ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
25 tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH BÌNH
ĐỊNH NĂM 2024
Căn cứ Quyết định số
2747/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án Phát
triển thể thao thành tích cao tỉnh Bình Định đến năm 2026 và định hướng đến năm
2030;
Trên cơ sở kết quả đạt được năm
2023, tiếp tục triển khai kịp thời, có hiệu quả Đề án Phát triển thể thao thành
tích cao tỉnh Bình Định đến năm 2026 và định hướng đến năm 2030; Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển Thể thao thành tích cao tỉnh
Bình Định năm 2024, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm tạo bước đột phá mạnh mẽ,
góp phần xây dựng và phát triển thể thao thành tích cao ổn định, vững chắc; đầu
tư có trọng tâm, trọng điểm cho các môn thể thao thế mạnh hoặc có tiềm năng để
nâng cao thành tích thi đấu thể thao, thu hẹp khoảng cách trình độ đối với các
địa phương, đơn vị mạnh trong toàn quốc;
Rà soát, đánh giá lực lượng huấn
luyện viên, bổ sung nguồn huấn luyện viên phù hợp với định hướng thể thao thành
tích cao của tỉnh;
Đầu tư cơ sở vật chất thể thao
phù hợp với nhu cầu tập luyện và sinh hoạt của vận động viên các đội tuyển thể
thao thành tích cao;
2. Yêu cầu: Xây dựng kế
hoạch phải cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, huy động mọi
nguồn lực của các cấp, các ngành và toàn xã hội tham gia thực hiện đạt hiệu quả
cao nhất.
II. CÁC CHỈ
TIÊU THỰC HIỆN
Thực hiện tổ chức đánh giá toàn
diện hiệu quả công tác chuyên môn của các đội tuyển thể thao; chủ động chuyển đổi
hệ thống lại chỉ tiêu vận động viên các đội tuyển cho phù hợp với định hướng
phát triển thể thao thành tích cao của tỉnh, cụ thể:
1. Số lượng
HLV, VĐV và vệ tinh đào tạo
Theo chỉ tiêu phát triển HLV,
VĐV tại Đề án thể thao thành tích cao của tỉnh đến năm 2026, định hướng đến năm
2030; năm 2024, thể thao thành tích cao của tỉnh được phân bổ chỉ tiêu 43 huấn
luyện viên, 393 vận động viên/16 đội tuyển tập trung ở 02 đơn vị: Trung tâm Huấn
luyện và thi đấu thể thao tỉnh (33HLV, 309VĐV/12 đội tuyển) và Trung tâm
Võ thuật cổ truyền Bình Định (10HLV, 84VĐV/4 đội tuyển).
Số vệ tinh: xác định rõ việc
phát triển thể thao thành tích cao phải gắn liền với hoạt động phong trào.
Trong năm 2023, 02 đơn vị đã tiến hành ký kết hợp đồng với 19 tuyến vệ tinh
trên địa bàn các huyện, thị xã (06 vệ tinh Bóng đá, 03 Cờ tướng,
Cờ vua và 01 Boxing, 06 Võ cổ truyền, 02 Vệ tinh Kickboxing và 01 vệ tinh
Wushu). Với số chỉ tiêu năm 2024 là 23 vệ tinh theo kế hoạch Đề án Phát triển
thể thao thành tích cao tỉnh Bình Định đến năm 2026 và định hướng đến năm 2030;
đánh giá hiệu quả hoạt động của các vệ tinh cơ sở đối với các đội tuyển thể
thao của tỉnh, năm 2024 Trung tâm Võ thuật cổ truyền sẽ phát triển thêm 01 chỉ
tiêu ở môn Kickboxing và Trung tâm Huấn luyện thi đấu chuyển dịch các tuyến vệ
tinh cho phù hợp, gồm: 01 vệ tinh Taekwondo, 01 vệ tinh Điền kinh, 02 vệ tinh
Boxing, 03 vệ tinh Cờ và 06 vệ tinh Bóng đá.
2. Kế hoạch
tham gia các giải thể thao
Căn cứ dự kiến kế hoạch tổ chức
các Giải thể thao của Cục Thể dục thể thao năm 2024, thể thao thành tích cao của
tỉnh dự kiến tham gia các giải đấu như sau:
- Các giải thuộc hệ thống thi đấu
quốc gia: 47 giải/năm, trong đó:
+ Giải Vô địch Quốc gia: 21 giải/năm;
+ Giải cúp quốc gia/Vô địch
các đội mạnh quốc gia: 07 giải/năm;
+ Giải Vô địch địch trẻ và Vô địch
các nhóm tuổi quốc gia: 19 giải/năm.
