ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2022/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 23
tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày
17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014
của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021
của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, xếp
loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các cơ quan, tổ chức hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 12
năm 2022.
2. Các quy định tại các văn bản sau hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 03/9/2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực
hiện nhiệm vụ hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
b) Quyết định số 99/2016/QĐ-UBND ngày 8/11/2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định về việc đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND; UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ (3b);
- Như Điều 3 QĐ;
- Báo Lào Cai;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TỔ
CHỨC HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 46/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp
dụng
1. Quy định này quy định về đánh giá, xếp loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự
nghiệp công lập tỉnh Lào Cai, cụ thể
a) Cơ quan, tổ chức hành chính:
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (sau đây gọi chung là các sở, ban, ngành);
Chi cục và tương đương thuộc sở, ban, ngành (sau
đây gọi chung là chi cục);
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập, gồm:
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh;
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở, ban,
ngành;
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc chi cục, trực
thuộc đơn vị trực thuộc chi cục;
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đơn vị sự nghiệp
công lập.
2. Quy định này không áp dụng để đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị sau:
a) Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân tỉnh; các cơ quan, tổ chức hành chính ngành dọc Trung ương đóng tại địa
phương; các cơ quan khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể; các tổ chức hội
quần chúng;
b) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau
đây gọi chung là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh;
c) Đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của cơ
quan thuộc khối Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội nghề nghiệp;
d) Các trường học trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
và UBND cấp huyện; Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp, Hướng nghiệp dạy nghề và Giáo dục
thường xuyên tỉnh; Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện,
thị xã, thành phố.
Điều 2. Mục đích đánh giá
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ hàng năm của các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập nhằm
phản ánh đúng mức hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc
thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó, phát huy những mặt ưu
điểm, tích cực, khắc phục những mặt còn hạn chế; nâng cao tinh thần trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức
trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ chính trị được giao.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị là tiêu chí quan trọng để xét thi đua, khen
thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá,
xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm
vụ hàng năm phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức,
đơn vị và các tiêu chí đánh giá quy định tại văn bản này.
2. Việc đánh giá, xếp loại phải đảm bảo tính chính
xác, khách quan, toàn diện, không hình thức, đúng thẩm quyền; phản ánh đúng chất
lượng, hiệu quả trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung, tiêu chí đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Đối với cơ quan, tổ chức hành chính
a) Việc xây dựng các văn bản để triển khai thực hiện
nhiệm vụ: Kế hoạch thực hiện các đề án, dự án, chiến lược phát triển ngành,
lĩnh vực do Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh hoặc cơ quan cấp trên giao; Chương
trình/Kế hoạch công tác năm theo chức năng, nhiệm vụ được giao; Kế hoạch về
công tác cải cách hành chính, Kế hoạch chuyển đổi số; Kế hoạch tuyển dụng, đào
tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và thực hiện tinh giản biên chế hàng năm của
cơ quan, tổ chức, đơn vị; Kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra; Triển khai các
nhiệm vụ phát sinh được cấp có thẩm quyền giao;
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, gồm: Tiến độ,
kết quả tham mưu thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo, điều hành; Chất lượng văn
bản tham mưu do cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành; Tiến độ, kết quả thực hiện
các mục tiêu, chỉ tiêu chuyên môn đặt ra trong năm (nhiệm vụ thường xuyên); Kết
quả thực hiện các nhiệm vụ phát sinh được giao trong năm; Công tác phối hợp thực
hiện nhiệm vụ; Công tác tham mưu xây dựng báo cáo, thống kê định kỳ, chuyên đề
được giao;
Kết quả thực hiện cải cách hành chính;
Kết quả chuyển đổi số;
Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng.
c) Kết quả hoạt động nội bộ:
Kết quả quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tinh giản
biên chế, thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp
đồng lao động;
Kết quả công tác quản lý tài chính, tài sản;
Kết quả thực hiện nguyên tắc tổ chức, cơ chế quản
lý, nội quy, quy chế, chế độ làm việc.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao: Xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác hàng năm; Tổ chức thực hiện các chủ trương,
chương trình, kế hoạch, đề án thuộc ngành, lĩnh vực hoạt động; Kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo chỉ tiêu kế hoạch chuyên môn được giao; Thời gian hoàn thành công
việc được giao; Kết quả thực hiện các nhiệm vụ phát sinh được giao trong năm;
Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ; Tham mưu xây dựng báo cáo, thống kê định
kỳ, chuyên đề được giao;
b) Kết quả thực hiện cải cách hành chính;
c) Kết quả chuyển đổi số;
d) Kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giải quyết
khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng;
đ) Kết quả công tác quản lý tổ chức bộ máy, số lượng
người làm việc, tinh giản biên chế, thực hiện chế độ, chính sách đối với viên
chức, người lao động;
e) Kết quả công tác quản lý tài chính, tài sản;
g) Kết quả thực hiện nguyên tắc tổ chức, cơ chế quản
lý, nội quy, quy chế, chế độ làm việc.
Điều 5. Phương pháp đánh giá, xếp
loại
1. Việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cơ
quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập được tiến hành bằng
phương pháp chấm điểm theo nội dung từng tiêu chí; tổng điểm của các tiêu chí
được thực hiện theo thang điểm 100.
Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các cơ quan, tổ
chức hành chính thực hiện theo Phụ lục số I. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với
các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo Phụ lục số II.
