ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
390/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 24 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
TẠI TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ số
01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Nghị định số
33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
10/2014/TT-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng
tài liệu tại phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử;
Căn cứ Thông tư số
275/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tài liệu lưu trữ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 100/TTr-SNV ngày 10 tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế khai thác, sử dụng
tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ tỉnh Đắk Nông.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
Sở Nội vụ; Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NCKSTT (Dg).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Bốn
|
QUY CHẾ
KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ TẠI TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH
ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định cụ thể về quản
lý, tổ chức khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ tỉnh Đắk
Nông.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân (bao gồm cả cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài)
có nhu cầu đến khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ tỉnh
thuộc Sở Nội vụ để phục vụ mục đích công vụ, nghiên cứu khoa học và nhu cầu
chính đáng khác (gọi tắt độc giả).
Cơ quan trực tiếp bảo quản, quản
lý, tổ chức khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ là Trung tâm Lưu trữ tỉnh thuộc
Sở Nội vụ.
Điều 3. Các
hình thức khai thác và sử dụng tài liệu
1. Sử dụng tài liệu tại Phòng đọc.
2. Cấp bản sao, bản chứng thực tài
liệu lưu trữ.
3. Công bố, thông báo, giới thiệu
tài liệu lưu trữ trên phương tiện thông tin đại chúng, Trang Thông tin điện tử.
4. Triển lãm, trưng bày tài liệu
lưu trữ.
5. Trích dẫn tài liệu lưu trữ trong
công trình nghiên cứu.
6. Xuất bản ấn phẩm lưu trữ.
Điều 4. Nguyên
tắc khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ
1. Không gây thiệt hại đến lợi ích Nhà
nước; quyền và lợi ích hợp pháp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Bảo đảm giữ gìn bí mật quốc gia.
3. Bảo đảm an toàn tài liệu.
4. Đáp ứng nhu cầu chính đáng của
cơ quan, tổ chức, cá nhân đến khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ.
Điều 5. Thành
phần tài liệu
1. Tài liệu về lịch sử hình thành
và phát triển của tỉnh Đắk Nông.
2. Tài liệu thuộc Phông UBND tỉnh Đắk
Nông từ năm 2004 trở về sau.
3. Tài liệu thuộc Phông của các cơ
quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Đắk Nông.
4. Các tài liệu có giá trị lịch sử
khác.
Chương II
THẨM QUYỀN CHO PHÉP KHAI
THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Điều 6. Thẩm
quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Cho phép cơ quan, tổ chức, cá
nhân người Việt Nam khai thác và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục tài liệu đặc
biệt quý, hiếm của tỉnh; tài liệu lưu trữ thuộc các mức độ Tuyệt mật, Tối mật;
tài liệu ký gửi của các tổ chức, cá nhân khi được sự đồng ý của tổ chức, cá
nhân hoặc người đại diện hợp pháp của cá nhân (trường hợp cá nhân đã chết) ký gửi
tài liệu.
2. Cho phép cơ quan, tổ chức, cá
nhân người nước ngoài khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ thuộc mức độ Mật.
Việc cung cấp thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài phải tuân thủ theo các yêu cầu được quy định tại Khoản 2, Điều 19 Nghị định
số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 7. Thẩm
quyền của Giám đốc Sở Nội vụ
Cho phép cơ quan, tổ chức, cá nhân
người Việt Nam khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ thuộc mức độ Mật; tài liệu
thuộc Danh mục tài liệu quý, hiếm của tỉnh; tài liệu thuộc Danh mục tài liệu hạn
chế sử dụng.
