BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng
01 năm 2024
|
NGHỊ
ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐO ĐẠC
VÀ BẢN ĐỒ
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
1. Nghị định số
136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2022.
2. Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 5 năm 2023.
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đo đạc và
bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành
Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ1.
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Nghị định này quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ về hệ thống số liệu các
mạng lưới đo đạc quốc gia; cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và hệ
thống bản đồ địa hình quốc gia; xây dựng, vận hành, bảo trì và bảo vệ công
trình hạ tầng đo đạc; lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; xây dựng hạ tầng dữ liệu không
gian địa lý quốc gia; giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ.
2. Trạm thu dữ liệu
viễn thám, dữ liệu ảnh viễn thám tuân thủ quy định của Nghị định này và quy
định của Nghị định về hoạt động viễn thám; trường hợp có sự khác nhau giữa Nghị
định này và Nghị định về hoạt động viễn thám thì thực hiện theo quy định tại
Nghị định về hoạt động viễn thám.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Nghị định này áp dụng
đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ; khai thác, sử
dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; hoặc hoạt động khác có liên
quan đến đo đạc và bản đồ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Nghị định này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trạm tham chiếu cơ
sở hoạt động liên tục là trạm định vị vệ tinh phục vụ xây dựng hệ tọa độ quốc
gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ tọa độ quốc tế
phục vụ nghiên cứu khoa học, cung cấp số cải chính giá trị tọa độ, độ cao cho
hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.
2. Trạm tham chiếu
hoạt động liên tục là trạm định vị vệ tinh cung cấp số cải chính giá trị tọa
độ, độ cao cho hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường.
3. Điểm đo đạc quốc
gia là điểm gắn với mốc đo đạc quốc gia, có ít nhất một trong các giá trị tọa
độ, độ cao, trọng lực, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia.
4. Mô hình geoid là
mô hình mặt trọng trường Trái Đất, trên đó thế trọng trường ở mọi điểm có giá
trị bằng nhau. Mô hình geoid trùng với bề mặt nước biển trung bình trên các đại
dương, giả định kéo dài qua các lục địa; được sử dụng trong xác định độ cao và
nghiên cứu khoa học về Trái Đất.
5. Phương pháp đo đạc
và bản đồ là cách thức thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu về vị trí, hình dạng,
kích thước và thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý để xây dựng, cập nhật
cơ sở dữ liệu địa lý và thành lập bản đồ.
Điều 4. Báo cáo về hoạt
động đo đạc và bản đồ
1. Đối tượng lập báo
cáo hàng năm về hoạt động đo đạc và bản đồ gồm bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức có hoạt động đo đạc và bản
đồ.
2. Kỳ báo cáo tính từ
ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm.
3. Báo cáo được gửi
bằng văn bản điện tử có chữ ký số của người có thẩm quyền hoặc văn bản giấy do
người có thẩm quyền ký và đóng dấu.
4. Trách nhiệm lập và
gửi báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ
a)2 Trong
thời hạn 10 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo, tổ chức hoạt động đo đạc và bản
đồ phải lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 01 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định
này qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Tài khoản
đăng ký báo cáo hoạt động đo đạc và bản đồ được tạo bởi hệ thống thông tin báo
cáo cấp cho tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ. Các báo cáo hoạt động đo đạc và
bản đồ được phép sử dụng chữ ký số hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy được in
ra từ hệ thống thông tin báo cáo và quét văn bản giấy đã ký, đăng tải lên hệ
thống;
b)3 Cơ quan
chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp
báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức hoạt động đo đạc và bản
đồ thuộc phạm vi quản lý và nội dung theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
27/2019/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo về hoạt động
đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường thông
qua cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo. Nội dung báo cáo lập
theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này;
d) Cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường lập báo cáo về hoạt
động đo đạc và bản đồ trên phạm vi cả nước trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ký, gửi Chính phủ trong thời hạn 45 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo.
4a4. Bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan
chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được
quyền truy cập vào hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường
để phục vụ công tác lập báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi
quản lý.
5. Ngoài việc thực
hiện báo cáo định kỳ, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và
bản đồ thì cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm báo cáo đột xuất về tình
hình hoạt động đo đạc và bản đồ theo yêu cầu.
6. Cơ quan, tổ chức
chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu trong báo cáo về hoạt
động đo đạc và bản đồ của mình.
Chương
II
HỆ
THỐNG SỐ LIỆU CÁC MẠNG LƯỚI ĐO ĐẠC QUỐC GIA
Điều 5. Số liệu của mạng
lưới tọa độ quốc gia
1. Mạng lưới tọa độ
quốc gia là hệ thống điểm đo đạc quốc gia có giá trị tọa độ không gian được
liên kết tạo thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc, được thiết
lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật theo mốc
thời gian để xác định và truyền hệ tọa độ quốc gia. Căn cứ vào mật độ và độ
chính xác xác định giá trị tọa độ, mạng lưới tọa độ quốc gia được chia thành
lưới tọa độ cấp 0, lưới tọa độ hạng I, lưới tọa độ hạng II, lưới tọa độ hạng
III.
2. Số liệu của mạng lưới
tọa độ quốc gia là tập hợp giá trị tọa độ không gian của các điểm đo đạc quốc
gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới tọa độ quốc gia, được sử
dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ và
nghiên cứu khoa học.
3. Tọa độ của điểm
trong lưới tọa độ cấp 0 được tính trong hệ tọa độ quốc gia và hệ tọa độ quốc
tế.
4. Khi thay đổi hệ
tọa độ quốc gia, số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia phải được thiết lập lại.
Điều 6. Số liệu của mạng
lưới độ cao quốc gia
1. Mạng lưới độ cao
quốc gia là hệ thống điểm đo đạc quốc gia có giá trị độ cao được liên kết tạo
thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc, được thiết lập theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật theo mốc thời gian để xác
định và truyền hệ độ cao quốc gia. Căn cứ vào mật độ và độ chính xác xác định
giá trị độ cao, mạng lưới độ cao quốc gia được chia thành lưới độ cao hạng I,
lưới độ cao hạng II, lưới độ cao hạng III.
2. Lưới độ cao hạng I
và lưới độ cao hạng II được đo lặp theo chu kỳ 19 năm. Đối với các điểm trong
mạng lưới độ cao quốc gia ở những khu vực có nền đất yếu, chịu nhiều ảnh hưởng
của phát triển kinh tế - xã hội, chu kỳ đo lặp được rút ngắn tùy theo mức độ
ảnh hưởng và do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Mô hình geoid sử
dụng cho lãnh thổ Việt Nam được xây dựng trên cơ sở chỉnh lý mô hình geoid toàn
cầu theo số liệu trọng lực trên lãnh thổ Việt Nam để phục vụ việc xác định độ
cao và nghiên cứu khoa học về Trái Đất.
4. Số liệu của mạng
lưới độ cao quốc gia gồm tập hợp giá trị độ cao của các điểm độ cao quốc gia
được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới độ cao quốc gia được sử dụng
thống nhất trong phạm vi cả nước phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ và nghiên
cứu khoa học.
Điều 7. Số liệu của mạng
lưới trọng lực quốc gia
15. Mạng
lưới trọng lực quốc gia là hệ thống điểm đo đạc quốc gia có giá trị gia tốc
trọng trường được liên kết tạo thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn
quốc, được thiết lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ
thuật theo mốc thời gian để xác định và truyền hệ trọng lực quốc gia. Căn cứ
vào mật độ và độ chính xác xác định giá trị gia tốc trọng trường, mạng lưới trọng
lực quốc gia bao gồm mạng lưới điểm trọng lực cơ sở, mạng lưới trọng lực hạng I
và hạng II.
26. Số liệu
của mạng lưới trọng lực quốc gia là tập hợp giá trị gia tốc trọng trường của
các điểm trọng lực quốc gia được thiết lập trong quá trình xây dựng mạng lưới
trọng lực quốc gia, được sử dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc phục vụ
hoạt động đo đạc và bản đồ và nghiên cứu khoa học.
3. Lưới trọng lực
quốc gia được đo lặp theo chu kỳ 10 năm.
4. Khi có sự biến
động trong hệ thống trọng lực quốc gia thì số liệu của mạng lưới hệ thống trọng
lực quốc gia phải được thiết lập lại.
Điều 8. Số liệu
của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc
gia
1. Mạng lưới trạm
định vị vệ tinh quốc gia là hệ thống các trạm định vị vệ tinh quốc gia được
liên kết thành mạng lưới thống nhất, phủ trùm trên toàn quốc trong hệ tọa độ
quốc gia; được xây dựng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật.
Mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm hệ thống trạm tham chiếu cơ sở
hoạt động liên tục và hệ thống trạm tham chiếu hoạt động liên tục.
27. Số liệu
của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia bao gồm giá trị tọa độ, độ cao,
trọng lực của các trạm định vị vệ tinh quốc gia được thiết lập trong quá trình
xây dựng mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia, được sử dụng để xây dựng hệ
tọa độ quốc gia, hệ tọa độ quốc gia động, liên kết hệ tọa độ quốc gia với hệ
tọa độ quốc tế, phục vụ nghiên cứu khoa học, phục vụ hoạt động đo đạc và bản
đồ.
38. Thông
tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia được xử lý liên
tục và cung cấp cho các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng thống nhất trong toàn
quốc phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ, dẫn đường, nghiên cứu khoa học và các
hoạt động khác.
Điều 9. Công bố số liệu
các mạng lưới đo đạc quốc gia
1. Bộ Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hoàn thiện hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc quốc
gia trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Luật Đo đạc và bản đồ có hiệu lực để công
bố sử dụng thống nhất trong toàn quốc.
2. Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố hệ thống số liệu các mạng lưới đo đạc
quốc gia theo quy định trong thời hạn 30 ngày sau khi phê duyệt hoàn thành.
3. Nội dung công bố
số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia bao gồm:
a) Số lượng điểm, sơ
đồ và độ chính xác của các mạng lưới đo đạc quốc gia, mô hình geoid áp dụng cho
lãnh thổ Việt Nam;
b) Hướng dẫn sử dụng
số liệu các mạng lưới đo đạc quốc gia.
Chương
III
CẬP
NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA VÀ HỆ THỐNG BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA
Điều
10. Nội dung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia
1. Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia là tập hợp dữ liệu nền địa lý được xây dựng trong hệ tọa độ
quốc gia, hệ độ cao quốc gia theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy
định kỹ thuật để sử dụng thống nhất trong cả nước, gồm các dữ liệu thành phần
sau đây:
a) Dữ liệu cơ sở đo đạc
là dữ liệu về các điểm tọa độ, độ cao sử dụng trong quá trình đo đạc, thu nhận,
xử lý dữ liệu địa lý;
b) Dữ liệu địa hình
là dữ liệu độ cao, độ sâu mô tả hình dạng, đặc trưng của bề mặt Trái Đất bao
gồm điểm độ cao, điểm độ sâu, đường đồng mức nối các điểm có cùng giá trị độ
cao, đường mô tả đặc trưng địa hình và các dạng địa hình đặc biệt;
c) Dữ liệu thủy văn
là dữ liệu về hệ thống sông, suối, kênh, mương, biển, hồ, ao, đầm, phá, nguồn
nước, đường bờ nước, các đối tượng thủy văn khác;
d) Dữ liệu dân cư là
dữ liệu về các khu dân cư và các công trình liên quan đến dân cư, gồm khu dân
cư đô thị, khu dân cư nông thôn, khu công nghiệp, khu chức năng đặc thù, khu
dân cư khác, các công trình dân sinh, cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội khác;
đ) Dữ liệu giao thông
là dữ liệu về mạng lưới giao thông và các công trình có liên quan đến giao
thông, gồm hệ thống đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy, cầu, hầm
giao thông, bến cảng, nhà ga, các công trình giao thông khác;
e) Dữ liệu biên giới
quốc gia, địa giới hành chính bao gồm dữ liệu biên giới quốc gia và dữ liệu địa
giới hành chính.
Dữ liệu biên giới quốc
gia là dữ liệu về đường biên giới quốc gia, hệ thống mốc quốc giới; điểm cơ sở,
đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam, điểm đặc trưng biên giới
quốc gia, các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường biên giới quốc
gia trên đất liền, trên biển.
Dữ liệu địa giới hành
chính là dữ liệu về đường địa giới hành chính các cấp, hệ thống mốc địa giới
hành chính; dữ liệu về các đối tượng địa lý liên quan đến việc thể hiện đường
địa giới hành chính các cấp;
g) Dữ liệu phủ bề mặt
là dữ liệu về hiện trạng che phủ của bề mặt Trái Đất, bao gồm lớp phủ thực vật,
lớp sử dụng đất, lớp mặt nước, các lớp phủ khác.
2. Cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ lớn được thành lập từ các kết quả đo đạc, điều tra thu
nhận thông tin của đối tượng địa lý; cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ
trung bình và tỷ lệ nhỏ được thành lập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ lớn hơn.
3. Bản đồ địa hình
quốc gia được thành lập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật về bản đồ địa hình. Nội
dung bản đồ địa hình quốc gia được chia thành các nhóm lớp dữ liệu sau:
a) Nhóm lớp cơ sở
toán học bao gồm các nội dung về lưới chiếu bản đồ, phiên hiệu mảnh, tỷ lệ bản
đồ, lưới tọa độ, điểm tọa độ và điểm độ cao trong phạm vi mảnh bản đồ, các nội
dung trình bày ngoài khung mảnh bản đồ;
b) Nhóm lớp dữ liệu
địa hình;
c) Nhóm lớp dữ liệu
thủy văn;
d) Nhóm lớp dữ liệu
dân cư;
đ) Nhóm lớp dữ liệu
giao thông;
e) Nhóm lớp dữ liệu
biên giới quốc gia, địa giới hành chính;
g) Nhóm lớp dữ liệu
phủ thực vật.
4. Các nhóm lớp dữ liệu
được quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 3 Điều này được thành lập
từ dữ liệu nên địa lý tương ứng tại các điểm b, c, d, đ, e và điểm g khoản 1 Điều
này.
Điều
11. Cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia
1. Yêu cầu cập nhật
Cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia phải được cập nhật đầy đủ, chính xác theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật đảm bảo kịp thời yêu
cầu quản lý nhà nước của các bộ, ngành, địa phương; phục vụ phát triển kinh tế,
xã hội, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai.
2. Phương thức cập
nhật như sau:
a) Việc cập nhật cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000 được thực hiện thông qua
việc chỉnh lý, bổ sung các đối tượng địa lý có biến động bằng các phương pháp
đo đạc và bản đồ;
b) Việc cập nhật cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:10.000 và tỷ lệ nhỏ hơn được thực hiện
bằng phương pháp biên tập từ các đối tượng biến động được cập nhật từ cơ sở dữ
liệu nền địa lý ở tỷ lệ lớn hơn, phiên bản mới; thông qua việc chỉnh lý, bổ
sung các đối tượng địa lý có biến động bằng các phương pháp đo đạc và bản đồ;
c) Tùy thuộc vào mức
độ biến động, việc cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được thực hiện
theo từng dữ liệu thành phần, nhóm dữ liệu thành phần hoặc theo khu vực. Trường
hợp trên 40% đối tượng địa lý trên phạm vi khu vực bị biến động thì thành lập
mới cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia cho toàn bộ khu vực;
d) Khi cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia được cập nhật, bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ tương ứng
được cập nhật đồng thời.
3. Nội dung cập nhật
bao gồm:
a) Đối với cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia, nội dung cập nhật gồm việc bổ sung, chỉnh lý các biến
động về vị trí không gian và thuộc tính của các đối tượng địa lý thuộc các dữ
liệu thành phần quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1
Điều 10 của Nghị định này;
b) Đối với bản đồ địa
hình quốc gia, nội dung cập nhật bao gồm việc bổ sung, chỉnh lý các đối tượng
địa lý biến động thuộc các nhóm lớp nội dung bản đồ quy định tại khoản
3 Điều 10 của Nghị định này.
4. Chu kỳ cập nhật cơ
sở dữ liệu nền địa lý quốc gia là khoảng thời gian tối đa giữa hai lần cập nhật
dữ liệu theo quy định như sau:
a) Trong thời gian
không quá 05 năm, cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia phải được cập nhật định kỳ.