2. Kết quả xếp loại thực hiện nhiệm vụ hàng năm được
xếp theo các mức sau
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
c) Hoàn thành nhiệm vụ;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 6. Tiêu chí xếp loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ đối với cơ quan, tổ chức hành chính
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Các cơ quan, tổ chức hành chính xếp loại hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ khi đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
a) Tổng số điểm tại Phụ lục I đạt từ 95 điểm trở
lên;
b) Điểm số mục 1, phần II, Phụ lục I đạt từ 38 điểm
trở lên, điểm số mục 2, phần II, Phụ lục I đạt từ 07 điểm trở lên;
c) Không có công chức, người lao động vi phạm pháp
luật bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Các cơ quan, tổ chức hành chính xếp loại hoàn thành
tốt nhiệm vụ khi đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
a) Tổng số điểm tại Phụ lục I đạt từ 85 đến dưới 95
điểm hoặc đạt từ 95 điểm trở lên nhưng không đáp ứng điều kiện tại điểm b khoản
1 Điều 6 Quy định này;
b) Điểm số mục 1, phần II, Phụ lục I đạt 35 điểm trở
lên;
c) Không có công chức, người lao động vi phạm pháp
luật bị xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật khi thực hiện nhiệm
vụ.
3. Hoàn thành nhiệm vụ
Các cơ quan, tổ chức hành chính xếp loại hoàn thành
nhiệm vụ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có tổng số điểm tại Phụ lục I đạt từ 65 điểm đến
dưới 85 điểm;
b) Có tổng số điểm tại Phụ lục I đạt từ 85 điểm đến
dưới 95 điểm, điểm số mục 1, phần II, Phụ lục I đạt từ 30 điểm đến dưới 35 điểm;
c) Phụ lục I có từ 05 tiêu chí thành phần trở lên bị
chấm điểm 0 (không).
4. Không hoàn thành nhiệm vụ
Các cơ quan, tổ chức hành chính xếp loại không hoàn
thành nhiệm vụ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có tổng số điểm tại Phụ lục I đạt dưới 65 điểm;
b) Điểm số mục 1, phần II, Phụ lục I đạt dưới 30 điểm;
c) Không triển khai chương trình, kế hoạch công tác
năm của cơ quan, tổ chức hoặc không nộp hồ sơ đề nghị đánh giá xếp loại kết quả
thực hiện nhiệm vụ năm của cơ quan, tổ chức theo quy định;
d) Trong năm cơ quan, tổ chức để xảy ra tham ô,
tham nhũng, lãng phí mà công chức, người lao động có liên quan bị xử lý kỷ luật
hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật.
Điều 7. Tiêu chí xếp loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ đối với đơn vị sự nghiệp công lập
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
Đơn vị sự nghiệp công lập xếp loại hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ khi đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
a) Tổng điểm tại Phụ lục II đạt từ 95 điểm trở lên;
b) Điểm số phần I, Phụ lục II đạt từ 38 điểm trở
lên, điểm số phần II, Phụ lục II đạt từ 07 điểm trở lên;
c) Không có viên chức, người lao động vi phạm pháp
luật bị xử lý kỷ luật hoặc xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
Đơn vị sự nghiệp công lập xếp loại hoàn thành tốt
nhiệm vụ khi đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
a) Có tổng số điểm tại Phụ lục II đạt từ 85 đến dưới
95 điểm hoặc đạt từ 95 điểm trở lên nhưng không đáp ứng điều kiện tại điểm b
khoản 1 Điều 7 Quy định này;
b) Điểm số phần I, Phụ lục II đạt từ 35 điểm trở
lên;
c) Không có viên chức, người lao động vi phạm pháp
luật bị xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật khi thực hiện nhiệm
vụ.
3. Hoàn thành nhiệm vụ
Đơn vị sự nghiệp công lập xếp loại hoàn thành nhiệm
vụ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có tổng số điểm tại Phụ lục II đạt từ 65 điểm đến
dưới 85 điểm;
b) Có tổng số điểm tại Phụ lục II đạt từ 85 điểm đến
dưới 95 điểm, điểm số phần I, Phụ lục II đạt từ 30 điểm đến dưới 35 điểm;
c) Phụ lục II có từ 05 tiêu chí thành phần trở lên
bị chấm điểm 0 (không).
4. Không hoàn thành nhiệm vụ
Đơn vị sự nghiệp công lập xếp loại không hoàn thành
nhiệm vụ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có tổng số điểm tại Phụ lục I đạt dưới 65 điểm;
b) Điểm số phần I, Phụ lục II đạt dưới 30 điểm;
c) Không nộp hồ sơ đề nghị đánh giá xếp loại kết quả
thực hiện nhiệm vụ năm của đơn vị theo quy định;
d) Trong năm đơn vị để xảy ra tham ô, tham nhũng,
lãng phí mà viên chức, người lao động có liên quan bị xử lý kỷ luật hình thức cảnh
cáo trở lên hoặc bị xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương III
THẨM QUYỀN, QUY TRÌNH, HỒ
SƠ, LƯU TRỮ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM
Điều 8. Thẩm quyền xếp loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp
công lập
1. UBND tỉnh quyết định xếp loại kết quả thực hiện
nhiệm vụ hàng năm các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND
tỉnh (trừ đơn vị sự nghiệp công lập UBND tỉnh ủy quyền cho sở, ban, ngành quản
lý).
2. UBND cấp huyện quyết định xếp loại kết quả thực
hiện nhiệm vụ hàng năm các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc.
3. Người đứng đầu sở, ban, ngành, chi cục, đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh quyết định xếp loại kết quả thực hiện nhiệm
vụ hàng năm đối với các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc,
đơn vị sự nghiệp công lập được ủy quyền quản lý.
