ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 981/QĐ-UBND
|
Nha
Trang, ngày 08 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ
ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày
31/7/2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu Y tế -Dân số
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ
Thông tư số 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế
- Dân số giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại
Công văn số 822/SYT-KHTC ngày 27/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Kế hoạch hoạt
động Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
(Đính kèm nội dung chi tiết Kế hoạch).
Điều 2. Sở Y tế là cơ quan chủ trì, có trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc việc triển khai, thực hiện Kế hoạch này. Trường hợp có khó khăn,
vướng mắc, phải kịp thời tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 2;
- Bộ Y tế (để b/c);
- TT. Tỉnh ủy (để b/c);
- TT. HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban VHXH HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, NN, HPN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đắc Tài
|
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 981/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 4 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Chủ động phòng, chống dịch bệnh, phát
hiện sớm, kịp thời khống chế không để dịch lớn xảy ra. Giảm tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử
vong một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, khống chế tốc độ gia tăng các bệnh
không lây nhiễm phổ biến, bệnh tật lứa tuổi học đường, bảo đảm sức khỏe cộng đồng.
Nâng cao năng lực quản lý, kiểm soát an toàn thực phẩm. Bảo đảm cung cấp máu,
an toàn truyền máu và phòng, chống hiệu quả một số bệnh lý huyết học. Khống chế và giảm tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng để giảm
tác động của HIV/AIDS đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Duy trì mức sinh thay thế, hạn chế tốc độ tăng tỷ số giới tính khi sinh, cải thiện tình trạng dinh dưỡng, nâng cao chất lượng dân số và chăm
sóc sức khỏe người cao tuổi. Tăng cường công tác kết hợp quân dân y trong chăm
sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân vùng biên giới, biển đảo
và vùng trọng điểm an ninh quốc phòng.
2. Mục tiêu cụ thể phấn đấu đến
năm 2020
2.1. Dự án 1: Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây
nhiễm phổ biến
2.1.1. Phòng, chống bệnh phong
a) Mục tiêu chung: Hoàn thiện mạng lưới
phòng chống phong trong tình hình mới, tiến đến loại trừ bệnh phong cấp huyện đến
năm 2020.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Duy trì 100% bệnh nhân phong tàn tật
được chăm sóc Y tế tại cộng đồng và bệnh viện.
- 50% bệnh nhân tàn tật nặng được phục
hồi chức năng hòa nhập cộng đồng.
- 50% số huyện/thị trong vùng dịch tễ
lưu hành đạt 4 tiêu chuẩn loại trừ phong tuyến
huyện.
2.1.2. Phòng, chống bệnh lao
a) Mục tiêu chung:
- Giảm số người mắc bệnh lao trong cộng
đồng xuống dưới 131 người/100.000 người dân.
- Giảm số người chết do bệnh lao xuống
dưới 5 người/100.000 người dân.
- Khống chế số người mắc bệnh lao đa
kháng thuốc với tỷ lệ dưới 5% trong tổng số người bệnh lao mới phát hiện.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đảm bảo duy trì tỷ lệ xét nghiệm
đàm trên dân số 0.8% giai đoạn 2018-2020 và phấn đấu đạt 1 % đến năm 2020.
- Đảm bảo tỷ suất phát hiện lao phổi
AFB (+) mới phải trên 65 người/ 100.000 dân đến năm 2020.
- Đảm bảo tỷ suất phát hiện bệnh lao
các thể >= 65/100.000 dân.
- 100% trẻ tiếp xúc với nguồn lây
trong toàn tỉnh được sàng lọc, phát hiện bệnh lao.
- 100% người tiếp xúc với nguồn lây
lao kháng thuốc trong hộ gia đình được sàng lọc và theo dõi bệnh lao.
-100% phạm nhân trại giam A2 được
sàng lọc phát hiện lao.
- 100% bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới
và 100% bệnh nhân lao TP, TB, ĐTL được xét nghiệm sàng lọc lao kháng thuốc bằng
kỹ thuật Gene Xpert.
- 100% bệnh nhân lao và lao kháng thuốc
được thu nhận và điều trị.
- Tỷ lệ điều trị khỏi lao luôn đạt
trên 90%. tỷ lệ điều trị lao đa kháng thuốc luôn đạt
>=80%.
- Tỷ lệ bỏ trị
chung xuống không quá 0.5% giai đoạn 2018- 2020 và hạn chế đến dưới mức
<0.1% vào năm 2020.
- Tỷ lệ lao phổi AFB (+) bỏ trị dưới
0.7% giai đoạn 2018- 2020 và hạn chế đến dưới 0.1 % vào năm 2020.
- Tỷ lệ lao kháng thuốc bỏ trị dưới 3.6
% giai đoạn 2018- 2020 và hạn chế đến dưới 1% vào năm 2020.
Tỷ lệ điều trị dự phòng lao trẻ em đạt
trên 60% giai đoạn 2018- 2020 và đạt >80% vào năm 2020.
2.1.3. Phòng, chống Sốt rét
a) Mục tiêu chung:
- Bảo đảm người bị bệnh sốt rét và
người có nguy cơ mắc bệnh sốt rét được tiếp cận các dịch vụ chẩn đoán sớm và điều
trị kịp thời.
- Bảo đảm thực hiện các biện pháp
phòng chống bệnh sốt rét hiệu quả, thích hợp cho người dân sống trong vừng có nguy cơ mắc bệnh sốt rét.
- Nâng cao năng lực của hệ thống giám
sát bệnh sốt rét, bảo đảm đủ khả năng phòng, chống dịch bệnh sốt rét.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và ứng
dụng kết quả của nghiên cứu khoa học vào hoạt động phòng, chống và loại trừ bệnh sốt rét.
- Nâng cao nhận thức của người dân về
phòng chống bệnh sốt rét để người dân chủ động phòng chống bệnh sốt rét có hiệu
quả cao nhất.
- Tăng cường giám sát và xử lý triệt
để các ổ bệnh tại thôn bản.
- Quản lý người dân đi rừng ngủ rẫy,
dân di biến động, khai thác lâm thổ sản.
- Đến năm 2020 chỉ còn phòng chống bệnh
sốt rét tích cực cho huyện Khánh Vĩnh, 2 huyện (Cam Lâm, Khánh Sơn) trong giai
đoạn loại trừ bệnh sốt rét. các huyện, thị xã, thành phố còn lại trong giai đoạn đề phòng bệnh sốt rét quay lại
b) Mục tiêu cụ thể:
- Giảm mắc sốt rét 5% mỗi năm tính từ
2018 đến năm 2020.
