địa phương và có cam kết làm
việc lâu dài tại HTX ít nhất là 05 (năm) năm.
- Hợp tác xã tham gia Đề án lựa
chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa
phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày
03/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
d. Số lượng, thời gian, mức hỗ
trợ.
- Thời gian hỗ trợ hợp tác xã:
không quá 36 tháng; bắt đầu từ năm 2023 đến năm 2025.
- Mức hỗ trợ hàng tháng: bằng một
phẩy năm lần (1,5 lần) mức lương tối thiểu vùng theo quy định hiện hành.
- Số lượng và nguồn kinh phí hỗ
trợ: Hỗ trợ 60 HTX trả lương cho 60 nhân sự trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về
làm việc tại các hợp tác xã nông nghiệp (01 nhân sự/hợp tác xã) trong giai đoạn,
với tổng kinh phí 13.478,400 triệu đồng, từ nguồn ngân sách tỉnh.
4. Nâng cao
năng lực của bộ máy quản lý nhà nước các cấp.
Giai đoạn 2022-2025 sẽ tổ chức
56 lớp bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho khoảng 2.240 người là lực lượng
quản lý nhà nước về kinh tế tập thể và đoàn thể các cấp các chuyên đề về quản
lý kinh tế tập thể, HTX, kiến thức về Luật Hợp tác xã và các chính sách hỗ trợ
phát triển HTX,…Trung bình mỗi năm tổ chức 14 lớp. Thời gian bồi dưỡng, tập huấn
không quá 05 ngày/lớp. Kinh phí dự kiến 4.108,5 triệu đồng từ nguồn ngân sách
trung ương, cụ thể:
- Năm 2022: 05 lớp, kinh phí
347,650 triệu đồng (tại tỉnh 01 lớp, tại huyện 04 lớp);
- Năm 2023: 16 lớp, kinh phí
1.163,850 triệu đồng (tại tỉnh 01 lớp, tại huyện 15 lớp);
- Năm 2024: 18 lớp, kinh phí
1.335,600 triệu đồng (tại huyện);
- Năm 2025: 17 lớp, kinh phí
1.261,400 triệu đồng (tại huyện).
5. Sơ kết,
tổng kết việc triển khai thực hiện Đề án.
Tổ chức 02 Hội nghị: Hội nghị
sơ kết vào tháng 12 năm 2023 và tổng kết thực hiện Đề án dự kiến vào tháng 12
năm 2025, kinh phí thực hiện 81,2 triệu đồng.
V. Kinh phí và
nguồn thực hiện:
Kinh phí thực hiện từ nguồn
ngân sách (trung ương, tỉnh) là 26.068,72 triệu đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương
6.074,700 triệu đồng: thực hiện hỗ trợ bồi dưỡng tập huấn HTX, bồi dưỡng tấp huấn
nhân lực quản lý nhà nước và đoàn thể các cấp về KTTT theo Quyết định số
1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
+ Ngân sách tỉnh 19.994,020 triệu
đồng: thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dài hạn trình độ từ
trung cấp đến đại học cho thành viên HTX; hỗ trợ nhân sự trẻ có trình độ chuyên
môn về làm việc có thời hạn tại HTX NN, tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết thực
hiện Đề án theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính
phủ.
VI. Tổ chức
thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì
phối hợp với các sở, ngành và các địa phương để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tập
huấn, nâng cao năng lực cho các HTX NN, và bộ máy quản lý nhà nước, đoàn thể
các cấp theo Kế hoạch.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch
chi tiết và nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch, tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân
sách thực hiện hàng năm; chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán
theo đúng quy định hiện hành.
- Định kỳ hàng năm báo cáo kết
quả thực hiện về UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư; tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết vào tháng 12 năm 2023, tổng kết việc
triển khai thực hiện Đề án vào cuối năm 2025.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan triển
khai Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ.
3. Sở Tài chính:
Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách, tham mưu UBND tỉnh thẩm định và bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo
phân cấp hiện hành của Luật NSNN.
4. Sở Nội vụ:
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong nâng cao năng lực cho bộ máy quản lý nhà nước các cấp
theo chức năng, nhiệm vụ.
5. Liên minh hợp tác xã tỉnh:
Phối hợp cùng UBND cấp huyện hỗ trợ nhân lực trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về
làm việc tại hợp tác xã nông nghiệp, phát huy được hiệu quả của đề án, phù hợp
với điều kiện và đặc điểm của địa phương; thực hiện chức năng tư vấn, hỗ trợ, bồi
dưỡng thành viên hợp tác xã theo chức năng, nhiệm vụ.