4. Việc xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng
năm đối với các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại thuộc thẩm quyền của cơ quan
cấp trên quản lý trực tiếp đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 9. Hội đồng đánh giá
1. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh do Giám đốc Sở Nội vụ
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ hàng năm đối với các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
UBND tỉnh, thành phần gồm
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Thường trực: Giám đốc Sở Nội vụ;
c) Các Ủy viên Hội đồng: Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài
chính; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chánh Thanh tra tỉnh.
2. Hội đồng đánh giá cấp huyện do Trưởng phòng
Phòng Nội vụ trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập để đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các cơ quan chuyên môn và đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND cấp huyện, thành phần gồm
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND huyện, thị xã,
thành phố;
b) Phó Chủ tịch Thường trực: Trưởng phòng Phòng Nội
vụ huyện, thị xã, thành phố;
c) Các Ủy viên Hội đồng: Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy
quân sự, Trưởng Công an, Chánh Văn phòng HĐND và UBND, Trưởng phòng Phòng Tài
chính - Kế hoạch, Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố.
3. Hội đồng đánh giá của sở, ban, ngành, chi cục,
cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và đơn vị sự nghiệp công lập do văn
phòng hoặc phòng, bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ trình người đứng
đầu quyết định thành lập để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với
các tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc (nếu có), thành
phần gồm
a) Chủ tịch Hội đồng: người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: một cấp phó của người đứng
đầu;
c) Các Ủy viên: do người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị quyết định.
4. Hội đồng đánh giá có Tổ giúp việc cho Hội đồng.
Tổ giúp việc có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, tổng hợp, thẩm định kết
quả tự đánh giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị để trình Hội đồng xem xét,
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền.
Thành phần Tổ giúp việc của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
do Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập; thành phần
Tổ giúp việc Hội đồng đánh giá cấp huyện do Trưởng phòng Phòng Nội vụ trình Chủ
tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập; đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị
khác do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định.
Điều 10. Quy trình đánh giá, xếp
loại
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị tự đánh giá, xếp loại
thực hiện nhiệm vụ
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập Hội đồng
đánh giá để tự đánh giá, nhận mức xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm theo
chức năng, nhiệm vụ được giao theo Phụ lục kèm theo Quyết định này, hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định tại Điều 11 gửi về Hội đồng đánh giá cấp trên để được xem
xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá
Tổ giúp việc của Hội đồng thực hiện thẩm định kết
quả tự đánh giá của cơ quan, tổ chức, đơn vị, trình Hội đồng đánh giá xem xét,
quyết định.
3. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Hội đồng đánh giá tổ chức họp, xem xét kết quả tự
đánh giá của cơ quan, tổ chức, đơn vị và kết quả thẩm định của Tổ giúp việc, từ
đó thực hiện đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc thẩm quyền. Việc đánh giá các tiêu chí trên cơ sở minh chứng tiến
độ, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; việc cộng điểm
hay trừ điểm tại các tiêu chí thành phần theo từng nội dung phải được nêu rõ lý
do; cuộc họp được ghi thành biên bản cụ thể; Hội đồng thảo luận, thống nhất kết
quả đánh giá (có thể thông qua hình thức bỏ phiếu kín).
4. Quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
Trên cơ sở kết quả họp của Hội đồng đánh giá; cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quy định tại Điều 8 ký quyết định xếp loại
kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền
quản lý và gửi kết quả đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 11. Hồ sơ, thời gian nộp
hồ sơ đề nghị đánh giá, xếp loại
1. Hồ sơ gửi Hội đồng đánh giá cấp trên gồm
a) Văn bản đề nghị Hội đồng đánh giá cấp trên đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Biểu tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí theo Phụ
lục I (đối với cơ quan, tổ chức hành chính) hoặc Phụ lục II (đối với đơn vị sự
nghiệp công lập);
c) Báo cáo kết quả công tác năm đánh giá;
d) Biên bản họp của Hội đồng tự đánh giá;
đ) Danh mục tài liệu kiểm chứng (sắp xếp các minh
chứng theo thứ tự các tiêu chí của từng nội dung);
e) Quyết định xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối
với tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý;
g) Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
2. Thời gian nộp hồ sơ
a) Hội đồng đánh giá cấp tỉnh: Chậm nhất ngày 05/01
của năm liền kề với năm đánh giá, các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc UBND tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh để thẩm định, trình Hội đồng
đánh giá cấp tỉnh;
b) Hội đồng đánh giá cấp huyện: Chậm nhất ngày
25/12 của năm đánh giá xếp loại, các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực
thuộc UBND cấp huyện gửi 01 bộ về Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện, Thanh tra huyện để thẩm định, trình Hội đồng đánh
giá cấp huyện;
c) Hội đồng đánh giá các sở, ban, ngành, đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh: Chậm nhất ngày 25/12 của năm đánh giá, xếp
loại, các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc gửi 01 bộ về văn phòng hoặc
phòng, bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ để thẩm định, trình Hội đồng
đánh giá các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
d) Hội đồng đánh giá các cơ quan, tổ chức, đơn vị
còn lại: do cơ quan, tổ chức, đơn vị tự quyết định.
Điều 12. Lưu trữ tài liệu đánh
giá, xếp loại
1. Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm
vụ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được lưu giữ theo từng năm; thời gian lưu
giữ tối thiểu là 05 năm.
2. Tài liệu lưu trữ gồm các văn bản được quy định tại
khoản 1, Điều 11 Quy định này, Quyết định xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
năm của cơ quan có thẩm quyền và các tài liệu liên quan đến việc giải quyết kiến
nghị, khiếu nại về công tác đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm
theo thẩm quyền quản lý (nếu có).
Điều 13. Áp dụng Quy định này
đối với các đơn vị, tổ chức khác
1. Quỹ Đầu tư phát triển, Quỹ Phát triển đất, Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng, Quỹ Bảo vệ môi trường thực hiện quy trình, thủ tục để
đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm theo quy trình, thủ tục
đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quy định
này.