- Khống chế tỷ lệ mắc bệnh sốt rét
toàn tỉnh còn 0,09/1.000 dân số chung.
- Không để người dân chết do sốt rét
(tỷ lệ người dân chết do sốt rét = 0/100.000 dân số chung).
2.1.4. Phòng, chống sốt xuất huyết
a) Mục tiêu chung: Khống chế tỷ lệ mắc,
tử vong do sốt xuất huyết, không để dịch lớn xảy ra, đẩy mạnh xã hội hóa
công tác phòng chống sốt xuất huyết.
b) Mục tiêu cụ thể:
TT
|
Nội
dung chỉ tiêu
|
Đến
năm 2020
|
1
|
Giảm 8% tỷ lệ mắc/100.000 dân số với giai đoạn 2011-2015
|
<347
|
2
|
Khống chế tỷ lệ
chết/mắc do sốt xuất huyết (%)
|
<0.09
|
3
|
% số bệnh nhân nghi sốt xuất huyết
được chẩn đoán bằng xét nghiệm huyết thanh.
|
15
|
4
|
% so bệnh nhân nghi sốt xuất huyết
được phân lập vi rút.
|
3
|
5
|
Giám sát dịch tễ chủ động:
|
|
% số xã của tỉnh loại A thực hiện
giám sát dịch tễ chủ động
|
10
|
6
|
Phun hóa chất diệt muỗi chủ động
|
|
% số xã của tỉnh
loại A phun hóa chất diệt muỗi chủ động
|
10
|
2.1.5. Phòng, chống bệnh ung thư
a) Mục tiêu chung: Khống chế tốc độ gia
tăng tiến tới làm giảm tỷ lệ mắc bệnh, biến chứng và tử vong
sớm do bệnh Ung thư nhằm góp phần bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe của nhân
dân.
b) Mục tiêu cụ thể:
- 70% người trưởng thành hiểu biết về
bệnh ung thư, các yếu tố nguy cơ và dự phòng bệnh.
- 20% số người mắc mới một số bệnh
ung thư (ung thư khoang miệng, vú, cổ tử cung, đại trực tràng, phổi, tiền liệt
tuyến...) được phát hiện ở giai đoạn sớm.
- 80% cán bộ y tế thực hiện công tác
phòng, chống bệnh ung thư được đào tạo, tập huấn về dự phòng, giám sát, phát hiện,
điều trị, quản lý theo quy định.
2.1.6. Phòng, chống bệnh tim mạch
a) Mục tiêu chung: Khống chế mức độ
gia tăng, tiến tới làm giảm tỷ lệ mắc bệnh, biến chứng và tử vong sớm do các bệnh
tim mạch phổ biến: Tăng huyết áp, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, nhằm
góp phần bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe của nhân dân và phát triển kinh tế,
xã hội của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Nâng cao năng lực của các cơ sở y tế
và nhân viên y tế trong công tác dự phòng, phát hiện sớm, quản lý các yếu tố
nguy cơ tim mạch và một số bệnh tim mạch có tỷ lệ mắc và tỷ
lệ tử vong cao (tăng huyết áp, tai biến mạch máu não, nhồi
máu cơ tim); 80% cán bộ y tế thuộc phạm vi dự án được đào tạo về tăng huyết áp
và các bệnh lý tim mạch.
- Hoàn thiện và triển khai rộng mô
hình sàng lọc phát hiện sớm bệnh nhân tăng huyết áp (Mô hình sàng lọc cơ hội).
-50% số người bị tăng huyết áp được phát
hiện; 50% số người phát hiện bệnh được quản lý, điều trị theo hướng dẫn chuyên
môn.
- Xây dựng, triển khai mô hình sinh
hoạt câu lạc bộ cho người bệnh tăng huyết áp, tai biến mạch máu não, nhồi máu
cơ tim.
2.1.7. Phòng, chống bệnh đái tháo đường
và phòng chống các rối loạn thiếu I- ốt
a) Mục tiêu chung
- Hạn chế sự gia tăng tỷ lệ tiền bệnh,
mắc bệnh, tàn tật và tử vong sớm tại cộng đồng do bệnh đái tháo đường nhằm góp phần bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe của nhân dân và phát triển
kinh tế, xã hội của địa phương.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả dự
phòng, giám sát, phát hiện, quản lý và điều trị bệnh đái tháo đường.
- Tăng cường phát hiện và can thiệp sớm
nhằm làm giảm sự tiến triển và các biến chứng của bệnh đái tháo đường trong cộng
đồng. Khống chế tỷ lệ gia tăng mắc bệnh đái tháo đường, bảo vệ sức khỏe cộng đồng.
b) Mục tiêu cụ thể:
- 40% số người bệnh đái tháo đường được
phát hiện, trong đó 40% được quản lý và điều trị.
Khống chế tỷ lệ tiền đái tháo đường
< 20% ở người 30-69 tuổi và khống chế tỷ lệ đái tháo đường < 10% ở người
30-69 tuổi.
2.1.8. Bảo vệ sức khỏe tâm thần
a) Mục tiêu chung: Nâng cao chất lượng
khám, chữa bệnh tại các cơ sở tuyến huyện và xã nhằm đáp ứng nhu cầu khám, chữa
bệnh của người dân, hạn chế suy giảm chức năng do mắc bệnh tâm thần; Hỗ trợ
chuyên môn cho địa phương về công tác bảo vệ sức khỏe tâm thần; Giúp đỡ bệnh
nhân được điều trị toàn diện ngay tại cộng đồng.
b) Mục tiêu cụ thể: Tổng số lượt khám
trong năm 25.000 lượt, số lượt điều trị nội trú là 4.530 lượt.