- Các giải quốc tế: tham gia 08
giải thể thao quốc tế khi có công văn triệu tập các đội tuyển quốc gia của Cục
Thể dục thể thao.
- Các giải câu lạc bộ, khu vực,
giải mời hoặc các giải thi đấu quốc gia không thuộc hệ thống thi đấu quốc gia:
tham gia 21 giải/năm.
3. Chỉ tiêu
thành tích
- Phấn đấu đạt từ 205 huy
chương các loại tại các giải thuộc hệ thống thi đấu quốc gia, trong đó:
+ Giải Vô địch Quốc gia: 60 huy
chương;
+ Giải cúp quốc gia/Vô địch
các đội mạnh quốc gia: 44 huy chương;
+ Giải Vô địch trẻ và Vô địch
các lứa tuổi trẻ quốc gia: 101 huy chương.
- Các giải quốc tế: phấn đấu đạt
10 huy chương.
- Các giải câu lạc bộ, khu vực,
giải mời hoặc các giải thi đấu quốc gia không thuộc hệ thống thi đấu quốc gia:
130 huy chương.
(có
phụ lục kèm theo Kế hoạch)
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện hệ thống tuyển chọn,
huấn luyện; xây dựng lực lượng huấn luyện viên, vận động viên ổn định, có tính
kế thừa; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm cho các môn thể thao thế mạnh hoặc có
tiềm năng để nâng cao thành tích thi đấu các giải thuộc hệ thống thi đấu quốc
gia, phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu theo Đề án:
- Tổ chức đánh giá lại hiệu quả
hoạt động các đội tuyển thể thao của tỉnh; trên cơ sở đó, rà soát lực lượng huấn
luyện viên, vận động viên ở các tuyến đội tuyển để lựa chọn lực lượng, phân tuyến
đào tạo, tổ chức tuyển sinh bổ sung vận động viên đảm bảo tính ổn định về số lượng,
chất lượng theo chỉ tiêu được giao trong năm 2024;
- Tập trung bồi dưỡng nâng cao
kiến thức chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ huấn luyện viên, cộng tác viên, hướng
dẫn viên thể thao trên địa bàn tỉnh để nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ;
- Phối hợp với Cục Thể dục thể
thao, các Liên đoàn, hiệp hội thể thao và các đơn vị liên quan tổ chức các lớp
bồi dưỡng chuyên môn cho hướng dẫn viên, cộng tác viên, huấn luyện viên tại tỉnh;
bên cạnh đó, cử huấn luyện viên tham gia các khóa bồi dưỡng chuyên môn do Cục
Thể dục thể thao, Liên đoàn, Hiệp hội thể thao các môn và Ủy ban Olympic quốc
gia, quốc tế tổ chức; tạo điều kiện cho các huấn luyện viên có năng lực chuyên
môn được tập huấn tại nước ngoài;
- Xây dựng và hoàn thiện chương
trình, hệ thống đào tạo, huấn luyện viên, vận động viên gồm 04 tuyến: tuyến tỉnh,
tuyến trẻ, tuyến năng khiếu và vệ tinh cơ sở;
- Tập trung đầu tư chuyên sâu
cho các đội tuyển thể thao nhóm I (Võ cổ truyền, Kickboxing, Cờ vua, cờ tướng,
Điền kinh); nhóm II (Taekwondo, Boxing, Bóng ném nữ, Wushu, Bida ) và phát huy
lợi thế tự nhiên của địa phương nghiên cứu phát triển các môn thể thao dưới nước
và bãi biển gắn với hoạt động du lịch: Lặn, Bóng chuyền bãi biển, Bóng ném bãi
biển, Đua thuyền...
- Có kế hoạch tuyển chọn một số
vận động viên tiềm năng gửi tập huấn tại các địa phương có thế mạnh của bộ môn
để làm cơ sở để phát triển lực lượng kế thừa.