Đối với cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ trung bình và tỷ lệ nhỏ vùng
biển Việt Nam được cập nhật định kỳ không quá 07 năm;
b) Dữ liệu giao
thông, dữ liệu dân cư được cập nhật định kỳ hàng năm;
c) Trong chu kỳ cập
nhật, trường hợp dữ liệu thành phần có mức độ biến động lớn hơn 20% thì thực
hiện cập nhật cho dữ liệu thành phần đó;
d) Cập nhật ngay đối
với dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính được thực hiện khi có sự
thay đổi;
đ) Cập nhật ngay đối với
khu vực có sự thay đổi bất thường phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu
nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
e) Cập nhật ngay đối
với khu vực theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chương
IV
XÂY
DỰNG, VẬN HÀNH, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG ĐO ĐẠC
Điều
12. Xây dựng công trình hạ tầng đo đạc
1. Công trình hạ tầng
đo đạc xây dựng bằng ngân sách nhà nước phải thực hiện theo đề án, dự án, nhiệm
vụ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tuân thủ các quy định
của Luật Đo đạc và bản đồ, pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan.
2. Khi xây dựng công
trình hạ tầng đo đạc, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục để được giao đất, cho
thuê đất hoặc sử dụng công trình kiến trúc đã có để xây dựng công trình hạ tầng
đo đạc, xác định hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc theo quy định của
pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Sau khi hoàn thành
xây dựng mốc đo đạc, chủ đầu tư làm biên bản bàn giao hiện trạng mốc đo đạc,
hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa cho Ủy ban nhân dân cấp xã với sự có
mặt của chủ sử dụng đất có liên quan theo Mẫu số 03 Phụ
lục I, kèm theo sơ đồ vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
bàn giao danh sách kèm theo sơ đồ vị trí mốc đo đạc cho Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thông qua cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này. Đồng thời, chủ đầu tư bàn giao hồ sơ, kết quả xây dựng
mốc đo đạc theo quy định của đề án, dự án, nhiệm vụ đã được phê duyệt.
Điều
13. Vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc
1. Công trình hạ tầng
đo đạc phải xây dựng quy trình vận hành bao gồm:
a) Trạm định vị vệ
tinh quốc gia;
b) Trạm thu dữ liệu
viễn thám quốc gia;
c) Trạm định vị vệ
tinh chuyên ngành;
d) Trạm thu dữ liệu
viễn thám chuyên ngành.
2. Việc vận hành công
trình hạ tầng đo đạc được quy định như sau:
a) Chủ đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng đo đạc phải lập quy trình vận hành trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này phê duyệt trước khi đưa vào
khai thác, sử dụng;
b) Đối với công trình
hạ tầng đo đạc đang khai thác, sử dụng mà chưa có quy trình vận hành thì tổ
chức được giao vận hành công trình hạ tầng đo đạc có trách nhiệm lập quy trình
vận hành trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này phê
duyệt.
3. Bảo trì công trình
hạ tầng đo đạc là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự hoạt động
bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình
khai thác, sử dụng. Nội dung bảo trì công trình hạ tầng đo đạc bao gồm một hoặc
một số hoặc toàn bộ các công việc gồm kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất
lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình. Mỗi loại công trình hạ tầng đo đạc
phải có quy trình bảo trì quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện
các công việc bảo trì; quy trình bảo trì đảm bảo phù hợp và được tích hợp với
quy trình vận hành công trình hạ tầng đo đạc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định tại khoản 4 Điều này phê duyệt.
4. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tổ chức vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc thuộc
phạm vi quản lý.
5. Tổ chức, cá nhân
được giao vận hành, bảo trì các công trình hạ tầng đo đạc phải thực hiện đúng
quy trình về vận hành, bảo trì đảm bảo công trình hạ tầng đo đạc luôn hoạt động
bình thường theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ
thuật thiết kế khi xây dựng.
6. Việc vận hành, bảo
trì trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia, trạm thu dữ liệu viễn thám chuyên
ngành theo quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám.
Điều
14. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai
thác công trình hạ tầng đo đạc
1. Tổ chức, cá nhân
được tham gia đầu tư, xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác trạm định
vị vệ tinh quốc gia, trạm định vị vệ tinh chuyên ngành;
Việc tham gia đầu tư,
xây dựng, quản lý vận hành, bảo trì, khai thác trạm thu dữ liệu viễn thám theo
quy định của Nghị định về hoạt động viễn thám.
2. Bộ Tài nguyên và
Môi trường công bố danh mục dự án đầu tư khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia
đầu tư xây dựng trạm định vị vệ tinh quốc gia, trạm định vị vệ tinh chuyên
ngành thuộc phạm vi quản lý theo hình thức trực tiếp đầu tư hoặc đầu tư theo
hình thức đối tác công tư; tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt
theo quy định của pháp luật về đầu tư; lựa chọn nội dung về quản lý vận hành,
bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc khuyến khích các tổ chức, cá nhân
tham gia đấu thầu thực hiện.
3. Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn dự án đầu tư
khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư dự án xây dựng trạm định vị vệ tinh
chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý; tổ chức triển khai thực hiện sau khi được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư; lựa chọn nội dung về quản lý
vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc khuyến khích các tổ
chức, cá nhân tham gia đấu thầu thực hiện.
4. Dự án đầu tư
khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, xây dựng phải đảm bảo theo quy
định của pháp luật về đầu tư; đảm bảo quyền lợi của nhà nước và tổ chức, cá
nhân tham gia đầu tư; đảm bảo quốc phòng, an ninh.
5. Việc đấu thầu về
quản lý vận hành, bảo trì, khai thác công trình hạ tầng đo đạc thực hiện theo
quy định của pháp luật về đấu thầu; đảm bảo hiệu quả đầu tư và khai thác, sử
dụng công trình hạ tầng đo đạc; đảm bảo quốc phòng, an ninh.
Điều
15. Hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc
1. Hành lang bảo vệ
công trình hạ tầng đo đạc là hành lang an toàn được xác lập để đảm bảo công
trình hạ tầng đo đạc luôn ổn định, hoạt động theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, quy định kỹ thuật, thông số kỹ thuật khi xây dựng công trình hạ
tầng đo đạc.
2. Hành lang bảo vệ
công trình hạ tầng đo đạc phải được xác lập trong quá trình xây dựng công trình
hạ tầng đo đạc. Việc cắm mốc giới để xác định và công bố công khai ranh giới
hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc thực hiện theo quy định của pháp luật
về đất đai, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc được xác định
trên bản đồ địa chính có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Căn cứ vào từng
loại công trình hạ tầng đo đạc, hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc được
xác lập như sau:
a) Đối với mốc đo đạc
trong mạng lưới tọa độ quốc gia, mạng lưới tọa độ cơ sở chuyên ngành, hành lang
bảo vệ có bán kính là 50 mét tính từ tâm mốc;
b) Đối với mốc đo đạc
trong mạng lưới độ cao quốc gia, mạng lưới độ cao cơ sở chuyên ngành, hành lang
bảo vệ có bán kính là 20 mét tính từ tâm mốc;
c) Đối với mốc đo đạc
trong mạng lưới trọng lực quốc gia, mạng lưới trọng lực cơ sở chuyên ngành,
hành lang bảo vệ có bán kính là 10 mét tính từ tâm mốc;
d) Đối với trạm định
vị vệ tinh, hành lang bảo vệ có bán kính là 50 mét tính từ tâm ăng ten thu tín
hiệu vệ tinh;
đ) Đối với trạm thu
dữ liệu viễn thám, hành lang bảo vệ theo quy định tại Nghị định về hoạt động
viễn thám.
4. Bảo vệ hành lang
bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc
a) Trong phạm vi hành
lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc khi xây dựng, sửa chữa, cải tạo công
trình kiến trúc thì chủ sở hữu công trình kiến trúc, chủ sử dụng đất phải tuân
thủ quy định của pháp luật về đất đai đối với hành lang bảo vệ an toàn công
trình và pháp luật khác có liên quan;
b) Cơ quan, tổ chức,
cá nhân căn cứ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và quy định khác của
pháp luật có liên quan xác định ranh giới và bảo vệ hành lang bảo vệ công trình
hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý.
Điều
16. Trách nhiệm bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc
1. Cơ quan, tổ chức
được giao trực tiếp bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc chủ trì, phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp xã công bố công khai mốc giới, ranh giới hành lang bảo vệ công
trình hạ tầng đo đạc, chịu trách nhiệm về việc bảo vệ an toàn công trình hạ
tầng đo đạc; trường hợp hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc bị lấn,
chiếm, sử dụng trái phép thì phải kịp thời báo cáo và yêu cầu Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có hành lang bảo vệ bị lấn, chiếm, sử dụng trái phép để xử lý; định
kỳ hàng năm báo cáo tình trạng công trình hạ tầng đo đạc theo quy định tại Điều 4 của Nghị định này.
2. Ủy ban nhân dân các
cấp nơi có công trình hạ tầng đo đạc có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ
chức trực tiếp bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc tuyên truyền, phổ biến quy định
của pháp luật có liên quan đến bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc; công bố công
khai mốc giới, ranh giới hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc; kịp thời
xử lý những trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang bảo vệ công
trình hạ tầng đo đạc.
Điều
17. Di dời, phá dỡ công trình hạ tầng đo đạc
1. Điểm gốc đo đạc
quốc gia không được di dời, phá dỡ.
2. Việc di dời, phá
dỡ trạm thu dữ liệu viễn thám thực hiện theo quy định của Nghị định về hoạt
động viễn thám.
3. Việc di dời, phá
dỡ mốc đo đạc, trạm định vị vệ tinh được thực hiện trong các trường hợp sau
đây:
a) Do yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh mà công trình hạ tầng đo
đạc không thể tiếp tục duy trì sự tồn tại hoặc không hoạt động bình thường theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định kỹ thuật;
b) Do ảnh hưởng của điều
kiện tự nhiên, thiên tai làm mất, hư hỏng và tác động ngoại cảnh khác làm mất,
hư hỏng, thay đổi vị trí mốc đo đạc;
c) Hết hạn sử dụng,
không còn giá trị sử dụng hoặc đã có công trình hạ tầng đo đạc khác thay thế.
4. Việc di dời mốc đo
đạc trên diện tích đất đã giao cho cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy định sau
đây:
a) Cơ quan, tổ chức
gửi văn bản về việc yêu cầu di dời mốc đo đạc tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trong đó nêu rõ lý do cần phải di dời. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định về
việc di dời đối với mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của mình. Đối với mốc đo
đạc không thuộc phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản tới bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan giải quyết;
b) Khi được cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận di dời mốc đo đạc, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và
môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập thiết kế kỹ thuật - dự toán về
việc di dời mốc đo đạc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Đối với mốc đo đạc
không thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì cơ quan chuyên môn
về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thiết kế kỹ
thuật - dự toán tới bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan
để thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
c) Cơ quan, tổ chức
yêu cầu di dời mốc đo đạc có trách nhiệm chuyển kinh phí đã được phê duyệt theo
thiết kế kỹ thuật - dự toán cho cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được
kinh phí, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phải tổ chức thực hiện việc di dời mốc đo đạc;
d) Sau khi hoàn thành
việc di dời mốc đo đạc, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bàn giao kết quả di dời mốc đo đạc theo
quy định tại khoản 7 Điều 36 của Luật Đo đạc và bản đồ và quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này. Đối với mốc đo đạc không thuộc
phạm vi quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả di dời mốc đo đạc tới bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan.
5. Việc di dời mốc đo
đạc khi giao đất cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định sau đây:
a) Cơ quan có thẩm
quyền giao đất theo quy định của pháp luật về đất đai có trách nhiệm tổ chức rà
soát, kiểm đếm các mốc đo đạc có trên diện tích đất dự kiến giao cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân gửi cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh để làm căn cứ lập thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc
đo đạc liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
b) Dự toán kinh phí
di dời mốc đo đạc được phê duyệt là căn cứ để cơ quan, tổ chức, cá nhân chi trả
bồi thường cho việc di dời mốc đo đạc trên diện tích đất dự kiến sẽ giao;
c) Việc tổ chức thực
hiện di dời mốc đo đạc, bàn giao kết quả di dời mốc đo đạc thực hiện theo quy
định tại điểm c và d khoản 4 Điều này.
6. Việc di dời mốc đo
đạc do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thiên tai và tác động ngoại cảnh khác
làm mất, hư hỏng, thay đổi vị trí được thực hiện như sau:
a) Cơ quan chuyên môn
về tài nguyên và môi trường hoặc cơ quan quản lý mốc đo đạc chuyên ngành thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt thiết kế
kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý của mình, tổ
chức triển khai thực hiện việc di dời sau khi được phê duyệt;
b) Cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan quản lý
chuyên ngành thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lập, trình Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ phê
duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán di dời các mốc đo đạc thuộc phạm vi quản lý
của mình, tổ chức triển khai thực hiện việc di dời sau khi được phê duyệt.
7. Việc di dời trạm
định vị vệ tinh thực hiện theo quy định sau đây:
a) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có
liên quan đến trạm định vị vệ tinh cần di dời về yêu cầu phải di dời trạm định
vị vệ tinh kèm theo quyết định phê duyệt dự án phát triển kinh tế - xã hội,
quốc phòng, an ninh có liên quan;
b) Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thỏa thuận,
lựa chọn địa điểm mới để di dời trạm định vị vệ tinh;
c) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh tổ chức lập dự án di dời trạm định vị vệ tinh quốc gia gửi bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan cho ý kiến trước khi phê duyệt
dự án;
d) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức việc di dời
trạm định vị vệ tinh quốc gia;
đ) Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức
việc di dời trạm định vị vệ tinh chuyên ngành.
8. Việc phá dỡ công
trình hạ tầng đo đạc do hết hạn sử dụng, không còn giá trị sử dụng hoặc đã có
công trình hạ tầng đo đạc khác thay thế do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết
định theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng tài sản công.
Chương
V
LƯU
TRỮ, BẢO MẬT, CUNG CẤP, TRAO ĐỔI, KHAI THÁC, SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN
PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều
18. Lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện bằng ngân sách nhà nước phải được chủ đầu
tư dự án, đề án giao nộp để lưu trữ theo quy định. Thời hạn giao nộp không quá
30 ngày kể từ ngày thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được nghiệm
thu cấp chủ đầu tư.
2. Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản giao nộp 01 bộ dữ liệu số
và 01 bộ gốc in trên giấy để lưu trữ tại cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc
và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm:
a) Đề án, dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán; báo cáo tổng kết hoàn thành đề án, dự án, thiết kế
kỹ thuật - dự toán;
b) Thông tin, dữ liệu
về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia bao gồm
sơ đồ mạng lưới, ghi chú điểm, sổ đo, thành quả tính toán bình sai, biên bản
bàn giao mốc đo đạc tại thực địa;
c) Dữ liệu ảnh hàng
không, dữ liệu ảnh viễn thám phục vụ hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm
dữ liệu ảnh gốc, dữ liệu định vị ảnh, dữ liệu ảnh đã xử lý;
d) Dữ liệu nền địa lý
quốc gia gồm dữ liệu nền địa lý quốc gia kèm theo siêu dữ liệu, dữ liệu độ cao,
dữ liệu tăng dày khống chế ảnh;
đ) Dữ liệu, sản phẩm
bản đồ địa hình quốc gia gồm bản đồ địa hình quốc gia gốc dạng số kèm lý lịch
bản đồ, sản phẩm bản đồ được xuất bản;
e) Dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia gồm Hiệp ước về hoạch định biên giới
trên đất liền kèm theo bản đồ hoạch định biên giới, Nghị định thư về phân giới,
cắm mốc trên đất liền kèm bộ bản đồ biên giới quốc gia; hồ sơ về phân giới, cắm
mốc; Hiệp định về phân định ranh giới trên biển; bộ bản đồ chuẩn biên giới quốc
gia;
g) Dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính gồm hồ sơ kèm theo bản đồ địa giới hành
chính các cấp;
h) Dữ liệu, danh mục
địa danh gồm danh mục địa danh dạng số và in trên giấy;
i) Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm khác theo quy định của đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán
về đo đạc và bản đồ cơ bản được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành giao nộp để lưu trữ
tại cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường bao gồm:
a) Thông tin, dữ liệu,
sản phẩm thành lập bản đồ hành chính gồm thông tin, dữ liệu thành lập bản đồ
hành chính Việt Nam, bản đồ hành chính cấp tỉnh, bản đồ hành chính cấp huyện;
b) Thông tin, dữ liệu
liên quan đến dữ liệu địa hình, thủy văn, giao thông, dân cư, phủ thực vật, địa
danh do các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cập nhật trong quá
trình sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia.