Sức khỏe tâm thần cộng đồng (người bệnh):
Thể
bệnh
|
Số
bệnh nhân mới phát hiện
|
Số
bệnh nhân được quản lý
|
Số
bệnh nhân ổn định
|
Tâm thần phân liệt
|
120
|
2.298
|
1.836
|
Động kinh
|
80
|
2.016
|
1.613
|
Rối loạn tâm thần
|
100
|
605
|
484
|
2.1.9. Phòng, chống bệnh phổi tắt nghẽn mãn
tính và hen phế quản
a) Mục tiêu chung: Nâng cao chất lượng
chẩn đoán, điều trị, dự phòng và quản lý bệnh phổi tắt nghẽn mãn tính và hen phế
quản ở các tuyến y tế; Nâng cao nhận thức đúng của nhân dân về bệnh và các yếu
tố nguy cơ của bệnh phổi tắt nghẽn mãn tính và hen phế quản; Mở rộng mạng lưới
quản lý điều trị bệnh nhân bệnh phổi tắt nghẽn mãn tính và hen phế quản đến tuyến
huyện; Nâng cao kiến thức, thái độ và thực hành đúng về bệnh phổi tắt nghẽn mãn tính và hen phế quản của người dân trong
toàn tỉnh; Nâng cao chất lượng hoạt động của 02 phòng quản lý bệnh phổi tắt nghẽn
mãn tính và hen phế quản tuyến tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đào tạo được tối thiểu 70% bác sỹ hệ
nội có khả năng khám, chẩn đoán và điều trị đúng bệnh phổi tắt nghẽn mãn tính
và hen phế quản.
-100% Bệnh viện tuyến tỉnh, Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố và các Bệnh viện khu vực có Bác sĩ được
đào tạo, tập huấn về khám, chẩn đoán, điều trị bệnh phổi tắt
nghẽn mãn tính và hen phế quản.
- Đảm bảo 100% số bệnh nhân khám bệnh phổi tắt nghẽn mãn tính và hen phế quản tại các phòng khám phải
có hồ sơ bệnh án đúng quy định.
- Trên 70% số bệnh nhân bệnh phổi tắt
nghẽn mãn tính và hen phế quản được quản lý được kê đơn đúng theo hướng dẫn điều trị của
Bộ Y tế.
- Đến cuối năm
2020, thành lập thêm được ít nhất 02 phòng quản lý bệnh nhân bệnh phổi tắt nghẽn
mãn tính và hen phế quản, trong đó 01 thuộc Bệnh viện khu
vực và 01 thuộc trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố.
2.1.10. Hoạt động y tế học đường
a) Mục tiêu chung:
- Nâng cao nhận thức của lãnh đạo nhà
trường về tầm quan trọng của công tác y tế học đường.
- Nâng cao năng lực của cán bộ phụ
trách công tác y tế trường học của các Trung tâm Y tế và
phòng giáo dục các huyện, thị xã, thành phố.
- Nâng cao năng lực hoạt động về công
tác y tế trường học và năng lực phòng chống dịch bệnh trong trường học của cán
bộ làm công tác y tế trường học của các trường học trong địa bàn tỉnh.
- Các dịch, bệnh tật học đường được
phát hiện sớm và điều trị triệt để.
- Công tác truyền thông, phòng chống
dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh tật học đường được tăng cường tại các trường học.
b) Mục tiêu cụ thể:
- 100% cán bộ làm công tác y tế trường
học tại các trường trong toàn tỉnh được tập huấn nâng cao năng lực hoạt động y
tế trường học.
- 100% cán bộ phụ trách công tác y tế
trường học tại các Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố được tập huấn nâng
cao năng lực.
- 70% các trường học được kiểm tra,
giám sát, hướng dẫn thực hiện công tác y tế trường học.
- 70% các trường học xây dựng kế hoạch
truyền thông phòng chống dịch, bệnh trong trường học.
- 80% các trường có đủ tài liệu về
truyền thông phòng chống các dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh tật học đường được đặt
ở gốc truyền thông của trường.
2.2. Dự án 2: Tiêm chủng mở rộng
a) Mục tiêu chung: Giữ vững các kết
quả đã đạt được tiến tới khống chế và loại trừ một số bệnh có vắc xin phòng ngừa,
củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống tiêm chủng.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Bảo vệ thành quả thanh toán bại liệt
(Việt Nam đã thanh toán được bệnh bại liệt kể từ năm 2000).
- Duy trì thành quả loại trừ uốn ván
sơ sinh (năm 2005, Việt nam đã được quốc tế công nhận là nước đạt tiêu chuẩn loại trừ uốn ván sơ sinh).
- Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ 8 loại vắc
xin (lao, bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt, sởi, viêm gan B, Hib) cho
trẻ dưới 1 tuổi đạt ≥ 95%.
- Tỷ lệ trẻ được tiêm vắc xin viêm
gan B trong vòng 24 giờ sau khi sinh ≥ 70%.
- Tiêm đủ mũi vắc xin uốn ván cho phụ
nữ có thai đạt ≥ 90%.
- Tiêm nhắc vắc xin sởi-rubella cho trẻ 18 tháng tuổi đạt ≥ 90%.
- Tiêm nhắc vắc xin DPT mũi 4 cho trẻ
18 tháng tuổi đạt ≥ 90%.
- Tiêm vắc xin IPV cho trẻ 5 tháng tuổi đạt 90% trở lên.
- Tiêm vắc xin viêm não Nhật Bản B
mũi 1,2 cho trẻ 12 tháng tuổi và mũi 3 cho trẻ 24 tháng tuổi
trong tiêm chủng thường xuyên đạt ≥ 95%.
- Duy trì áp dụng Hệ thống quản lý
thông tin tiêm chủng quốc gia tại các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa. Thực hiện quản lý đối tượng tiêm chủng trên Hệ thống.
- Giảm tỷ lệ mắc các bệnh/100.000
dân: Bệnh sởi < 2/100.000 dân. bệnh bạch hầu < 0,02/100.000 dân. bệnh ho gà < 0,2/100.000 dân.
- Tiêm chủng đủ liều phòng 8 bệnh cho
trẻ < 1 tuổi đạt ≥ 95%.
- Tiêm vắc xin viêm gan B trong vòng
24 giờ sau khi sinh ≥ 70%.
- Tiêm vắc xin MR mũi 2 cho trẻ 18
tháng đạt ≥ 90%.
- Tiêm đủ mũi vắc xin uốn ván (UV2+)
cho phụ nữ mang thai đạt ≥ 90%.
-100% các báo cáo bệnh truyền nhiễm
trong chương trình từ các tuyến được gửi đầy đủ và đúng thời hạn.
-100% các ca bệnh trong chương trình được điều tra, giám sát, triển khai các biện pháp xử
lý và báo cáo kịp thời.
- Lập sổ theo dõi tất cả các trường hợp
mắc bệnh truyền nhiễm thuộc quản lý của chương trình.
- 100% các tuyến đều có cán bộ phụ
trách công tác điều tra giám sát, theo dõi và báo cáo bệnh truyền nhiễm trong
chương trình.
