ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
329/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 12 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG
NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, KẾ HOẠCH SỐ 106/KH-UBND NGÀY
11/11/2014 VÀ KẾ HOẠCH SỐ 94/KH-UBND NGÀY 30/5/2019 CỦA UBND TỈNH, NĂM 2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho
lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg; Quyết định
số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách
hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Nghị quyết số
43/2016/NQ-HĐND ngày 01/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đào tạo nghề
cho lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016- 2020;
Căn cứ Quyết định số 1817/QĐ-UBND
ngày 15/8/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông
thôn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Kế hoạch số 106/KH-UBND
ngày 11/11/2014 của UBND tỉnh về đào tạo lao động làm việc tại các khu, cụm
công nghiệp và khu du lịch đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày
30/5/2019 của UBND tỉnh về việc thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động
đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, tỉnh Kiên Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 06/TTr-LĐTBXH ngày 03 tháng 01 năm
2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch số 2708/KHLS-TC-LĐTBXH-NNPTNT
ngày 12/12/2019 của liên Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về đào tạo nghề cho lao động nông thôn và đào tạo
theo Kế hoạch số 106/KH-UBND ngày 11/11/2014 và Kế hoạch số 94/KH-UBND ngày
30/5/2019 của UBND tỉnh năm 2020.
(Đính kèm Kế hoạch số
2708/KHLS-TC-LĐTBXH-NNPTNT ngày 12/12/2019 của liên Sở: Tài chính, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài
chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kho bạc Nhà nước Kiên Giang; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc
(Thủ trưởng) các sở, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (05b);
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, tthuy (03b).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thanh Bình
|
UBND
TỈNH KIÊN GIANG
LIÊN SỞ TÀI CHÍNH
LAO ĐỘNG-TB&XH
NÔNG NGHIỆP & PTNT
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
2708/KHLS-TC-LĐTBXH-NNPTNT
|
Kiên Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÀ ĐÀO TẠO THEO KẾ HOẠCH SỐ
106/KH-UBND NGÀY 11/11/2014 VÀ KẾ HOẠCH 94/KH-UBND NGÀY 30/05/2019 CỦA UBND TỈNH
KIÊN GIANG NĂM 2020
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg; Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC
ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ
đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng; thông tư số 43/2017/TT-BTC
ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND
ngày 01/8/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đào tạo nghề cho lao động
nông thôn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1817/QĐ-UBND ngày
15/8/2016 của UBND tỉnh phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn
giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ kế hoạch 106/KH-UBND ngày
11/11/2014 của UBND tỉnh về đào tạo lao động làm việc tại các khu, cụm công
nghiệp và khu du lịch đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ kế hoạch 94/KH-UBND ngày
30/05/2019 của UBND tỉnh về việc thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động
đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, tỉnh Kiên Giang;
Liên Sở Tài chính - Lao động - Thương
binh và Xã hội - Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn xây dựng kế hoạch đào tạo
nghề cho lao động nông thôn (LĐNT) và đào tạo theo kế hoạch số 106/KH-UBND và kế
hoạch 94/KH-UBND tỉnh Kiên Giang năm 2020:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện đào tạo theo nhu cầu học
nghề của LĐNT, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, khu du lịch và yêu cầu
của thị trường lao động; gắn đào tạo với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, đáp ứng nhiệm vụ tái cơ cấu ngành
nông nghiệp và giảm nghèo bền vững.
Huy động tối đa nguồn lực, cùng với
việc lồng ghép các chương trình, đề án, dự án có liên quan để tập trung đào tạo,
bồi dưỡng kỹ năng, tay nghề, ý thức chấp hành kỷ luật và tác phong công nghiệp
của người lao động nhằm đáp ứng yêu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp tại
các khu, cụm công nghiệp và khu du lịch của tỉnh; đặc biệt là các địa bàn đang
phát triển mạnh lĩnh vực du lịch như: Huyện Phú Quốc, thành phố Rạch Giá, thành
phố Hà Tiên, huyện Kiên Lương và huyện U Minh Thượng theo kế hoạch số
106/KH-UBND ngày 11/11/2014 và kế hoạch 94/KH-UBND ngày 30/05/2019 của UBND tỉnh.
Đổi mới và phát triển đào tạo những
ngành, nghề hiện tại xã hội đang có nhu cầu; những ngành, nghề dự kiến sẽ phát
triển và thu hút lao động; đặc biệt là những ngành, nghề phục vụ hoặc thay thế
quá trình phát triển của nền công nghiệp 4.0.
2. Mục tiêu cụ thể
Năm 2020 toàn tỉnh tổ chức đào tạo
cho 10.000 người (bao gồm nguồn kinh phí Trung ương, địa phương và liên kết đào
tạo), trong đó: Lao động được đào tạo thuộc lĩnh vực nghề phi nông nghiệp chiếm
57%, thuộc lĩnh vực nghề nông nghiệp chiếm 43%.
Tập trung triển khai nhân rộng hoặc
xây dựng mới các mô hình dạy nghề có hiệu quả; dạy nghề gắn với các doanh nghiệp,
làng nghề, vùng chuyên canh, xã xây dựng nông thôn mới, đào tạo nghề cho người
khuyết tật giúp họ tạo thu nhập và hòa nhập thị trường lao động.
Đẩy mạnh nâng cao chất lượng và hiệu
quả đào tạo nghề, đáp ứng nhu cầu học nghề của lao động theo đơn đặt hàng của
các doanh nghiệp và khu du lịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Sau đào tạo có ít nhất 80% trở lên số
người học có việc làm mới hoặc tiếp tục làm nghề cũ nhưng có năng suất, thu nhập
cao hơn. Không tổ chức đào tạo khi người lao động không dự báo được nơi làm việc
và mức thu nhập sau học nghề.