4. Danh mục thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản giao nộp để lưu trữ tại cơ quan
chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bao gồm
danh mục quy định tại các điểm a, c, d, đ và i khoản 2 Điều này thuộc phạm vi
quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Danh mục thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành giao nộp để lưu trữ tại cơ
quan, tổ chức lưu trữ thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
6. Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm giao nộp để lưu trữ phải được Thủ trưởng cơ quan chủ đầu tư, Thủ
trưởng đơn vị thi công hoặc nhà thầu, Thủ trưởng đơn vị kiểm tra chất lượng sản
phẩm và các cấp có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật có liên quan ký
tên, đóng dấu xác nhận.
7. Việc giao nộp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ vào lưu trữ quy định như sau:
a) Cơ quan, tổ chức
giao nộp thông báo cho cơ quan, tổ chức lưu trữ về việc giao nộp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
b) Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, tổ chức lưu trữ có trách
nhiệm tiếp nhận và lập biên bản bàn giao theo Mẫu số
06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
8. Cơ quan, tổ chức
lưu trữ có trách nhiệm tổ chức việc lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ theo quy định của pháp luật về lưu trữ, đảm bảo đủ cơ sở vật chất,
phương tiện, thiết bị phục vụ việc lưu trữ, bảo quản an toàn, thuận tiện cho
việc khai thác, sử dụng.
9. Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản được lưu trữ lịch sử bao gồm các dữ liệu
quy định tại các điểm b, d, đ, e, g và điểm h khoản 2 Điều này; Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành được lưu trữ lịch sử theo quy định
của pháp luật có liên quan.
10. Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ là tài sản công thuộc lưu trữ cơ quan được tiêu
hủy khi đã lưu trữ ít nhất là 10 năm, đã có thông tin, dữ liệu, sản phẩm mới
thay thế và không còn giá trị sử dụng.
Điều
19. Tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Việc tiêu hủy
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc lưu trữ cơ quan quy định
như sau:
a) Hàng năm cơ quan,
tổ chức lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ lập danh mục
thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng đề nghị tiêu hủy, gửi cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp (cấp cục, cấp sở hoặc tương đương);
b) Cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp lập tờ trình kèm theo danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết
giá trị sử dụng gửi cơ quan chủ quản (bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) đề nghị tiêu hủy;
c) Sau khi nhận được ý
kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản (bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về việc tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ, cơ quan quản lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương thành lập Hội đồng
tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
2. Hồ sơ tiêu hủy
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đã hết giá trị sử dụng bao gồm:
a) Văn bản đề nghị
tiêu hủy của cơ quan, tổ chức lưu trữ có tài liệu hết giá trị sử dụng;
b) Tờ trình đề nghị tiêu
hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm hết giá trị sử dụng của cơ quan quản lý cấp
cục, cấp sở hoặc tương đương;
c) Văn bản chấp thuận
về việc tiêu hủy của cơ quan chủ quản;
d) Quyết định thành
lập Hội đồng tiêu hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
đ) Biên bản xác định
giá trị thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ của Hội đồng tiêu hủy
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;
e) Văn bản đề nghị thẩm
định của cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá
trị gửi cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ cùng cấp thẩm
định thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị cần tiêu hủy
theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
g) Văn bản thẩm định
của cơ quan quản lý nhà nước về lưu trữ;
h) Quyết định tiêu
hủy thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị của cơ quan quản
lý cấp cục, cấp sở hoặc tương đương;
i) Biên bản bàn giao
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ để tiêu hủy; k) Biên bản tiêu hủy
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hết giá trị.
Điều
20. Bảo mật thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bảo mật thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp
luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải
tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều
21. Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ cho tổ chức, cá nhân
trong nước
19. Thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ là tài sản công được cung cấp, khai thác,
sử dụng dưới dạng bản sao hoặc xuất bản phẩm với các hình thức sau: trực tuyến
qua môi trường mạng, trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính trên vật mang tin. Tổ
chức, cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ có trách
nhiệm xác nhận nguồn gốc của bản sao theo Mẫu số 02
Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 41 của
Luật Đo đạc và bản đồ được công bố và cung cấp rộng rãi cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân theo nhu cầu sử dụng.
310. Cá
nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất
trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu;
người đại diện cơ quan, tổ chức đến giao dịch yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh nhân dân/thẻ Căn cước
công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu và giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ
quan, tổ chức; phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ cho tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 03 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định
này.
4. Khi cung cấp qua
mạng Internet đối với thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc
Danh mục bí mật nhà nước thì bên yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm
đo đạc và bản đồ gửi tệp tin chứa giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, tổ
chức; tệp tin chứa phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ và ký bằng chữ ký số; trường hợp không có chữ ký số thì bên yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phải xuất trình Chứng minh
nhân dân/thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân/hộ chiếu11 khi
làm thủ tục mở tài khoản giao dịch trực tuyến, đồng thời cung cấp số điện thoại
di động để bên cung cấp gửi mã xác nhận giao dịch.
5. Việc cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí
mật nhà nước.
6. Cơ quan, tổ chức
quy định tại khoản 5 Điều này đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo
đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm
quyền quy định tại khoản 8 Điều này. Văn bản ghi rõ tên cơ quan, tổ chức; người
đại diện cơ quan, tổ chức; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc
Danh mục bí mật nhà nước đề nghị cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí
mật nhà nước.
7. Cá nhân đề nghị
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật
nhà nước phải có văn bản gửi người có thẩm quyền quy định tại khoản 8 Điều này.
Văn bản ghi rõ họ và tên; số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số
định danh cá nhân12 hoặc hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh
Công an nhân dân hoặc Giấy chứng minh Quân đội nhân dân cấp; địa chỉ liên lạc;
hoặc chức vụ; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí
mật nhà nước đề nghị cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí mật nhà
nước.
8. Người có thẩm
quyền quyết định việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
thuộc Danh mục bí mật nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ
bí mật nhà nước.
9. Khi nhận đủ hồ sơ
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định,
cơ quan, tổ chức được giao cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ có trách nhiệm cung cấp ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống
nhất với bên yêu cầu cung cấp. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm thì cơ quan, tổ chức được giao cung cấp phải trả lời bằng văn bản cho
cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung cấp.
Điều
22. Trao đổi, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ với tổ chức
quốc tế, tổ chức và cá nhân nước ngoài
1. Việc trao đổi,
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí
mật nhà nước với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện theo
quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 21 của Nghị định này.
2. Việc trao đổi,
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật
nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài trong trường hợp chưa có điều ước quốc
tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được thực hiện như
sau:
a) Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật
chỉ được cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia vào chương trình, dự
án hợp tác quốc tế với cơ quan, tổ chức của Việt Nam;
b) Người có thẩm
quyền quyết định việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
thuộc Danh mục bí mật nhà nước cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện theo
quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;
c) Tổ chức nước ngoài
gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo Mẫu số 09a Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này đến cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có
liên quan đến thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí
mật nhà nước. Văn bản ghi rõ tên tổ chức, người đại diện tổ chức; quốc tịch, số
hộ chiếu, chức vụ của người đại diện; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ đề nghị được cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí mật nhà nước
và không cung cấp cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của bên cung cấp;
d) Cá nhân nước ngoài
gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật theo Mẫu số 09b Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này đến cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế.
Văn bản ghi rõ họ và tên; số hộ chiếu, địa chỉ liên lạc; thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ đề nghị cung cấp; mục đích sử dụng; cam kết bảo vệ bí
mật nhà nước và không cung cấp cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý của bên
cung cấp;
đ) Cơ quan, tổ chức
Việt Nam chủ trì chương trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan đến thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ Tối
mật, độ Mật có trách nhiệm xem xét và đề nghị người có thẩm quyền quy định tại điểm
b khoản này quyết định;
e) Khi nhận đủ hồ sơ
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định,
cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm có trách nhiệm cung cấp
ngay trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung
cấp hoặc trả lời bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân lý do không cung
cấp trong trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ.
Điều
23. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
1. Thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong
phiếu yêu cầu cung cấp thông tin và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích
khác.
2. Tổ chức, cá nhân
trong quá trình khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản
đồ nếu phát hiện sai sót, không phù hợp với thực tế, không tồn tại ở thực địa
thì thông báo, cung cấp lại thông tin liên quan cho cơ quan, tổ chức cung cấp.
3. Cơ quan, tổ chức
cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ có trách nhiệm kiểm tra,
xác nhận thông tin do tổ chức, cá nhân thông báo, cung cấp lại theo quy định
tại khoản 2 Điều này để có biện pháp xử lý, cập nhật kịp thời.
4. Tổ chức, cá nhân
sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản công phải trả phí theo
quy định của pháp luật về phí và lệ phí; sử dụng sản phẩm là xuất bản phẩm bản
đồ phải trả chi phí theo quy định của pháp luật về giá, trừ sản phẩm xuất bản phẩm
bản đồ do nhà nước đảm bảo kinh phí được phát không thu tiền theo quy định.
5. Bộ Tài chính quy
định về phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ là tài sản
công quy định tại các khoản 2, khoản 3 Điều 39 của Luật Đo đạc và bản đồ; quy
định về miễn, giảm phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ
phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai theo quy định của
pháp luật phí và lệ phí.
Chương
VI
XÂY
DỰNG HẠ TẦNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ QUỐC GIA
Điều
24. Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch triển khai thực hiện hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý quốc gia
1. Nguyên tắc, kỳ lập
chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia như sau:
a) Nguyên tắc lập
chiến lược: Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng
thể quốc gia, đảm bảo xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý
quốc gia đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử,
bảo đảm quốc phòng, an ninh; phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục
sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; thuận lợi cho cung cấp các dịch
vụ công; bảo đảm khả năng kết nối liên thông với hạ tầng dữ liệu không gian địa
lý giữa các bộ, ngành, địa phương;
b) Chiến lược xây dựng
hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia do Chính phủ phê duyệt, được lập cho
giai đoạn 10 năm và được lập đồng thời với chiến lược phát triển ngành đo đạc
và bản đồ.
2. Chiến lược phát
triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm các nội dung chính sau
đây:
a) Quan điểm, tầm
nhìn và mục tiêu;
b) Chính sách xây
dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
c) Nhiệm vụ xây dựng
hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia gồm xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, quy định kỹ thuật; lựa chọn, phát triển công nghệ; xây dựng và tích hợp dữ
liệu không gian địa lý; sử dụng dữ liệu không gian địa lý;
d) Nguồn lực xây dựng
và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
đ) Giải pháp thực
hiện chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; các chương
trình, đề án, dự án, nhiệm vụ xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc
gia;
e) Phân công trách
nhiệm tổ chức thực hiện chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý
quốc gia của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
3. Căn cứ chiến lược
phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện xây dựng
hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, trình Chính phủ phê duyệt theo quy
định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đo đạc và bản đồ.
4. Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ
và trách nhiệm được phân công trong chiến lược phát triển hạ tầng dữ liệu không
gian địa lý quốc gia, tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch 05 năm,
hàng năm phù hợp với kế hoạch tổng thể đã được phê duyệt theo quy định tại khoản
3 Điều này, đảm bảo hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia được vận hành
đồng bộ trước năm 2025.
Điều
25. Chính sách, nguồn lực để xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa
lý quốc gia
1. Chính sách phát
triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia như sau:
a) Nhà nước đầu tư
xây dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đáp ứng yêu
cầu quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh;
b) Khuyến khích sự
tham gia của tổ chức, cá nhân và cộng đồng vào việc xây dựng và phát triển hạ
tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức,
cá nhân tiếp cận và sử dụng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
c) Hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý quốc gia phải được sử dụng trong quản lý nhà nước của các bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, trong Chính phủ điện tử; trong quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, quản lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường, quản
lý đất đai;
d) Thúc đẩy sự tham
gia, kết nối của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia vào mạng lưới hạ
tầng dữ liệu không gian địa lý khu vực và toàn cầu.
2. Nguồn lực để xây
dựng và phát triển hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm:
a) Nguồn lực về tài
chính: Nhà nước tập trung đầu tư kinh phí để hoàn thiện việc xây dựng dữ liệu
khung, dữ liệu chuyên ngành quy định tại Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ; huy
động nguồn lực xã hội tham gia xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu không gian
địa lý quốc gia;
b) Nguồn nhân lực:
Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xây dựng, phát triển hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý quốc gia; phổ cập kiến thức, môn học về hạ tầng dữ liệu không
gian địa lý trong các trường đại học có liên quan đến lĩnh vực đo đạc và bản
đồ, công nghệ thông tin; nâng cao nhận thức về hạ tầng dữ liệu không gian địa
lý quốc gia đối với cán bộ quản lý trong các cơ quan nhà nước, tổ chức liên
quan tới quản lý, lưu trữ, cung cấp dữ liệu không gian địa lý; phổ biến, tuyên
truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về sử dụng, tham gia xây dựng, cập
nhật hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
c) Nguồn lực về khoa
học và công nghệ: Tập trung nghiên cứu, phát triển, ứng dụng công nghệ cao,
công nghệ tiên tiến trong thu nhận, xử lý, xây dựng dữ liệu không gian địa lý
phù hợp với sự phát triển của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia;
nghiên cứu, phát triển công nghệ phần mềm mã nguồn mở, điện toán đám mây, trí
tuệ nhân tạo bằng nguồn nhân lực trong nước.
Điều
26. Công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa
lý quốc gia
1. Việc phát triển và
ứng dụng công nghệ của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia bao gồm các
nội dung chính sau đây:
a) Phát triển, hoàn
thiện ứng dụng công nghệ hiện đại trong thu nhận, cập nhật, xử lý dữ liệu không
gian địa lý gồm công nghệ định vị vệ tinh, công nghệ viễn thám, công nghệ đo
sâu đáy biển đảm bảo việc thu nhận, cập nhật, xử lý dữ liệu nhanh chóng, kịp
thời, chính xác, hiệu quả;
b) Ứng dụng công nghệ
mạng, xây dựng kiến trúc hệ thống của hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc
gia đảm bảo khả năng kết nối hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia với
Chính phủ điện tử; đảm bảo tiếp cận nhanh, đơn giản, dễ dàng tới dữ liệu không
gian địa lý; đảm bảo an toàn dữ liệu;
c) Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo trong cung cấp dữ liệu, dịch vụ
dữ liệu không gian địa lý.
2. Tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia
phải được xây dựng đồng bộ, đảm bảo độ chính xác của dữ liệu không gian địa lý
quốc gia, thuận lợi cho việc kết nối, tích hợp, truy cập, an toàn dữ liệu, bao
gồm:
a) Tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, quy định kỹ thuật về dữ liệu không gian địa lý, siêu dữ liệu;
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật, quy định kỹ thuật về kiến trúc hệ thống của hạ tầng dữ liệu không gian
địa lý gồm các tiêu chuẩn về kiến trúc mạng, hạ tầng thông tin mạng;
c) Tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật về dịch vụ hiển thị, chia sẻ, chuyển đổi,
tích hợp, tra cứu và tải dữ liệu không gian địa lý.
3. Bộ Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
xác định danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật áp dụng thống
nhất trong xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; thống nhất phân
công trách nhiệm tổ chức xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ
thuật theo danh mục đã xác định phù hợp với phạm vi quản lý.
Điều
27. Xây dựng, tích hợp dữ liệu không gian địa lý
1. Mỗi loại dữ liệu
không gian địa lý chỉ do một cơ quan tổ chức triển khai thu nhận, cập nhật;
được lưu giữ theo phân cấp quản lý.
2. Bộ Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung sau:
a) Xây dựng dữ liệu
khung quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
b) Xây dựng dữ liệu
bản đồ chuyên ngành quy định tại điểm c và điểm d khoản 3 Điều 45 của Luật Đo
đạc và bản đồ; dữ liệu bản đồ chuyên ngành về khắc phục sự cố môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và
bản đồ;
c) Xây dựng dữ liệu
bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng thuộc phạm vi quản lý;
d) Tích hợp dữ liệu
không gian địa lý quốc gia.
3. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức xây dựng:
a) Dữ liệu bản đồ
chuyên ngành quy định tại điểm đ và điểm e khoản 3
Điều 45 của Luật Đo đạc
và bản đồ, dữ liệu bản đồ chuyên ngành về phòng, chống thiên tai quy định tại điểm
k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
b) Dữ liệu bản đồ quy
hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp vùng thuộc phạm vi quản lý.