Điều 8. Thẩm
quyền của Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh
Cho phép độc giả được khai thác và
sử dụng tài liệu lưu trữ thuộc Danh mục tài liệu được sử dụng rộng rãi đang bảo
quản tại Trung tâm Lưu trữ tỉnh trừ các trường hợp quy định tại Điều 6, Điều 7
Quy chế này.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN TRONG VIỆC KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI LIỆU LƯU TRỮ
Điều 9. Quyền
và trách nhiệm của độc giả
1. Quyền của độc giả
a) Được khai thác và sử dụng tài liệu
lưu trữ để phục vụ yêu cầu công tác và các nhu cầu chính đáng của mình sau khi
được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
b) Được sử dụng các công cụ tra cứu
như: Mục lục hồ sơ, phần mềm cơ sở dữ liệu đã được số hóa tài liệu, số hồ sơ,
thẻ tra tìm tài liệu nhằm phục vụ cho việc tìm kiếm tài liệu và được cung cấp bản
sao, chứng thực tài liệu, tư liệu lưu trữ theo quy định hiện hành.
2. Trách nhiệm của độc giả
a) Độc giả sử dụng tài liệu tại
Trung tâm Lưu trữ tỉnh có trách nhiệm thực hiện đầy đủ và nghiêm túc Quy chế
này và các quy định khác của pháp luật về sử dụng tài liệu.
b) Bảo vệ, bảo quản an toàn tài liệu,
nếu có hành vi gây thiệt hại về tài sản, làm hư hỏng tài liệu phải chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật hiện hành.
c) Khi sử dụng tài liệu, tư liệu của
Trung tâm Lưu trữ tỉnh trong các bài viết, các công trình nghiên cứu hoặc công
bố, giới thiệu, triển lãm... độc giả phải trích dẫn nguồn cung cấp (độ gốc của
tài liệu, số hồ sơ, tên phòng, cơ quan quản lý tài liệu lưu trữ) và tôn trọng
tính nguyên bản của tài liệu.
d) Trả phí, lệ phí khai thác, sử dụng
tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 10. Trách
nhiệm của Trung tâm Lưu trữ tỉnh
1. Trách nhiệm của Giám đốc Trung
tâm Lưu trữ tỉnh
a) Trình cấp có thẩm quyền xem xét,
cho phép khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ của độc giả theo thẩm quyền quy định
tại Điều 6, Điều 7 của Quy chế này.
b) Ký phê duyệt các loại phiếu yêu
cầu khai thác, sử dụng tài liệu của độc giả theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
c) Tổ chức việc khai thác, sử dụng
tài liệu tại Trung tâm Lưu trữ tỉnh theo đúng Quy chế này.
d) Quản lý tài liệu của các cơ
quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh và các
thành phần tài liệu khác đang bảo quản.
e) Quản lý, bảo quản các công cụ
tra cứu tài liệu lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ tỉnh.
f) Tổ chức công bố, niêm yết, công
khai thủ tục, nội quy, thời gian, phí khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ tại
cơ quan và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Trách nhiệm của viên chức phục vụ
độc giả khai thác, sử dụng tài liệu (gọi tắt viên chức Phòng đọc)
a) Hướng dẫn độc giả đăng ký Phiếu
đăng ký sử dụng tài liệu (Phụ lục I); và các Phiếu
yêu cầu đọc, sao, chứng thực tài liệu (Phụ lục III,
IV, V), trình người có
thẩm quyền ký duyệt; trả kết quả cho độc giả.
b) Làm và phát Thẻ độc giả cho người
khai thác (Phụ lục II).
c) Hướng dẫn độc giả đến đọc tài liệu,
làm quen với các công cụ tra tìm tài liệu, giới thiệu nội quy Phòng đọc, cách sử
dụng các thiết bị, nguyên tắc sử dụng tài liệu lưu trữ, nguyên tắc sao chụp, chứng
thực tài liệu, đọc tại chỗ.
d) Tiếp nhận tài liệu từ viên chức
phụ trách Kho Lưu trữ, quản lý, kiểm tra, giám sát tài liệu đưa ra phục vụ độc
giả và các trang thiết bị của Phòng đọc.
e) Thực hiện đúng quy trình khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ theo quy định tại Quy chế này.
f) Quản lý hệ thống sổ, biểu mẫu
đăng ký, quản lý phục vụ độc giả sử dụng tài liệu.
g) Lập hồ sơ quản lý việc sử dụng
tài liệu của độc giả.