Tổ chức lồng ghép, huy động các nguồn
lực trong đào tạo một cách linh hoạt, phù hợp giữa đề án, chương trình và các
chính sách khác nhau tại địa phương; đồng thời, kêu gọi sự giúp đỡ của doanh
nghiệp trong việc hỗ trợ cho lao động về chi phí ăn, nghỉ trong thời gian học
nghề để làm tại doanh nghiệp; lồng ghép các vấn đề về giới, môi trường, văn
hóa, xã hội, kiến thức kinh doanh, khởi sự doanh nghiệp, ý thức chấp hành nội
quy và tác phong công nghiệp linh hoạt phù hợp với đối tượng người học trong
quá trình đào tạo nghề cho người lao động để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng và
điều kiện hỗ trợ
a. Đối tượng đào tạo nghề cho
lao động nông thôn
+ LĐNT từ đủ 15 tuổi đến 60 tuổi (đối
với nam), từ đủ 15 tuổi đến 55 tuổi (đối với nữ), có trình độ học vấn và sức khỏe
phù hợp với nghề cần học, bao gồm:
+ Người lao động có hộ khẩu thường
trú tại xã.
+ Người lao động có hộ khẩu thường
trú tại phường, thị trấn đang trực tiếp làm nông nghiệp hoặc hộ gia đình có đất
nông nghiệp bị thu hồi.
Trong các đối tượng nêu trên, ưu tiên
đào tạo nghề cho người lao động thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số;
người khuyết tật; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh
doanh; lao động nữ bị mất việc làm và ngư dân.
- Xác định đối tượng hỗ trợ
+ Việc xác định đối tượng người lao động
thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; người thuộc hộ
nghèo; hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số; người khuyết tật; người thuộc hộ
gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh và ngư dân hồ sơ minh chứng
thực hiện theo quy định hiện hành.
+ Đối với lao động nữ bị mất việc làm
là: Lao động nữ đã có việc làm (làm việc theo hợp đồng lao động, hợp đồng bao
tiêu sản phẩm; làm việc cho tổ chức, cá nhân không có hợp đồng lao động; tự tạo
việc làm trên địa bàn xã) nay đang trong tình trạng thất nghiệp, đang tìm kiếm
việc làm, được UBND cấp xã xác nhận trong đơn đăng ký học nghề.
b. Đối tượng đào tạo theo kế hoạch
106/KH-UBND và kế hoạch 94/KH-UBND
- Lao động có hộ khẩu thường trú tại
xã, phường, thị trấn tham gia học nghề để làm việc theo nhu cầu đặt hàng của
doanh nghiệp; làm việc tại các khu, cụm công nghiệp và khu du lịch gồm:
+ Lao động đang làm việc theo hợp đồng
lao động tại các doanh nghiệp; khu, cụm công nghiệp, khu du lịch trên địa bàn tỉnh,
chưa qua đào tạo hoặc đã đào tạo nhưng làm không đúng ngành nghề cần được đào tạo
lại.
+ Lao động xã hội có nhu cầu học nghề
để được làm việc tại các doanh nghiệp; khu, cụm công nghiệp, khu du lịch theo
đơn đặt hàng của doanh nghiệp.
+ Đào tạo nguồn lao động dự phòng, để
cung ứng nguồn lực vào làm việc tại các doanh nghiệp; khu, cụm công nghiệp, khu
du lịch trên cơ sở dự kiến quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện,
thành phố. Do UBND huyện, thành phố xác định và đưa vào kế hoạch đào tạo lao động
từ đầu năm 2020.
+ Độ tuổi người lao động được đào tạo
từ 16 - 45 tuổi và một số trường hợp khác theo yêu cầu của doanh nghiệp.
c. Ngành, nghề đào tạo
Các ngành, nghề đào tạo cho LĐNT và
đào tạo theo kế hoạch số 106/KH-UBND và kế hoạch số 94/KH-UBND phải đa dạng, cụ
thể, theo yêu cầu của người học, của doanh nghiệp và thực tiễn sản xuất; ngành
nghề cụ thể do Ban chỉ đạo cấp huyện và doanh nghiệp lựa chọn trên cơ sở quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, quy hoạch tái
cơ cấu ngành nông nghiệp, quy hoạch hoặc kế hoạch đào tạo nghề gắn với giải quyết
việc làm giai đoạn đến năm 2020 của địa phương.
Danh mục ngành, nghề đào tạo căn cứ
theo Quyết định của UBND tỉnh ban hành hàng năm. Nếu ngành nghề không có trong
danh mục, các địa phương đề xuất về Ban chỉ đạo tỉnh (Sở Lao động - TB&XH)
xem xét quyết định bổ sung xem xét quyết định bổ sung.
Ưu tiên đào tạo trình độ sơ cấp đối với
các ngành, nghề phục vụ nhu cầu sinh kế tại chỗ của người dân và đào tạo cung ứng
lao động cho các doanh nghiệp và khu du lịch đang hoạt động trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
d. Định mức hỗ trợ
- Đối tượng tại điểm a, b khoản này
khi tham gia học nghề được hỗ trợ học phí theo quy định tại điểm a, khoản 1, mục
III, Điều 1 Quyết định số 1817/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt
Đề án Đào tạo nghề cho LĐNT giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kiên Giang.