4. Bộ Xây dựng có
trách nhiệm tổ chức xây dựng:
a) Dữ liệu bản đồ quy
hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm m khoản
3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
b) Dữ liệu bản đồ quy
hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý.
5. Bộ Giao thông vận
tải có trách nhiệm tổ chức xây dựng:
a) Dữ liệu bản đồ
chuyên ngành quy định tại điểm h và điểm 1 khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và
bản đồ;
b) Dữ liệu hải đồ
vùng nước cảng biển và luồng, tuyến hàng hải quy định tại điểm i khoản 3 Điều
45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
c) Dữ liệu bản đồ quy
hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý.
6. Bộ Quốc phòng có
trách nhiệm tổ chức xây dựng dữ liệu hải đồ vùng biển theo quy định tại điểm i,
dữ liệu bản đồ cứu hộ, cứu nạn trên biển thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm
k khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
7. Các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ không thuộc quy định tại các khoản 2, 3,
4, 5 và khoản 6 Điều này có trách nhiệm tổ chức xây dựng dữ liệu bản đồ quy
hoạch quốc gia, quy hoạch vùng thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm m khoản
3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ.
8. Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức xây dựng:
a) Dữ liệu bản đồ quy
định tại các điểm a, b và điểm g khoản 3 Điều 45 của Luật Đo đạc và bản đồ;
b) Dữ liệu bản đồ về
cứu hộ, cứu nạn thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm k khoản 3 Điều 45 của
Luật Đo đạc và bản đồ;
c) Dữ liệu bản đồ quy
hoạch tỉnh, dữ liệu bản đồ quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trên
địa bàn thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm m khoản 3 Điều 45 của Luật Đo
đạc và bản đồ.
9. Tổ chức, cá nhân
được tham gia xây dựng, cập nhật dữ liệu không gian địa lý quy định tại Điều 45
của Luật Đo đạc và bản đồ; khuyến khích tổ chức, cá nhân xây dựng, cung cấp,
chia sẻ dữ liệu của mình để hoàn thiện dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
10. Cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối
xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ chỉ định cơ quan đầu mối trực thuộc xây dựng hạ tầng dữ
liệu không gian địa lý quốc gia thuộc trách nhiệm tổ chức triển khai của mình; cơ
quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là
cơ quan đầu mối xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia thuộc trách
nhiệm tổ chức triển khai của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều
28. Xây dựng, vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam
1. Cổng thông tin
không gian địa lý Việt Nam tổ chức theo mô hình trung tâm dữ liệu không gian
địa lý, liên kết và quản lý thống nhất các cơ sở dữ liệu không gian địa lý
thông qua địa chỉ truy cập trên mạng Internet. Cổng thông tin không gian địa lý
Việt Nam bao gồm phần cứng, hệ thống phần mềm quản lý, vận hành, khai thác, ứng
dụng; mạng viễn thông; danh mục dữ liệu và dữ liệu khung, danh mục dữ liệu
chuyên ngành, siêu dữ liệu, dịch vụ dữ liệu; các điều kiện cơ sở vật chất đảm
bảo vận hành liên tục, an toàn.
2. Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải đảm bảo dữ liệu
không gian địa lý được giao trách nhiệm tổ chức xây dựng quy định tại Điều 27 của Nghị định này được kết nối, tích hợp với Cổng thông
tin không gian địa lý Việt Nam.
3. Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch
triển khai xây dựng và Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin không gian địa
lý Việt Nam.
4. Cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, quản lý,
vận hành Cổng thông tin không gian địa lý Việt Nam đáp ứng yêu cầu quy định tại
Điều 48 của Luật Đo đạc và bản đồ, theo Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông
tin không gian địa lý Việt Nam và phù hợp với quy định khác của pháp luật có
liên quan.
Chương
VII
GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều
29. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép
1. Lập đề án, dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.
2. Kiểm tra chất
lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.
313. Xây
dựng mạng lưới tọa độ, độ cao, trọng lực quốc gia, cơ sở chuyên ngành.
414. Thu
nhận, xử lý dữ liệu ảnh hàng không.
a) Thu nhận, xử lý dữ
liệu ảnh hàng không từ tàu bay;
b) Thu nhận, xử lý dữ
liệu ảnh hàng không từ tàu bay không người lái.
5. Xử lý dữ liệu ảnh
viễn thám.
615. Xây
dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia.
a) Xây dựng cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000,
1:5.000;
b) Xây dựng cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000,
1:25.000, 1:50.000;
c) Xây dựng cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000,
1:250.000, 1:500.000, 1:1.100.000.
716. Đo đạc,
thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000.
8. Đo đạc, thành lập
bản đồ địa hình đáy biển.
9. Đo đạc, thành lập
bản đồ địa giới hành chính.
10. Đo đạc, thành lập
bản đồ địa chính.
11. Thành lập bản đồ
hành chính.
12. Đo đạc, thành lập
hải đồ.
13. Đo đạc, thành lập
bản đồ công trình.
Điều
30. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ cấp cho tổ chức được thực hiện theo quy định tại Điều 51
của Luật Đo đạc và bản đồ. Giấy phép có thời hạn là 05 năm, mỗi lần gia hạn là
05 năm.
Giấy phép cấp cho nhà
thầu nước ngoài phải thể hiện địa bàn hoạt động, có thời hạn theo thời gian
thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói thầu. Giấy phép được gia hạn
theo thời gian gia hạn để thực hiện nội dung về đo đạc và bản đồ trong gói
thầu.
2. Giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này, gồm các thông tin chính về tên, địa chỉ trụ sở
chính, điện thoại liên hệ, fax, Email, website, số quyết định thành lập tổ chức
hoặc mã số doanh nghiệp, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép,
ngày cấp, thời hạn giấy phép, phạm vi hoạt động, danh mục hoạt động đo đạc và
bản đồ cấp bổ sung, người ký giấy phép.
Điều
31. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ17
Tổ chức được cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 52 của
Luật Đo đạc và bản đồ, có số lượng nhân viên kỹ thuật được đào tạo về đo đạc
bản đồ quy định tại Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị
định này, trong đó có ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực
tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép.
Điều
32. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
118. Hồ sơ
của tổ chức trong nước đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao
gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 04
Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hoặc tệp
tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các tổ chức
đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp;
c) Bản sao hoặc tệp
tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo
đạc và bản đồ, bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định
này hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng I; hợp đồng lao động hoặc
quyết định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật;
d) Bản sao hoặc tệp
tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ kèm theo
hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc
và bản đồ; bản khai quá trình công tác của ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có
thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp
phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định này;
đ) Bản sao hoặc tệp
tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết
bị, chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ;
giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực. Danh mục phương tiện
đo, thiết bị, phần mềm phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép theo Phụ lục IC ban hành
kèm theo Nghị định này;
2. Hồ sơ của nhà thầu
nước ngoài đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị hoặc
tệp tin chứa đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản sao hoặc tệp
tin chụp bản chính quyết định trúng thầu (hoặc quyết định được chọn thầu) của
chủ đầu tư, trong đó có nội dung về đo đạc và bản đồ thuộc danh mục hoạt động
đo đạc và bản đồ phải có giấy phép;
c) Bản sao hoặc tệp
tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, giấy
phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam đối với nhân viên kỹ thuật là người nước
ngoài; hoặc văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ, hợp đồng lao
động của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ là người Việt Nam phù hợp với
số lượng và trình độ chuyên môn trong hồ sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ
được chọn thầu;
d) Bản sao hoặc tệp
tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng
phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với hồ
sơ dự thầu đã trúng thầu hoặc hồ sơ được chọn thầu.
Điều
33. Trình tự thủ tục cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
119. Nộp
hồ sơ
a) Tổ chức đề nghị cấp
giấy phép thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định
thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức
thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân
và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc tổng
công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan
trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài gửi 01 bộ hồ
sơ đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính tới Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Tổ chức đề nghị
cấp giấy phép không thuộc quy định tại điểm a khoản này gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan chuyên môn
về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 02
ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép về việc hoàn thiện
hồ sơ theo đúng quy định.
3. Thẩm định hồ sơ
a) Cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ của
các tổ chức quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan chuyên môn
về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ của
tổ chức theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c)20 Cơ
quan thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thành lập
Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở
chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Tổ thẩm định có trách
nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo,
thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề
nghị cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của
lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ
sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ;
xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo
đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09
Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành về
đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm
định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ của các tổ chức;
đ)21 Trong
thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn
về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ
chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch
vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và
bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
e) Trong thời hạn quy
định tại điểm d và điểm đ khoản này, trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp
giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý do không
cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
422. Cấp
giấy phép
a) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành
về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ;
b) Cơ quan quản lý
chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông báo
cho tổ chức về việc hoàn thành cấp giấy phép. Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày thông báo, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường trả giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức
qua dịch vụ bưu chính, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép cho cơ quan chuyên môn
về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để phối hợp quản lý
đối với các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định.
523. (được
bãi bỏ)
Điều
34. Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ24
1. Hồ sơ của tổ chức
đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp bổ
sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu
số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các tài liệu quy
định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này) liên quan đến nội dung
đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ; trường hợp hồ sơ các nội
dung đã được cấp phép trong đó có các tài liệu đáp ứng được quy định tại điểm
này thì không cần nộp bổ sung;
c) Bản gốc giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
2. Trình tự thủ tục
cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
a) Việc nộp hồ sơ,
tiếp nhận hồ sơ, trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định hồ sơ cấp bổ sung danh mục
hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện như quy định tại Điều 33 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định
này). Biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Việc cấp bổ sung
danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ vào giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ,
trả giấy phép cho tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 33 của Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị
định này);
c) Thủ trưởng cơ quan
quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt,
cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ vào giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ đã được cấp. Thời hạn của giấy phép giữ nguyên như thời hạn ghi trên
giấy phép đã được cấp.
Điều
35. Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
125. Trong
thời hạn 60 ngày trước khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu tổ
chức có nhu cầu gia hạn giấy phép đã được cấp thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 1 Nghị định này) để làm thủ
tục gia hạn. Giấy phép không được gia hạn sau ngày giấy phép hết hạn.
226. Hồ sơ
đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia
hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu
số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các tài liệu quy
định điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này) liên quan đến nội dung
đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện
đáp ứng quy định tại Điều 52 Luật Đo đạc và Bản đồ năm 2018 và Nghị định này so
với cấp phép lần đầu);
c) Bản gốc giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
327. Trình
tự thủ tục gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
a) Việc nộp hồ sơ, tiếp
nhận hồ sơ, trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định hồ sơ cấp gia hạn giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện như quy định tại Điều 33 Nghị định số
27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định
này). Biên bản thẩm định cấp gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Thời gian thẩm
định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là 04 ngày làm
việc.
4. Gia hạn giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài
a) Giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài được gia hạn khi được chủ đầu tư
gia hạn thời gian thực hiện gói thầu;
b) Hồ sơ đề nghị gia
hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo quy định
tại khoản 2 Điều này và kèm theo bản sao có xác thực các văn bản của chủ đầu tư
về việc gia hạn thời gian thực hiện gói thầu;
c) Trình tự thủ tục
gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo quy
định tại khoản 3 Điều này;
d) Thời gian gia hạn
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của nhà thầu nước ngoài theo thời gian
được gia hạn để thực hiện gói thầu.
Điều
36. Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
128. Tổ
chức đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi bị mất gửi đơn đề
nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 08 Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản
đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính tới Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép đã cấp, hoàn thành
việc cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp lại
cho tổ chức, gửi tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp lại cho cơ quan
chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
các tổ chức do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thẩm định khi cấp giấy phép.
Số giấy phép, nội
dung hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép và thời hạn của giấy phép cấp lại
giữ nguyên như giấy phép đã cấp.
Điều
37. Cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ cấp đổi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức yêu cầu do
thay đổi địa chỉ trụ sở chính và các thông tin liên quan ghi trên giấy phép;
b) Giấy phép bị rách
nát, hư hỏng không thể sử dụng được.
229. Hồ sơ
đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu
số 08 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Các tài liệu quy
định điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này) liên quan đến thông tin đề
nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
c) Bản gốc giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
3. Trình tự thủ tục
đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
a)30 Tổ
chức đề nghị cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản
đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính tới Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành về
đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc cấp đổi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ, trả giấy phép được cấp đổi cho tổ chức, gửi
tệp tin chứa bản chụp giấy phép được cấp đổi cho cơ quan chuyên môn về tài
nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các tổ chức do cơ
quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm
định khi cấp giấy phép.
Điều
38. Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ31
Tổ chức đề nghị cấp
mới, cấp bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ phải trả phí
thẩm định theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều
39. Lưu trữ hồ sơ cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ32
1. Cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường lưu trữ biên bản
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép, biên bản thẩm định cấp bổ sung danh mục hoạt
động đo đạc và bản đồ, biên bản thẩm định gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ, bản sao giấy phép; hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ quan
quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm
định; tệp tin chứa hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ quan chuyên
môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định.
2. Cơ quan chuyên môn
về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lưu trữ biên bản
thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép, biên bản thẩm định cấp bổ sung dành mục hoạt
động đo đạc và bản đồ, biên bản thẩm định gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ và hồ sơ của tổ chức đề nghị cấp giấy phép do cơ quan chuyên môn về tài
nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định.
Điều
40. Thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Tổ chức hoạt động
đo đạc và bản đồ bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ khi vi phạm
một trong các trường hợp quy định khoản 6 Điều 51 của Luật Đo đạc và bản đồ.
2. Sau khi nhận được
văn bản kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền khác
theo quy định của pháp luật về việc thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ của tổ chức, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ, đăng tải công khai danh sách tổ chức bị thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ; xóa tên khỏi danh sách công khai tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ
trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản
đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, gửi bản sao quyết định thu hồi giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ tới cơ quan, tổ chức có liên quan.
3. Tổ chức bị thu hồi
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ phải chấm dứt kinh doanh dịch vụ đo đạc và
bản đồ kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành; chịu trách nhiệm đền
bù thiệt hại cho các cơ quan, tổ chức liên quan do việc thu hồi giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ gây ra.
4. Tổ chức bị thu hồi
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được đề nghị cấp giấy phép mới sau 12
tháng kể từ ngày giấy phép bị thu hồi sau khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
liên quan đến việc thu hồi giấy phép cũ.
Điều
41. Nội dung, thời điểm đăng tải thông tin về tổ chức được cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ
1. Nội dung thông tin
đăng tải về tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm tên
của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; người phụ trách
kỹ thuật; số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp, số của giấy phép,
ngày cấp, ngày hết hạn, danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép;
thông tin về thay đổi liên quan đến giấy phép, thu hồi giấy phép.
2. Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày cấp, gia hạn, bổ sung, cấp lại, cấp đổi, thu hồi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc nhận được thông tin thay đổi liên quan đến
giấy phép của tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan
quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm đăng tải nội dung thông tin quy định tại khoản 1 Điều này trên Cổng
thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường để tra cứu rộng rãi.
Chương
VIII
CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Điều
42. Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Danh mục hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng I bao gồm:
a) Lập đề án, dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;
b) Kiểm tra chất
lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ;
c) Đo đạc, thành lập
bản đồ từ dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;
d) Xây dựng cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia;
đ) Đo đạc, thành lập
bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp;
e) Thành lập bản đồ
chuyên ngành, tập bản đồ.
2. Danh mục hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II bao gồm:
a) Lập thiết kế kỹ
thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;
b) Đo đạc, thành lập
bản đồ từ dữ liệu ảnh hàng không, dữ liệu ảnh viễn thám;
c) Xây dựng cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia;
d) Đo đạc, thành lập
bản đồ bằng phương pháp đo trực tiếp;
đ) Thành lập bản đồ
chuyên ngành.
Điều
43. Thời hạn, nội dung cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ có thời hạn là 05 năm; mỗi lần gia hạn là 05 năm.
2. Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ được làm theo Mẫu số 19 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này gồm các thông tin chính như sau:
a) Mã số chứng chỉ
hành nghề gồm hai nhóm, nhóm thứ nhất gồm 03 ký tự thể hiện nơi cấp gồm cơ quan
quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, 63
cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này,
nhóm thứ hai là số chứng chỉ gồm 05 chữ số bắt đầu từ 00001;
b) Thông tin của cá
nhân được cấp chứng chỉ gồm họ và tên, ngày tháng năm sinh, số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân33, ảnh
cỡ 4x6 cm, địa chỉ thường trú;
c) Trình độ chuyên
môn, chuyên ngành đào tạo, cơ sở đào tạo;
d) Nội dung hành
nghề, hạng và thời hạn của chứng chỉ;
đ) Thủ trưởng cơ quan
cấp ký tên và đóng dấu.