2.3. Dự án 3: Dân số và phát triển
2.3.1. Dân số Kế hoạch hóa gia đình
a) Mục tiêu chung: Chủ động duy trì mức
sinh thay thế, nâng cao chất lượng dân số về thể chất, tinh thần nhằm đáp ứng
nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự phát triển nhanh, bền vững của
đất nước; khống chế tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi
sinh; củng cố, phát triển hệ thống và nâng cao chất lượng dịch vụ quản lý, chăm
sóc sức khỏe người cao tuổi.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tổng tỷ suất sinh: Từ 1,75 - 1,8
con/phụ nữ. Quy mô dân số khoảng 1.296.000 người.
- Tỷ số giới tính khi sinh (số bé
trai so với 100 bé gái): 110,5.
- Tốc độ gia tăng tỷ số giới tính khi
sinh hàng năm: 0,2%.
- Tỷ lệ tăng dân số: 0,76%.
- Tỷ lệ sàng lọc trước sinh (phụ nữ
mang thai tầm soát ít nhất 4 mặt bệnh bẩm sinh): 50%.
- Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh (trẻ sơ sinh
tầm soát 5 mặt bệnh bẩm sinh): 60%.
- Tỷ lệ cặp vợ chồng sử dụng các BPTT
hiện đại: >= 75,7%.
- Tăng thêm tỷ lệ người cao tuổi được
khám sức khỏe định kỳ: 10%.
- Khám và tư vấn sức khỏe nam nữ
thanh niên trước khi kết hôn: >= 55%.
2.3.2. Phục hồi chức năng cho người
khuyết tật tại cộng đồng
a) Mục tiêu chung: Những người khuyết
tật được hưởng đầy đủ các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng cũng
như các dịch vụ khác của cộng đồng.
b) Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu trên 80%
người khuyết tật có nhu cầu được tiếp cận với dịch vụ phục hồi chức năng phù hợp.
trên 80% trẻ em khuyết tật dưới 6 tuổi được phát hiện, can thiệp sớm.
2.3.3. Chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi
a) Mục tiêu chung: Nâng cao nhận thức,
tạo môi trường đồng thuận và phong trào toàn xã hội tham gia chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi, nâng cao sức khỏe người cao tuổi trên cơ sở nâng cao kiến thức,
kỹ năng tự chăm sóc sức khỏe và tăng khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe
ban đầu của người cao tuổi, đáp ứng đầy đủ nhu cầu khám chữa
bệnh của người cao tuổi với chất lượng ngày càng cao.
b) Mục tiêu cụ thể: Tối thiểu 50% người
cao tuổi được chăm sóc dự phòng toàn diện, khám sức khỏe định kỳ, được điều trị
kịp thời tại các cơ sở y tế.
2.3.4. Chăm sóc sức khoẻ sinh sản
a) Mục tiêu chung: Cải thiện từng bước
sức khỏe bà mẹ và trẻ em, đặc biệt giảm
tử vong mẹ và tử vong sơ sinh, góp phần thực hiện các mục tiêu của Chương trình
mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020, Kế hoạch
hành động quốc gia về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ sơ sinh và trẻ em giai đoạn
2016 - 2020 và chỉ tiêu về sức khỏe bà mẹ trẻ em trong các Mục tiêu phát triển bền vững (MDG4, MDG5).
b) Mục tiêu cụ thể:
- Giảm tỷ số tử vong mẹ xuống dưới
40/100.000 sơ sinh sống.
- Duy trì tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám
thai ít nhất 3 lần trong 3 kỳ thai
nghén ở mức 96,0%.
- Duy trì tỷ lệ phụ nữ đẻ được quản
lý thai nghén ở mức 98,5%.
- Duy trì tỷ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở y
tế ở mức 99%.
- Duy trì tỷ lệ phụ nữ đẻ được nhân
viên y tế đã qua đào tạo đỡ hàng năm ở mức 99,7%.
- Duy trì tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh
được chăm sóc ở mức 92%.
- Duy trì tỷ suất
tử vong trẻ dưới 5 tuổi 5,5‰.
- Duy trì tỷ suất tử vong trẻ dưới 1
tuổi 5‰.
- Duy trì tỷ lệ trẻ sơ sinh dưới 2500g dưới 4 %.
2.3.5. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
a) Mục tiêu chung: Cải thiện tình trạng
dinh dưỡng bà mẹ và trẻ em; giảm tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng của người dân; Cải thiện tầm vóc của người
Khánh Hòa, số lượng và chất lượng bữa ăn của người dân, từng bước kiểm soát
tình trạng thừa cân - béo phì và yếu tố nguy cơ của một số
bệnh mãn tính không lây nhiễm liên quan đến dinh dưỡng ở
người trưởng thành; Nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của mạng lưới dinh
dưỡng tại cộng đồng và cơ sở y tế.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ
cân của trẻ em dưới 5 tuổi dưới 9%.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp
còi của trẻ em dưới 5 tuổi dưới 11%, 2 huyện miền núi dưới 30%.
- Duy trì tỷ lệ trẻ sơ sinh có cân nặng thấp (dưới 2500gram) dưới 4%.
- Duy trì tỷ lệ trẻ sinh ra được bú mẹ trong giờ đầu sau sinh đạt
trên 70%.
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi có
hàm lượng Vitamin A huyết thanh thấp xuống dưới 11%.
- Giảm tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai
xuống dưới 23% và ở vùng miền núi xuống dưới 25,5%.
- Giảm tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em dưới
5 tuổi xuống dưới 15%.
- Bảo đảm tỷ lệ hộ gia đình dùng muối
I-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh đạt trên 90%, mức trung vị I-ốt niệu của bà mẹ có
con dưới 5 tuổi đạt từ 10 đến 20 µg/dl.
- Tăng chiều cao của trẻ em trai và trẻ em gái 5 tuổi từ 1,5 cm - 2,0 cm so với năm 2010.
- Tăng chiều cao đạt được của người
trưởng thành theo giới 1,0 - 1,5 cm so với năm 2010.
- Giảm tỷ lệ hộ gia đình có mức năng lượng
ăn vào bình quân đầu người dưới 1.800Kcal xuống 5%.
- Khống chế tỷ lệ thừa cân - béo phì ở
trẻ em dưới 5 tuổi ở mức dưới 5% đối với vùng nông thôn và
dưới 10% đối với thành phố lớn.