2. Tăng cường công tác quản lý,
giám sát, kiểm tra, đánh giá công tác chuyên môn đối với các đội tuyển thể
thao:
- Xây dựng kế hoạch phối hợp kiểm
tra đảm bảo quy trình tuyển chọn, đào tạo huấn luyện theo quy chế quản lý thể
thao thành tích cao của tỉnh; định kỳ kiểm tra, giám sát, đánh giá chuyên môn đối
với các đội tuyển thể thao theo định kỳ tháng, quý, năm;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu, nâng
cấp phần mềm quản lý hồ sơ vận động viên đảm bảo quy trình tuyển chọn, đào tạo
huấn luyện theo quy chế quản lý thể thao thành tích cao của tỉnh.
3. Tăng cường công tác đăng cai
các giải thể thao quốc gia, quốc tế; đưa các môn thể thao trọng điểm vào giảng
dạy trong trường học:
- Tranh thủ sự ủng hộ của Cục
Thể dục thể thao, các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao Việt Nam để phối hợp đăng
cai các giải thể thao quốc tế, quốc gia các môn thế mạnh, tiềm năng của tỉnh để
thu hút sự quan tâm của cộng đồng, đẩy mạnh phong trào tập luyện thể thao trên
địa bàn;
- Tập trung phát triển phong
trào rèn luyện thể dục thể thao trong các cơ quan, đơn vị, trường học; đưa các
môn thể thao trọng điểm của tỉnh vào giảng dạy trong trường học làm cơ sở phát
triển tài năng bổ sung vào các đội tuyển thể thao của tỉnh.
4. Đầu tư xây dựng, sửa chữa cơ
sở vật chất phục vụ công tác huấn luyện trong khu vực sân vận động và quy hoạch
các thiết chế thể thao:
- Xây dựng phương án sửa chữa
Nhà Thi đấu thể thao tỉnh; xây dựng nhà tập thể lực, nhà tập đa môn; trang thiết
bị dụng cụ tập luyện chuyên môn các đội tuyển Kickboxing, Wushu,… nâng cấp khu
nhà ở vận động viên, các phòng chuyên môn tư vấn, điều trị chấn thương cho vận
động viên;
- Tiếp tục hoàn thiện trang thiết
bị phục vụ yêu cầu công tác đào tạo, huấn luyện chuyên sâu đối với các đội tuyển
thể thao đầu tư trọng điểm;
- Lập quy hoạch xây dựng các
công trình thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh; địa điểm xây dựng Khu liên hiệp
thể thao tỉnh, Trung tâm Võ thuật cổ truyền Bình Định tại Khu kinh tế Nhơn Hội;
- Khuyến khích, tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp
vào công tác phát triển thể thao của tỉnh.
5. Thực hiện tham mưu sửa đổi,
bổ sung những chính sách lĩnh vực thể dục thể thao không còn phù hợp; xây dựng
cơ chế chính sách thu hút tài năng thể thao, phát triển thể thao phù hợp với thực
tiễn. Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa hoạt động thể thao:
- Kế thừa từ các cơ chế, chính
sách phát triển thể thao hiện hành, tham mưu xây dựng các cơ chế chính sách ưu
đãi để khuyến khích huấn luyện viên, vận động viên, cán bộ quản lý công tác thể
thao về các chế độ lương, thưởng, chế độ thai sản cho vận động viên đạt nhiều
thành tích, các danh hiệu, ưu đãi về học tập nâng cao trình độ, ưu đãi chữa trị
chấn thương thể thao trong quá trình tập luyện và thi đấu, giải quyết tốt chế độ
đầu vào, đầu ra cho vận động viên sau khi giải nghệ…;
- Xây dựng các dự thảo Nghị quyết:
quy định chế độ bồi dưỡng Ban Tổ chức, trọng tài, phục vụ tại các giải thi đấu
thể thao trên địa bàn tỉnh; quy định một số chính sách hỗ trợ các lò võ, võ đường,
câu lạc bộ võ cổ truyền Bình Định trong toàn tỉnh,….
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Đề án phát
triển thể thao thành tích cao của tỉnh năm 2024: Từ nguồn ngân sách cấp tỉnh
phân bổ cho các sở, ngành, nguồn ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố năm
2024 và nguồn xã hội hóa.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Văn
hóa và Thể thao
- Phối hợp với các sở, ban,
ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch có hiệu quả, kịp thời tham mưu, đề xuất các chế độ chính sách
liên quan đến phát triển sự nghiệp thể dục thể thao trình UBND tỉnh xem xét,
quyết định.