3. Cá nhân khi đáp ứng
đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 53 của Luật Đo đạc và bản đồ được cấp
chứng chỉ hành nghề để thực hiện một hoặc một số nội dung thuộc Danh mục hành
nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 của Nghị định này.
4. Mỗi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ cấp cho một hoặc một số nội dung hành nghề theo Danh mục
hành nghề đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 của Nghị định
này.
Điều
44. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, nội dung sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề34
135. Cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá
nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát
hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng
ký sát hạch theo Mẫu số 11 Phụ lục IA ban hành
theo Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề. Kết quả
sát hạch là căn cứ để xét cấp chứng chỉ hành nghề và được bảo lưu trong thời
gian 12 tháng.
236. Nội
dung sát hạch bao gồm:
a) Sát hạch kinh
nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật;
b) Việc sát hạch thực
hiện theo hình thức thi trắc nghiệm trong thời gian 45 phút;
c) Đề thi sát hạch
gồm 40 câu hỏi, trong đó có 24 câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và 16 câu hỏi
về kiến thức pháp luật có liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề;
d) Số điểm tối đa cho
mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kinh nghiệm nghề
nghiệp là 60 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 40 điểm. Cá nhân
có kết quả sát hạch từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu xét cấp chứng chỉ hành
nghề.
Trường hợp cá nhân
được miễn sát hạch một trong hai phần sát hạch thì kết quả sát hạch phần còn
lại phải đạt 80% của số điểm tối đa trở lên của phần sát hạch;
đ) Việc sát hạch kinh
nghiệm nghề nghiệp thực hiện cho từng nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề
đo đạc và bản đồ quy định tại Điều 42 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;
e) Việc sát hạch kiến
thức pháp luật chỉ thực hiện một lần trong kỳ sát hạch.
3. Các cá nhân được
miễn sát hạch bao gồm:
a) Miễn sát hạch kinh
nghiệm nghề nghiệp đối với đo đạc bản đồ viên hạng II hoặc tương đương trở lên;
b) Miễn sát hạch kiến
thức pháp luật về đo đạc và bản đồ đối với cá nhân có trình độ đại học trở lên
chuyên ngành luật; cá nhân là Tổ trưởng, Tổ phó, Thư ký Ban soạn thảo, Tổ biên
tập của ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của
Quốc hội hoặc Chính phủ.
437. Cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tổ chức sát hạch
không quá 03 lần trong một năm, thời gian tổ chức sát hạch, được thông báo trên
Cổng thông tin điện tử của cơ quan tổ chức sát hạch trước 30 ngày làm việc tổ
chức sát hạch.
538. Trước
thời gian tổ chức sát hạch 10 ngày, cơ quan tổ chức sát hạch đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử thông tin về kết quả xét hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ, thời gian, địa điểm tổ chức, danh sách và mã số dự sát
hạch của từng cá nhân.
639. Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc sát hạch, cơ quan tổ chức sát
hạch có trách nhiệm tổng hợp và đăng tải kết quả sát hạch trên Cổng thông tin
điện tử.
Điều
45. Bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Việc bồi dưỡng
kiến thức về hoạt động đo đạc và bản đồ được thực hiện tại các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng có chức năng, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng về đo đạc và bản đồ.
2. Nội dung chương
trình bồi dưỡng, tài liệu bồi dưỡng kiến thức phù hợp với chương trình khung
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều
46. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
140. Hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số
12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4 x 6
cm có nền màu trắng;
b) Bản sao văn bằng,
chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức
khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
c) Bản khai kinh nghiệm
nghề nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định này;
d) Bản sao giấy tờ
chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp
luật;
đ) Bản sao kết quả sát
hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
2. Hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi đến cơ quan cấp chứng chỉ theo một
trong các hình thức sau:
a) Qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến;
b) Gửi 01 bộ hồ sơ
giấy kèm theo tệp tin chứa hồ sơ theo hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
341. Cá
nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành
nghề như sau:
a) Gửi đến cơ quan
quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua
Hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi
trường đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Gửi đến cơ quan
chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cá
nhân tham gia sát hạch đối với cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.
4. Cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ
của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ về việc đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Điều
46a. Đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến42
1. Đăng ký cấp chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến là việc cá
nhân thực hiện việc đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông qua
Cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ. Cá nhân sử dụng
tài khoản đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để đăng ký cấp chứng
chỉ hành nghề qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2. Tài khoản đăng ký
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được tạo bởi hệ thống thông tin của cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ cấp cho cá nhân để
thực hiện đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc định danh điện tử khi kết nối, tích hợp với Nền tảng trao
đổi định danh điện tử trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
3. Cá nhân nộp hồ sơ
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ được xác thực bằng
tài khoản đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ. Việc xác thực các
văn bản điện tử trong hồ sơ có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn
bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét văn bản giấy.
4. Cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ cho cá nhân thể hiện dưới dạng
văn bản điện tử trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện. Tổ chức, cá nhân khi sử
dụng chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thể hiện dưới dạng văn bản điện tử
thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến bằng tài khoản đăng ký cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ. Việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để
cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến.
5. Một tài khoản đăng
ký cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ chỉ được cấp cho một cá nhân. Cá
nhân được cấp tài khoản chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp
pháp của các thông tin đăng ký để được cấp tài khoản đăng ký cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ và việc sử dụng tài khoản cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ.
6. Việc bảo vệ thông tin
cá nhân thực hiện theo quy định của Luật An toàn thông tin mạng và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
7. Việc xác định và
xử lý các tranh chấp, khiếu nại và hành vi vi phạm liên quan đến việc quản lý,
sử dụng chữ ký số, tài khoản đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều
46b. Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ43
1. Hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ quy định như sau:
a) Cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng chỉ hành nghề được quy định tại khoản 5 Điều 53 của Luật Đo đạc và bản
đồ thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ để tổ chức
đánh giá hồ sơ, tổ chức sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật
của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Thủ trưởng cơ quan
cấp chứng chỉ hành nghề quyết định thành phần của Hội đồng, trong đó Chủ tịch
Hội đồng là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề, Ủy viên thường trực
là công chức, viên chức của cơ quan này. Các Ủy viên khác tham gia Hội đồng là
công chức, viên chức có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung xét cấp chứng
chỉ hành nghề hoặc mời thêm chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc nội dung
xét cấp chứng chỉ hành nghề do Chủ tịch Hội đồng mời. Hội đồng có số lượng
thành viên là 05 người;
c) Hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, theo Quy
chế làm việc do Thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ ban hành.
2. Hội đồng xét cấp
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tổ chức đánh giá hồ sơ của cá nhân đăng ký
cấp chứng chỉ hành nghề gồm các nội dung sau:
a) Kiểm tra Đơn đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành
nghề; văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn phù hợp nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ;
b) Kiểm tra sự phù hợp
giữa bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp của cá nhân đăng ký với quá trình đóng
bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt
Nam kết nối, chia sẻ;
c) Kiểm tra giấy tờ chứng
minh người được miễn sát hạch quy định tại khoản 3 Điều 44 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ;
trường hợp không được miễn sát hạch thì phải có kết quả sát hạch đạt yêu cầu.
3. Cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề quyết định việc cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo
đạc và bản đồ.
Điều
47. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ44
1. Sau thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định
tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 27/2019/NĐ- CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại điểm a khoản 16 Điều 1 Nghị định này), Thủ trưởng cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ ký, cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.
2. Trường hợp cá nhân
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch
thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong
trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều
này được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
3. Trường hợp cá nhân
không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ phải thông báo, nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ cho cá
nhân đề nghị cấp chứng chỉ.
Điều
48. Gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Trong thời hạn 30
ngày trước khi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hết hạn, nếu cá nhân có yêu
cầu gia hạn chứng chỉ hành nghề đã được cấp thì gửi hồ sơ đề nghị gia hạn chứng
chỉ hành nghề đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề để làm thủ tục gia hạn.
Chứng chỉ hành nghề không được gia hạn sau ngày chứng chỉ hết hạn.
2. Hồ sơ đề nghị gia
hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm:
a)45 Đơn đề
nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản khai tham gia
hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến
thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I liên quan đến nội
dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn;
c) Giấy chứng nhận
sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định;
d) Bản gốc chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.
3. Trình tự thủ tục
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cá nhân đề nghị
gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều này đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề có trách nhiệm kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp,
hoàn thành việc gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, trả chứng chỉ
được gia hạn cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Điều
49. Cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ được cấp lại trong trường hợp chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ bị mất.
2. Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ được cấp đổi trong các trường hợp chứng chỉ hành nghề bị
rách nát, hư hỏng không thể sử dụng được hoặc khi cá nhân có yêu cầu thay đổi
thông tin trong chứng chỉ.
3. Hồ sơ đề nghị cấp
lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm:
a)46Đơn đề
nghị cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị
định này, kèm theo ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh
màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu
cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng
b) Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
này.
4. Trình tự thủ tục cấp
lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cá nhân đề nghị
cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi hồ sơ theo quy định
tại khoản 3 Điều này đến cơ quan đã cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề hoàn thành việc cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ, trả chứng chỉ được cấp lại, cấp đổi cho cá nhân đề nghị cấp lại, cấp
đổi chứng chỉ.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu
hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Nội dung hành nghề đo
đạc và bản đồ được cấp chứng chỉ và thời hạn của chứng chỉ cấp lại, cấp đổi
được giữ nguyên như chứng chỉ đã cấp.
Điều
50. Thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ bị thu hồi trong các trường hợp cá nhân được cấp chứng
chỉ vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ được quy
định tại Điều 6 của Luật Đo đạc và bản đồ và quy định khác của pháp luật có
liên quan.
2. Sau khi nhận được
văn bản kiến nghị của cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền khác
theo quy định của pháp luật về việc thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ của cá nhân, cơ quan cấp chứng chỉ có trách nhiệm ra quyết định thu hồi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, đăng tải công khai danh sách cá nhân bị
thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ; xóa tên khỏi danh sách công khai
cá nhân hành nghề đo đạc và bản đồ trên cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng
chỉ, gửi bản sao quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tới cơ
quan, tổ chức có liên quan.
3. Cá nhân bị thu hồi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ phải chấm dứt hành nghề đo đạc và bản đồ
kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành; chịu trách nhiệm đền bù
thiệt hại cho các cơ quan, tổ chức liên quan do việc thu hồi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ gây ra.
Điều
50a. Xác định nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ là giả mạo47
1. Trường hợp có căn
cứ xác định nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ là giả mạo,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị thực hiện thu hồi giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ, chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ và cung cấp cho cơ
quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ một trong các văn bản theo quy
định tại khoản 2 Điều này.
2. Văn bản xác định
nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ,
hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ là giả mạo bao gồm:
a) Bản sao văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp văn bản trả lời văn bản do cơ quan đó
cấp bị giả mạo;
b) Bản sao văn bản
trả lời của cơ quan có thẩm quyền về việc nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ là giả mạo.
3. Trường hợp cần xác
định nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ là giả mạo để làm cơ
sở thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ gửi văn
bản kèm theo hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đến cơ quan quy định tại điểm a
hoặc điểm b khoản 2 Điều này. Các cơ quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
về kết quả xác định theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản
đồ trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Căn cứ
kết luận của các cơ quan nêu trên, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo trình tự,
thủ tục quy định tại Điều 40 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP nếu nội dung kê khai
trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ là giả mạo; cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thu hồi chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ theo trình tự, thủ tục theo quy định tại Điều 50
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP nếu nội dung kê khai trong hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề là giả mạo.
Điều
51. Lưu trữ hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
1. Cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ lưu trữ hồ sơ cấp, cấp lại, cấp
đổi, gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ do mình thực hiện.
2. Cơ quan chuyên môn
về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi tệp tin chụp bản
chính chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ do mình cấp đến cơ quan quản lý
chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều
52. Nội dung, thời điểm đăng tải thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ
148. Nội
dung đăng tải thông tin về chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ bao gồm họ và
tên, năm sinh, số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá
nhân, địa chỉ thường trú, trình độ chuyên môn, mã số chứng chỉ, hạng và nội
dung hành nghề, ngày cấp, ngày hết hạn chứng chỉ.2. Thời điểm đăng tải thông
tin quy định như sau:
a) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan quản lý chuyên ngành
về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản
đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thông tin về cá nhân được cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
b) Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề, cơ quan chuyên môn về tài
nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và đăng tải thông tin trên cổng thông tin điện
tử của cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường thông tin về cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ;
c) Nội dung thông tin
đăng tải được tra cứu rộng rãi.
Chương
IX
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH49
Điều
53. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019. Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06
tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Điều
54. Điều khoản chuyển tiếp
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tiếp nhận để giải quyết theo thủ tục hành chính về đo đạc và bản đồ trước ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành thì được giải quyết theo quy định tại Nghị định
số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và
bản đồ.
Điều
55. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
PHỤ
LỤC I
(Kèm
theo Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu
số 01
|
Báo cáo tình hình
hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức50
|
Mẫu
số 02
|
Báo cáo tình hình
về hoạt động đo đạc và bản đồ của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Mẫu
số 03
|
Biên bản bàn giao
hiện trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa
|
Mẫu
số 04
|
Sơ đồ vị trí mốc đo
đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc
|
Mẫu
số 05
|
Biên bản bàn giao
danh sách mốc đo đạc
|
Mẫu
số 06
|
Biên bản bàn giao
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 07
|
Bản xác nhận nguồn
gốc của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ51
|
Mẫu
số 08
|
Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ52
|
Mẫu
số 09a
|
Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà
nước độ Tối mật và độ Mật cho tổ chức nước ngoài
|
Mẫu
số 09b
|
Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà
nước độ Tối mật và độ Mật cho cá nhân nước ngoài
|
Mẫu
số 10
|
Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức trong nước53
|
Mẫu
số 11
|
Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho nhà thầu nước ngoài
|
Mẫu
số 12
|
Bản khai quá trình
công tác54
|
Mẫu
số 13
|
Đơn đề nghị cấp bổ
sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ55
|
Mẫu
số 14
|
Đơn đề nghị gia
hạn/cấp lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ56
|
Mẫu
số 15
|
Biên bản thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ57
|
Mẫu
số 16
|
Mẫu Giấy phép hoạt
động đo đạc và bản đồ58
|
Mẫu
số 17
|
Đơn đề nghị cấp/cấp
lại/cấp đổi/gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ59
|
Mẫu
số 18
|
Bản khai kinh
nghiệm nghề nghiệp60
|
Mẫu
số 19
|
Mẫu Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 20
|
Bản khai kinh
nghiệm nghề nghiệp/cập nhật kiến thức chuyên môn
|
Mẫu
số 02
(CƠ QUAN BÁO CÁO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-....
|
………, ngày …… tháng
…… năm ……
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Năm ………
Kính gửi:
………………………………
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
1. Khái quát tình hình hoạt động đo đạc và
bản đồ của bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh....
Nêu các nội dung cơ bản trong hoạt động đo
đạc và bản đồ của bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong năm.
2. Kết quả ban hành văn bản quy phạm pháp
luật về đo đạc và bản đồ trong năm...
STT
|
Loại văn bản
|
Số, ký hiệu, ngày
ban hành
|
Trích yếu nội dung
|
1
|
Văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc và bản
đồ ban hành theo thẩm quyền
|
|
|
2
|
Các tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia đã xây
dựng và công bố
|
|
|
3. Tình hình tổ chức triển khai nhiệm vụ đo
đạc và bản đồ
a) Kết quả triển khai các đề án, dự án, nhiệm
vụ đo đạc và bản đồ (do Thủ tướng Chính phủ/bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt và thực hiện bằng ngân sách nhà nước, vốn ODA)
Yêu cầu từng đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và
bản đồ phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:
- Tên đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản
đồ;
- Phạm vi của đề án, dự án, nhiệm vụ đo đạc
và bản đồ;
- Cơ quan chủ trì, tổ chức thực hiện;
- Thông tin, dữ liệu, sản phẩm chính của đề
án, dự án, nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;
- Kết quả thực hiện trong năm;
- Nơi lưu trữ thông tin, dữ liệu, sản phẩm.
b) Kết quả xây dựng dữ liệu địa lý thuộc
trách nhiệm được giao tại Điều 27 Nghị định này
Yêu cầu nêu rõ kết quả thực hiện của từng
loại dữ liệu, phạm vi, diện tích, khối lượng, tỷ lệ bản đồ, chất lượng, siêu dữ
liệu, nơi lưu trữ và các thông tin liên quan đến dữ liệu...