- Khống chế tỷ lệ thừa cân - béo phì ở
người trưởng thành ở mức dưới 12%.
- Giảm mức tiêu thụ muối trung bình ở
người trưởng thành xuống dưới 7gam/người/ngày.
- Bảo đảm 100% cán bộ chuyên trách
dinh dưỡng tuyến tỉnh được tập huấn về dinh dưỡng.
- Bảo đảm 100% cán bộ chuyên trách
dinh dưỡng tuyến huyện, xã và cộng tác viên dinh dưỡng được tập huấn, cập nhật
kiến thức về chăm sóc dinh dưỡng.
2.4. Dự án 4: An toàn thực phẩm
a) Mục tiêu chung: Kiểm soát an toàn
thực phẩm trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm được thiết lập, phát huy hiệu
quả, chủ động trong việc bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Giảm 5% số vụ ngộ độc thực phẩm tập
thể từ 30 người mắc/vụ giai đoạn 2016-2020 so với trung bình giai đoạn
2011-2015. Tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm cấp tính trong vụ ngộ độc được ghi nhận
dưới 7 người/100.000 dân.
- Duy trì phòng kiểm nghiệm an toàn
thực phẩm phục vụ công tác thanh, kiểm tra, hậu kiểm sản phẩm thực phẩm tuyến tỉnh
đạt tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025:2005 (Trung tâm kiểm nghiệm tỉnh Khánh Hòa đạt
tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025:2014).
- 80% người sản xuất, chế biến, kinh
doanh thực phẩm, người tiêu dùng, người quản lý được cập nhật kiến thức về an
toàn thực phẩm.
2.5. Dự án 5: Phòng, chống
HIV/AIDS
a) Mục tiêu chung: Tăng cường các hoạt
động phòng, chống HIV/AIDS, hướng đến mục tiêu 90-90-90 vào năm 2020 (90% người
nhiễm HIV biết được tình trạng nhiễm của bản thân; 90% người chẩn đoán nhiễm
HIV được điều trị ARV; 90% người nhiễm HIV điều trị ARV có tải lượng virus dưới
ngưỡng lây truyền), khống chế tỷ lệ nhiễm HIV trong cộng đồng dân cư trên địa bàn
tỉnh dưới 0,2%, giảm tác động của HIV/AIDS đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể:
TT
|
Nội
dung chỉ số
|
Đơn
vị
|
2020
|
I
|
Hoạt động 1: Dự phòng và can thiệp
giảm tác hại
|
|
|
1
|
Tỷ lệ % số người NCMT tiếp cận với
chương trình BKT
|
%
|
90
|
2
|
Tỷ lệ % số phụ nữ bán dâm tiếp cận
với chương trình BCS
|
%
|
85
|
3
|
Tỷ lệ % số người quan hệ tình dục đồng
giới tiếp cận với chương trình BCS
|
%
|
80
|
4
|
Số người nghiện ma túy được điều trị
Methadone
|
Người
|
600
|
II
|
Hoạt động 2: Xét nghiệm và giám
sát dịch HIV/AIDS
|
|
|
1
|
Số mẫu giám sát TĐ HIV
|
mẫu
|
350
|
2
|
Số mẫu Giám sát TĐ STI
|
mẫu
|
950
|
3
|
Số mẫu giám sát phát hiện (bao gồm tư
vấn lao/HIV, lây truyền HIV từ mẹ sang con, tư vấn tại cộng đồng)
|
Người
|
30.000
|
4
|
Tỷ lệ % trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm và
nghi nhiễm HIV được làm xét nghiệm chẩn đoán sớm nhiễm HIV
|
%
|
100
|
III
|
Hoạt động 3: Điều trị HIV/AIDS
và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
|
|
1
|
Số bệnh nhân
điều trị ARV người lớn
|
Người
|
1.005
|
2
|
Số trẻ em điều trị ARV
|
Người
|
30
|
3
|
Tỷ lệ bệnh nhân duy trì phác đồ ARV bậc 1 sau 12 tháng bắt đầu điều trị
|
%
|
95
|
4
|
Tỷ lệ % bệnh nhân HIV/AIDS được xét
nghiệm tải lượng HIV theo dõi điều trị ARV
|
%
|
90
|
5
|
Tỷ lệ PNMT nhiễm HIV được điều trị DPLTMC bằng ARV
|
%
|
100
|
6
|
Tỷ lệ người nhiễm HIV mới đăng ký
điều trị được dự phòng mắc lao bằng INH
|
%
|
100
|
7
|
Tỷ lệ bệnh nhân HIV mắc lao được điều
trị bằng ARV
|
%
|
100
|
8
|
Tỷ lệ % bệnh nhân điều trị ARV có
thẻ Bảo hiểm y tế.
|
%
|
100
|
2.6. Dự án 6: Đảm bảo máu an toàn
và phòng chống một số bệnh lý huyết học
a) Mục tiêu chung: Bảo đảm cung cấp
máu, sử dụng máu an toàn và phòng, chống hiệu quả một số bệnh lý huyết học.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tổ chức các lớp tập huấn về công
tác tuyên truyền vận động cho các tình nguyện viên, tuyên truyền viên nhằm tăng
số lượng người hiến máu tình nguyện tại cộng đồng cũng như người hiến máu tình
nguyện tại đơn vị.
- Nâng số lượng người tham gia hiến
máu tại cộng đồng tăng lên 20.000 đơn vị.
- Nâng số lượng người tham gia hiến
máu tại Trung tâm tăng lên 1.500 đơn vị.
- Tuyên truyền vận động nhằm gia
tăng:
+ Số lượng người mới hiến tiểu cầu lần
đầu. số lượng người hiến tiểu cầu tình nguyện lên 85 người.
+ Số lượng người hiến máu có nhóm máu
hiếm Rh âm.
+ Số lượng người có nhóm máu hiếm Rh
âm vào câu lạc bộ lên 35 người.
- Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ người
hiến tiểu cầu tình nguyện nhằm duy trì số lượng người cũ và kết nạp thêm số lượng
người mới.
- Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ người
có nhóm máu hiếm Rh âm nhằm duy trì số lượng người cũ và kết nạp thêm số lượng
người mới, dự kiến trong quý I sẽ tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ người có nhóm
máu hiếm Rh âm.