- Riêng các đối tượng thuộc nhóm tại
điểm a khoản này gồm: Người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số; người
khuyết tật; người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh;
lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp,
đào tạo nghề dưới 3 tháng ngoài việc được hỗ trợ học phí nêu trên còn được hỗ
trợ thêm các khoản sau:
+ Hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày
thực học (trong đó: Lớp có thời gian đào tạo 100 giờ, người học nghề được hỗ trợ
375.000đ/người/khóa; lớp có thời gian đào tạo 188 giờ người học nghề được hỗ trợ
705.000đ/người/khóa và tương ứng với các thời gian đào tạo khác nhau theo cách
tính như sau:
Tổng
số giờ thực học/khóa
|
x
30.000 đ
|
8 giờ
|
+ Hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa
nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
- Đối với người khuyết tật và người học
cư trú ở xã thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ được hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa nếu địa điểm đào tạo ở
xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
- Các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp có
trách nhiệm niêm yết các khoản chi phí đào tạo, chi hỗ trợ tại lớp học để người
học giám sát; đồng thời thanh toán tiền ăn, tiền đi lại cho người học và quyết
toán với nơi đã ký hợp đồng đào tạo sau khi kết thúc khóa học. Trường hợp người
lao động thuộc đối tượng được hỗ trợ tự ý nghỉ học, bỏ học hoặc bị buộc thôi học
thì không được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian nghỉ học, bỏ học, thôi học và tiền
đi lại (lượt về) theo quy định.
- Định mức chi/lớp căn cứ Quyết định
của UBND tỉnh phê duyệt định mức hỗ trợ chi phí đào tạo cho từng ngành, nghề cụ
thể, được tính toán trên cơ sở về thời gian đào tạo, chi phí tiêu hao nguyên liệu
của từng ngành, nghề và phân bố về UBND cấp huyện chỉ đạo tổ chức triển khai,
thực hiện trên địa bàn (Trong đó: Riêng tiền nhà giáo tham gia giảng dạy
65.000 đ/giờ; chi phí chiêu sinh 100.000đ/hv; chi phí khai giảng 800.000đ/khóa,
bế giảng 800.000đ/khóa).
- Quy mô học viên mỗi lớp học tối đa
không quá 35 người/lớp, tối thiểu từ 20 người/lớp trở lên.
- Mỗi người lao động chỉ được hỗ trợ
đào tạo nghề một lần, những người đã được hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hiện
hành khác của Nhà nước thì không được tiếp tục hỗ trợ theo kế hoạch này. Riêng
những người đã được hỗ trợ đào tạo nghề nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân
khách quan thì UBND cấp xã xem xét xác nhận vào đơn học nghề để chuyển đổi việc
làm nhưng tối đa không quá 03 lần.
2. Cơ sở đào tạo
và chính sách đối với nhà giáo đào tạo nghề
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ
sở giáo dục đại học công lập và ngoài công lập; viện nghiên cứu, trung tâm học
tập cộng đồng; trung tâm khuyến nông, khuyến công; doanh nghiệp, hợp tác xã,
trang trại và các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ tham gia đào tạo nghề cho
LĐNT và đào tạo theo kế hoạch số 106/KH-UBND và kế hoạch 94/KH-UBND khi đã được
cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đào tạo hoặc thông báo
chấp thuận được phép đào tạo nghề cho LĐNT của Sở Lao động - TB&XH.
- Chi cục phát triển nông thôn, Phòng
Kinh tế hoặc Nông nghiệp & PTNT (đối với nghề nông nghiệp), phòng Lao động
- TB&XH (đối với nghề phi nông nghiệp) trực tiếp ký hợp đồng với cơ sở giáo
dục nghề nghiệp đủ điều kiện; đồng thời, yêu cầu cơ sở xây dựng kế hoạch đào tạo,
báo cáo danh sách học viên, quyết định mở lớp và mở các loại sổ sách biểu mẫu
quản lý đào tạo; có kế hoạch kiểm tra, giám sát và thanh quyết toán kinh phí
theo quy định.
- Các cơ sở có chức năng đào tạo nghề,
xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp theo mẫu số 1.1, kế hoạch đào tạo dưới
3 tháng theo mẫu số 1.2 (đính kèm) gửi về các đơn vị ký kết hợp đồng đào tạo
phê duyệt trước khi mở lớp, trong đó nêu cụ thể tên nghề đào tạo, thời gian và
địa điểm triển khai. Sau khi được phê duyệt báo cáo về phòng Lao động - Việc
làm và Giáo dục nghề nghiệp Sở Lao động - TB&XH 01 bản để theo dõi, quản
lý.
- Giáo viên khi tham gia đào tạo nghề,
cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp thường xuyên phải xuống các xã đặc biệt khó
khăn và biên giới theo Quyết định số 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu vào diện đầu tư của chương trình 135 năm 2016 từ 15 ngày trở lên được phụ cấp
0,2 lần so với mức lương cơ sở.
- Định mức chi phí đào tạo từng nghề
kèm theo Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt chưa bao gồm chi phí tiền ăn, tiền
tàu xe của giáo viên từ đất liền tham gia đào tạo tại các xã đảo và ngược lại,
mỗi lớp được hỗ trợ tiền ăn 100.000 đ/ngày; tiền nghỉ đêm
100.000đ/đêm và chi phí tàu, xe đi về tính giá hiện hành tại thời điểm thanh
toán (mỗi lớp thanh toán tiền đi, về không quá 02 giáo viên).
- Riêng đối tượng học nghề theo kế hoạch
số 106/KH-UBND và kế hoạch 94/KH-UBND chỉ được hỗ trợ học phí, không được hỗ trợ
các chi phí ăn, ở và đi lại của người học.