- Tham mưu UBND tỉnh thực hiện
công tác quản lý nhà nước đối với các liên đoàn, hiệp hội, các hội thể thao,
các cơ sở công cộng, dân lập, cá nhân tham gia vào hoạt động đào tạo vận động
viên thể thao thành tích cao trên địa bàn.
- Xây dựng số môn và số lượng
huấn luyện viên, vận động viên từng môn theo số lượng phê duyệt của UBND tỉnh đảm
bảo thành tích theo chi tiêu đề ra.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dựng phương án sửa
chữa Nhà Thi đấu thể thao tỉnh; xây dựng nhà tập thể lực, nhà tập đa môn và các
thiết chế thể thao cần thiết đảm bảo tốt công tác tập luyện cho các đội thể
thao trong khu vực sân vận động; hoàn thành đề xuất địa điểm xây dựng Khu liên
hiệp thể thao tỉnh, Trung tâm Võ thuật cổ truyền Bình Định tại Khu kinh tế Nhơn
Hội.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức
thành công các giải quốc gia, quốc tế tại Bình Định.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo đưa các môn thể thao trọng điểm của tỉnh vào giảng dạy trong trường học
làm cơ sở phát triển tài năng bổ sung vào các đội tuyển thể thao của tỉnh.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì với phối hợp Sở Văn
hóa và Thể thao, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh bố
trí kế hoạch vốn đầu tư công để thực hiện các dự án đầu tư năm nhằm phát triển
thể thao thành tích cao.
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể
thao xây dựng các Đề án và kế hoạch phát triển thể thao thành tích cao.
- Phối hợp kêu gọi, thu hút các
nguồn lực xã hội hóa đầu tư vào lĩnh vực thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài
chính
- Thẩm định dự toán tham mưu
trình UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí cho việc thực hiện các nội dung trong
Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển Thể thao thành tích cao năm 2024.
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể
thao, Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan rà soát, tham mưu trình cấp thẩm quyền
về chính sách đãi ngộ khuyến khích vận động viên, huấn luyện viên có thành tích
cao.
4. Sở Nội vụ:
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể
thao tham mưu UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các Liên
đoàn, tổ chức Hội hoạt động trong lĩnh vực thể thao để nâng cao chất lượng và
hiệu quả hoạt động.
5. Sở Giáo
dục và Đào tạo
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể
thao thực hiện kế hoạch tuyển chọn vận động viên năng khiếu trong trường học, tạo
điều kiện thuận lợi cho học sinh được tham gia chương trình tập huấn và thi đấu
đỉnh cao của tỉnh và quốc gia; tạo điều kiện bố trí cho các vận động viên thể
thao thành tích cao của tỉnh học văn hóa theo đúng chương trình giáo dục hiện
hành.
- Xây dựng kế hoạch phối hợp tổ
chức Hội khỏe Phù Đổng, các giải thể thao học sinh và đăng cai các giải thể
thao học sinh cấp khu vực và quốc gia.
- Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể
thao đưa các môn thể thao trọng điểm vào giảng dạy trong trường học.
6. Sở Tài
nguyên và Môi trường:
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể
thao và các ngành, địa phương liên quan về việc quy hoạch đất và kế hoạch sử dụng
đất đối với các công trình Thể dục thể thao.
7. Sở Xây dựng:
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể
thao và các ngành, địa phương liên quan trong công tác lập, thẩm định quy hoạch
xây dựng các công trình thể dục thể thao theo thẩm quyền.
8. Ban Quản
lý Khu kinh tế tỉnh:
Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể
thao và các ngành, địa phương liên quan thống nhất địa điểm xây dựng Khu liên
hiệp thể thao tỉnh, Trung tâm Võ thuật cổ truyền Bình Định tại Khu kinh tế Nhơn
Hội và lập Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu liên hiệp thể thao tại Khu kinh tế Nhơn
hội.
9. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể tổ
chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao trong kế hoạch này, chỉ đạo phát
triển phong trào thể thao cho mọi người sâu rộng, tăng số người tham gia tập
luyện thể thao thường xuyên, số gia đình tham gia tập luyện thể thao thường
xuyên.
- Tăng cường khai thác các khu
thể thao, nhà văn hóa thôn phục vụ cho nhu cầu tập luyện của nhân dân và giành
các nguồn kinh phí đầu tư cho thể thao có thế mạnh của địa phương. Thực hiện
quy hoạch ổn định đất cho hoạt động thể dục thể thao, huy động các nguồn lực đầu
tư xây dựng sân bãi, mua sắm trang thiết bị, dụng cụ phục vụ luyện tập thi đấu
thể thao.