6. Hội Nông dân: Thực hiện
chức năng tư vấn, hỗ trợ, bồi dưỡng thành viên tổ hợp tác theo chức năng, nhiệm
vụ; vận động phát triển các tổ hợp tác trong nông nghiệp hoạt động hiệu quả lên
hợp tác xã nông nghiệp; phối hợp cùng UBND cấp huyện đề xuất các nội dung hỗ trợ
phát triển nguồn nhân lực theo kế hoạch; phát triển hình thành các chi tổ hội
nghề nghiệp trong HTXNN.
7. UBND các huyện, thị xã,
thành phố:
- Tổ chức rà soát, đề xuất và hỗ
trợ các hợp tác xã, cán bộ, công chức đủ điều kiện tiếp cận với các nội dung hỗ
trợ của Kế hoạch; chịu trách nhiệm trong việc đề xuất các đối tượng tham gia
chính sách hỗ trợ của nhà nước để đảm bảo có sự sàng lọc đối tượng từ ban đầu ở
địa phương, tránh tình trạng trùng lắp đối tượng và một HTXNN được hỗ trợ nhiều
hơn so quy định.
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo phát
triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp; đồng thời, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm về lĩnh vực
kinh tế tập thể ở cấp huyện, xã.
- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá
hiệu quả hoạt động của các nhân sự được hỗ trợ từ các nội dung của kế hoạch
trên địa bàn quản lý. Định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Hợp tác xã nông nghiệp:
- Tổ chức thông tin đầy đủ các
nội dung của Đề án đến toàn thể thành viên HTX.
- Chủ động lựa chọn, đề xuất và
bố trí sử dụng hiệu quả nhân sự được hỗ trợ theo đúng cam kết; đồng thời, tham
gia đóng đầy đủ chế độ BHXH, BHYT theo quy định.
- Đề xuất đào tạo, bồi dưỡng
nhân sự của HTX phải gắn với bố trí, sử dụng sau đào tạo và phải theo quy hoạch
trong từng giai đoạn; là tiêu chuẩn để được bầu, chọn vào các chức danh quản
lý, điều hành trong hợp tác xã.
- Định kỳ hàng tháng, 06 tháng,
hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các
sở, ban, ngành và cơ quan liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: NNPTNT, KHĐT, TC;
- Cục Kinh tế hợp tác và PTNT;
- TT. TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở: KHĐT, NNPTNT, TC, Nội vụ;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Phòng: KTN, KTTH;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Thư
|
BẢNG PHÂN CÔNG
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỦA UBND TỈNH AN
GIANG
(Đính kèm Kế hoạch số 823/KH-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh An Giang)
Stt
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Hình thức thực hiện
|
I
|
Mục tiêu
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cao năng lực các HTX với
210 người được đào tạo trình độ sơ cấp nghề, 20 người được hỗ trợ đào tạo
trình độ cơ bản từ trung cấp đến đại học và 900 người được bồi dưỡng tập huấn
các chuyên đề.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
Kế hoạch, báo cáo
|
2
|
Nâng cao năng lực bộ máy quản
lý nhà nước và đoàn thể các cấp với 2.240 người được bồi dưỡng tập huấn về
kinh tế tập thể.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở ngành liên quan, Liên
minh HTX tỉnh, Hội nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
Kế hoạch, báo cáo
|
3
|
Hỗ trợ 60 hợp tác xã trả
lương cho 60 nhân lực trẻ có trình độ đại học, cao đẳng có chuyên môn phù hợp
về làm việc có thời hạn tại các HTX trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
Kế hoạch, báo cáo
|
4
|
Bố trí công chức chuyên
trách hoặc kiêm nhiệm về lĩnh vực kinh tế tập thể ở cấp huyện, xã.
|
UBND cấp huyện.