3. Thời gian đào
tạo
Đào tạo nghề cho LĐNT (bao gồm đào tạo
nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp); đào tạo nghề theo kế hoạch số 106/KH-UBND
(nghề phi nông nghiệp) chủ yếu là dạy thực hành và được thực hiện tại nơi sản
xuất hoặc tại doanh nghiệp. Thời gian đào tạo được tính theo giờ thực học, tùy
theo điều kiện thực tế của từng nghề các cơ sở đào tạo có thể bố trí thời gian
học kéo dài hơn, nhưng vẫn phải đảm bảo tổng số giờ học theo quyết định của
UBND tỉnh.
Nội dung chương trình đào tạo trình độ
sơ cấp phải được xây dựng và phê duyệt theo đúng quy định hiện hành. Nội dung
chương trình đào tạo dưới 3 tháng phải bảo đảm các yêu cầu về kiến thức nghề, kỹ
năng nghề và kiến thức bổ trợ (an toàn lao động, pháp luật lao động, tổ chức
liên kết, hợp tác sản xuất, tiêu thụ sản phẩm). Thời gian đào tạo dưới 3
tháng (từ 100 giờ đến dưới 300 giờ) tối thiểu một lớp không dưới 100 giờ
thực học (không tính thời gian khai và bế giảng) để người học có năng lực
thực hiện được công việc, vị trí làm việc; cơ sở đào tạo thực hiện lồng ghép
các vấn đề về giới, về môi trường, văn hóa xã hội, kiến thức kinh doanh và khởi
sự doanh nghiệp trong nội dung chương trình đào tạo nghề cho LĐNT. Khối lượng
kiến thức, kỹ năng tối thiểu đối với trình độ sơ cấp thực hiện theo Thông tư số
34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018.
4. Nguồn vốn, quản
lý và thanh toán kinh phí
a. Nguồn kinh phí
- Kinh phí Đào tạo nghề cho LĐNT thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Trung ương phân bổ năm
2020 là 13,5 tỷ đồng.
- Kinh phí địa phương hỗ trợ năm 2020
là 3,5 tỷ đồng.
- Tổng kinh phí thực hiện năm 2020 là
17 tỷ đồng (trong đó: 9,5 tỷ đào tạo nghề cho lao động nông thôn lĩnh vực phi
nông nghiệp, đào tạo theo kế hoạch 106/KH-UBND và đào tạo, bồi dưỡng giáo viên;
7,5 tỷ đào tạo nghề cho lao động nông thôn lĩnh vực nông nghiệp).
b. Tạm ứng hợp đồng đặt hàng
đào tạo
Các đơn vị được phân bổ kinh phí, sau
khi xác định ngành, nghề cần phải đào tạo cho lao động tiến hành ký kết hợp đồng
và đặt hàng với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có chức năng và tạm ứng kinh phí
gồm:
- Tạm ứng lần đầu ngay sau khi ký hợp
đồng đặt hàng đào tạo bằng 50%/ tổng giá trị hợp đồng.
- Tạm ứng lần hai áp dụng cho các
khóa đào tạo trình độ sơ cấp, khi cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã thực hiện tối
thiểu 30% thời gian đào tạo của khóa học. Mức tạm ứng lần hai theo khối lượng
và giá trị thực tế đã thực hiện, nhưng tối đa mức tạm ứng lần hai không quá
80%/tổng giá trị hợp đồng.
Đối với tạm ứng lần hai, cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có văn bản gửi đề nghị tạm ứng; danh sách học viên thuộc diện được
hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và báo cáo tiến độ thực hiện khối lượng công việc.
c. Quản lý kinh phí
Căn cứ nguồn kinh phí được phân bổ, định
mức chi phí đào tạo cho từng nghề đã được UBND tỉnh phê duyệt; Sở Lao động -
TB&XH, Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp Sở Tài chính chuyển kinh phí đào tạo
nghề cho các địa phương. Căn cứ tình hình phát triển kinh tế xã hội; kết quả điều
tra, khảo sát nhu cầu học nghề của LĐNT; nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp;
việc phát triển các khu, cụm công nghiệp và khu du lịch trên địa bàn; phòng
Kinh tế hoặc phòng Nông nghiệp & PTNT, phòng Lao động - TB&XH xây dựng
kế hoạch đào tạo trình Ban chỉ đạo cấp huyện phê duyệt. Trong quá trình đào tạo
địa phương phải thực hiện đúng theo các nguồn kinh phí đã được phân bố cho từng
lĩnh vực đào tạo, không được chuyển sang lĩnh vực đào tạo khác; chủ động đề xuất
cấp bổ sung hoặc chuyển trả kinh phí vào cuối quý III hằng năm.
d. Thanh toán hợp đồng đặt hàng
đào tạo
Sau khi kết thúc khóa học, các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có văn bản gửi cơ quan, đơn vị đặt hàng đào tạo đề nghị
thanh lý hợp đồng và kèm theo các tài liệu sau:
- Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng.
- Quyết định và danh sách công nhận tốt
nghiệp.
- Bảng kê danh sách học viên có việc
làm sau học nghề: Danh sách học viên được doanh nghiệp tuyển dụng có xác nhận của
doanh nghiệp; danh sách học viên được doanh nghiệp nhận bao tiêu sản phẩm có
xác nhận của doanh nghiệp cam kết bao tiêu sản phẩm; danh sách học viên tự tạo
việc làm từ nghề đã học hoặc thành lập tổ, nhóm sản xuất, hợp tác xã, doanh
nghiệp có xác nhận của UBND cấp xã.
- Bảng tổng hợp thanh quyết toán các
nội dung cho lớp học.