2. Văn phòng, Thanh tra, phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc sở, ban, ngành; Văn phòng Ban Chỉ đạo được bố trí biên chế, nhân sự
chuyên trách đặt tại các sở, ban, ngành; phòng, đơn vị (mà không phải là đơn vị
sự nghiệp công lập) thuộc chi cục; phòng, đơn vị, tổ chức cấu thành khác (mà
không phải là đơn vị sự nghiệp công lập) thuộc đơn vị sự nghiệp công lập; đơn vị
thuộc cơ quan chuyên môn cấp huyện căn cứ các nội dung tại Quy định này để áp dụng
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm.
3. Việc xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm các
đơn vị, tổ chức tại khoản 2 Điều này do người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý trực tiếp công nhận (đối với các Văn phòng Ban Chỉ đạo do người đứng đầu
các sở, ban, ngành là cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo đánh giá).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Nội
vụ
1. Chủ trì hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định
này và kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện tại các cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
2. Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại các cơ quan,
tổ chức, đơn vị, làm căn cứ xét thi đua, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân
lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp công lập. Không xét thi đua, khen thưởng đối với
tập thể và cá nhân lãnh đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị không đánh giá xếp loại
hoặc có kết quả đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 15. Trách nhiệm của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Người đứng đầu các sở, ban, ngành, đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
có trách nhiệm
a) Tổ chức triển khai thực hiện quy định này; phổ
biến tiêu chí đánh giá, xếp loại kết quả hoàn thành nhiệm vụ tới các phòng,
ban, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Áp dụng tiêu chí đánh giá đối với các phòng, đơn
vị tại khoản 2, Điều 13 trên cơ sở nội dung tại Quy định này cho phù hợp;
c) Hàng năm tổ chức đánh giá, xếp loại kết quả hoàn
thành nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc theo Quy định này, gửi kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát
sinh cần phải điều chỉnh, người đứng đầu các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố phối
hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÁC CƠ
QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 46/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
|
Nội dung các
tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
Thang điểm
|
Cơ quan, tổ chức
tự chấm điểm
|
Hội đồng đánh
giá chấm điểm
|
Văn bản kiểm chứng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Kết quả xây dựng các văn bản để triển khai thực
hiện nhiệm vụ
|
10
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện các đề án, dự án, chiến
lược phát triển ngành, lĩnh vực do Trung ương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh hoặc cơ
quan cấp trên giao
|
2
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng Chương trình/Kế hoạch công tác năm theo
chức năng, nhiệm vụ được giao (nhiệm vụ thường xuyên của cơ quan)
|
2
|
|
|
|
|
3
|
Xây dựng Kế hoạch về công tác cải cách hành chính
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức và thực hiện tinh giản biên chế hàng năm của cơ quan,
đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng Kế hoạch công tác thanh tra, kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
7
|
Triển khai các nhiệm vụ phát sinh được cấp có thẩm
quyền giao
|
2
|
|
|
|
|
|
Mỗi nội dung chậm, muộn hoặc có nội dung triển
khai không đảm bảo yêu cầu bị cơ quan có thẩm quyền phê bình, trừ 01 điểm; có
từ 02 nội dung trở lên bị phê bình chấm điểm 0
|
|
|
|
|
|
II
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
60
|
|
|
|
|
1
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
|
40
|
|
|
|
|
a
|
Tiến độ, kết quả tham mưu thực hiện các nhiệm vụ
theo chỉ đạo, điều hành (trên hệ thống quản lý văn bản điều hành) của Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh (đối với các sở, ngành), Huyện ủy, HĐND, UBND cấp huyện (đối
với các cơ quan chuyên môn cấp huyện), sở, ban, ngành (đối với các Chi cục)
hoặc cấp có thẩm quyền giao
|
10
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành đúng tiến độ từ 95% - 100% các
nhiệm vụ theo chỉ đạo, điều hành, chấm 10 điểm
|
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới 95%: mỗi mức giảm 5% trừ
thêm 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: đối với những cơ quan, đơn vị trong năm
không có nhiệm vụ được giao trên hệ thống chỉ đạo, điều hành được chấm tối đa
tiêu chí này
|
|
|
|
|
|
b
|
Chất lượng văn bản tham mưu do cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành
|
5
|
|
|
|
|
|
Mỗi văn bản sau khi ban hành phải đính chính:
Trừ 01 điểm/01 văn bản; phải sửa đổi, thu hồi, bãi bỏ do có nội dung trái quy
định: Trừ 02 điểm/văn bản, nếu có từ 03 văn bản trở lên phải thu hồi, bãi bỏ
chấm điểm 0 (không).
|
|
|
|
|
|
c
|
Tiến độ, kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu
chuyên môn đặt ra trong năm (nhiệm vụ thường xuyên)
|
10
|
|
|
|
|
|
Nếu hoàn thành 100% các mục tiêu, chỉ tiêu đặt
ra: Chấm 10 điểm; hoàn thành từ 95% đến dưới 100%: Chấm 09 điểm; hoàn thành từ
90% đến dưới 95%: Chấm 08 điểm; hoàn thành từ 85% đến dưới 90%: Chấm 07 điểm;
hoàn thành từ 80% đến dưới 85%: chấm 05 điểm; hoàn thành dưới 80%: Chấm điểm
0.