|
Các đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
Kế hoạch, báo cáo
|
II
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ quản lý, điều hành HTX có đủ trình độ để định
hướng hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả, chủ động tìm kiếm và kết nối thị
trường nông sản.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
2
|
Thực hiện hỗ trợ hợp tác xã
trả lương cho nhân lực trẻ có trình độ đại học, cao đẳng có chuyên môn phù hợp
về làm việc có thời hạn tại các HTX trong lĩnh vực nông nghiệp, trong đó, chú
trọng chức danh giám đốc, phó giám đốc đảm bảo đủ năng lực để đảm nhiệm tốt
công tác quản trị, điều hành.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
3
|
Bồi dưỡng tập huấn công chức,
viên chức của các cơ quan quản lý nhà nước và đoàn thể các cấp về hợp tác xã
để có đủ khả năng tuyên truyền cũng như hướng dẫn, tư vấn hỗ trợ các HTX hoạt
động hiệu quả.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở ngành liên quan, Liên
minh HTX tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn, UBND cấp huyện
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
4
|
Kiện toàn Ban chỉ đạo phát
triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp, đảm bảo vận hành hiệu quả, phân công
nhiệm vụ cụ thể từng thành viên; xây dựng quy chế hoạt động, phối hợp trong
thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế tập thể.
|
UBND cấp huyện
|
Các sở, ban, ngành và đơn vị
liên quan
|
Quý II năm 2022
|
Quyết định
|
5
|
Bố trí công chức chuyên
trách hoặc kiêm nhiệm về lĩnh vực kinh tế tập thể ở cấp huyện, xã.
|
UBND cấp huyện
|
Các đơn vị liên quan
|
2022 - 2023
|
Kế hoạch
|
6
|
Bồi dưỡng thành viên THT; Tư
vấn, vận động các THT nông nghiệp hoạt động hiệu quả phát triển lên HTX
|
Hội Nông dân tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Liên
minh Hợp tác xã tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Hàng năm
|
Kế hoạch
|
7
|
Tham mưu UBND tỉnh bố trí
kinh phí thực hiện Đề án theo Kế hoạch
|
Sở Tài chính
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, và
các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Quyết định
|
8
|
Định kỳ 06 tháng, hàng năm
báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
các sở ngành liên quan, Liên
minh HTX tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, UBND cấp huyện
|
Ngày 30/6 và 15/12 hàng năm
|
Báo cáo
|
11
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết việc
triển khai thực hiện Đề án
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện và các đơn vị
liên quan
|
Tháng 12 năm 2023 và tháng 12
năm 2025
|
Báo cáo
|
Phụ lục
1:
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ
Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển nguồn
nhân lực phục vụ phát triển hợp tác xã nông nghiệp theo Quyết định số
1700/QĐ-UBND ngày 22/7/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang
(Kèm Kế hoạch số 823/KH-UBND ngày 05/ 12/2022 của UBND tỉnh An Giang)
ĐVT: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
Tổng cộng
|
Trung ương
|
Tỉnh
|
A
|
B
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
|
Tổng số
|
26.068.720
|
6.074.700
|
19.994.020
|
1
|
Nâng cao năng lực đội ngũ quản lý
điều hành và thành viên HTX
|
8.400.620
|
1.966.200
|
6.434.420
|
2
|
Hỗ trợ nhân sự trẻ có trình
độ
về làm việc có thời hạn tại HTX
|
13.478.400
|
|
13.478.400
|
3
|
Nâng cao năng lực của bộ máy quản lý
nhà nước các cấp
|
4.108.500
|
4.108.500
|
|
4
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết Đề án
|
|
|
81.200
|
|
|
|
|
|
Phụ lục
2:
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ
Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển nguồn
nhân lực phục vụ phát triển HTX NN theo Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày
22/7/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang
(Kèm Kế hoạch số 823/KH-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh An Giang)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
Tổng cộng
|
Trung ương
|
Tỉnh
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
|
|
Tổng số
|
|
|
26.068.720
|
6.074.700
|
19.994.020
|
|
1
|
Nâng cao năng lực đội ngũ
quản lý điều hành và thành viên HTX