- In ấn tờ rơi có nội dung về tư vấn
sức khỏe nhằm mục đích tư vấn các bệnh lây truyền qua máu cho các cá nhân đến
tham gia hiến máu tình nguyện. Xây dựng phần mềm quản lý, in ấn tem dán cho toàn bộ máu và chế phẩm máu tại đơn vị.
2.7. Dự án 7: Quân dân y kết hợp
a) Mục tiêu chung: Tạo điều kiện cho
người dân sinh sống ở khu vực biên giới, biển đảo, vùng trọng
điểm quốc phòng an ninh được tiếp cận với các dịch vụ y tế có chất lượng ngày
càng cao; tăng cường khả năng đáp ứng của ngành y tế trong các tình huống khẩn
cấp.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng ít nhất 02 mô hình điểm về
kết hợp quân dân y tại các tuyến.
- Hỗ trợ công tác huấn luyện, diễn tập
lực lượng y tế cơ động đáp ứng yêu cầu can thiệp nhanh trong các tình huống khẩn
cấp về y tế.
- Tổ chức ít nhất 2 lớp/năm đào tạo,
tập huấn nội dung quân dân y kết hợp.
- Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động
cho các đối tượng chính sách, người nghèo tại xã vùng bãi ngang ven biển, xã
khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi, tối thiểu ít
nhất 1 lần/năm.
2.8. Dự án 8: Theo dõi, kiểm tra,
giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế
a) Mục tiêu chung: Theo dõi, kiểm
tra, giám sát đánh giá bảo đảm thực hiện Chương trình hiệu quả. Triển khai các
hoạt động truyền thông y tế, nâng cao sức khỏe người dân và cộng đồng.
b) Mục tiêu cụ thể:
- 100% các huyện, thị xã, thành phố
được kiểm tra, giám sát thực hiện triển khai các dự án/hoạt
động.
- 100% các các huyện, thị xã, thành phố
truyền thông các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG, MỨC CHI
1. Phạm vi thực hiện: 8/8 huyện, thị
xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng thực hiện: Các đơn vị y
tế được giao nhiệm vụ thực hiện các dự án, hoạt động của Chương trình.
3. Mức chi: Các nội dung thực hiện
Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số thực hiện theo Quyết định số 1125/QĐ-TTg
ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020.
III. THỜI GIAN THỰC HIỆN: Từ nay đến năm 2020
IV. NỘI DUNG HOẠT
ĐỘNG
1. Dự án 1: Phòng, chống một số bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến
1.1. Hoạt động phòng, chống phong:
- Tổ chức khám phát hiện và đa hóa trị
liệu cho bệnh nhân phong mới.
- Phòng chống tàn tật, phục hồi chức
năng và tái hòa nhập cộng đồng cho bệnh nhân phong.
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
chuyên môn về phòng, chống phong.
- Giám sát chuyên môn hoạt động phòng
chống phong ở địa phương.
- Tổ chức loại trừ bệnh phong ở tuyến
huyện.
1.2. Hoạt động phòng, chống lao:
- Tăng cường năng lực xét nghiệm và X
- quang phổi, bảo đảm chất lượng theo quy định.
- Triển khai các can thiệp tích cực,
phát hiện chủ động, chẩn đoán sớm và quản lý bệnh nhân
lao, lao kháng thuốc, bảo đảm chất lượng điều trị, tăng tỷ lệ điều trị thành
công, giảm tỷ lệ thất bại, bỏ điều trị, chết.
- Nghiên cứu dịch tễ, điều hành việc
thử nghiệm thuốc đặc trị, phác đồ điều trị mới.
- Tăng cường các biện pháp phòng chống
lấy nhiễm trong quản lý lao đa kháng thuốc đối với cơ sở chăm sóc, chẩn đoán và
điều trị lao đa kháng thuốc.
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
chuyên môn về phòng, chống lao.
- Giám sát chuyên môn, hiệu quả hoạt
động phòng chống lao tại các tuyến, tăng cường áp dụng hệ thống thông tin điện
tử trong quản lý dữ liệu và quản lý chương trình.
1.3. Hoạt động phòng, chống sốt rét:
- Bảo đảm đủ thuốc điều trị, hóa chất
phun, tẩm màn, dụng cụ bảo vệ cá nhân, bổ sung trang thiết
bị, bình phun hóa chất, vật tư, hóa chất xét nghiệm chẩn đoán hỗ trợ cho
các địa phương.
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
chuyên môn về phòng, chống sốt rét.
- Điều tra, giám sát ca bệnh/ổ bệnh sốt
rét.
- Giám sát dịch tễ sốt rét và giám
sát công tác điều trị bệnh nhân.
1.4. Hoạt động phòng, chống sốt xuất
huyết:
- Giám sát dịch tễ tại các địa bàn trọng
điểm.
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn về
phòng, chống sốt xuất huyết.
- Dự trữ, hỗ trợ vật tư, hóa chất, trang thiết bị phục vụ công tác phòng, chống sốt xuất huyết cho các địa phương có dịch bùng phát khi có chỉ đạo của
cấp có thẩm quyền.
- Tăng cường năng lực đáp ứng nhanh xử
lý ổ dịch SXH.
- Truyền thông, giáo dục sức khỏe.
1.5. Hoạt động phòng, chống ung thư:
- Tổ chức khám sàng lọc ung thư tại cộng
đồng.
- Hoạt động quản lý, xây dựng kế hoạch:
Xây dựng kế hoạch, thành lập mạng lưới triển khai hoạt động khám, phát hiện, điều
tra, quản lý bệnh nhân Ung thư tại các xã/phường/thị trấn
triển khai chương trình.
- Đào tạo tập huấn chuyên môn phòng,
chống bệnh ung thư.
- Triển khai các hoạt động chăm sóc
giảm nhẹ cho người bệnh ung thư.
- Giám sát chuyên môn hoạt động
phòng, chống ung thư.
- Hướng dẫn phòng, chống bệnh ung
thư, các yếu tố nguy cơ cho người bệnh và cộng đồng.
- Phối hợp với Trung tâm Truyền thông
Giáo dục sức khỏe, tuyên truyền phòng chống bệnh ung thư bằng nhiều hình thức
đa dạng, thông qua tờ rơi, tranh lật, pano, apphich, giao lưu, tuyên truyền
nhóm, phát bài tuyên truyền trên Đài truyền thanh, phóng sự truyền hình...