|
|
|
|
|
|
d
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ phát sinh được
giao trong năm (nhiệm vụ phát sinh, đột xuất được cấp có thẩm quyền giao)
|
5
|
|
|
|
|
|
Nếu hoàn thành 100% các mục tiêu, chỉ tiêu đặt
ra: Chấm 05 điểm: hoàn thành từ 95% đến dưới 100%: Chấm 04 điểm; hoàn thành từ
90% đến dưới 95%: Chấm 03 điểm; hoàn thành từ 85% đến dưới 90%): Chấm 02 điểm;
hoàn thành dưới 85%: Chấm điểm 0.
|
|
|
|
|
|
đ
|
Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
5
|
|
|
|
|
|
Mỗi nhiệm vụ không phối hợp chặt chẽ dẫn đến
chậm muộn, bị cấp có thẩm quyền phê bình, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
e
|
Tham mưu xây dựng báo cáo, thống kê định kỳ,
chuyên đề được giao bảo đảm tiến độ thời gian, chất lượng theo yêu cầu
|
5
|
|
|
|
|
|
Mỗi một báo cáo tham mưu chậm, muộn bị cơ quan
cấp trên nhắc nhở, phê bình, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện Cải cách hành chính (CCHC)
năm đánh giá
|
8
|
|
|
|
|
a
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) do đơn vị
tiếp nhận trong năm giải quyết đúng hạn
|
3
|
|
|
|
|
|
- Từ 95% đến 100% hồ sơ TTHC trong năm giải
quyết đúng hạn thì điểm đánh giá tính theo công thức: 3* tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn/100%
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm giải quyết
đúng hạn (chấm điểm 0)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với những cơ quan, đơn vị không có
TTHC thì chấm điểm các mục ban hành các Quy chế làm việc, quy định chức năng,
nhiệm vụ các tổ chức; sắp xếp bố trí công chức, số lượng cấp phó, công tác
thi đua, khen thưởng, chế độ chính sách khác để chấm điểm
|
|
|
|
|
|
b
|
Kết quả chỉ số CCHC
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt từ 90 điểm trở lên
|
5
|
|
|
|
|
|
- Đạt từ 80 đến dưới 90 điểm
|
4
|
|
|
|
|
|
- Đạt từ 70 đến dưới 80 điểm
|
3
|
|
|
|
|
|
- Đạt dưới 70 điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: đối với các đơn vị không thuộc đối tượng
chấm điểm chỉ số CCHC, Hội đồng đánh giá, xếp loại căn cứ trên cơ sở việc triển
khai thực hiện các văn bản chỉ đạo về CCHC để chấm điểm theo 4 mức (tốt, khá,
trung bình, yếu) tương ứng với 4 mức điểm nêu trên.
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả chuyển đổi số năm đánh giá
|
7
|
|
|
|
|
a
|
Tỷ lệ văn bản đến và đi được xử lý qua hệ thống quản
lý văn bản và điều hành của tỉnh Lào Cai
|
2
|
|
|
|
|
|
Xử lý kịp thời văn bản đến và đi trong năm
trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành, từ 90% trở lên: Chấm 02 điểm; từ
80% đến dưới 90%: chấm 01 điểm; dưới 80%: Chấm điểm 0.
|
|
|
|
|
|
b
|
Kết quả chỉ số chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ số mức độ dẫn dắt
|
5
|
|
|
|
|
|
- Chỉ số mức độ nâng cao
|
4
|
|
|
|
|
|
- Chỉ số mức độ hình thành
|
3
|
|
|
|
|
|
- Chỉ số mức độ khởi động
|
2
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: đối với các đơn vị không thuộc đối tượng
đánh giá chỉ số chuyển đổi số, Hội đồng đánh giá căn cứ trên cơ sở chuyển đổi
số trong hoạt động của đơn vị (sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành;
sử dụng mail công vụ, việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến,...) để chấm điểm
cho phù hợp theo khung điểm nêu trên.
|
|
|
|
|
|
4
|
Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng
|
5
|
|
|
|
|
a
|
Công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
|
2
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra
của cơ quan, tổ chức, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả thanh tra, kiểm toán tại cơ quan, tổ
chức có sai phạm (theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền) hoặc khắc phục
không kịp thời kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm
quyền, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
b
|
Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện công tác tiếp công dân theo
đúng quy định, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Có đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền,
để khiếu nại vượt cấp mà không giải quyết hoặc có giải quyết nhưng không kịp
thời, không thỏa đáng, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
c
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về công tác
thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham
nhũng
|
1
|
|
|
|
|
|
Thiếu một trong các báo cáo quý, 6 tháng, 9
tháng, hằng năm, trừ 0,5 điểm; thiếu từ 02 báo cáo trở lên chấm điểm 0
|
|
|
|
|
|
d
|
Cơ quan, tổ chức trực tiếp liên quan đến tham ô,
tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật trong năm đánh
giá, chấm 0 điểm mục này
|
|
|
|
|
|
III
|
Kết quả hoạt động nội bộ
|
30
|
|
|
|
|
1
|
Công tác quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,
tinh giản biên chế, thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức,
hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và Nghị định 161/2018/NĐ-CP
|
10
|
|
|
|
|
a
|
Quản lý tổ chức bộ máy, thực hiện chức năng, nhiệm
vụ theo đúng quy định của Trung ương và của tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
|
Mỗi nội dung thực hiện không đúng quy định, trừ
01 điểm
|
|
|
|
|
|
b
|
Quản lý vị trí việc làm, biên chế, thực hiện tinh
giản biên chế theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Mỗi nội dung thực hiện không đúng quy định hoặc
không hoàn thành, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
c
|
Công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, tiền lương, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ
luật, bảo hiểm xã hội, đánh giá, xếp loại và chế độ, chính sách khác đối với
đội ngũ công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP
và Nghị định 161/2018/NĐ-CP
|
4
|
|
|
|
|
|
Mỗi nội dung thực hiện không đúng quy định hoặc
không hoàn thành, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
d
|
Thực hiện báo cáo theo yêu cầu các nội dung về tổ
chức bộ máy, biên chế, tinh giản biên chế, chế độ, chính sách đối với công chức,
viên chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP và Nghị định
161/2018/NĐ-CP
|
2
|
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
đ
|
Cơ quan, đơn vị có công chức bị kỷ luật từ khiển
trách trở lên bị trừ 02 điểm. Trường hợp có từ 02 công chức trở lên bị kỷ luật
từ khiển trách trở lên, trừ thêm 01 điểm/công chức vi phạm (tuy nhiên, điểm số
mục này bảo đảm tối thiểu 0 điểm)
|