|
|
|
8.400.620
|
1.966.200
|
6.434.420
|
|
1.1
|
Bồi dưỡng tập huấn nhân sự quản
lý, thành viên HTX (NSNN hỗ trợ 90%)
|
Lớp
|
30
|
1.966.200
|
1.966.200
|
|
|
1.2
|
Đào tạo trình độ sơ cấp cho
thành viên HTX
|
Lớp
|
6
|
3.942.420
|
|
3.942.420
|
|
1.3
|
Đào tạo dài hạn trình độ từ
trung cấp đến đại học
|
Người/
năm
|
20
|
2.492.000
|
|
2.492.000
|
|
2
|
Hỗ trợ HTX trả lương cho
nhân sự có trình độ về làm việc có thời hạn tại HTX
|
HTX/
năm
|
60
|
13.478.400
|
|
13.478.400
|
|
3
|
Nâng cao năng lực của bộ
máy quản lý nhà nước các cấp
|
|
56
|
4.108.500
|
4.108.500
|
|
|
3.1
|
Bồi dưỡng tấp huấn nhân lực
quản lý nhà nước và đoàn thể các cấp về KTTT tại tỉnh
|
Lớp
|
2
|
101.700
|
101.700
|
|
|
3.2
|
Bồi dưỡng tấp huấn nhân lực
quản lý nhà nước và đoàn thể các cấp về KTTT tại huyện
|
Lớp
|
54
|
4.006.800
|
4.006.800
|
|
|
4
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết Đề
án
|
Cuộc
|
|
|
|
81.200
|
|
Phụ lục
3:
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển nguồn
nhân lực phục vụ phát triển HTX NN theo Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày
22/7/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang
(Kèm Kế hoạch số 823/KH-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh An Giang)
ĐVT:
1.000 đồng
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Đơn giá/Định mức
|
Tổng Nhu cầu
|
Kinh phí
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
TW
|
Tỉnh
|
TW
|
Tỉnh
|
TW
|
Tỉnh
|
TW
|
Tỉnh
|
TW
|
Tỉnh
|
TW
|
Tỉnh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
Tổng số
|
|
|
|
26.068.720
|
6.074.700
|
19.994.020
|
|
|
740.890
|
1.254.270
|
1.688.170
|
6.479.140
|
1.859.920
|
6.438.540
|
1.785.720
|
5.822.070
|
1
|
Nâng cao năng lực đội ngũ quản lý điều hành và thành viên HTX
|
|
|
|
8.400.620
|
1.966.200
|
6.434.420
|
|
|
393.240
|
1.254.270
|
524.320
|
1.945.740
|
524.320
|
1.945.740
|
524.320
|
1.288.670
|
1.1
|
Bồi
dưỡng tập huấn nhân sự quản lý, thành viên HTX (NSNN hỗ trợ 90%)
|
Lớp
|
65.540
|
30
|
1.966.200
|
1.966.200
|
|
|
|
393.240
|
|
524.320
|
|
524.320
|
|
524.320
|
|
1.2
|
Đào
tạo trình độ s ơ cấp cho thành viên HTX
|
Lớp
|
657.070
|
6
|
3.942.420
|
|
3.942.420
|
|
|
|
657.070
|
|
1.314.140
|
|
1.314.140
|
|
657.070
|
1.3
|
Đào
tạo dài hạn trình độ từ trung cấp đến đại học (20 người)
|
Người/năm
|
37.600
|
20
|
2.492.000
|
|
2.492.000
|
|
|
|
597.200
|
|
631.600
|
|
631.600
|
|
631.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ nhân sự trẻ có trình độ về làm việc có thời hạn tại HTX
|
HTX/năm
|
74.880
|
60
|
13.478.400
|
|
13.478.400
|
|
|
|
0
|
|
4.492.800
|
|
4.492.800
|
|
4.492.800
|
3
|
Nâng cao năng lực của bộ máy quản lý nhà nước các cấp
|
|
50.850
|
56
|
4.108.500
|
4.108.500
|
|
|
|
347.650
|
|
1.163.850
|
|
1.335.600
|
|
1.261.400
|
|
3.1
|
Bồi
dưỡng tấp huấn nhân lực quản lý nhà nước và đoàn thể các cấp về KTTT tại tỉnh
|
Lớp
|
|
2
|
101.700
|
101.700
|
|
|
|
50.850
|
|
50.850
|
|
0
|
|
0
|
|
3.2
|
Bồi
dưỡng tấp huấn nhân lực quản lý nhà nước và đoàn thể các cấp về KTTT tại huyện
|
Lớp
|
74.200
|
54
|
4.006.800
|
4.006.800
|
|
|
|
296.800
|
|
1.113.000
|
|
1.335.600
|
|
1.261.400
|
|
4
|
Tổ chức sơ kết, tổng kết Đề án
|
|
40.600
|
2
|
81.200
|
|
81.200
|
|
|
|
|
|
40.600
|
|
|
|
40.600
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PL1-ĐT.HTX:
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Lớp đào tạo sơ cấp: Giám đốc HTX NN; Kiểm soát HTX NN; Kế toán HTX NN
(Kèm Kế hoạch số 823/KH-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh An Giang)
|
Đối
tượng:
|
Chủ tịch HĐQT; Giám đốc; Phó
giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán HTX NN; Những người dự kiến bố trí vào vị
trí giám đốc; thành viên Ban kiểm soát HTX
|
|
|
Địa
điểm tổ chức:
|
Tại tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Số
lượng người:
|
37
|
|
|
|
|
|
|
Số
ngày/ lớp:
|
44
|
|
|
|
|
|
|
Nội
dung:
|
Giám đốc HTX NN; Kiểm soát
HTX NN; Kế toán HTX NN
|
|
- Vận dụng các văn bản:
|
|
|
|
|
|
|
+ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP
ngày 12/6/2022 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao
động làm việc theo hợp đồng lao động.