- Các chứng từ chi tiêu có liên quan
đến chi phí tổ chức đào tạo, hỗ trợ tiền ăn, đi lại có chữ ký nhận tiền của học
viên và giáo viên.
Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ tài liệu quyết toán của cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định,
các cơ quan, đơn vị đặt hàng đào tạo có trách nhiệm nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
đào tạo, chuyển số kinh phí còn lại (sau khi trừ tạm ứng) phải thanh toán cho
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
đ. Hồ sơ thanh quyết toán
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chịu
trách nhiệm các nội dung và chứng từ chi, đảm bảo các nguyên tắc về tài chính,
tính hợp lệ và hợp pháp của chứng từ thanh toán, nếu sai hoặc quyết toán khống
cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Phòng Kinh tế hoặc phòng Nông nghiệp
& PTNT, phòng Lao động - TB&XH sau khi kiểm tra chứng từ, đảm bảo đầy đủ
hồ sơ thủ tục, thanh lý hợp đồng và phê duyệt quyết toán xong, sau đó trả toàn
bộ chứng từ gốc cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp lưu trữ.
- Mỗi lớp nghề lập 04 bộ chứng từ
thanh quyết toán gồm:
+ 01 bộ lưu tại cơ sở giáo dục nghề
nghiệp (toàn bộ chứng từ gốc).
+ 01 bộ lưu tại phòng Lao động - Việc
làm và Giáo dục nghề nghiệp thuộc Sở Lao động - TB&XH, 01 bộ lưu tại phòng
Kinh tế hoặc phòng Nông nghiệp & PTNT (đối với nghề nông nghiệp) 01 bộ lưu
tại phòng Lao động - TB&XH (đối với nghề phi nông nghiệp và theo kế hoạch
106/KH-UBND) gồm mẫu số 1.1 (đối với chương trình đào tạo sơ cấp), mẫu số 1.2
(đối với chương trình đào tạo dưới 3 tháng), mẫu số 2, 3, 4 và bảng kê danh
sách học viên có việc làm sau học nghề.
+ 01 bộ lưu tại Chi nhánh Kho bạc Nhà
nước huyện, thị xã, thành phố nơi đơn vị mở lớp gồm mẫu số 1.1 (đối với chương
trình đào tạo sơ cấp), mẫu số 1.2 (đối với chương trình đào tạo dưới 3 tháng)
và mẫu số 2, 3, 4.
5. Chế độ báo cáo
- Đối với phòng Kinh tế hoặc phòng
Nông nghiệp và PTNT tổng hợp báo cáo (nghề nông nghiệp) về phòng Lao động -
TB&XH các huyện, thành phố (thường trực Ban chỉ đạo cấp huyện) và Chi cục
Phát triển Nông thôn thuộc Sở nông nghiệp & PTNT tỉnh Kiên Giang trước ngày
05 hàng tháng theo mẫu số 05 đính kèm.
- Đối với phòng Lao động - TB&XH
(thường trực BCĐ) tổng hợp báo cáo chung (nghề nông nghiệp, nghề phi nông nghiệp
và đào tạo theo kế hoạch 106/KH-UBND trên địa bàn) về Ban chỉ đạo tỉnh (thông
qua phòng Lao động - Việc làm và Giáo dục nghề nghiệp thuộc Sở Lao động -
TB&XH) trước ngày 10 hàng tháng theo biểu số 05 đính kèm.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp báo cáo
mẫu số 1.1 (đối với chương trình đào tạo sơ cấp), mẫu số 1.2 (đối với chương
trình đào tạo dưới 3 tháng) và mẫu số 2 sau 05 ngày kể từ ngày nhập học về Ban
chỉ đạo tỉnh (thông qua phòng Lao động - Việc làm và Giáo dục nghề nghiệp
thuộc Sở Lao động - TB&XH) và đơn vị ký kết hợp đồng đào tạo.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Trên cơ sở tổng kinh phí phân bổ năm
2020, Sở Lao động - TB&XH phối hợp Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính
trình UBND tỉnh Quyết định phê duyệt định mức chi phí đào tạo cho từng nghề;
phê duyệt bổ sung danh mục nghề đào tạo; Quyết định phân bổ kinh phí 2020 về
UBND huyện, thành phố để tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn cấp huyện
theo hướng phân khai cụ thể đối với từng lĩnh vực gồm: Đào tạo nghề nông nghiệp;
nghề phi nông nghiệp; đào tạo theo kế hoạch 106/KH-UBND và đào tạo theo kế hoạch
94/KH-UBND; kinh phí tuyên truyền; kinh phí đánh giá, giám sát; kinh phí hỗ trợ
tiền ăn, tàu xe cho đối tượng ưu tiên; kinh phí hỗ trợ giáo viên, người dạy nghề
ra xã đảo đào tạo. Trên cơ sở kế hoạch đào tạo năm 2020, UBND cấp huyện phân bổ
nguồn kinh phí cho 02 phòng (Lao động - TB&XH, Nông nghiệp & PTNT) để
triển khai thực hiện; đồng thời, tùy theo điều kiện cụ thể UBND cấp huyện được
phép chuyển nguồn kinh phí từ lĩnh vực nông nghiệp sang phi nông nghiệp và ngược
lại nhằm phát huy tối đa hiệu quả chủ trương đào tạo và giải quyết việc cho
LĐNT trên địa bàn.