3. Trách nhiệm của viên chức phụ
trách Kho Lưu trữ
a) Phục vụ tốt việc khai thác, sử dụng
tài liệu lưu trữ.
b) Xuất tài liệu ra khỏi Kho lưu trữ
(giao cho viên chức phụ trách Phòng đọc) khi được người có thẩm quyền phê duyệt;
ghi vào sổ đăng ký tài liệu.
c) Thu nhận và kiểm tra tài liệu
sau khi đã phục vụ khai thác hoàn tất để đưa vào Kho Lưu trữ.
Điều 11. Trách
nhiệm của cơ quan, đơn vị liên quan
Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở
Nội vụ để tham mưu, xử lý các trường hợp thuộc thẩm quyến giải quyết của Chủ tịch
UBND tỉnh được quy định tại Điều 6 của Quy chế này và quy định của pháp luật.
Chương IV
KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI
LIỆU LƯU TRỮ
Điều 12. Thủ tục,
trình tự khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ tại Phòng đọc
1. Thủ tục đăng ký
a) Độc giả đến sử dụng tài liệu tại
Trung tâm Lưu trữ tỉnh phải có Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; trường hợp sử
dụng tài liệu để phục vụ công tác chuyên môn thì phải có Giấy giới thiệu hoặc văn
bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác.
b) Độc giả ghi các thông tin vào Phiếu
đăng ký sử dụng tài liệu.
2. Trình tự phục vụ
a) Độc giả hoàn thành thủ tục đăng
ký, viên chức Phòng đọc đăng ký thông tin độc giả vào sổ; viên chức Phòng đọc
hướng dẫn độc giả tra tìm tài liệu và viết phiếu yêu cầu sử dụng tài liệu (đọc,
sao, chứng thực).
b) Viên chức trình hồ sơ đề nghị sử
dụng tài liệu của độc giả cho người có thẩm quyền phê duyệt.
c) Sau khi hồ sơ đề nghị sử dụng
tài liệu của độc giả được duyệt, viên chức Phòng đọc giao tài liệu cho độc giả
sử dụng. Độc giả kiểm tra tài liệu và ký nhận vào sổ giao nhận tài liệu. Trong
quá trình khai thác độc giả có nhu cầu sao và chứng thực tài liệu có thể đăng
ký theo hướng dẫn của viên chức Phòng đọc.
Điều 13. Sao
tài liệu lưu trữ, chứng thực tài liệu lưu trữ
1. Sao tài liệu lưu trữ
a) Độc giả đến Trung tâm Hành chính
công tỉnh Đắk Nông hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, xuất trình Chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu; trường hợp sử dụng tài liệu để phục vụ công tác thì phải
có Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác để
đăng ký vào Phiếu yêu cầu sao tài liệu và gửi tại Trung tâm Hành chính công tỉnh
Đắk Nông.
b) Sau khi độc giả điền đầy đủ các
thông tin vào Phiếu yêu cầu cần sao tài liệu, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
chuyển đến Trung tâm Lưu trữ tỉnh để tham mưu phê duyệt theo thẩm quyền.
c) Sau khi được phê duyệt, viên chức
ghi vào sổ đăng ký phiếu yêu cầu sao tài liệu và tiến hành thực hiện sao tài liệu.
Độc giả đến nhận bản sao tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông và trả
phí, lệ phí theo quy định.
2. Chứng thực tài liệu lưu trữ
a) Độc giả đến Trung tâm Hành chính
công tỉnh Đắk Nông hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, xuất trình Chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu; trường hợp sử dụng tài liệu để phục vụ công tác thì phải
có Giấy giới thiệu hoặc văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức nơi công tác để
đăng ký vào Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu và gửi tại Trung tâm Hành chính
công tỉnh Đắk Nông.