4. Tổng hợp tình hình mốc đo đạc thuộc phạm
vi quản lý
STT
|
Loại mốc
|
Số lượng mốc đang
quản lý
|
Tình trạng mốc
|
Số hiệu mốc bị mất
|
Số hiệu mốc bị hư
hại
|
Số hiệu mốc bị lấn
chiếm hành lang bảo vệ
|
1
|
Mốc tọa độ quốc gia
|
|
|
|
|
2
|
Mốc độ cao quốc gia
|
|
|
|
|
3
|
Mốc trọng lực quốc gia
|
|
|
|
|
4
|
Mốc địa chính cơ sở
|
|
|
|
|
5
|
Mốc đo đạc chuyên ngành
|
|
|
|
|
5. Tổng hợp kinh phí thực hiện trong năm
Yêu cầu tổng hợp rõ nguồn kinh phí mà bộ,
ngành, địa phương được giao từ nguồn ngân sách nhà nước, các nguồn vốn khác để
triển khai thực hiện các hoạt động đo đạc và bản đồ.
II. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nêu những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng
mắc, các kiến nghị, đề xuất.
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN BÀN GIAO
Hiện
trạng mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa
Hôm nay, ngày……tháng………năm………, tại…………………
(xã/phường/thị trấn) …………………
Chúng tôi gồm:
Chủ đầu tư (Bên giao) ..........................................................................................................
- Đại diện chủ đầu tư: ……………………………… Chức vụ:.......................................................
- Đại diện đơn vị thi công: ………………………… Chức vụ........................................................
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn (Bên
nhận):
.................................................................
Đại diện là ông/bà:……………………………… Chức vụ:............................................................
Người chứng kiến:
Tên chủ sử dụng đất
(1):…………… số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân61....................................................................................
Tên chủ sử dụng đất (2):…………… số Chứng minh
nhân dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân62....................................................................................
Đã tiến hành bàn giao hiện trạng mốc đo đạc,
hành lang bảo vệ mốc đo đạc tại thực địa cho Ủy ban nhân xã/phường/thị trấn……
với sự có mặt của chủ sử dụng đất có liên quan, cụ thể như sau.
1. Số hiệu mốc đo đạc...........................................................................................................
2. Vị trí mốc đo đạc được đặt tại………………… liên
quan đến các thửa đất số…………… thuộc tờ bản đồ địa chính số………… thuộc quyền sử
dụng đất của các ông/bà (1), (2)……………………………………………………………………………………………
Sơ đồ vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc
đo đạc (lập theo Mẫu số 04 kèm theo Nghị định này).
Ủy ban nhân dân xã……… có trách nhiệm công
khai vị trí mốc đo đạc, hành lang bảo vệ mốc đo đạc để các tổ chức, cá nhân
biết để bảo vệ theo quy định của pháp luật.
Biên bản này được đọc cho mọi người tham dự
cùng nghe và được lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau; 01 bản giao
cho Ủy ban nhân dân xã………; mỗi chủ sử dụng đất có liên quan giữ 01 bản; chủ đầu
tư giữ 03 bản.
BÊN GIAO
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
BÊN NHẬN
CHỦ TỊCH UBND XÃ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI
CÔNG
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT
(Ký,
họ tên)
|
|
CHỦ SỬ DỤNG ĐẤT
(Ký,
họ tên)
|
Mẫu
số 04
SƠ
ĐỒ VỊ TRÍ MỐC ĐO ĐẠC, HÀNH LANG BẢO VỆ MỐC ĐO ĐẠC(1)
1. Số hiệu mốc đo đạc………; loại mốc đo đạc:
(tọa độ, độ cao, trọng lực), cấp hạng mốc đo đạc
...........................................................................................................................................
Kinh độ:...............................................................................................................................
Vĩ độ:..................................................................................................................................
2. Vị trí mốc đo đạc được đặt tại……………… liên
quan đến các thửa đất số……………………………… thuộc tờ bản đồ địa chính số....................................................................................................................
3. Các chủ sử dụng đất liên quan:.........................................................................................
Diện tích đất xây dựng mốc đo đạc……… m2;
Phạm vi hành lang bảo vệ mốc đo đạc:
……………………………… (bán kính tính từ tâm mốc theo quy định tại Điều
15 Nghị định này đối với từng loại mốc);
(Kích thước sơ đồ tối
thiểu là 14 cm x 14 cm)
NGƯỜI LẬP SƠ ĐỒ
(Ký,
họ và tên)
|
………, ngày …… tháng
…… năm ....
ĐƠN
VỊ THI CÔNG
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ....
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Được lập trên bản
trích lục bản đồ địa chính hoặc trích lục bản trích đo địa chính
Mẫu
số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
BÀN
GIAO DANH SÁCH MỐC ĐO ĐẠC
Hôm nay, ngày……tháng…năm….,tại: (1)(tỉnh/thành
phố)........................................................
Chúng tôi gồm:
Chủ đầu tư (Bên giao) ........................................................................................................
Đại diện là ông/bà:……………………………… Chức vụ:..........................................................
Sở Tài nguyên và Môi trường (Bên nhận): ..........................................................................
Đại diện là ông/bà:……………………………… Chức vụ:..........................................................
Đã tiến hành bàn giao danh sách mốc đo đạc
trên địa bàn tỉnh/thành phố………, cụ thể như sau:
1. Danh sách mốc đo đạc
STT
|
Số hiệu mốc
|
Cấp hạng
|
Nơi đặt mốc
(Tên đơn vị hành
chính cấp xã)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Sơ đồ vị trí mốc đo đạc
Tổng số có …… sơ đồ vị trí mốc đo đạc tương
ứng với danh sách mốc đo đạc.
Biên bản này được lập thành 04 bản có giá trị
pháp lý như nhau. Chủ đầu tư giữ 02 bản; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và
môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giữ 02 bản./.
CHỦ ĐẦU TƯ
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC UBND CẤP TỈNH
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan chuyên môn
về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Mẫu
số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
BÀN
GIAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Hôm nay, ngày ……… tháng …… năm …………
Tại: ……………………………………………… (trụ sở đơn vị tiếp
nhận), chúng tôi gồm:
BÊN GIAO: .........................................................................................................................
Đại diện là ông (bà):.............................................................................................................
Chức vụ:..............................................................................................................................
BÊN NHẬN: ........................................................................................................................
Đại diện là ông (bà):.............................................................................................................
Chức vụ:..............................................................................................................................
Đã thực hiện việc giao - nhận thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ của dự án (đề án) ………………………………………………………, cụ thể
như sau:
STT
|
Danh mục thông tin,
dữ liệu, sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản này được lập thành 04 bản, mỗi bên
giữ 02 bản, có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC DANH MỤC
BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT VÀ ĐỘ MẬT CHO TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI
Số:……………
Kính gửi(1):
………………………………
Tên tổ chức:........................................................................................................................
Người đại diện cơ quan, tổ chức..........................................................................................
Quốc tịch………………Số hộ chiếu………………………Chức vụ..............................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số..... /2019/NĐ-CP ngày
.... tháng....năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo
đạc và bản đồ, tôi xin đề nghị được cấp các thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước như sau:
TT
|
Loại thông tin, dữ
liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
(Ghi rõ tên đề án,
dự án, công trình)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện cho Bên yêu cầu cung cấp thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, tôi đã nghiên cứu các quy định của pháp
luật Việt Nam về sử dụng, quản lý thông tin dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
thuộc Danh mục bí mật nhà nước. Tôi xin cam kết thực hiện, đồng thời thông báo
cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
1. Thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước
Việt Nam về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước;
2. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đúng
mục đích khi đề nghị cung cấp; không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá
nhân khác để sử dụng vào mục đích khác.
|
……, ngày .... tháng
…… năm ....
BÊN
YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
1. Ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan(1): ……………… (ghi rõ tên
cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu)
2. Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật(2): ………………………………………………
(ghi rõ tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên,
đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương
trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan theo quy định của pháp luật về bảo vệ
bí mật nhà nước.
(2) Cơ quan, tổ chức
duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà
nước độ Tối mật, độ Mật theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
22 Nghị định này.
Mẫu
số 09b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC DANH MỤC
BÍ MẬT NHÀ NƯỚC ĐỘ TỐI MẬT VÀ ĐỘ MẬT CHO CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
Số:………………
Kính gửi(1)(2):
………………………………
Họ và tên:........................................................................................................................
Hộ chiếu..........................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:.................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số…… /2019/NĐ-CP ngày ....
tháng....năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc
và bản đồ, tôi xin đề nghị được cấp các thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và
bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước như sau:
TT
|
Loại thông tin, dữ
liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
(Ghi
rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện cho Bên yêu cầu cung cấp thông tin,
dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ, tôi đã nghiên cứu các quy định của pháp
luật Việt Nam về sử dụng, quản lý thông tin dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
thuộc Danh mục bí mật nhà nước. Tôi xin cam kết thực hiện, đồng thời thông báo
cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
1. Thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước
Việt Nam về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước;
2. Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đúng
mục đích khi đề nghị cung cấp; không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức, cá
nhân khác để sử dụng vào mục đích khác.
|
……, ngày .... tháng
…… năm ....
BÊN
YÊU CẦU CUNG CẤP
(Ký, họ tên)
|
1. Ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan(1): ……………………… (ghi rõ
tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu)
2. Cơ quan, tổ chức duyệt cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật, độ Mật(2): ……………………………… (ghi rõ
tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh của người có thẩm quyền, ký tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì chương
trình, dự án hợp tác quốc tế có liên quan theo quy định của pháp luật về bảo vệ
bí mật nhà nước.
(2) Cơ quan, tổ chức
duyệt cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà
nước độ Tối mật, độ Mật theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
22 Nghị định này.
Mẫu
số 11
TÊN NHÀ THẦU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng
…… năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
(Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và
bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
Tên nhà thầu:.......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính tại nước ngoài........................................................................................
Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail:...........................................................
Website...............................................................................................................................
Địa chỉ đăng ký tại Việt Nam.................................................................................................
Số điện thoại: ……………… Fax: ……………… E-mail:...........................................................
Quyết định chọn thầu/trúng thầu số:......................................................................................
Tên cơ quan/tổ chức ban hành quyết định:............................................................................
Căn cứ Nghị định số ………/2019/NĐ-CP ngày....
tháng………năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo
đạc và bản đồ với các nội dung sau:
1.........................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
3.........................................................................................................................................
4.........................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp
phép)
II. PHẠM VI, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG
1. Phạm vi hoạt động: Nêu rõ phạm vi hoạt
động đo đạc và bản đồ của gói thầu theo đơn vị hành chính kèm theo tọa độ trong
hệ tọa độ quốc gia.
2. Thời hạn đề nghị của giấy phép: Ghi theo
thời gian đăng ký thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ trong hồ sơ dự
thầu của nhà thầu.
III. KÊ KHAI NĂNG LỰC
1. Lực lượng kỹ thuật
a) Số lượng theo hồ sơ dự thầu
STT
|
Chuyên ngành kỹ
thuật
|
Theo đăng ký hồ sơ
dự thầu của nhà thầu
|
Hiện có
|
1
|
Đo đạc
|
….
|
|
2
|
Bản đồ
|
...
|
|
…
|
…………..
|
…
|
|
b) Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản
đồ hiện có
STT
|
Họ và tên
|
Bằng cấp
|
Thâm niên(2)
|
1
|
(Nguyễn Văn B)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn C)
|
(Trung cấp địa chính)
|
(03 năm)
|
3
|
………………
|
………………
|
………………
|
2. Thiết bị công nghệ
STT
|
Tên, mã hiệu của
thiết bị, công nghệ
|
Số lượng đăng ký
theo hồ sơ dự thầu
|
Số lượng thực tế
hiện có
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
………
|
………………
|
………
|
………
|
………
|
Cam kết: Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về toàn bộ nội dung kê khai này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA
NHÀ THẦU
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 19
Trang 1, trang 4
1. Chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ gồm 4 trang mỗi trang có kích thước 13,5 x 18 cm.
2. Trang 1 và trang 4
in có tông màu xanh lá mạ.
3. Trang 2 và trang 3
màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2 trang 3
63
Mẫu
số 20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP/CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN
1. Họ và tên:........................................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn:.......................................................................................................
3. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp (1)(bao
nhiêu năm, tháng):........................................
4. Đơn vị công tác (nếu có):..................................................................................................
5. Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
đã được cấp: ……………… ngày cấp……………………… Cơ quan cấp:.....................................................................................................................................
6. Quá trình hoạt động chuyên môn hoặc cập
nhật kiến thức về đo đạc và bản đồ:
Thời gian hành
nghề/cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Từ tháng, năm đến
tháng, năm)
|
Đơn vị công tác/
Hoạt động độc lập
(Ghi rõ tên đơn vị,
số điện thoại liên hệ)
|
Nội dung hành nghề/
cập nhật kiến thức đo đạc và bản đồ
(Ghi rõ lĩnh vực,
chức danh hành nghề đo đạc và bản đồ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
XÁC
NHẬN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày ……
tháng... năm………
NGƯỜI
KHAI
(Ký, họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tính theo thời
gian làm việc sau khi có bằng cấp chuyên môn đầu tiên.
Phụ lục IA64
(Kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu
số 01
|
Báo cáo tình hình
hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức
|
Mẫu
số 02
|
Bản xác nhận nguồn
gốc của bản sao thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 03
|
Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 04
|
Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 05
|
Bản khai quá trình
công tác
|
Mẫu
số 06
|
Đơn đề nghị cấp bổ
sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 07
|
Đơn đề nghị gia hạn
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 08
|
Đơn đề nghị cấp
lại/cấp đổi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 09
|
Biên bản thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp/bổ sung/gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 10
|
Giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 11
|
Tờ khai đăng ký sát
hạch cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 12
|
Đơn đề nghị cấp/gia
hạn/cấp lại/cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ
|
Mẫu
số 13
|
Bản khai kinh
nghiệm nghề nghiệp
|
Mẫu
số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN TỔ CHỨC BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-....
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Năm ...
Kính gửi:
|
Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi
trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Cơ quan chủ quản.
|
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường
phố …….; xã/phường/thị trấn ……… huyện/quận/thị xã …………….. tỉnh/thành phố ……….
Điện thoại: …………………….…………. Fax: ………………..………….
Email: ..........................
3. Số giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:
…………………………Ngày cấp: …………………
II. CÁC NỘI DUNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ ĐÃ THỰC
HIỆN
STT
|
Nội dung đo đạc và
bản đồ
|
Thuộc chương trình/
dự án/nhiệm vụ
|
Giá trị (triệu
đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Chuyên ngành
|
Tổng số
|
Trên đại học
|
Đại học
|
Cao đẳng/ trung cấp
|
Công nhân kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. NĂNG LỰC THIẾT BỊ, CÔNG NGHỆ ĐANG SỬ DỤNG
STT
|
Tên phương tiện đo,
thiết bị, phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. KHÓ KHĂN VƯỚNG MẮC, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Lưu: ....
|
THỦ TRƯỞNG
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
CƠ QUAN (Cấp Cục,
Sở hoặc tương đương)
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
BẢN
XÁC NHẬN NGUỒN GỐC CỦA BẢN SAO THÔNG TIN, DỮ LIỆU, SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ...
(Tên cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ) (2)
.........................................................................................................................................
Địa chỉ: số nhà,
thôn/đường phố huyện/quận/thị xã …… tỉnh/thành phố …………
Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công
dân/số định danh cá nhân,... ngày cấp, nơi cấp65...........
Xác nhận nguồn gốc của bản sao thông tin/dữ
liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cấp cho: ………………………………………………….. (ghi rõ tên tổ
chức/cá nhân khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ).
Theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ số.../... ngày ... tháng ... năm ...
Thông tin/dữ liệu/sản phẩm đo đạc và bản đồ
đã cung cấp, bao gồm:
STT
|
Danh mục thông tin,
dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
(Ghi
rõ tên đề án, dự án)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN/TỔ CHỨC(2)
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
(1) Áp dụng cho cơ quan, tổ chức cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
(2) Trường hợp cá nhân cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thì ghi họ tên người cung cấp.
