QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẮT GIẢM, ĐƠN GIẢN HÓA QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
NĂM 2024 VÀ NĂM 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ
ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên
quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội năm 2024 và năm 2025 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành có
liên quan trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm triển khai thực hiện theo
đúng nội dung và thời hạn quy định tại Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều
1 của Quyết định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ động phát hiện và kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan thuộc thẩm quyền hoặc trình cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định đối với các Luật, Nghị định của Chính phủ, Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ có quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh cần
sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ để thực hiện Phương án cắt giảm,
đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh được Thủ tướng Chính
phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 3. Văn phòng Chính phủ kiểm tra, đôn đốc thực hiện và tổng hợp
vướng mắc của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, địa phương
có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực
thi Phương án cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại Điều 1 của Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2b)
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHƯƠNG ÁN
CẮT
GIẢM, ĐƠN GIẢN HOÁ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NĂM 2024 VÀ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 144/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
Phần
I
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 1: KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ KỸ
NĂNG NGHỀ
I. Quy định về thủ tục hành
chính
1. Thủ tục hành chính 1
Thủ tục hành chính cấp trung ương:
Cấp, cấp lại, cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận hoạt
động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia (KNNQG) (2.000250).
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại, cấp đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ KNNQG, không yêu cầu cơ quan,
tổ chức phải nộp lại “Giấy chứng nhận đã được cấp”.
Lý do: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp và
quản lý giấy chứng nhận, khi cấp giấy chứng nhận mới sẽ hủy hiệu lực của Giấy
chứng nhận đã cấp.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung điểm b, c khoản 1 Điều 6 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung
tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP.
c) Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa
Tạo thuận lợi cho cơ quan, tổ chức.
2. Thủ tục hành chính 2
Thủ tục hành chính cấp trung ương:
Cấp, cấp lại, cấp đổi thẻ đánh giá viên KNNQG
(1.000567).
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức thực hiện cung cấp dịch vụ công
trực tuyến toàn trình. Lý do: Tạo thuận lợi, giảm thời gian, chi phí tuân thủ
TTHC.
- Thay đổi thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại, cấp đổi
thẻ đánh giá viên KNNQG, bỏ yêu cầu nộp lại: “thẻ đánh giá viên KNNQG đã được cấp”.
Lý do: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp và quản lý
thẻ đánh giá viên, khi cấp thẻ đánh giá viên mới sẽ hủy hiệu lực của thẻ đánh
giá viên đã cấp.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung điểm b, c khoản 1 Điều 13 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tạo thuận lợi cho cá nhân, cơ quan, tổ chức.
3. Thủ tục hành chính 3
Thủ tục hành chính cấp trung ương
Cấp, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ KNNQG (1.000546)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Thay đổi thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại, cấp đổi
chứng chỉ KNNQG, không yêu cần nộp lại: “chứng chỉ KNNQG đã được cấp”.
Lý do: Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp cấp và quản lý
chứng chỉ KNNQG, khi cấp chứng chỉ KNNQG mới sẽ hủy hiệu lực của chứng chỉ
KNNQG đã cấp.
b) Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều
8 Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 41/2019/TT-BLĐTBXH.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
Tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
II. Quy định về yêu cầu, điều
kiện trong hoạt động kinh doanh
1. Yêu cầu, điều kiện 1: Danh mục cơ sở vật chất,
trang thiết bị kỹ năng nghề quốc gia cho từng nghề do Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành.
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định
số 31/2015/NĐ-CP như sau: có cơ sở vật chất và trang thiết bị theo quy định
tại quy chuẩn kỹ thuật về cơ sở vật chất và trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề
quốc gia cho từng nghề (bỏ quy định giao Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành Danh mục cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề
quốc gia.
Lý do: Tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 31/2015/NĐ-CP quy định cơ sở vật chất, trang thiết bị theo danh mục
cơ sở vật chất, trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho từng nghề do
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, việc quy định này là chưa phù hợp
với khoản 3 Điều 7 Luật Đầu tư năm 2020; mặt khác cơ sở vật
chất, trang thiết bị cho đánh giá kỹ năng nghề đối với từng nghề và từng bậc
trình độ là khác nhau, là điều kiện kỹ thuật đặc thù đối với từng nghề nên
không được quy định cụ thể tại Nghị định. Do đó sửa lại theo hướng có cơ sở vật
chất và trang thiết bị theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật về cơ sở vật chất
và trang thiết bị đánh giá kỹ năng nghề quốc gia cho từng nghề, Nội dung sửa đổi
như trên phù hợp với trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
tại Điều 31 Nghị định số 31/2015/NĐ-CP, trong đó có trách
nhiệm xây dựng và ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn thực
hiện.