|
+ Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh AG.
|
+ Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang.
|
+ Nghị quyết số
15/2022/NQ-HĐND ngày 12/7/2022 Ban hành Quy định mức chi hỗ trợ đào tạo thành
viên, lao động tại hợp tác xã nông nghiệp và hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm
việc tại các hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh An
Giang
|
|
|
|
|
|
ĐVT:
1.000 đồng
|
STT
|
Hoạt động
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Số người / số lần
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
657.070
|
|
I
|
Chi cho Giảng viên
|
|
|
|
|
215.200
|
|
1
|
Tiền giảng dạy
|
Ngày
|
44
|
1
|
2.400
|
105.600
|
NQ 14/2019/NQ-HĐND .
|
2
|
Tiền nghỉ của GV
|
Đêm
|
44
|
1
|
450
|
19.800
|
NQ 27/2017/NQ-HĐND NQ
14/2019/NQ-HĐND
|
3
|
Tiền ăn của GV
|
Ngày
|
44
|
1
|
200
|
8.800
|
NQ 27/2017/NQ-HĐND NQ
14/2019/NQ-HĐND
|
4
|
Tiền thuê xe GV
|
Lượt
|
1
|
27
|
3.000
|
81.000
|
Theo thực tế
44 ngày =9 tuần, 2 GV/tuần=3
lượt
|
II
|
Chi cho lớp học
|
|
|
|
|
223.470
|
|
1
|
Thuê phòng học và thiết bị giảng
dạy, trang trí lớp học
|
Ngày
|
44
|
1
|
3.000
|
132.000
|
Theo thực tế
|
2
|
Bangrol (khai giảng, bế giảng)
|
Cái
|
2
|
1
|
500
|
1.000
|
Theo thực tế
|
3
|
Văn phòng phẩm phục vụ dạy học
|
Khóa
|
1
|
1
|
2.400
|
2.400
|
Theo thực tế
|
4
|
Phô tô tài liệu học viên (12
môn học)
|
Cuốn
|
35
|
12
|
40
|
16.800
|
Theo thực tế
|
5
|
Chi phí quản lý lớp học
|
Ngày
|
44
|
1
|
100
|
4.400
|
NQ 14/2019/NQ-HĐND
|
6
|
In cấp giấy chứng chỉ
|
Tờ
|
35
|
1
|
50
|
1.750
|
Theo thực tế
|
7
|
Nước uống giữa giờ
|
Ngày
|
44
|
37
|
40
|
65.120
|
NQ 27/2017/NQ-HĐND NQ
14/2019/NQ-HĐND .
|
III
|
Chi cho học viên
|
|
|
|
|
218.400
|
|
1
|
Tiền ăn, ở cho học viên (1,5
lần mức lương tối thiểu vùng/01 khóa đào tạo)
|
Khóa học
|
35
|
1
|
6.240
|
218.400
|
NQ 15/2022/NQ-HĐND Nghị định
số 38/2022/NĐ-CP
|
PL2-TH.HTX:
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Lớp Bồi dưỡng tập huấn HTX NN
(Kèm Kế hoạch số 823/KH-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh An Giang
|
Đối
tượng:
|
Chủ tịch HĐQT;Thành viên
HĐQT; Giám đốc; Phó giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán HTX NN; Cán bộ chuyên
môn HTX NN.
|
|
Địa
điểm tổ chức:
|
Tại tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Số
lượng người:
|
32
|
|
|
|
|
|
|
Số
ngày/ lớp:
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Nội
dung:
|
Các chuyên đề về quản trị; Kết
nối kinh doanh; Các kỹ năng trong quản lý điều hành HTX, …
|
- Vận dụng các văn bản:
|
|
|
|
|
|
|
+ Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh AG.
|
+ Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang.
|
+ Quyết định số 1804/QĐ-TTg
ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát
triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025.