Sở Lao động - TB&XH chịu trách
nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về Ban chỉ đạo Trung ương, HĐND và UBND tỉnh
theo quy định; Quyết định phê duyệt chi phí cho từng nghề đối với các nghề phát
sinh mới hoặc các nghề có thời gian đào tạo khác nhau trong quá trình triển
khai thực hiện. Chủ trì phối hợp tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo tình
hình đào tạo nghề nông nghiệp cho các cơ quan có liên quan, có trách nhiệm hướng
dẫn nhiệm vụ đào tạo nghề nông nghiệp cho các địa phương, bảo đảm cân đối chung
theo định hướng phát triển của ngành nông nghiệp và nhu cầu đào tạo lao động
theo ngành, nghề của chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; hướng
dẫn các phòng Kinh tế hoặc phòng Nông nghiệp & PTNT xác định danh mục nghề
đào tạo và nhu cầu học nghề nông nghiệp của LĐNT trên địa bàn. Chỉ đạo các địa
phương theo dõi, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đào tạo; hướng dẫn định hướng sản
xuất, thông tin thị trường hàng hóa, hỗ trợ việc bao tiêu sản phẩm nông nghiệp,
dịch vụ nông nghiệp đối với các lớp đào tạo nghề nông nghiệp.
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở
Lao động - TB&XH, Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí
kinh phí địa phương để triển khai thực hiện kế hoạch. Chủ trì phối hợp cơ quan
chức năng hướng dẫn thanh quyết toán nguồn kinh phí, tổ chức kiểm tra, giám sát
tình hình sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
Kho bạc Nhà nước tỉnh chỉ đạo trong hệ
thống thống nhất về hồ sơ thanh, quyết toán kinh phí đào tạo nghề nhằm tạo điều
kiện thuận lợi trong thanh quyết toán, hạn chế việc phát sinh thủ tục ngoài hướng
dẫn.
UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ
đạo các phòng, ban, UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với các đoàn thể tổ
chức điều tra, khảo sát nhu cầu học nghề của LĐNT; đẩy mạnh công tác tuyên truyền
và vận động người LĐNT trên địa bàn tích cực tham gia học nghề, tạo việc làm,
tăng thu nhập; ưu tiên bố trí và tạo điều kiện cho đối tượng sau khi học nghề
được vay vốn từ chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội tại địa phương; chủ động
lựa chọn ngành nghề, thời gian đào tạo phù hợp; tổ chức lồng ghép Đề án Đào tạo
nghề cho LĐNT với các chương trình, đề án khác đang triển khai trên địa bàn nhằm
nâng cao hiệu quả. Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề năm 2020, trên cơ sở nhu cầu
học nghề của LĐNT, nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo nghề của doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và của thị trường lao động; chỉ đạo phòng
Kinh tế hoặc phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Lao động - TB&XH trực tiếp ký
hợp đồng đào tạo theo cơ chế đặt hàng với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và thanh
quyết toán kinh phí theo định mức cho từng nghề đã được UBND tỉnh phê duyệt.
Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát chỉ số học sinh, hồ sơ sổ sách, biểu mẫu của
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, môi trường học tập, chất lượng đào tạo nghề và
giải quyết việc làm cho LĐNT sau đào tạo. Chủ động kiểm tra, giám sát và đình
chỉ các lớp đào tạo nghề trên địa bàn khi LĐNT không dự báo được thu nhập và việc
làm sau học nghề; các lớp đào tạo nghề có biểu hiện cắt xén chương trình đào tạo,
thiết bị, đồ dùng dạy học, môi trường học tập không đảm bảo; giáo viên đào tạo
nghề không có tên trong danh sách đăng ký hoạt động do cơ quan có chức năng cấp;
định kỳ báo cáo về BCĐ tỉnh tình hình tổ chức triển khai thực hiện đề án theo
quy định. Chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả đào tạo nghề cho LĐNT trên địa
bàn.
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng
chương trình, giáo trình, đăng ký hoạt động đào tạo. Hợp đồng đào tạo với phòng
Kinh tế hoặc phòng Nông nghiệp & PTNT (đối với nghề nông nghiệp), phòng Lao
động - TB&XH (đối với nghề phi nông nghiệp và đào tạo theo kế hoạch
106/KH-UBND) địa phương. Trình phê duyệt kế hoạch đào tạo trước khi mở lớp, trực
tiếp chi trả tiền ăn, tiền tàu xe theo định mức và lập hồ sơ, chứng từ thanh
quyết toán gửi các đơn vị theo đúng thời gian quy định. Nghiêm cấm cử
giáo viên tham gia đào tạo nghề không có tên trong danh sách đăng ký hoạt động.
Trên đây là kế hoạch đào tạo nghề cho
LĐNT và đào tạo theo kế hoạch số 106/KH-UBND và kế hoạch 94/KH-UBND năm 2020.
Quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh phản ảnh về Chi cục Phát triển
nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT, phòng Lao động - Việc làm và Giáo dục
nghề nghiệp và phòng Kế hoạch Tài chính thuộc Sở Lao động - TB&XH, phòng
Tài chính Hành chính sự nghiệp thuộc Sở Tài chính nghiên cứu xin ý kiến giải
quyết./.
GIÁM
ĐỐC
SỞ TÀI CHÍNH
Nguyễn Đức Chín
|
GIÁM
ĐỐC
SỞ NÔNG NGHIỆP &PTNT
Đỗ Minh Nhựt
|
GIÁM
ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG-TB&XH
Đặng Hồng Sơn
|
Nơi nhận:
- Bộ Lao động -
TB&XH (thay báo cáo),
- Tổng cục giáo dục nghề nghiệp (thay báo cáo),
- UBND tỉnh (thay báo cáo),
- Thành viên và tổ chuyên viên BCĐ tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
- Lưu: VT, phòng LĐ-VL&GDNN, tnhung
|
|
MẪU SỐ: 1.1
Tên
cơ quan chủ quản: ...
Tên cơ sở GDNN: ...