(3) Áp dụng cho trường
hợp cá nhân cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN/DỮ LIỆU/ SẢN PHẨM ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Số: ...
Không thuộc Danh mục
bí mật nhà nước □ Thuộc Danh mục bí mật nhà nước □
Kính gửi (1):
………………………………
Họ và tên: .........................................................................................................................
Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân,... ngày cấp, nơi cấp66...........tháng
…. năm ... tại: …… Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ……
Đại diện cho (Bên yêu cầu cung cấp): .................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
theo công văn, giấy giới thiệu số: ......................................................................................
Danh mục thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc
và bản đồ yêu cầu cung cấp:
STT
|
Danh mục thông tin,
dữ liệu, sản phẩm
|
Khu vực
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng
(Ghi
rõ tên đề án, dự án, công trình)
|
Hình thức cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên yêu cầu cung cấp cam kết thực hiện, đồng
thời thông báo cho người có liên quan đến quản lý và khai thác, sử dụng thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thực hiện những quy định sau:
- Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đúng mục đích khi đề nghị cung cấp;
- Không cung cấp, chuyển nhượng cho tổ chức,
cá nhân khác để sử dụng vào mục đích khác;
- Cam kết thực hiện theo đúng quy định của
Nhà nước về quản lý và sử dụng tài liệu thuộc Danh mục bí mật nhà nước (nếu
có); không sử dụng thông tin, dữ liệu bản đồ được cung cấp để kết nối thành khu
vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
|
..., ngày... tháng
... năm ...
|
DUYỆT CUNG CẤP(2)
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
BÊN YÊU CẦU CUNG
CẤP
(Ký,
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức cung cấp thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ duyệt cung cấp thông tin, dữ liệu, sản
phẩm đo đạc và bản đồ không thuộc danh mục bí mật nhà nước.
(2) Người có thẩm quyền
quy định tại khoản 8 Điều 21 Nghị định này duyệt cung cấp
thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc Danh mục bí mật nhà nước
khi có văn bản đề nghị của cấp có thẩm quyền.
Mẫu
số 04
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày … tháng …
năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
- Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và
bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
|
Phần I. NHỮNG THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên tổ chức: ..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường
phố …………………..; xã/phường/ thị trấn ………… huyện/quận/thị xã ………………. tỉnh/thành
phố ……………
3. Số điện thoại: ………………………………. Fax: ...............................................................
4. E-mail: ………………………………………. Website: .........................................................
5. Mã số doanh nghiệp của Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp67.......
6. Tổng số người lao động: ………………. Lực lượng
kỹ thuật về đo đạc và bản đồ: ………..
7. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã
cấp(1) (nếu có), số giấy phép: ………., ngày cấp …………….., ngày hết hạn
……….. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:
.........................................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ; Nghị định số ....../20..../NĐ-CP ngày....tháng ….. năm …… của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề
nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các Danh mục hoạt động
đo đạc và bản đồ sau:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
4.......................................................................................................................................
Phần II. KÊ KHAI NĂNG
LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân
tích theo ngành, nghề
Đơn vị tính: Người
TT
|
Ngành, nghề(2)
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao đẳng
|
Công nhân kỹ thuật
|
1
|
(Trắc địa)
|
05
|
02
|
0
|
2
|
(Địa chính)
|
...
|
...
|
...
|
...
|
................
|
...
|
...
|
...
|
2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ
trách kỹ thuật
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thời gian hoạt động
thực tế (3)
|
1
|
(Nguyễn Văn A)
|
(Giám đốc)
|
…….
|
……..
|
2
|
(Nguyễn Văn B)
|
(Phụ trách kỹ
thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05 năm)
|
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản
đồ
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Mã số bảo hiểm xã
hội
|
Thời gian hoạt động
thực tế (3)
|
1
|
(Nguyễn Văn B)
|
(Phụ trách kỹ
thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
…………..
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn Q
|
(Nhân viên)
|
(Kỹ sư địa chính)
|
…………..
|
(08 năm)
|
3
|
(Nguyễn Văn D)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp địa chính)
|
…………..
|
(06 năm)
|
4
|
(Nguyễn Văn Đ)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp trắc địa)
|
…………..
|
(04 năm)
|
5
|
(Nguyễn Văn E)
|
(Nhân viên)
|
(Cao đẳng trắc địa)
|
…………..
|
(06 năm)
|
...
|
…………..
|
…………..
|
…………..
|
…………..
|
…………..
|
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên phương tiện đo,
thiết bị, phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng(4)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Cam kết: …………….. (tên tổ chức) xin
chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần
đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.
(2) Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai tổng thời gian hoạt động thực tế về
đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị cấp giấy phép.
(4) Kê khai giấy kiểm
định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
Mẫu
số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC1
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: .........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ........................................................................................................
Số Chứng minh nhân
dân/số thẻ Căn cước công dân/số định danh cá nhân,... ngày cấp, nơi cấp68...........
Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường phố
………………..; xã/phường/ thị trấn ………………. huyện/quận/thị xã ………………… tỉnh/thành phố
……………………….
Trình độ chuyên môn: ........................................................................................................
Tổ chức xác nhận2: ............................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Thời gian
|
Cơ sở đào tạo
|
Bằng cấp được nhận
|
Năm tốt nghiệp
|
Từ đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO
ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên
đề
án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ
|
Nội
dung công việc đã tham gia
|
Vị
trí đảm nhiệm
|
Thời
gian tham gia
|
1
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500 khu đô thị Vincom
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa hình
|
Nhân
viên
|
01/2000
- 6/2000
|
2
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa hình tỷ lệ 1:1000 khu công nghiệp Thắng Lợi
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa hình
|
Nhân
viên
|
8/2000
- 3/2001
|
3
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa chính, kê khai đăng ký lập hồ sơ địa chính huyện ...,tỉnh....
|
Xây dựng lưới tọa
độ địa chính; đo vẽ chi tiết; biên tập bản đồ địa chính
|
Nhân
viên
|
5/2001
- 5/2004
|
4
|
Khảo sát địa hình
công trình nhà chung cư Thăng Long
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ công trình
|
Nhân
viên
|
8/2004
- 11/2004
|
5
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa hình....
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa hình
|
Nhân
viên
|
3/2005
- 9/2005
|
6
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa chính, kê khai đăng ký lập hồ sơ địa chính xã ..., huyện ..., tỉnh
....
|
Xây dựng lưới tọa
độ địa chính; đo vẽ chi tiết; biên tập bản đồ địa chính
|
Nhân
viên
|
01/2005
- 6/2006
|
Tôi xin cam đoan nội
dung bản khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi
rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
…., ngày... tháng
... năm...
NGƯỜI
KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
____________________
1 Bản khai quá trình
công tác cho người phụ trách kỹ thuật về đo đạc và bản đồ, nhân viên kỹ thuật
có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị
cấp phép.
2 Tổ chức xác nhận bản
khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản
đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân
đã công tác tại nhiều tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một
bản kê khai được xác nhận.
Mẫu
số 06
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày … tháng …
năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG DANH MỤC
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
- Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và
bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
|
Phần I. NHỮNG THÔNG
TIN CHUNG
Tên tổ chức: .....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố
………………; xã/phường/ thị trấn ………………. huyện/quận/thị xã………………………… tỉnh/thành
phố………………….
Số điện thoại: ………….. Fax: ………….. E-mail:
………………. Website: ………………………
Mã số doanh nghiệp của Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp69.......
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã cấp(1),
số giấy phép: …………….., ngày cấp …….…….., ngày hết hạn ………….. Danh mục hoạt động
đo đạc và bản đồ được cấp phép:
.........................................................................................................................................
Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ
chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm
... đến năm ...):
STT
|
Tên công trình
|
Chủ đầu tư
|
Thời gian thực hiện
|
Địa điểm thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ; Nghị định số....../20..../NĐ-CP ngày ... tháng …. năm …. của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề
nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường cấp bổ sung nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ như sau:
1 ......................................................................................................................................
2 ......................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ
sung)
Phần II. KÊ KHAI NĂNG
LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân
tích theo ngành nghề
Đơn vị tính: người
TT
|
Ngành, nghề(2)
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao đẳng
|
Công nhân kỹ thuật
|
Thay đổi so với
thời điểm được cấp giấy phép
(số
lượng tăng/giảm)
|
1
|
(Trắc địa)
|
07
|
01
|
0
|
+ 02 đại học;
- 01 Trung cấp
|
2
|
...
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ
trách kỹ thuật
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thời gian hoạt động
thực tế(3)
|
1
|
(Nguyễn Văn A)
|
(Giám đốc)
|
……..
|
…….
|
2
|
(Nguyễn Văn B)
|
(Phụ trách kỹ
thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05 năm)
|
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản
đồ được bổ sung
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Mã số bảo hiểm xã
hội
|
Thời gian hoạt động
thực tế(3)
|
1
|
(Nguyễn Văn C)
|
(Nhân viên)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
……….
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn D)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp địa
chính)
|
……….
|
(03 năm)
|
…
|
|
|
|
|
|
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên phương tiện đo,
thiết bị, phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng(4)
|
Thay đổi so với
thời điểm được cấp giấy phép
(Số
lượng tăng/giảm)
|
1
|
(Toàn đạc điện tử)
|
|
03
|
…
|
+ 02
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cam kết: …………. (tên tổ chức) xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần
đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.
(2) Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai tổng thời gian hoạt động thực tế về
đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị cấp giấy phép.
(4) Kê khai giấy kiểm
định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực.
Mẫu
số 07
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày … tháng …
năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
- Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và
bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
|
Phần I. NHỮNG THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên tổ chức: ..................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường
phố …………………..; xã/phường/ thị trấn ………… huyện/quận/thị xã ………………. tỉnh/thành
phố ……………
3. Số điện thoại: ………………………………. Fax: ...............................................................
4. E-mail: ………………………………………. Website: .........................................................
5. Mã số doanh nghiệp của Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp70.......
6. Tổng số người lao động: ………………. Lực lượng
kỹ thuật về đo đạc và bản đồ: ………..
7. Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ
chức từ khi được cấp giấy phép. Nêu một số công trình đã thực hiện trong thời
gian được cấp giấy phép.
8. Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã
cấp(1) (nếu có), số giấy phép: ………., ngày cấp …………….., ngày hết hạn
……….. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp phép:
.........................................................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ; Nghị định số ....../20..../NĐ-CP ngày....tháng ….. năm …… của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ, đề
nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với các Danh mục hoạt động
đo đạc và bản đồ sau:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
4.......................................................................................................................................
Phần II. KÊ KHAI NĂNG
LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân
tích theo ngành, nghề
Đơn vị tính: người
TT
|
Ngành, nghề(2)
|
Đại học trở lên
|
Trung cấp, cao đẳng
|
Công nhân kỹ thuật
|
1
|
(Trắc địa)
|
05
|
02
|
0
|
2
|
(Địa chính)
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
2. Người đại diện theo pháp luật và người phụ
trách kỹ thuật
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thời gian hoạt động
thực tế(3)
|
1
|
(Nguyễn Văn A)
|
(Giám đốc)
|
……..
|
…….
|
2
|
(Nguyễn Văn B)
|
(Phụ trách kỹ
thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
(05 năm)
|
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc và bản
đồ được bổ sung
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian hoạt động
thực tế(3)
|
1
|
(Nguyễn Văn B)
|
(Phụ trách kỹ
thuật)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
……….
|
(05 năm)
|
2
|
(Nguyễn Văn C)
|
(Nhân viên)
|
(Kỹ sư trắc địa)
|
……….
|
(08 năm)
|
3
|
(Nguyễn Văn D)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp địa
chính)
|
……….
|
(06 năm)
|
4
|
(Nguyễn Văn Đ)
|
(Nhân viên)
|
(Trung cấp trắc
địa)
|
……….
|
(04 năm)
|
5
|
(Nguyễn Văn E)
|
(Nhân viên)
|
(Cao đẳng trắc địa)
|
……….
|
(06 năm)
|
….
|
|
|
|
|
|
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên phương tiện đo,
thiết bị, phần mềm
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tình trạng(4)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Lý do đề nghị gia hạn giấy phép: ……………………..
Cam kết: ……………… (tên tổ chức) xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cấp lần
đầu, bổ sung, gia hạn, cấp lại, cấp đổi.
(2) Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
(3) Kê khai tổng thời gian hoạt động thực tế về
đo đạc và bản đồ phù hợp với Danh mục đề nghị cấp giấy phép.
(4) Kê khai giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương
tiện đo còn hiệu lực.
Mẫu
số 08
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày … tháng …
năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/CẤP ĐỔI(1)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản
đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Tên tổ chức: .....................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp của Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/số, ký hiệu Quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp71.......
Người đại diện theo pháp luật: ...........................................................................................
Người phụ trách kỹ thuật: ..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: số nhà, thôn/đường phố
…………………..; xã/phường/ thị trấn ……..….. huyện/quận/thị xã …………………… tỉnh/thành
phố ………………………
Số điện thoại: …………………. Fax: ………..…. E-mail:
……………….. Website ……………..
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp
số ………………., ngày.... tháng ... năm ...
Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ
chức từ khi được cấp giấy phép:
- Nêu một số công trình đã thực hiện trong
thời gian được cấp giấy phép.
- Thống kê thực trạng nhân lực, thiết bị,
công nghệ...
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ; Nghị định số .../20../NĐ-CP ngày....tháng...năm... của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.
Đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo
đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp lại/cấp đổi(1)
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho …………….. (tên tổ chức). Lý do đề nghị
cấp lại/cấp đổi(1) giấy phép: …………
Cam kết: …………………. (tên tổ chức) xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi theo từng trường hợp cụ thể.
Mẫu số 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ
CẤP/GIA HẠN/BỔ SUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Ngày ... tháng ...
năm ... tại ... (Trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy
phép), đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường/cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.... đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị cấp/gia hạn/bổ
sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của …………. (tên tổ chức đề nghị
cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép).
Thành phần của cơ
quan thẩm định
1 ……………………………………………
(Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2 ……………………………………………
(Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
Thành phần của tổ
chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép
1 ………………………………………………
(Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
2 ……………………………………………….
(Ghi rõ họ, tên, chức vụ)
I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Thẩm định sự đầy
đủ, tính hợp lệ, phù hợp của hồ sơ
Kết luận về sự đầy
đủ, hợp lệ, phù hợp với thực tế của các tài liệu trong hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
2. Thẩm định năng lực
hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức
a) Thẩm định thành phần
lực lượng kỹ thuật:
(Đối chiếu số lượng
và trình độ của lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức thể
hiện trong các tài liệu như bảng lương, hợp đồng lao động, bảo hiểm xã hội, các
quyết định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nhân sự v.v... với lực lượng
kỹ thuật kê khai trong hồ sơ).
Kết quả thẩm định lực
lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ, nêu cụ thể về:
- Người phụ trách kỹ
thuật: Họ và tên, chức vụ, trình độ chuyên môn, thời gian hoạt động thực tế,
hợp đồng lao động, bản khai quá trình công tác, quá trình đóng bảo hiểm xã hội.
- Thống kê cụ thể
nhân lực kỹ thuật về đo đạc và bản đồ:
Kết luận về sự phù
hợp của bản kê khai trong hồ sơ với lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ của tổ
chức, năng lực chuyên môn thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị
cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.
b) Thẩm định năng lực
thiết bị, công nghệ:
(Đối chiếu số lượng
và tình trạng của thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ hiện có của tổ chức với
kê khai trong hồ sơ).
Kết quả thẩm định
năng lực thiết bị, công nghệ, nêu cụ thể về tên, loại, số lượng của thiết bị đo
đạc; các phần mềm chuyên ngành:
- Thiết bị phục vụ
hoạt động đo đạc và bản đồ:
- Thiết bị tin học:
- Phần mềm:
Kết luận về năng lực
thiết bị, công nghệ về đo đạc và bản đồ của tổ chức.
Kết luận về sự phù
hợp của bản kê khai trong hồ sơ với năng lực thiết bị, công nghệ hiện có của tổ
chức, khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề
nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép.
II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ
1. Kết luận
Nêu kết luận về tính
hợp lệ, xác thực của hồ sơ; sự phù hợp giữa năng lực về nhân lực, thiết bị, phần
mềm, công nghệ thực tế của tổ chức với kê khai trong hồ sơ.