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐVT:
1.000 đồng
|
STT
|
Hoạt động
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Số người / Số lần
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
65.540
|
|
I
|
Chi cho GV
|
|
|
|
|
15.150
|
|
1
|
Tiền giảng dạy
|
Ngày
|
3
|
1
|
2.400
|
7.200
|
NQ 14/2019/NQ - HĐND
|
2
|
Tiền nghỉ của GV
|
Đêm
|
3
|
1
|
450
|
1.350
|
NQ 27/2017/NQ-HĐND
NQ 14/2019/NQ-HĐND
|
3
|
Tiền ăn của GV
|
Ngày
|
3
|
1
|
200
|
600
|
NQ 27/2017/NQ-HĐND
NQ 14/2019/NQ-HĐND
|
4
|
Tiền thuê xe GV
|
Lượt
|
2
|
1
|
3.000
|
6.000
|
Theo thực tế
|
II
|
Chi cho lớp học
|
|
|
|
|
16.040
|
|
1
|
Thuê phòng học và thiết bị giảng
dạy, trang trí lớp học
|
ngày
|
3
|
1
|
3.000
|
9.000
|
Theo thực tế
|
2
|
Bangrol
|
Cái
|
1
|
1
|
500
|
500
|
Theo thực tế
|
3
|
Văn phòng phẩm phục vụ dạy học
|
Khóa
|
1
|
1
|
900
|
900
|
Theo thực tế
|
4
|
Phô tô tài liệu học viên
|
Bộ
|
30
|
1
|
50
|
1.500
|
Theo thực tế
|
5
|
Chi phí quản lý lớp học
|
Ngày
|
3
|
1
|
100
|
300
|
|
7
|
Nước uống giữa giờ
|
Ngày
|
3
|
32
|
40
|
3.840
|
NQ 27/2017/NQ - HĐND
|
III
|
Chi cho học viên
|
|
|
|
|
34.350
|
|
1
|
Tiền thuê phòng nghỉ cho học
viên (NSNN hỗ trợ 90%)
|
Đêm
|
2
|
30
|
270
|
16.200
|
NQ 14/2019/NQ-HĐND ;
NQ 27/2017/NQ - HĐND Quyết định
số 1804/QĐ-TTg
|
2
|
Tiền ăn cho học viên (NSNN hỗ
trợ 90%)
|
Ngày
|
3
|
30
|
135
|
12.150
|
NQ 14/2019/NQ-HĐND ;
NQ 27/2017/NQ - HĐND Quyết định
số 1804/QĐ-TTg
|
3
|
Tiền xe đi lại cho học viên
|
Lượt
|
2
|
30
|
100
|
6.000
|
Khoán
|
PL3-BD.CCVC(T):
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Lớp Bồi dưỡng tập huấn cho nhân lực quản lý
nhà nước và đoàn thể các cấp về KTTT
(Kèm Kế hoạch số 823/KH-UBND ngày 05/12 /2022 của UBND tỉnh An Giang
|
Đối
tượng:
|
Nhân lực quản lý nhà nước và
đoàn thể các cấp về KTTT
|
|
Địa
điểm tổ chức:
|
Tại tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Số
lượng người:
|
42
|
|
|
|
|
|
|
Số
ngày/ lớp:
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Nội
dung:
|
Các chuyên đề về quản lý
KTTT, HTX, Luật HTX 2012 và các chính sách hỗ trợ phát triển HTX,…
|
+ Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh AG.
|
+ Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang.