|
|
|
|
|
2
|
Công tác quản lý tài chính, tài sản
|
10
|
|
|
|
|
a
|
Có Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý, sử dụng
tài sản phù hợp quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Không có quy chế, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
b
|
Thực hiện thu, chi tài chính đúng quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Có nội dung vi phạm, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
c
|
Sử dụng kinh phí tiết kiệm đúng quy định, có chi
bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức của cơ quan
|
3
|
|
|
|
|
|
Không có kinh phí tiết kiệm, không chi bổ sung
thu nhập cho cán bộ, công chức của cơ quan, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
d
|
Thực hiện chế độ nộp báo cáo
|
4
|
|
|
|
|
d1
|
Thực hiện chế độ nộp báo cáo quyết toán ngân
sách, báo cáo tài chính (số liệu chính xác, đủ biểu mẫu, đúng thời gian quy định)
|
2
|
|
|
|
|
|
Số liệu chưa chính xác, chưa đủ biểu mẫu, nộp
chưa đúng thời gian quy định, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không nộp báo cáo, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
d2
|
Thực hiện chế độ nộp báo cáo về tài sản: Báo cáo
định kỳ, đột xuất, báo cáo tăng, giảm tài sản (số liệu chính xác, đủ biểu mẫu,
đúng thời gian quy định)
|
2
|
|
|
|
|
|
Số liệu chưa chính xác, chưa đủ biểu mẫu, nộp
chưa đúng thời gian quy định, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không nộp báo cáo, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
đ
|
Thực hiện công khai tài chính, tài sản theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công khai tài chính, tài sản chưa
đúng quy định hoặc không thực hiện công khai tài chính, tài sản, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nguyên tắc tổ chức, cơ chế quản lý,
nội quy, quy chế, chế độ làm việc
|
10
|
|
|
|
|
a
|
Ban hành và thực hiện các quy định về quy chế dân
chủ, công tác dân vận
|
2
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng Quy chế dân chủ trong hoạt động
của cơ quan, đơn vị, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thiếu 01 trong các báo cáo 06 tháng, 01 năm trừ
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Vi phạm quy chế dân chủ, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
b
|
Xây dựng và thực hiện các quy định văn hóa công sở
|
2
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng Quy chế, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Có nội dung vi phạm theo thông báo, kết luận của
cơ quan có thẩm quyền, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
c
|
Hoàn thành nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, phòng chống
cháy nổ trong cơ quan
|
2
|
|
|
|
|
|
Có nội dung không hoàn thành, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
d
|
Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm của
phòng, ban, đơn vị (kể cả đơn vị sự nghiệp công lập) thuộc và trực thuộc (quản
lý trực tiếp)
|
3
|
|
|
|
|
|
- 100% phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc
hoàn thành nhiệm vụ trở lên; trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên
|
3
|
|
|
|
|
|
- 100% phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc
hoàn thành nhiệm vụ trở lên, nhưng có dưới 70% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên
|
2
|
|
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 100% phòng, ban, đơn vị thuộc
và trực thuộc hoàn thành nhiệm vụ trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
- Dưới 70% phòng, ban, đơn vị thuộc và trực
thuộc đạt mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên
|
0
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với những cơ quan, đơn vị không có tổ
chức cấu thành được chấm điểm tối đa tiêu chí này
|
|
|
|
|
|
đ
|
Hoạt động của các tổ chức đoàn thể thuộc cơ quan,
đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Có tổ chức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ hoặc
không hoàn thành nhiệm vụ, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
e
|
Nội bộ cơ quan, đơn vị mất đoàn kết (có căn cứ cụ
thể, rõ ràng), trừ 05 điểm (tuy nhiên, điểm số mục này bảo đảm tối thiểu 0 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
100
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÁC ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
(Kèm theo Quyết định số: 46/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT
|
Nội dung các
tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
Thang điểm
|
Đơn vị tự chấm
điểm
|
Hội đồng đánh
giá chấm điểm
|
Văn bản kiểm chứng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
40
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hàng năm
theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng chương trình, kế hoạch công tác
hàng năm, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện các chủ trương, chương trình, kế
hoạch, đề án thuộc ngành, lĩnh vực loạt động
|
5
|
|
|
|
|
|
Mỗi nội dung chậm, muộn, không hoàn thành dẫn
đến bị cơ quan có thẩm quyền phê bình, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
3
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo chỉ tiêu kế hoạch
chuyên môn được giao (nhiệm vụ thường xuyên)
|
10
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành 100% khối lượng công việc
|
10
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 75% đến dưới 100% khối lượng
công việc
|
8
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành từ 50% đến dưới 75% khối lượng
công việc
|
6
|
|
|
|
|
|
- Hoàn thành dưới 50% khối lượng công việc
|
4
|
|
|
|
|
4
|
Thời gian hoàn thành công việc được giao
|
10
|
|
|
|
|
|
- Khối lượng công việc hoàn thành đảm bảo đúng
tiến độ đạt 100%
|
10
|
|
|
|
|
|
- Khối lượng công việc hoàn thành đảm bảo đúng
tiến độ đạt từ 75% đến dưới 100%
|
8
|
|
|
|
|
|
- Khối lượng công việc hoàn thành đảm bảo đúng
tiến độ đạt từ 50% đến dưới 75%
|
6
|
|
|
|
|
|
- Khối lượng công việc hoàn thành đảm bảo đúng
tiến độ đạt dưới 50%
|
4
|
|
|
|
|
5
|
Kết quả thực hiện các nhiệm vụ phát sinh được
giao trong năm (nhiệm vụ phát sinh, đột xuất được cấp có thẩm quyền giao)
|
5
|
|
|
|
|
|
Nếu hoàn thành 100% các mục tiêu, chỉ tiêu đặt
ra: Chấm 05 điểm: hoàn thành từ 95% đến dưới 100%: Chấm 04 điểm; hoàn thành từ
90% đến dưới 95%: Chấm 03 điểm; hoàn thành từ 85% đến dưới 90%: Chấm 02 điểm;
hoàn thành dưới 85%: Chấm điểm 0.