2. Kiến nghị
Căn cứ Nghị định số
27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Đo đạc và bản đồ, Nghị định số .../20../NĐ-CP ngày...tháng...năm... của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ, đề nghị cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
cho…………… (tên tổ chức) với các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau đây:
a)
.....................................................................................................................................
b)
.....................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung
hoạt động đề nghị cấp phép)
Biên bản này được lập
thành 03 (ba) bản: 01 bản giao cho tổ chức đề nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy
phép; 01 bản lưu tại cơ quan thẩm định hồ sơ; 01 bản gửi cơ quan quản lý chuyên
ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo hồ sơ đề
nghị cấp/gia hạn/bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH (1)
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
THẨM ĐỊNH(1)
(Chức
vụ, ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Nếu đại diện cơ quan
thẩm định ký tên nhưng không được phép đóng dấu thì phải có xác nhận và ký tên,
đóng dấu của lãnh đạo cơ quan thẩm định.
Mẫu số 10
Trang 1, trang 4
72
1. Giấy phép đo đạc
và bản đồ gồm 4 trang, mỗi trang có kích thước 13,5 x18 cm.
2. Trang 1 và trang 4
in có tông màu xanh đậm.
3. Trang 2 và trang 3
màu trắng, in hình trống đồng màu vàng nhạt.
Trang 2, trang 3
* Ghi rõ họ và tên
người phụ trách kỹ thuật, nhân viên kỹ thuật có bản khai quá trình công tác.
Mẫu
số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày … tháng …
năm …
1. Họ và tên: .....................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
3. Quốc tịch: .....................................................................................................................
4. Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước
công dân/số định danh cá nhân,... ngày cấp, nơi cấp73...........
5. Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường phố
…………………; xã/phường/ thị trấn ………………….. huyện/quận/thị xã ……………. tỉnh/thành phố
…………………………
6. Số điện thoại: …………………………………… Địa chỉ
Email: ............................................
7. Mã số bảo hiểm xã hội: .................................................................................................
8. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa chỉ
trụ sở): ..................................................................
9. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên
ngành, hệ đào tạo): ...................................................
10. Đã hoàn thành Chương trình bồi dưỡng kiến
thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày ... tháng .... năm …. tại .........................................................................................................................................
11. Chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
.................................................................
Số Chứng chỉ: …………………. ngày cấp ……………….; nơi
cấp: .......................................
Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ: ............................................................................
Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động đo đạc và bản đồ với nội dung như sau:
Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Hạng: ………………………..
Địa điểm đăng ký sát hạch: ................................................................................................
12. Kinh nghiệm nghề nghiệp liên quan đến nội
dung đăng ký sát hạch(1)
STT
|
Tên đề án, dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ
|
Nội dung công việc
đã tham gia
|
Vị trí đảm nhiệm,
cơ quan thực hiện
|
Thời gian tham gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác và
thống nhất của các nội dung tờ khai.
|
NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Nội dung kê khai về
kinh nghiệm nghề nghiệp liên quan đến nội dung đăng ký sát hạch theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 53 Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018.
Mẫu
số 12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày … tháng …
năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/CẤP ĐỔI/GIA HẠN
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: ………… (Tên cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ)
1. Họ và tên: .....................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................
3. Quốc tịch: .....................................................................................................................
4. Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước
công dân/số định danh cá nhân,... ngày cấp, nơi cấp74...........
5. Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường phố
………………; xã/phường/ thị trấn …………………….. huyện/quận/thị xã ……………………. tỉnh/thành
phố …………..
6. Số điện thoại: ........................
Email: ............................................................................
7. Đơn vị công tác (nếu có) ................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành
đào tạo): .......................................................
9. Đã hoàn thành Chương trình bồi dưỡng kiến
thức về hoạt động đo đạc và bản đồ ngày ... tháng .... năm…… tại .........................................................................................................................................
10. Mã số chứng chỉ hành nghề đã được cấp
(nếu có): .......................................................
11. Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ hành
nghề đã được cấp đến ngày (nếu có):.............
Đề nghị được cấp/cấp lại/cấp đổi/gia hạn
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ như sau:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề ………………… □2
Hạng: ………………… Nội dung hành nghề1:
.......................................................................
Kết quả sát hạch theo Quyết định số ……. ngày
… tháng .... năm ....:
- Điểm kiến thức pháp luật3:
- Điểm kinh nghiệm nghề nghiệp3:
b) Cấp lại chứng chỉ hành nghề …………….□2
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ........................................................................................
c) Cấp đổi chứng chỉ hành nghề …………….□2
Lý do đề nghị cấp đổi chứng chỉ: .......................................................................................
d) Gia hạn chứng chỉ hành nghề …………….□2
Lý do đề nghị gia hạn chứng chỉ: .......................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung
đơn này và cam kết hành nghề đo đạc và bản đồ theo đúng nội dung ghi trong
chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký,
họ tên)
|
___________________
1 Ghi phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
2 Lựa chọn và chỉ đánh dấu vào một ô phù hợp
với đơn đề nghị.
3 Trường hợp miễn thi, cá nhân ghi rõ miễn thi
kèm theo tài liệu chứng minh.
Mẫu
số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM NGHỀ NGHIỆP
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên: .........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ........................................................................................................
Số Chứng minh nhân dân/số thẻ Căn cước công
dân/số định danh cá nhân,... ngày cấp, nơi cấp75...........
Địa chỉ thường trú: số nhà, thôn/đường phố
…………………….; xã/phường/ thị trấn ………… huyện/quận/thị xã …………… tỉnh/thành phố
……………..
Mã số bảo hiểm xã hội: .....................................................................................................
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội1:
từ tháng ... năm... đến ... tháng... năm...
Trình độ chuyên môn: ........................................................................................................
Tổ chức xác nhận2: ............................................................................................................
Mã số chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã
được cấp: …………………..ngày cấp …………………………Cơ quan cấp: ..................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐO
ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT
|
Tên đề án, dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ
|
Nội dung công việc
đã tham gia
|
Vị trí đảm nhiệm,
cơ quan thực hiện
|
Thời gian tham gia
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
(Ghi
rõ chức vụ, họ, tên; ký và đóng dấu)
|
..., ngày ...
tháng... năm...
NGƯỜI
KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
___________________
1 Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tại tổ chức
xác nhận.
2 Tổ chức xác nhận bản
khai quá trình công tác của cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đo đạc và bản
đồ tại đơn vị mình và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân
đã công tác tại nhiêu tổ chức thì tại mỗi tổ chức công tác cá nhân phải có một
bản kê khai được xác nhận.
Phụ lục IB76
SỐ LƯỢNG, TRÌNH ĐỘ CỦA NHÂN VIÊN KỸ THUẬT VỀ
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
STT
|
Nội
dung hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép
|
Số
lượng tối thiểu(1)
|
Trình
độ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Lập đề án, dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đặc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành
|
03
|
Đại
học
|
2
|
Kiểm tra chất lượng
sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành
|
03
|
Đại
học
|
3
|
Xây dựng mạng lưới
tọa độ, độ cao, trọng lực quốc gia, cơ sở chuyên ngành
|
06
|
Tối
thiểu 02 đại học
|
4
|
Thu nhận, xử lý dữ
liệu ảnh hàng không
|
|
|
4a
|
Thu nhận, xử lý dữ
liệu ảnh hàng không từ tàu bay
|
06
|
Tối
thiểu 02 đại học
|
4b
|
Thu nhận, xử lý dữ
liệu ảnh hàng không từ tàu bay không người lái
|
04
|
Tối
thiểu 02 đại học
|
5
|
Xử lý dữ liệu ảnh
viễn thám
|
05
|
Tối
thiểu 02 đại học
|
6
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia
|
|
|
6a
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000,1:5.000
|
05
|
Tối
thiểu 02 đại học
|
6b
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000,
1:25.000, 1:50.000
|
05
|
Tối
thiểu 02 đại học
|
6c
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000,
1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000
|
05
|
Tối
thiểu 02 đại học
|
7
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000
|
04
|
Tối
thiểu 02 đại học
|
8
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa hình đáy biển
|
06
|
Tối
thiểu 03 đại học
|
9
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa giới hành chính
|
04
|
Tối
thiểu 02 đại học
|
10
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa chính
|
04
|
Tối
thiểu 02 đại học
|
11
|
Thành lập bản đồ
hành chính
|
04
|
Tối
thiểu 02 đại học
|
12
|
Đo đạc, thành lập
hải đồ
|
06
|
Tối
thiểu 03 đại học
|
13
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ công trình
|
04
|
Tối
thiểu 02 đại học
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp tổ
chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ nhiều hơn 1 nội dung thì
số lượng nhân viên kỹ thuật tối thiểu phải đáp ứng số lượng lớn nhất quy định
tại cột 3 Phụ lục này đối với các nội dung tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
(2) Đối với nội dung
kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành thì phải có
02 nhân viên kỹ thuật có trình độ đại học trở lên có thời gian hoạt động thực
tế tối thiểu 05 năm phù hợp với các nội dung kiểm tra chất lượng sản phẩm đo
đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành.
Phụ lục IC77
DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO, THIẾT BỊ, PHẦN
MỀM
(Kèm
theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)
STT
|
Nội
dung hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép
|
Danh
mục phương tiện đo, thiết bị, phần mềm(1)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Lập đề án, dự án,
thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành
|
|
2
|
Kiểm tra chất lượng
sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành
|
Toàn đạc điện tử
Phương tiện đo thủy
chuẩn
Phương tiện đo định
vị bằng vệ tinh
Phần mềm xử lý dữ
liệu đo đạc và bản đồ
|
3
|
Xây dựng mạng lưới
tọa độ, độ cao, trọng lực quốc gia, cơ sở chuyên ngành
|
Phương tiện đo định
vị bằng vệ tinh
Phương tiện đo thủy
chuẩn
Phương tiện đo
trọng lực
Phần mềm tính toán
mạng lưới tọa độ, độ cao, trọng lực
|
4
|
Thu nhận, xử lý dữ
liệu ảnh hàng không
|
|
4a
|
Thu nhận, xử lý dữ
liệu ảnh hàng không từ tàu bay
|
Hệ thống thiết bị
thu nhận dữ liệu ảnh hàng không gắn trên tàu bay
Phương tiện đo định
vị bằng vệ tinh
Phần mềm xử lý dữ
liệu ảnh hàng không từ tàu bay
|
4b
|
Thu nhận, xử lý dữ
liệu ảnh hàng không từ tàu bay không người lái
|
Hệ thống tàu bay
không người lái và thiết bị thu nhận dữ liệu ảnh hàng không gắn trên tàu bay
không người lái
Phương tiện đo định
vị bằng vệ tinh
Phần mềm xử lý dữ
liệu ảnh hàng không từ tàu bay không người lái
|
5
|
Xử lý dữ liệu ảnh
viễn thám
|
Phương tiện đo định
vị bằng vệ tinh Phần mềm xử lý dữ liệu ảnh viễn thám
|
6
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia
|
|
6a
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000,
1:5.000
|
Toàn đạc điện tử
Phương tiện đo thủy
chuẩn
Phương tiện đo định
vị bằng vệ tinh
Phần mềm xử lý dữ
liệu ảnh hàng không hoặc LiDAR
Phần mềm xây dựng
cơ sở dữ liệu nền địa lý
|
6b
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000,
1:25.000, 1:50.000
|
Toàn đạc điện tử
Phương tiện đo định
vị bằng vệ tinh
Phần mềm xử lý dữ
liệu ảnh hàng không, viễn thám
Phần mềm xây dựng
cơ sở dữ liệu nền địa lý
|
6c
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:100.000,
1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000.
|
Phần mềm xử lý dữ
liệu ảnh viễn thám
Phần mềm xây dựng
cơ sở dữ liệu nền địa lý
|
7
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000
|
Toàn đạc điện tử
Phương tiện đo thủy
chuẩn
Phương tiện đo định
vị bằng vệ tinh
Phần mềm thành lập
bản đồ địa hình
|
8
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa hình đáy biển
|
Toàn đạc điện tử
Phương tiện đo thủy
chuẩn
Phương tiện đo định
vị bằng vệ tinh
Phương tiện đo độ
sâu đáy nước
Phần mềm thành lập
bản đồ địa hình đáy biển
|
9
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa giới hành chính
|
Toàn đạc điện tử
Phương tiện đo định
vị bằng vệ tinh
Phần mềm thành lập
bản đồ địa giới hành chính
|
10
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ địa chính
|
Toàn đạc điện tử
Phương tiện đo định
vị bằng vệ tinh
Phần mềm thành lập
bản đồ địa chính
|
11
|
Thành lập bản đồ
hành chính
|
Máy in A0
Phần mềm thành lập
bản đồ hành chính
|
12
|
Đo đạc, thành lập
hải đồ
|
Phương tiện đo định
vị bằng vệ tinh Phương tiện đo độ sâu đáy nước Phần mềm thành lập hải đồ
|
13
|
Đo đạc, thành lập
bản đồ công trình
|
Toàn đạc điện tử
Phương tiện đo thủy
chuẩn
Phương tiện đo định
vị bằng vệ tinh
Phần mềm thành lập
bản đồ công trình
|
(1) Danh mục phương tiện
đo, thiết bị, phần mềm cùng loại tại cột (3) được dùng chung trong trường hợp
tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ nhiều hơn 01 nội dung.
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH KÝ HIỆU CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Kèm
theo Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ)
STT
|
Nơi
cấp
|
Kí
hiệu
|
STT
|
Nơi
cấp
|
Kí
hiệu
|
I
|
Đối với chứng chỉ Hạng
I do cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường cấp
|
1
|
Cơ quan quản lý
chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
BTM
|
|
|
|
II
|
Đối với chứng chỉ hạng
II do cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh cấp
|
1
|
An Giang
|
AGI
|
33
|
Kon Tum
|
KTU
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
BVU
|
34
|
Lai Châu
|
LAC
|
3
|
Bắc Giang
|
BGI
|
35
|
Lâm Đồng
|
LDO
|
4
|
Bắc Kạn
|
BKA
|
36
|
Lạng Sơn
|
LAS
|
5
|
Bạc Liêu
|
BLI
|
37
|
Lào Cai
|
LCA
|
6
|
Bắc Ninh
|
BNI
|
38
|
Long An
|
LAN
|
7
|
Bến Tre
|
BET
|
39
|
Nam Định
|
NAD
|
8
|
Bình Định
|
BDI
|
40
|
Nghệ An
|
NGA
|
9
|
Bình Dương
|
BDU
|
41
|
Ninh Bình
|
NBI
|
10
|
Bình Phước
|
BIP
|
42
|
Ninh Thuận
|
NIT
|
11
|
Bình Thuận
|
BIT
|
43
|
Phú Thọ
|
PTH
|
12
|
Cà Mau
|
CMA
|
44
|
Phú Yên
|
PHY
|
13
|
Cao Bằng
|
CBA
|
45
|
Quảng Bình
|
QBI
|
14
|
Cần Thơ
|
CAT
|
46
|
Quảng Nam
|
QNA
|
15
|
Đà Nẵng
|
DNA
|
47
|
Quảng Ngãi
|
QNG
|
16
|
Đắk Lắk
|
DLA
|
48
|
Quảng Ninh
|
QNI
|
17
|
Đắk Nông
|
DAN
|
49
|
Quảng Trị
|
QTR
|
18
|
Điện Biên
|
DIB
|
50
|
Sóc Trăng
|
SOT
|
19
|
Đồng Nai
|
DON
|
51
|
Sơn La
|
SLA
|
20
|
Đồng Tháp
|
DOT
|
52
|
Tây Ninh
|
TNI
|
21
|
Gia Lai
|
GLA
|
53
|
Thái Bình
|
TBI
|
22
|
Hà Giang
|
HGI
|
54
|
Thái Nguyên
|
TNG
|
23
|
Hà Nam
|
HNA
|
55
|
Thanh Hóa
|
THO
|
24
|
Hà Nội
|
HAN
|
56
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HAT
|
57
|
Tiền Giang
|
TIG
|
26
|
Hải Dương
|
HAD
|
58
|
TP.Hồ Chí Minh
|
HCM
|
27
|
Hải Phòng
|
HAP
|
59
|
Trà Vinh
|
TVI
|
28
|
Hậu Giang
|
HAG
|
60
|
Tuyên Quang
|
TQU
|
29
|
Hòa Bình
|
HOB
|
61
|
Vĩnh Long
|
VLO
|
30
|
Hưng Yên
|
HYE
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VIP
|
31
|
Khánh Hòa
|
KHO
|
63
|
Yên Bái
|
YBA
|
32
|
Kiên Giang
|
KGI
|
|
|
|