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban
hành kèm theo kế hoạch số
/KHLS-TC-LĐTBXH-NNPTNT ngày /
/20... của Sở Tài chính - Sở Lao động - TB&XH - Sở Nông nghiệp
& PTNT)
1. Nghề đào tạo: ……………………………….. Mã
nghề: ……………. Khóa học ……………
Địa điểm triển khai:
……………………………………………..
2. Trình độ đào tạo: Sơ cấp
3. Đối tượng tuyển sinh:
…………………………………..
4. Mục tiêu đào tạo:
4.1. Kiến thức:
…………………………………………………………………………………..
4.2. Kỹ năng nghề:
……………………………………………………………………………..
4.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
………………………………………………………..
5. Thời gian khóa học: ……….. ngày (từ
…../…../….. đến .../…./…..)
6. Thời gian thực học:………..giờ; trong
đó, thời gian ôn, kiểm tra hết mô-đun, thời gian ôn, kiểm tra/thi kết thúc khóa
học: ……. giờ
7. Thời gian khai, bế giảng:……………giờ.
8. Quyết định phê duyệt chương trình
đào tạo: ………………………………………………..
9. Phân bổ thời gian đào tạo:
Số
tt
|
Môn
học hoặc mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Lịch
kiểm tra hết môn học hoặc mô đun
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Ôn,
kiểm tra
|
|
|
|
|
|
…/…/…/
|
|
|
|
|
|
…/…/…/
|
|
Kiểm
tra/ thi kết thúc khóa học
|
Từ ngày …/…/…
Đến ngày …/…/…/
|
10. Quy định kiểm tra/thi kết thúc
khóa học
Bài
tập kỹ năng tổng hợp
|
Điều
kiện kiểm tra/thi
|
Phương
pháp đánh giá
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
DUYỆT CỦA PHÒNG: ……
(ký tên, đóng dấu)
|
…….
ngày …… tháng ……. năm ……
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ: 1.2
Tên
cơ quan chủ quản: ...
Tên cơ sở GDNN: ...
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG
(Ban
hành kèm theo kế hoạch số /KHLS-TC-LĐTBXH-NNPTNT
ngày / /20… của Sở Tài chính - Sở Lao động - TB&XH
- Sở Nông nghiệp & PTNT)
1. Nghề đào tạo: …………………………………………………
Lớp/Khóa: …………………….
2. Đối tượng tuyển sinh:
……………………………………………………………………
3. Mục tiêu đào tạo:
3.1. Kiến thức, kỹ năng mềm:
…………………………………………………………………….
3.2. Kỹ năng nghề:
……………………………………………………………………………….
3.3. Kỹ năng mềm:
………………………………………………………………………………….
4. Thời gian khóa học: ……………………. ngày
(từ ……/…../…… đến ….../……/……)
5. Thời gian thực học: ………….giờ.
6. Ngày khai giảng: ……………………..
7. Phân bổ
thời gian đào tạo.
Số
tt
|
MÔ-ĐUN/MÔN
HỌC
|
THỜI
GIAN ĐÀO TẠO (GIỜ)
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Ôn,
Kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Kiểm tra kết thúc khóa học
|
Từ ngày …/…/…
Đến.../.../...
|
|
|
|
|
|
|
8. Quy định kiểm tra kết thúc khóa học
BÀI
TẬP KỸ NĂNG TỔNG HỢP
|
ĐIỀU
KIỆN KIỂM TRA
|
PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ
|
GHI
CHÚ
|
………………………..
………………………..
|
………………………
………………………
|
………………………
………………………
|
……………………..
………………………
|
DUYỆT CỦA PHÒNG: ……
(ký tên, đóng dấu)
|
………..,
ngày …… tháng ……. năm …….
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ GDNN
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ: 2
Tên
cơ quan chủ quản: ...
Tên cơ sở GDNN: ...
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……/QĐ……..
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc mở lớp đào tạo nghề cho lao
động nông thôn
(Ban
hành kèm theo kế hoạch số /KHLS-TC-LĐTBXH-NNPTNT
ngày / /20… của Sở Tài chính - Sở Lao động - TB&XH
- Sở Nông nghiệp & PTNT)
HIỆU
TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) TRƯỜNG, TRUNG TÂM
Căn cứ Quyết định thành lập Trường,
trung tâm số: …../QĐ...., ngày …… tháng ….. năm …. của …….. về việc thành lập
Trường, Trung tâm ………………..;
Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
dạy nghề số:…………. do (nơi cấp giấy) ………….;
Xét đề nghị của ………. (phòng/tổ đào tạo
hoặc phụ trách công tác DNNT),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều I: Mở
lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn Nghề: ………………………………. (Ghi tên nghề
theo danh mục được duyệt), trình độ đào tạo: ……………… khóa học: ……….., địa điểm
học: ………………. số lượng: …………. học viên
(có
danh sách kèm theo).
Điều II:
Các học viên có tên tại điều I chấp hành thời gian học, nội quy, quy chế của
trường, trung tâm, cơ sở …… đúng quy định đã ban hành và đảm bảo đúng thời lượng
theo kế hoạch đã được phòng: …………… phê duyệt.
Điều III:
Các phòng/tổ ... thuộc (tên đơn vị) ..., các Ông/Bà có tên ở Điều I chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Sở LĐ-TB&XH;
- Phòng LĐ-TB&XH, NN&PTNT;
- Như Điều III;
- Lưu.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
Tên
cơ quan chủ quản: ...
Tên cơ sở GDNN: ...
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
DANH
SÁCH ĐẦU VÀO HỌC VIÊN THEO ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
(kèm
theo Quyết định số: /QĐ… ngày /
/20.... của….)