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
chuyển hồ sơ sang Trung tâm Lưu trữ tỉnh để trình phê duyệt theo thẩm quyền.
c) Sau khi được phê duyệt, viên chức
xác nhận các thông tin về nguồn gốc, địa chỉ lưu trữ của tài liệu đang bảo quản
tại Trung tâm Lưu trữ tỉnh, gồm: Tờ số, số hồ sơ, số Mục lục hồ sơ, tên phông,
số chứng thực được đăng ký trong sổ chứng thực. Các thông tin về chứng thực tài
liệu được thể hiện trên Dấu chứng thực.
d) Viên chức điền đầy đủ các thông
tin vào Dấu chứng thực đóng trên bản sao, ghi ngày, tháng, năm chứng thực,
trình Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh (hoặc người được ủy quyền) ký xác
nhận và đóng dấu của Trung tâm Lưu trữ tỉnh. Độc giả đến nhận bản chứng thực tại
Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông và trả phí, lệ phí theo quy định.
3. Người có thẩm quyền cho phép khai
thác, sử dụng tài liệu lưu trữ trong phạm vi nào thì có thẩm quyền cho phép sao
tài liệu, chứng thực tài liệu trong phạm vi đó; trong trường hợp vắng mặt có thể
ủy quyền cho cấp phó thực hiện.
4. Trung tâm Lưu trữ tỉnh thực hiện
việc sao, chứng thực tài liệu lưu trữ sau khi được sự chấp thuận của người có
thẩm quyền và chịu trách nhiệm pháp lý về bản sao, bản chứng thực tài liệu lưu
trữ; trong trường hợp Giám đốc vắng mặt có thể ủy quyền cho Phó Giám đốc thực
hiện; việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản ghi rõ thời hạn ủy quyền.
5. Độc giả ủy quyền cho người khác
đến nhận bản sao, chứng thực tài liệu lưu trữ, người được ủy quyền phải xuất
trình văn bản ủy quyền và Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
6. Bản sao, bản chứng thực tài liệu
lưu trữ có giá trị pháp lý như tài liệu lưu trữ gốc trong các quan hệ, giao dịch.
Trung tâm Lưu trữ tỉnh lưu 01 bản chứng thực để làm căn cứ đối chiếu khi cần
thiết và được bảo quản theo quy định của Nhà nước.
Điều 14. Công
bố, thông báo, giới thiệu tài liệu lưu trữ
Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh giới
thiệu tài liệu lưu trữ trên phương tiện thông tin đại chúng sau khi phân tích,
giải mã mức độ mật và được Chủ tịch UBND tỉnh cho phép công bố, thông báo, giới
thiệu những tài liệu được sử dụng rộng rãi đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ
tỉnh.
Điều 15. Triển
lãm, trưng bày tài liệu lưu trữ
1. Trung tâm Lưu trữ tỉnh tham mưu
Sở Nội vụ ban hành Kế hoạch triển lãm chuyên đề, trưng bày tài liệu lưu trữ phục
vụ cho các mục đích tuyên truyền vào các ngày lễ lớn của dân tộc, các ngày kỷ
niệm theo kế hoạch chung của UBND tỉnh.
a) Đối với tài liệu lưu trữ thuộc
thẩm quyền cho phép khai thác và sử dụng của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Giám đốc Sở
Nội vụ, Trung tâm Lưu trữ tỉnh phải trình Danh mục tài liệu lưu trữ cần triển
lãm, trưng bày cho cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt bằng văn bản trước khi
tổ chức thực hiện.
b) Đối với tài liệu lưu trữ thuộc
thẩm quyền cho phép khai thác và sử dụng của Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh,
Trung tâm chủ động thực hiện và báo cáo kết quả cho Sở Nội vụ, UBND tỉnh.
2. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức
liên quan xây dựng các gian triển lãm tài liệu lưu trữ theo yêu cầu.
3. Không trưng bày bản gốc, bản
chính, chỉ trưng bày các bản chứng thực và bản scan từ nguyên bản.
Điều 16. Trích
dẫn tài liệu lưu trữ trong công trình nghiên cứu và trong triển lãm, trưng bày
tài liệu lưu trữ
Độc giả sử dụng tài liệu lưu trữ tại
Trung tâm Lưu trữ tỉnh vào các công trình nghiên cứu (luận văn tốt nghiệp,
nghiên cứu khoa học, kỹ thuật), trong triển lãm, trưng bày phải trích dẫn chính
xác thông tin và có chỉ dẫn nguồn tài liệu.