- Tổ chức tuyển chọn và huấn
luyện các lớp năng khiếu TDTT nghiệp dư tại cơ sở; tổ chức tốt việc thực hiện
các chế độ chính sách liên quan công tác thể dục thể thao, góp phần tích cực
cho công tác đào tạo vận động viên và thi đấu thể thao thành tích cao của tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Đề án phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bình Định năm 2024, giao Sở Văn
hóa và Thể thao chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Đồng thời
theo dõi kiểm tra đôn đốc các cơ quan đơn vị thực hiện, báo cáo đề xuất kịp thời
để chỉ đạo khắc phục khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP; PVP VX;
- Lưu: VT, K1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU THỰC HIỆN TRONG NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 25/01/2024 của UBND tỉnh Bình Định)
TT
|
Nội dung
|
Thực hiện năm 2023
|
Chỉ tiêu năm 2024
|
1
|
Thành tích đạt được
|
|
|
Các giải đấu chính thức trọng
hệ thống thi đấu Quốc gia
|
203 huy chương các loại
(64HCV, 60HCB, 79HCĐ)
|
205 huy chương
(phấn đấu đạt 65 huy chương vàng)
|
Giải Quốc tế
|
15 huy chương
|
Phấn đấu đạt 10 huy chương.
|
Giải CLB, khu vực, mở rộng
|
124 huy chương
|
130 huy chương
|
2
|
Huấn luyện viên
|
42 huấn luyện viên
|
43 huấn luyện viên
|
Tuyến tỉnh
|
13
|
13
|
Tuyển trẻ
|
14
|
13
|
Năng khiếu
|
15
|
17
|
3
|
Vận động viên
|
385 vận động viên
|
393 vận động viên
(tăng 2%)
|
Tuyển tỉnh và Tuyến trẻ
|
205
|
213
|
Năng khiếu
|
180
|
180
|
4
|
Đạt đẳng cấp
|
Kiện tướng
|
49
|
50
|
Cấp 1
|
69
|
79
|
HLV, VĐV triệu tập QG
|
Quốc gia
|
02 HLV, 07 VĐV
|
02 HLV, 07 VĐV
|
Trẻ Quốc gia
|
01 HLV, 13 VĐV
|
01 HLV, 13 VĐV
|
5
|
Vệ tinh
|
19 vệ tinh
|
23 vệ tinh
|
PHỤ LỤC 2
SỐ LƯỢNG HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 25/01/2024 của UBND tỉnh Bình Định)
TT
|
Môn
|
Số lượng HLV
|
Số lượng VĐV
|
Đạt ĐCQG
|
Tuyến tỉnh
|
Tuyến trẻ
|
Tuyến NK
|
Tổng số
|
Kiện tướng
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Tổng số
|
1
|
Bóng bàn
|
02
|
|
04
|
08
|
12
|
|
|
|
|
2
|
Cờ vua - Cờ tướng
|
04
|
15
|
05
|
27
|
47
|
03
|
21
|
|
24
|
3
|
Bóng ném nữ
|
03
|
12
|
04
|
16
|
32
|
10
|
14
|
|
24
|
4
|
Bida
|
01
|
04
|
02
|
02
|
08
|
01
|
02
|
|
03
|
5
|
Bóng đá U13
|
03
|
|
|
22
|
22
|
|
|
|
|
6
|
Bóng đá U15
|
02
|
|
|
22
|
22
|
|
|
|
|
7
|
Bóng đá U17
|
02
|
|
22
|
|
22
|
|
|
|
|
8
|
Bóng đá trẻ
|
03
|
22
|
|
|
22
|
|
|
|
|
9
|
Boxing
|
03
|
02
|
11
|
14
|
27
|
01
|
03
|
|
04
|
10
|
Bơi - Lặn
|
03
|
|
12
|
16
|
28
|
|
03
|
|
03
|
11
|
Điền kinh
|
04
|
08
|
11
|
18
|
37
|
01
|
04
|
|