|
|
|
|
|
|
6
|
Công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ
|
5
|
|
|
|
|
|
Mỗi nhiệm vụ không phối hợp chặt chẽ dẫn đến
chậm muộn, bị cấp có thẩm quyền phê bình, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
7
|
Tham mưu xây dựng báo cáo, thống kê định kỳ,
chuyên đề được giao bảo đảm tiến độ thời gian, chất lượng theo yêu cầu
|
3
|
|
|
|
|
|
Mỗi một báo cáo tham mưu chậm, muộn bị cơ quan
cấp trên nhắc nhở, phê bình, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
II
|
Kết quả thực hiện Cải cách hành chính
|
8
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC) do đơn vị
tiếp nhận trong năm giải quyết đúng hạn
|
3
|
|
|
|
|
|
- Từ 95% đến 100% hồ sơ TTHC trong năm giải
quyết đúng hạn thì điểm đánh giá tính theo công thức: 3* tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn/100%
|
|
|
|
|
|
|
- Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm giải quyết
đúng hạn (chấm điểm 0)
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với những cơ quan, đơn vị không có
TTHC thì chấm điểm các mục ban hành các Quy chế làm việc, quy định chức năng,
nhiệm vụ các tổ chức; sắp xếp bố trí viên chức, số lượng cấp phó, công tác
thi đua, khen thưởng, chế độ chính sách khác để chấm điểm
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện các văn bản chỉ đạo về Cải cách
hành chính
|
|
|
|
|
|
|
- Đạt mức tốt
|
5
|
|
|
|
|
|
- Đạt mức khá
|
4
|
|
|
|
|
|
- Đạt mức trung bình
|
3
|
|
|
|
|
|
- Đạt mức yếu
|
2
|
|
|
|
|
III
|
Kết quả chuyển đổi số năm đánh giá
|
7
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ văn bản đến và đi được xử lý qua hệ thống
quản lý văn bản và điều hành của tỉnh Lào Cai
|
2
|
|
|
|
|
|
Xử lý kịp thời văn bản đến và đi trong năm
trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành: từ 90% trở lên: Chấm 02 điểm; từ
80% đến dưới 90%: chấm 01 điểm; dưới 80%: Chấm điểm 0.
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
|
- Chỉ số mức độ dẫn dắt
|
5
|
|
|
|
|
|
- Chỉ số mức độ nâng cao
|
4
|
|
|
|
|
|
- Chỉ số mức độ hình thành
|
3
|
|
|
|
|
|
- Chỉ số mức độ khởi động
|
2
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: đối với các đơn vị không thuộc đối tượng
đánh giá chỉ số chuyển đổi số, Hội đồng đánh giá căn cứ trên cơ sở chuyển đổi
số trong hoạt động của đơn vị (sử dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành;
sử dụng mail công vụ, việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến,...) để chấm điểm
cho phù hợp theo khung điểm nêu trên.