Điều 17. Xuất
bản ấn phẩm lưu trữ
1. Tài liệu thuộc thẩm quyền cho
phép khai thác, sử dụng của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Giám đốc Sở Nội vụ, Trung
tâm Lưu trữ tỉnh trình đề cương ấn phẩm cho cấp có thẩm quyền tương ứng xem
xét, phê duyệt bằng văn bản trước khi gửi hồ sơ qua Sở Thông tin và Truyền
thông để được cấp giấy phép xuất bản.
2. Gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và
Truyền thông để xin cấp giấy phép xuất bản và chịu trách nhiệm xuất bản theo
quy định của pháp luật đối với tài liệu thuộc thẩm quyền cho phép khai thác, sử
dụng của Trung tâm Lưu trữ tỉnh.
Điều 18. Thời
hạn phê duyệt và cung cấp tài liệu cho độc giả
1. Đối với tài liệu lưu trữ thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh, giải quyết không quá 04 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với tài liệu lưu trữ thuộc
thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ, giải quyết không quá 02 ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Đối với tài liệu lưu trữ thuộc
thẩm quyền của Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh, giải quyết không quá 01 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 19. Phí
khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ
Lệ phí sử dụng tài liệu lưu trữ thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 275/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng
tài liệu lưu trữ.
Chương V
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Khen
thưởng và xử lý vi phạm
1. Khen thưởng
Trong việc quản lý, sử dụng tài liệu
lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ tỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có một trong
những thành tích sau đây sẽ được khen thưởng theo quy định của pháp luật:
a) Có thành tích hoàn thành xuất sắc
các nhiệm vụ thu thập, quản lý, bảo quản an toàn; khai thác, sử dụng có hiệu quả
tài liệu lưu trữ.
b) Phát hiện, tố giác kịp thời các
hành vi chiếm đoạt, làm lộ bí mật, làm hư hại, làm mất, sửa chữa, làm sai lệch
nội dung, mua bán, chuyển giao, tiêu hủy trái phép tài liệu lưu trữ; sử dụng
tài liệu lưu trữ không đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
2. Xử lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nào vi phạm
các quy định của Quy chế này và các quy định khác của pháp luật về sử dụng tài
liệu lưu trữ, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt
vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Tổ chức
thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh, các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quản lý việc khai thác, sử dụng tài liệu tại
Trung tâm Lưu trữ tỉnh và độc giả chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh Quy
chế này. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện.
2. Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh
chịu trách nhiệm phổ biến, triển khai, tổ chức thực hiện đúng Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
phản ánh về Sở Nội vụ (qua Trung tâm Lưu trữ tỉnh) để tổng hợp trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và đúng
quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC I
PHIẾU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
SỞ NỘI
VỤ TỈNH ĐẮK NÔNG
TRUNG TÂM LƯU TRỮ
-----------------
PHIẾU
ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG TÀI LIỆU
Kính
gửi:…………………………………………………………..
Họ và tên độc giả:
.......................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
................................................................................................
Quốc tịch:
...................................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân /Số Hộ chiếu:........................................................................
Cơ quan công tác:
......................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
.............................................................................................................
...................................................................................................................................
Số điện thoại:
.............................................................................................................
Mục đích khai thác, sử dụng tài liệu:.............................................................................
...................................................................................................................................
Chủ đề nghiên cứu:
.....................................................................................................
...................................................................................................................................
Thời gian nghiên cứu:
..................................................................................................
Tôi xin thực hiện nghiêm túc nội
quy, quy chế của cơ quan lưu trữ và những quy định của pháp luật hiện hành về bảo
vệ, khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ./.
Xét duyệt của người có thẩm quyền
|
………,
ngày……tháng……năm…….