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐVT:
1.000 đồng
|
STT
|
Hoạt động
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Số người/ Số lần
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
50.850
|
|
I
|
Chi cho GV
|
|
|
|
|
21.250
|
|
1
|
Tiền giảng dạy
|
Ngày
|
5
|
1
|
2.400
|
12.000
|
NQ 14/2019/NQ - HĐND
|
2
|
Tiền nghỉ của GV
|
Đêm
|
5
|
1
|
450
|
2.250
|
NQ 27/2017/NQ-HĐND
NQ 14/2019/NQ-HĐND
|
3
|
Tiền ăn của GV
|
Ngày
|
5
|
1
|
200
|
1.000
|
NQ 27/2017/NQ-HĐND
NQ 14/2019/NQ-HĐND
|
4
|
Tiền thuê xe GV
|
Lượt
|
2
|
1
|
3.000
|
6.000
|
Theo thực tế
|
II
|
Chi cho lớp học
|
|
|
|
|
29.600
|
|
1
|
Thuê phòng học và thiết bị giảng
dạy, trang trí lớp học
|
ngày
|
5
|
1
|
3.000
|
15.000
|
Theo thực tế
|
2
|
Bangrol
|
Cái
|
1
|
1
|
500
|
500
|
Theo thực tế
|
3
|
Văn phòng phẩm phục vụ dạy học
|
Khóa
|
1
|
1
|
1.200
|
1.200
|
Theo thực tế
|
4
|
Phô tô tài liệu học viên
|
Bộ
|
40
|
1
|
50
|
2.000
|
Theo thực tế
|
5
|
Chi phí quản lý lớp học
|
Ngày
|
5
|
1
|
100
|
500
|
|
6
|
In cấp giấy chứng nhận
|
Tờ
|
40
|
1
|
50
|
2.000
|
Theo thực tế
|
7
|
Nước uống giữa giờ
|
Ngày
|
5
|
42
|
40
|
8.400
|
NQ 27/2017/NQ - HĐND
|
PL3-BD.CCVC(H):
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Lớp Bồi dưỡng tập huấn cho nhân lực quản lý
nhà nước và đoàn thể các cấp về KTTT
(Kèm Kế hoạch số 823/KH-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh An Giang
|
Đối
tượng:
|
Nhân lực quản lý nhà nước và
đoàn thể các cấp về KTTT
|
|
Địa
điểm tổ chức:
|
Tại huyện
|
|
|
|
|
|
Số
lượng người:
|
42
|
|
|
|
|
|
|
Số
ngày/ lớp:
|
10
|
|
|
|
|
|
|
Nội
dung:
|
Các chuyên đề về quản lý
KTTT, HTX, Luật HTX 2012 và các chính sách hỗ trợ phát triển HTX,…
|
+ Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND
ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh AG.
|
+ Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND
ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành quy định mức chi đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh An Giang.
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐVT:
1.000 đồng
|
STT
|
Hoạt động
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Số người/
Số lần
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
74.200
|
|
I
|
Chi cho GV
|
|
|
|
|
21.250
|
|
1
|
Tiền giảng dạy
|
Ngày
|
5
|
1
|
2.400
|
12.000
|
NQ 14/2019/NQ - HĐND
|
2
|
Tiền nghỉ của GV
|
Đêm
|
5
|
1
|
450
|
2.250
|
NQ 27/2017/NQ-HĐND
NQ 14/2019/NQ-HĐND
|
3
|
Tiền ăn của GV
|
Ngày
|
5
|
1
|
200
|
1.000
|
NQ 27/2017/NQ-HĐND
NQ 14/2019/NQ-HĐND
|
4
|
Tiền thuê xe GV
|
Lượt
|
2
|
1
|
3.000
|
6.000
|
Theo thực tế
|
II
|
Chi cho lớp học
|
|
|
|
|
29.100
|
|
1
|
Thuê phòng học và thiết bị giảng
dạy, trang trí lớp học
|
Ngày
|
5
|
1
|
3.000
|
15.000
|
Theo thực tế
|
2
|
Bangrol
|
Cái
|
1
|
1
|
500
|
500
|
Theo thực tế
|
3
|
Văn phòng phẩm phục vụ dạy học
|
Khóa
|
1
|
1
|
1.200
|
1.200
|
Theo thực tế
|
4
|
Phô tô tài liệu học viên
|
Bộ
|
40
|
1
|
50
|
2.000
|
Theo thực tế
|
5
|
In cấp giấy chứng nhận
|
Tờ
|
40
|
1
|
50
|
2.000
|
Theo thực tế
|
6
|
Nước uống giữa giờ
|
Ngày
|
5
|
42
|
40
|
8.400
|
NQ 27/2017/NQ - HĐND
|
III
|
Chi cho học viên không hưởng
lương
|
|
|
|
|
21.000
|
|
2
|
Tiền ăn cho học viên
|
Ngày
|
5
|
20
|
150
|
15.000
|
NQ 14/2019/NQ-HĐND ;
NQ 27/2017/NQ - HĐND
|
3
|
Tiền xe đi lại cho học viên
|
Lượt
|
5
|
20
|
60
|
6.000
|
Khoán
|
IV
|
Chi tổ chức lớp
|
|
|
|
|
2.850
|
|
1
|
Chi phí tổ chức lớp học
|
Ngày
|
5
|
1
|
100
|
500
|
|
2
|
Tiền ăn cho tổ chức lớp
|
Ngày
|
5
|
1
|
150
|
750
|
NQ 27/2017/NQ-HĐND
NQ 14/2019/NQ-HĐND