- Ngành nghề đào tạo: ……………………….;
- Thời gian đào tạo: …………………………..;
|
- Địa điểm triển khai: …………………………;
- Tên giáo viên giảng dạy:
……………………;
|
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Văn
hóa
|
Dân
tộc
|
Đối
tượng
|
Quê
quán
|
Hộ
khẩu thường trú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: ………………….. học viên
trong đó:
Nam: ……….người; Nữ:……….người;
Lưu ý:
Cột số 7 ghi rõ đối tượng cụ thể gồm:
- Dân tộc thiểu số:………..người
- Hộ nghèo: ……… người; - Hộ cận
nghèo: ……….. người
- Gia đình có công với cách mạng:
…………… người
- Gia đình bị thu hồi đất: ………….
người
- Người khuyết tật: ……….. người
- Lao động nữ bị mất việc làm:
………… người
- Ngư dân ... người
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn
(ký tên, đóng dấu)
|
……,
ngày …. tháng.....năm 20…
Cơ sở GDNN
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ: 3
Tên
cơ quan chủ quản: ...
Tên cơ sở GDNN: ...
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: ……/QĐ-……..
|
…………., ngày ….. tháng ….. năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận hoàn thành khóa học
thuộc lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn
(Ban
hành kèm theo kế hoạch số /KHLS-TC-LĐTBXH-NNPTNT ngày
/ /20... của Sở Tài chính - Sở Lao động - TB&XH - Sở
Nông nghiệp & PTNT)
HIỆU
TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) TRƯỜNG, TRUNG TÂM ………
Căn cứ Quyết định thành lập Trường,
trung tâm, cơ sở dạy nghề số: ……./QĐ.... ngày … tháng …
năm ……. do ……. về việc thành lập Trường, Trung tâm, cơ sở dạy nghề ……….;
Xét biên bản công nhận kết quả kiểm
tra cuối khóa lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn, nghề …………, ngày ……..
tháng ……. năm 20....,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều I:
Công nhận hoàn thành khóa đào tạo với số lượng …….. học viên lớp dạy nghề cho
lao động nông thôn Nghề: ……………………………………………………………………….., thời gian đào tạo
từ ngày...tháng...năm 20... đến ngày...tháng...năm 20..., địa điểm mở lớp
(có
danh sách kèm theo).
Điều II:
các học viên đạt tốt nghiệp tại điều I được cấp chứng chỉ ... (chứng chỉ đào tạo
hay chứng chỉ sơ cấp) theo đúng qui định hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Điều III:
Các phòng/tổ ... thuộc (tên đơn vị) và các cá nhân có tên ở điều I chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Sở LĐ-TB&XH;
- Phòng LĐ-TB&XH, NN&PTNT;
- Như Điều III;
- Lưu.
|
HIỆU
TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(ký tên, đóng dấu)
|
Tên
cơ quan chủ quản…….........
Tên đơn vị dạy nghề……………
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
DANH
SÁCH ĐẬU TỐT NGHIỆP
(Kèm
theo Quyết định số:………./QĐ-………., ngày…….tháng…..năm 20...)
Tên Lớp: ………………………………………………………….
Địa điểm: …………………………………………………………
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Văn
hóa
|
Dân
tộc
|
Quê
quán
|
Điểm
trung bình
|
Xếp
loại
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số học viên đạt tốt nghiệp:
……………………… học viên
Nam: ……………..người; Nữ: …………..người;
Đối tượng:
- Dân tộc kinh: …………người; - Dân tộc
thiểu số: …………người
- Hộ nghèo: …………người; - Hộ cận
nghèo: …………người
- Gia đình có công với cách mạng:
…………người
- Gia đình bị thu hồi đất: …………người
- Người khuyết tật: …………người
- Lao động nữ bị mất việc làm:
…………người
- Lao động đã chấp hành án phạt
tù: …………người
- Ngư dân: ... người
Người lập biểu
(ký tên, ghi rõ họ tên)
|
………….,
ngày ……… tháng ……. năm 20....
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC)
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ: 4
Tên
cơ quan chủ quản: ...
Tên cơ sở GDNN: ...
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
PHỤ LỤC CHI TIẾT SỐ LIỆU
(Ban
hành kèm theo kế hoạch số /KHLS-TC-LĐTBXH-NNPTNT
ngày / /20.... của Sở Tài chính - Sở Lao động -
TB&XH - Sở Nông nghiệp & PTNT)
Tên lớp:
…………………………………………………………………………………..
Địa điểm mở lớp:
………………………………………………………………………..
Thời gian đào tạo: ……..……….. ngày (từ
ngày ..../.../20... đến ngày..../..../20...)
Đơn
vị tính: đồng
Số
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Mục
chi
|
Số
báo cáo
|
Số
kiểm tra
|
Vốn
CT MTQG (TW)
|
Kinh
phí ĐP
|
Vốn
CT MTQG (TW)
|
Kinh
phí ĐP
|
I
|
Kinh phí đào tạo
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hỗ trợ học viên
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiền ăn đối tượng ưu tiên
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiền tàu, xe
|
|
|
|
|
|
III
|
Hỗ trợ giáo viên
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ GV dạy các xã ĐBKK, xã vùng
BNVB
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiền tàu, xe dạy xã đảo
|
|
|
|
|
|
3
|
Tiền ăn dạy xã đảo
|
|
|
|
|
|
4
|
Tiền nghỉ dạy xã đảo
|
|
|
|
|
|
|
Tổng = I + II+III
|
|
|
|
|
|
Kế toán
|
…………,
ngày ……. tháng …… năm 20...
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|