Người đăng ký
(ký, họ và tên)
|
PHỤ LỤC II
THẺ ĐỘC GIẢ
(Kèm theo Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
1. Hình dạng: Hình chữ nhật
2. Kích thước:
- Dài: 90mm.
- Rộng: 60mm.
3. Các thông tin trên thẻ và kỹ thuật
trình bày (theo mẫu).
|
SỞ
NỘI VỤ TỈNH ĐẮK NÔNG
TRUNG TÂM LƯU TRỮ
---------------------
THẺ
ĐỘC GIẢ
Họ và tên: ……………………………………
Mã số: …………………………………………
|
Thời
hạn sử dụng
Đến
ngày...tháng....năm...
|
GIÁM
ĐỐC
|
PHỤ LỤC III
PHIẾU YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
SỞ NỘI
VỤ TỈNH ĐẮK NÔNG
TRUNG TÂM LƯU TRỮ
-------------------
PHIẾU
YÊU CẦU ĐỌC TÀI LIỆU
Số:
……………….
Họ và tên độc giả:........................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.....................................................................................................
Chủ đề nghiên cứu:......................................................................................................
Số TT
|
Tên phông/ khối tài liệu, mục lục số
|
Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu
|
Tiêu đề hồ sơ/tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét duyệt của người
có thẩm quyền
|
Ý kiến của Phòng đọc
|
………,
ngày…..tháng….năm….
Người yêu cầu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IV
PHIẾU YÊU CẦU SAO TÀI LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
SỞ NỘI
VỤ TỈNH ĐẮK NÔNG
TRUNG TÂM LƯU TRỮ
----------------------
PHIẾU
YÊU CẦU SAO TÀI LIỆU
Số:
………………
Họ và tên độc giả:...................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………………………
Số thứ tự
|
Tên phông
|
Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu
|
Tên văn bản/tài liệu
|
Từ tờ đến tờ
|
Tổng số trang
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét duyệt của người
có thẩm quyền
|
Ý kiến của Phòng đọc
|
………,
ngày…..tháng….năm….
Người yêu cầu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC V
PHIẾU YÊU CẦU CHỨNG THỰC TÀI LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
SỞ NỘI
VỤ TỈNH ĐẮK NÔNG
TRUNG TÂM LƯU TRỮ
------------------
PHIẾU
YÊU CẦU CHỨNG THỰC TÀI LIỆU
Số:………………….
Họ và tên độc giả:..................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:…………………………………………………………………………………
Số thứ tự
|
Tên phông
|
Ký hiệu hồ sơ/ tài liệu
|
Tên văn bản/tài liệu
|
Từ tờ đến tờ
|
Tổng số trang
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xét duyệt của người
có thẩm quyền
|
Ý kiến của Phòng đọc
|
………,
ngày…..tháng….năm….
Người yêu cầu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU DẤU CHỨNG THỰC TÀI LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 390/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
I. Dấu chứng thực tài liệu
a) Hình dạng: Hình chữ nhật.
b) Kích thước: Dài: 80mm; rộng:
40mm.
c) Các thông tin trên Dấu chứng thực
bản sao từ nguyên bản tài liệu lưu trữ
Chứng
thực bản sao đúng với nguyên bản trong hồ sơ lưu trữ
Tài liệu được sao từ
Phông: …………………………………………
Mục lục số:……. Hồ sơ số:……….. Tờ
số:...
Số chứng thực:…………….
|
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TRUNG TÂM LƯU TRỮ
(ký, đóng dấu)
|
d) Các
thông tin trên Dấu chứng thực bản sao một phần của tài liệu
Chứng
thực bản sao một phần của văn bản, tài liệu trong hồ sơ lưu trữ
Nội dung văn bản, tài liệu được
sao từ
Phông…………………………………………
Mục lục số:……. Hồ sơ số:…….. Tờ số:...
Số chứng thực:…………….
|
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TRUNG TÂM LƯU TRỮ
(ký, đóng dấu)
|
2. Dấu bản sao
a) Hình dạng: Hình chữ nhật
b) Kích thước: Dài: 25mm; rộng:
10mm.