|
3
|
Tiền xe đi lại cho tổ chức lớp
|
Lượt
|
1
|
1
|
400
|
400
|
NQ 27/2017/NQ-HĐND
NQ 14/2019/NQ-HĐND
|
4
|
Tiền nghỉ cho tổ chức lớp
|
Đêm
|
4
|
1
|
300
|
1.200
|
NQ 27/2017/NQ-HĐND
NQ 14/2019/NQ-HĐND
|
PL4-HT.HTX
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Hỗ trợ đào tạo nhân lực và hỗ trợ trả lương
cho các HTX NN
(Kèm Kế hoạch số 823/KH-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh An Giang)
+ Nghị định số 38/2022/NĐ-CP
ngày 12/6/2022 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động
làm việc theo hợp đồng lao động;
+ Thông tư số 124/2021/TT-BTC
ngày 31/12/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính, quản lý, sử dụng
kinh phí Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn
2021 - 2025 ban hành kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ
tướng Chính phủ;
+ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP
ngày 15/11/2019 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
+ Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND
ngày 12/7/2022 Ban hành Quy định mức chi hỗ trợ đào tạo thành viên, lao động tại
hợp tác xã nông nghiệp và hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại các hợp tác
xã nông nghiệp giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh An Giang
ĐVT:
1.000 đồng
Stt
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Định mức
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ đào tạo dài hạn trình
độ từ trung cấp đến đại học
|
|
|
|
37.600
|
|
-
|
Chi hỗ trợ học phí tại các
cơ sở đào tạo trong và ngoài tỉnh
|
người/năm
|
1
|
29.000
|
29.000
|
Quyết định số 1804/QĐ-TTg
theo thực tế
|
-
|
Chi phí tài liệu học tập
|
người/khóa
|
1
|
2.360
|
2.360
|
Quyết định số 1804/QĐ-TTg
theo thực tế
|
-
|
Chi phí ăn, ở
|
Người/khóa
|
1
|
6.240
|
6.240
|
TT 124/2021/TT-BTC: Khoản 1,
Điều 9: hỗ trợ kinh phí ăn ở cho học viên ít nhất bằng 1,5 lần mức lương tối
thiểu vùng/khóa đào tạo; Mức lương tối thiểu vùng áp dụng theo quy định hiện
hành.
|
2
|
Hỗ trợ nhân sự trẻ có trình độ
chuyên môn về làm việc có thời hạn tại HTX NN
|
Người/năm
|
1
|
74.880
|
74.880
|
Mức hỗ trợ hàng tháng ít nhất
bằng 1,5 lần lương tối thiểu vùng; Mức lương tối thiểu vùng áp dụng theo quy
định hiện hành. (12 tháng = 01 năm)
|
PL5-HNTK.ĐAHTX
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Hội nghị Sơ kết, Tổng kết Đề án Phát triển
nguồn nhân lực phục vụ phát triển HTXNN
(Kèm Kế hoạch số 823/KH-UBND ngày 05/12/2022 của UBND tỉnh An Giang)
|
Đối
tượng tham gia:
|
Các cơ quan, đơn vị, các bên
liên quan trong liên kết, doanh nghiệp, HTX, Nông dân...
|
|
Địa
điểm tổ chức:
|
Tại tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Số
người tham gia
|
140
|
|
|
|
|
|
|
Số
ngày
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐVT: 1.000 đồng
|
STT
|
Hoạt động
|
ĐVT
|
Số lượng/số người
|
Số ngày/ Số lần
|
Đơn giá/định mức
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
40.600
|
|
1
|
Thuê hội trường và thiết bị,
băng rol, trang trí hội trường,...
|
ngày
|
1
|
1
|
5.000
|
5.000
|
theo thực tế
|
2
|
Nước uống, trà bánh giữa buổi
|
Người
|
140
|
1
|
40
|
5.600
|
NQ 27/2017/NQ-HĐND
|
3
|
Photo tài liệu
|
bộ
|
140
|
1
|
50
|
7.000
|
theo thực tế
|
4
|
Phụ cấp, ăn trưa cho đại biểu
không hưởng lương
|
Người
|
60
|
1
|
150
|
9.000
|
NQ 27/2017/NQ-HĐND
|
5
|
Tiền đi lại cho đại biểu
không hưởng lương
|
Lượt
|
60
|
2
|
100
|
12.000
|
NQ 27/2017/NQ-HĐND
|
6
|
Chi thù lao Báo cáo tham luận
tại Hội nghị
|
Báo cáo
|
4
|
1
|
500
|
2.000
|
Khoản 1, Điều 3 NQ
27/2017/NQ-HĐND
|
|
|
|
|
|
|
|
|