|
|
|
|
|
|
IV
|
Kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán
|
2
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch kiểm tra của đơn vị
(nếu có), trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả thanh tra, kiểm toán tại đơn vị có sai
phạm (theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền) hoặc khắc phục không kịp thời
theo kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền,
trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
2
|
Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Có đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
mà không giải quyết hoặc có giải quyết nhưng không kịp thời, không thỏa đáng,
trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Có đơn thư giải quyết không dứt điểm, để khiếu
nại nhiều lần hoặc vượt cấp, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
|
1
|
|
|
|
|
|
Thiếu một trong các báo cáo quý, 6 tháng, 9
tháng, hằng năm, trừ 0,5 điểm; thiếu từ 02 báo cáo trở lên chấm điểm 0
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ quan, đơn vị trực tiếp liên quan đến tham ô,
tham nhũng, lãng phí và bị xử lý theo quy định của pháp luật trong năm đánh
giá, chấm 0 điểm phần này
|
|
|
|
|
|
V
|
Kết quả công tác quản lý tổ chức bộ máy, số lượng
người làm việc, tinh giản biên chế, thực hiện chế độ, chính sách đối với viên
chức, người lao động
|
10
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý tổ chức bộ máy, thực hiện chức năng, nhiệm
vụ theo đúng quy định của Trung ương và của tỉnh
|
2
|
|
|
|
|
|
Mỗi nội dung thực hiện không đúng quy định, trừ
01 điểm
|
|
|
|
|
|
2
|
Quản lý vị trí việc làm, số lượng người làm việc,
thực hiện tinh giản biên chế theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Mỗi nội dung thực hiện không đúng quy định hoặc
không hoàn thành, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện chế độ, chính sách (bổ nhiệm, miễn nhiệm,
quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, xếp loại, tiền lương, bảo hiểm, khen
thưởng, kỷ luật,...) đối với đội ngũ viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP và Nghị định 161/2018/NĐ-CP thuộc thẩm quyền của đơn vị
|
4
|
|
|
|
|
|
Mỗi nội dung thực hiện không đúng quy định hoặc
không hoàn thành, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện báo cáo theo yêu cầu các nội dung về tổ
chức bộ máy, biên chế, tinh giản biên chế, chế độ, chính sách đối với viên chức,
người lao động
|
2
|
|
|
|
|
|
Thiếu 01 báo cáo, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
5
|
Đơn vị có viên chức bị kỷ luật từ khiển trách trở
lên bị trừ 02 điểm. Trường hợp có từ 02 viên chức trở lên bị kỷ luật từ khiển
trách trở lên, trừ thêm 01 điểm/viên chức vi phạm (điểm số phần này bảo đảm tối
thiểu 0 điểm)
|
|
|
|
|
|
VI
|
Kết quả công tác quản lý tài chính, tài sản
|
20
|
|
|
|
|
1
|
Có Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ
quan, đơn vị phù hợp quy định
|
3
|
|
|
|
|
|
Không có quy chế hoặc có nội dung vi phạm về
quản lý, sử dụng tài sản, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2
|
Có Quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị
phù hợp quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Không có quy chế, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3
|
Về thực hiện nghĩa vụ ngân sách với Nhà nước
|
1
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá tính theo công thức: tỷ lệ % số
tiền đã nộp Ngân sách nhà nước/100%
|
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện và hoàn thành theo quyết định giao về
"mức độ" tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính của cấp có thẩm
quyền
|
2
|
|
|
|
|
|
Chưa đạt, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
5
|
Phân phối kết quả tài chính (việc trích lập, sử dụng
các quỹ và chi trả thu nhập tăng thêm)
|
5
|
|
|
|
|
|
Đơn vị thực hiện đúng quy định, có chi trả thu
nhập tăng thêm cho viên chức, người lao động trong năm theo quy định
|
5
|
|
|
|
|
|
Đơn vị thực hiện không đúng quy định, không
chi bổ sung thu nhập trong năm
|
0
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện chế độ báo cáo
|
4
|
|
|
|
|
a
|
Thực hiện chế độ nộp báo cáo quyết toán ngân
sách, báo cáo tài chính (số liệu chính xác, đủ biểu mẫu, đúng thời gian quy định)
|
2
|
|
|
|
|
|
Số liệu chưa chính xác, chưa đủ biểu mẫu, nộp
chưa đúng thời gian quy định, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không nộp báo cáo, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
b
|
Thực hiện chế độ nộp báo cáo về tài sản: Báo cáo
định kỳ, đột xuất, báo cáo tăng, giảm tài sản (số liệu chính xác, đủ biểu mẫu,
đúng thời gian quy định)
|
2
|
|
|
|
|
|
Số liệu chưa chính xác, chưa đủ biểu mẫu, nộp
chưa đúng thời gian quy định, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Không nộp báo cáo, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
|
|
|
|
Điểm đánh giá tỉnh theo công thức: tỷ lệ % số
tiền đã nộp Ngân sách nhà nước/100%
|
|
|
|
|
|
8
|
Thực hiện công khai tài chính, tài sản theo quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
Thực hiện công khai tài chính, tài sản chưa
đúng quy định hoặc không thực hiện công khai tài chính, tài sản, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
VII
|
Kết quả thực hiện nguyên tắc tổ chức, cơ chế
quản lý, nội quy, quy chế, chế độ làm việc
|
10
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành và thực hiện các quy định về quy chế dân
chủ
|
2
|
|
|
|
|
|
Không xây dựng Quy chế dân chủ trong hoạt động
của cơ quan, đơn vị, trừ 01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Thiếu 01 trong các báo cáo 06 tháng, 01 năm trừ
01 điểm
|
|
|
|
|
|
|
Vi phạm quy chế dân chủ, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện các quy định về nếp sống văn hóa công sở,
quy chế công sở
|
2
|
|
|
|
|
|
Có nội dung vi phạm theo thông báo, kết luận của
cơ quan có thẩm quyền, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
3
|
Hoàn thành nhiệm vụ quân sự, quốc phòng, phòng chống
cháy nổ trong cơ quan
|
2
|
|
|
|
|
|
Có nội dung không hoàn thành, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
4
|
Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm của
phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc (quản lý trực tiếp)
|
3
|
|
|
|
|
|
- 100% phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc hoàn
thành nhiệm vụ trở lên; trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
3
|
|
|
|
|
|
- 100% phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc hoàn
thành nhiệm vụ trở lên, nhưng có dưới 70% hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
2
|
|
|
|
|
|
- Từ 70% đến dưới 100% phòng, đơn vị thuộc và
trực thuộc hoàn thành nhiệm vụ trở lên
|
1
|
|
|
|
|
|
- Dưới 70% phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc đạt
mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên
|
0
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với những đơn vị sự nghiệp công lập
không có tổ chức cấu thành được chấm điểm tối đa mục này
|
|
|
|
|
|
5
|
Hoạt động của các tổ chức đoàn thể thuộc đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
Có tổ chức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ hoặc
không hoàn thành nhiệm vụ, chấm 0 điểm
|
|
|
|
|
|
6
|
Nội bộ đơn vị mất đoàn kết (có căn cứ cụ thể, rõ
ràng), trừ 05 điểm (điểm số phần này bảo đảm tối thiểu 0 điểm)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
100
|
|
|
|
|