- Các hoạt động quản lý, triển khai
giám sát các hoạt động của chương trình được thực hiện thường xuyên để đảm bảo
thực hiện đúng tiến độ và yêu cầu đề ra
1.6. Hoạt động phòng, chống bệnh tim
mạch:
- Nghiên cứu, đào tạo tập huấn chuyên
môn phòng, chống bệnh tim mạch.
- Sàng lọc phát hiện sớm, quản lý người
bệnh tăng huyết áp.
- Xây dựng, triển khai mô hình ghi nhận,
quản lý người bệnh tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim. Tổ chức mô hình sinh
hoạt câu lạc bộ cho người bệnh tăng huyết áp, tai biến mạch máu não, nhồi máu
cơ tim.
1.7. Hoạt động phòng, chống bệnh đái
tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu lốt:
- Điều tra, giám sát dịch tễ học bệnh
đái tháo đường, các rối loạn do thiếu lốt, chất lượng gia vị mặn chứa lốt trên
toàn quốc.
- Phát hiện sớm người mắc bệnh đái
tháo đường, tiền đái tháo đường để áp dụng các biện pháp quản lý, điều trị.
- Nghiên cứu, đào tạo tập huấn chuyên
môn phòng, chống bệnh đái tháo đường và phòng, chống các rối loạn do thiếu lốt.
- Nâng cao năng lực hệ thống phòng
xét nghiệm lốt tại tuyến trung ương, tuyến tỉnh.
1.8. Hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm thần:
- Quản lý, điều trị và phục hồi chức
năng cho các bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh và trầm cảm đã được phát
hiện ở giai đoạn trước.
- Phát hiện, lập hồ sơ điều trị, quản
lý, phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt, động
kinh và trầm cảm mới.
- Xây dựng các mô hình điểm quản lý bệnh
động kinh, trầm cảm.
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn phát
hiện, quản lý, điều trị và phục hồi chức năng bệnh nhân tâm thần.
- Giám sát chuyên môn hoạt động bảo vệ
sức khỏe tâm thần.
1.9. Hoạt động phòng, chống bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản:
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn bệnh
phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản.
- Sàng lọc phát hiện sớm, quản lý người
bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản.
- Mua thuốc, vật tư, trang thiết bị
cho các hoạt động đào tạo, khám và điều trị bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính và hen phế quản
- Tổ chức mô hình sinh hoạt câu lạc bộ
cho người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính và hen phế quản ở bệnh viện tại
các tuyến để nâng cao kiến thức của người bệnh.
- Tuyên truyền, nâng cao kiến thức,
nhận thức người dân về Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản
- Tổ chức triển khai phòng tư vấn cai
nghiện thuốc lá
1.10. Hoạt động Y tế học đường:
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
chuyên môn phòng, chống bệnh, tật lứa tuổi học đường.
- Thực hiện các hoạt động giáo dục sức
khỏe, thay đổi hành vi về phòng, chống bệnh, tật lứa tuổi
học đường cho học sinh.
- Thực hiện các hoạt động dự phòng,
phát hiện sớm nguy cơ, tư vấn, chăm sóc, quản lý sức khỏe học sinh. Triển khai
khám chuyên khoa, phát hiện các bệnh, tật thường gặp ở lứa tuổi học đường.
- Triển khai các hoạt động cho học
sinh tự phát hiện sớm các vấn đề sức khỏe học đường.
- Giám sát chuyên môn.
2. Dự án 2: Tiêm chủng mở rộng
- Duy trì công tác tiêm chủng mở rộng
và tổ chức các chiến dịch tiêm chủng.
- Hoạt động nâng cao chất lượng và an
toàn trong tiêm chủng
- Mua và cung ứng đủ vắc xin, vật tư
tiêm chủng đáp ứng nhu cầu tiêm chủng cho trẻ em, phụ nữ
có thai, nữ trong độ tuổi sinh đẻ trên toàn tỉnh và các sinh phẩm, vật tư tiêu
hao chẩn đoán các bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng mở rộng.
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
chuyên môn tiêm chủng mở rộng.
- Giám sát chuyên môn tiêm chủng mở rộng.
- Quản lý đối tượng tiêm chủng trên hệ
thống thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Các hoạt động khác: Hoạt động duy
trì thành quả thanh toán bại liệt. Hoạt động duy trì thành quả loại trừ uốn ván
sơ sinh. Duy trì các hoạt động nhằm tiến tới loại trừ bệnh sởi. Duy trì triển khai vắc xin viêm não Nhật Bản và vắc xin viêm gan B trong 24 giờ đầu sau sinh (VGBSS).
3. Dự án 3: Dân số và phát triển
3.1. Hoạt động Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình:
- Mua, cung cấp phương tiện tránh
thai, giấy thấm, hóa chất, thuốc thiết yếu và vật tư tiêu hao, trang thiết bị y
tế, dụng cụ y tế/kế hoạch hóa gia đình, trang thiết bị đào tạo.
- Hỗ trợ để củng cố cơ sở vật chất các kho chứa, bảo quản phương tiện tránh thai, các
đơn vị tư vấn và dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình,
các cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, các cơ sở cung cấp dịch vụ
sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh các tuyến.
- Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật bẩm
sinh và nâng cao chất lượng dân số. Củng cố, mở rộng và phát triển dịch vụ sàng
lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh. Hỗ trợ người nghèo, người cận nghèo, đối
tượng bảo trợ xã hội, người dân sống tại vùng có nguy cơ cao, vùng nhiễm chất độc
dioxin thực hiện dịch vụ sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh, dịch vụ khám
sức khỏe tiền hôn nhân. Tư vấn sức khỏe tiền hôn nhân, theo dõi, quản lý đối tượng
đã sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh.
- Can thiệp thay đổi hành vi, tập
quán sử dụng dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình và các loại hình dịch vụ
phù hợp với tâm lý, tập quán của người dân tộc thiểu số.
- Tổ chức can thiệp giảm tình trạng
người chưa thành niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn, chú trọng nhà trường,
khu công nghiệp, khu chế xuất và các địa bàn đặc thù, củng cố các điểm cung cấp
dịch vụ kế hoạch hóa gia đình thân thiện.
- Kiểm soát dân số các vùng biển, đảo
và ven biển.
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát
hành các sản phẩm truyền thông.
Duy trì, hoàn thiện hệ thống quản lý
phương tiện tránh thai, khai thác và cung cấp thông tin chuyên ngành Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình.