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định
số 31/2015/NĐ-CP.
c) Lợi ích phương án cắt giảm, đơn giản hóa
Đảm bảo phù hợp với quy định tại khoản
3 Điều 7 Luật Đầu tư năm 2020.
Phần
II
NGÀNH NGHỀ KINH DOANH 2: KINH DOANH DỊCH VỤ ĐƯA NGƯỜI
LAO ĐỘNG VIỆT NAM ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI
Quy định về thủ tục hành chính
1. Thủ tục hành chính 1
Thủ tục hành chính cấp trung ương:
Cấp thông báo chuyển trả đối với người lao động, kể
cả đội trưởng, phiên dịch, cán bộ vùng đi làm việc ở nước ngoài theo Hiệp định
Chính phủ (2.002021)
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bãi bỏ TTHC (TTHC này được quy định quy định tại Điều 35 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2015 quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội).
Lý do: Việc cấp thông báo chuyển trả trước đây do Cục
Hợp tác quốc tế thực hiện, tuy nhiên hiện không còn quy định về việc cấp Thông
báo này (người lao động sử dụng Giấy xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động
để giải quyết chế độ BHXH).
b) Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung Điều 35 Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn
một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn
giản hóa: 355.536 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn
giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 355.536 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
2. Thủ tục hành chính 2
Thủ tục hành chính cấp trung ương:
Cấp Thư giới thiệu cho công dân Việt Nam tham gia
Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ tại Ô-xtơ-rây-li-a (2.000292).
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bãi bỏ TTHC (TTHC này được quy định tại Chương II của Thông tư liên tịch số 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG
ngày 29 tháng 6 năm 2016).
Lý do: Ô-xtơ-rây-li-a thay đổi về chính sách cấp thị
thực cho công dân nước ngoài.
b) Kiến nghị thực thi
- Bãi bỏ Chương II Thông tư liên tịch
số 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG ngày 29 tháng 6 năm 2016.
- Bãi bỏ các Mẫu số 1, Mẫu 2 và Mẫu số 3 Thông tư liên tịch số 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG ngày 29 tháng 6 năm
2016.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn
giản hóa: 499.982.400 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn
giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 499.982.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
3. Thủ tục hành chính 3
Thủ tục hành chính cấp trung ương:
Cấp lại Thư giới thiệu cho công dân Việt Nam tham
gia Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ tại Ô-xtơ-rây-li-a.
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bãi bỏ TTHC (TTHC này được quy định tại Chương II của Thông tư liên tịch số 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG
ngày 29 tháng 6 năm 2016).
Lý do: Ô-xtơ-rây-li-a thay đổi về chính sách cấp thị
thực cho công dân nước ngoài.
b) Kiến nghị thực thi
- Bãi bỏ Chương II Thông tư liên tịch
số 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG ngày 29 tháng 6 năm 2016.
- Bãi bỏ Mẫu số 2 Thông tư liên tịch số 21/2016/TTLT-BLĐTBXH-BCA-BNG ngày 29 tháng 6
năm 2016.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn
giản hóa: 799.875 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn
giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 799.875 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.
4. Thủ tục hành chính 4
Thủ tục hành chính cấp trung ương:
Đăng ký hợp đồng cung ứng lao động của doanh nghiệp
hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng.
a) Nội dung cắt giảm, đơn giản hóa
Bỏ thành phần hồ sơ: “01 bản sao giấy phép tuyển dụng
lao động nước ngoài của cơ quan chức năng nước sở tại cấp cho người sử dụng lao
động, kèm bản dịch tiếng Việt” (Điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH).
Lý do: Đảm bảo phù hợp với các nước không có quy định
về việc cấp phép tuyển dụng lao động nước ngoài, phù hợp với đặc thù lao động kỹ
thuật thị thực E7 Hàn Quốc và phù hợp với lao động trên biển xa, hiện phổ biến
chỉ sử dụng giấy phép kinh doanh, không có giấy phép tiếp nhận lao động nước
ngoài và không có danh mục ngành, nghề.
b) Kiến nghị thực thi
Bãi bỏ điểm 8 khoản 1 Điều 5 Thông
tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nạm đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
c) Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ quy định trước khi cắt giảm, đơn
giản hóa: 2.101.430.714 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ quy định sau khi cắt giảm, đơn
giản hóa: 0 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.101.430.714 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 100%.