05
|
12
|
Taekwondo
|
03
|
09
|
06
|
15
|
30
|
03
|
06
|
|
09
|
13
|
Võ cổ truyền (ĐK)
|
03
|
15
|
07
|
05
|
27
|
06
|
10
|
|
16
|
14
|
Võ cổ truyền (HT)
|
04
|
20
|
05
|
10
|
35
|
18
|
10
|
|
28
|
15
|
Kickboxing
|
02
|
05
|
08
|
02
|
15
|
06
|
05
|
|
11
|
16
|
Wushu
|
01
|
|
04
|
03
|
07
|
01
|
01
|
|
02
|
|
Tổng cộng
|
43
|
112
|
101
|
180
|
393
|
50
|
79
|
|
129
|
PHỤ LỤC 3
SỐ GIẢI DỰ KIẾN THAM GIA THI ĐẤU NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 25/01/2024 của UBND tỉnh Bình Định)
TT
|
Đội tuyển
|
Hệ thống giải thi đấu
|
Giải Quốc tế
|
Giải Vô địch Quốc gia
|
Giải Vô địch Cúp Quốc gia
|
Giải Vô địch trẻ, vô địch các lứa tuổi trẻ Quốc gia
|
Giải CLB, khu vực, mở rộng, giải mời
|
Tổng số
|
1
|
Bóng bàn
|
|
|
|
01
|
02
|
03
|
2
|
Cờ vua - Cờ tướng
|
01
|
06
|
|
03
|
03
|
13
|
3
|
Bóng ném nữ
|
|
02
|
|
01
|
01
|
04
|
4
|
Bida
|
01
|
02
|
02
|
|
02
|
07
|
5
|
Bóng đá U13
|
|
|
|
01
|
|
01
|
6
|
Bóng đá U15
|
|
|
|
01
|
|
01
|
7
|
Bóng đá U17
|
|
|
|
01
|
|
01
|
8
|
Bóng đá trẻ
|
|
|
|
01
|
|
01
|
9
|
Boxing
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
05
|
10
|
Bơi - Lặn
|
|
01
|
|
02
|
01
|
04
|
11
|
Điền kinh
|
01
|
04
|
|
02
|
03
|
10
|
12
|
Taekwondo
|
02
|
01
|
|
01
|
02
|
06
|
13
|
Võ cổ truyền (ĐK)
|
01
|
01
|
01
|
01
|
03
|
07
|
14
|
Võ cổ truyền (HT)
|
01
|
01
|
01
|
01
|
01
|
05
|
15
|
Kickboxing
|
|
01
|
01
|
01
|
02
|
05
|
16
|
Wushu
|
|
01
|
01
|
01
|
|
03
|
|
Tổng cộng:
|
08
|
21
|
07
|
19
|
21
|
76
|
PHỤ LỤC 4
CHỈ TIÊU THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày 25/01/2024 của UBND tỉnh Bình Định)
T T
|
Môn
|
Thành tích thi đấu các giải
|
Giải Quốc tế
|
Giải vô địch quốc gia
|
Giải Vô địch Cúp quốc gia
|
Giải Vô địch trẻ, vô địch các lứa tuổi trẻ quốc gia
|
Giải CLB, khu vực, mở rộng, giải mời
|
Tổng số huy chương
|
1.
|
Võ cổ truyền (Hội thi)
|
2
|
17
|
12
|
18
|
16
|
65
|
2
|
Võ cổ truyền (Đối kháng)
|
2
|
7
|
10
|
11
|
13
|
43
|
3
|
Võ Kickboxing
|
|
7
|
7
|
11
|
16
|
41
|
4
|
Võ Wushu
|
|
2
|
2
|
3
|
|
7
|
5
|
Võ Taekwondo
|
2
|
4
|
6
|
7
|
6
|
25
|
6
|
Võ Boxing
|
1
|
4
|
5
|
4
|
6
|
20
|
7
|
Cờ vua - Cờ tướng
|
1
|
10
|
|
32
|
36
|
79
|
8
|
Điền kinh
|
1
|
5
|
|
11
|
12
|
29
|
9
|
Bida
|
1
|
2
|
2
|
|
|
5
|
10
|
Bóng ném nữ
|
|
2
|
|
3
|
1
|
6
|
11
|
Bơi - Lặn
|
|
|
|
1
|
14
|
15
|
12
|
Bóng bàn
|
|
|
|
|
10
|
10
|
13
|
Bóng đá Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
Bóng đá U17
|
|
|
|
|
|
|
Bóng đá U15
|
|
|
|
|
|
|
Bóng đá U13
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
10
|
60
|
44
|
101
|
130
|
345
|