- Kiểm soát tốc độ gia tăng tỷ số giới
tính khi sinh. Khuyến khích cộng đồng, tập thể, cá nhân thực hiện tốt chính
sách dân số. đưa nội dung chính sách dân số vào hương ước, quy ước, vào chương trình
đào tạo của các cơ sở giáo dục, đào tạo và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
- Hỗ trợ người nghèo, người cận
nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, người dân sống tại vùng mức sinh cao thực hiện
dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và xử lý tai biến theo chuyên môn y tế (nếu có).
Tư vấn sử dụng, theo dõi, quản lý đối tượng sử dụng các biện pháp tránh thai, kế hoạch hóa gia đình.
- Đẩy mạnh tiếp thị xã hội các phương
tiện tránh thai, xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế hoạch
hóa gia đình/sức khỏe sinh sản tại khu vực thành thị và nông thôn phát triển.
- Tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng
thông qua đội ngũ cộng tác viên dân số, chú trọng công tác thăm, tư vấn tại hộ
gia đình và tư vấn nhóm nhỏ cho các đối tượng khó tiếp cận và địa bàn trọng điểm.
- Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng
ghép với cung cấp dịch vụ Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại các địa bàn trọng
điểm, nâng cao nhận thức về mất cân bằng giới tính khi sinh, tổ chức các hoạt động
nhân các sự kiện Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, tuyên truyền
phổ biến, giáo dục về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dựng mô hình các dịch vụ can
thiệp về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
- Hỗ trợ cộng tác viên thực hiện công
tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
- Kiểm tra thực
hiện quy định về Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Kiểm định, kiểm tra chất lượng phương tiện tránh thai, chất lượng dịch vụ Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình, quy chuẩn của các cơ sở, điểm cung cấp dịch vụ sàng lọc, chẩn
đoán trước sinh và sơ sinh.
3.2. Hoạt động phục hồi chức năng cho
người khuyết tật tại cộng đồng:
- Đào tạo nhân viên y tế hướng dẫn tập
luyện tại cộng đồng.
- Xây dựng mô hình phục hồi chức năng
tại tuyến y tế cơ sở.
- Sàng lọc phát hiện khuyết tật và
nhu cầu phục hồi chức năng cho người khuyết tật.
- Mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt
động chuyên môn của dự án.
3.3. Hoạt động chăm sóc sức khỏe người
cao tuổi:
- Đào tạo, tập huấn về chuyên môn
nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho cán bộ, nhân viên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức
khỏe người cao tuổi tại cộng đồng.
- Tổ chức khám sàng lọc phát hiện bệnh
sớm ở người cao tuổi.
- Biên tập, nhân bản, cung cấp các sản
phẩm truyền thông, tư vấn.
- Triển khai thí điểm, phát động
phong trào chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại xã, phường, thị trấn.
- Tổ chức các buổi nói chuyện chuyên
đề về hướng dẫn tự chăm sóc bản thân cho người cao tuổi.
3.4. Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh
sản:
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn chăm
sóc sức khỏe sinh sản.
- Triển khai liên
kết dịch vụ và dự phòng một số bệnh lây truyền từ mẹ sang con.
- Triển khai các can thiệp chăm sóc sức
khỏe trẻ em dựa vào cộng đồng. Triển khai mô hình can thiệp chăm sóc sức khỏe
sinh sản vị thành niên, thanh niên tại một số tỉnh trọng điểm.
- Sàng lọc bệnh nhiễm khuẩn đường
sinh dục, phát hiện sớm, điều trị các tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử
cung theo kế hoạch hành động quốc gia về dự phòng và kiểm soát ung thư cổ tử
cung.
- Triển khai sổ theo dõi sức khoẻ bà
mẹ và trẻ em trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Tổ chức hoạt động giám sát hỗ trợ
chuyên môn kỹ thuật cho tuyến dưới.
3.5. Hoạt động cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em:
- Duy trì và kiện toàn hoạt động mạng
lưới cộng tác viên dinh dưỡng, đào tạo và tập huấn cho đội ngũ cán bộ làm công
tác phòng chống suy dinh dưỡng.
- Đào tạo, tập huấn và giám sát
chuyên môn về cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em.
- Hướng dẫn thực hành kỹ thuật chế biến
thức ăn và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bà mẹ có con dưới 5 tuổi bị
suy dinh dưỡng hoặc thừa cân béo phì, xây dựng mô hình phòng, chống suy dinh dưỡng
đặc thù cho từng vùng.
- Tổ chức các chiến dịch phòng, chống
suy dinh dưỡng.
- Tổ chức hoạt động truyền thông giáo
dục về dinh dưỡng tại các xã phường.
- Cân và đo chiều cao trẻ nhằm theo dõi tăng trưởng
- Mua sắm cân, thước đo chiều cao trẻ và các vật dụng đặc thù phục vụ cho chương trình.
- Tổ chức chiến dịch bổ sung vitamin
A, lễ phát động “Ngày vi chất dinh dưỡng”, phổ biến các thông điệp truyền thông
trong các chiến dịch và triển khai các hoạt động bổ sung Vitamin A cho trẻ 6-36
tháng tuổi.
4. Dự án 4: An toàn thực phẩm
- Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất
cho các đơn vị được giao nhiệm vụ kiểm nghiệm, quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm.
- Trang bị thiết bị, phương tiện, dụng
cụ, hóa chất phục vụ hoạt động chuyên môn về an toàn thực phẩm.
- Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn
chuyên môn an toàn thực phẩm.
- Kiểm tra thực hiện các quy định về
an toàn thực phẩm, lấy mẫu, kiểm nghiệm phục vụ thanh tra, hậu kiểm bảo đảm an
toàn thực phẩm.
- Điều tra, giám
sát ngộ độc thực phẩm, giám sát nguy cơ gây ô nhiễm thực phẩm và phân tích nguy
cơ an toàn thực phẩm, cảnh báo, xử lý các sự cố về an toàn thực phẩm, kiểm soát
an toàn thực phẩm các cơ sở dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố,
giám sát dịch tễ học các bệnh truyền qua thực phẩm.
- Hỗ trợ xây dựng, áp dụng một số mô
hình tiên tiến đạt chuẩn về an toàn thực phẩm như: Chợ an toàn thực phẩm, dịch vụ ăn uống, bếp ăn tập thể và thức ăn đường phố.
5. Dự án 5: Phòng, chống HIV/AIDS
- Dự phòng và can thiệp giảm tác hại:
Phân phát bơm kim tiêm sạch; Phân phát bao cao su và chất
bôi trơn; Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; Truyền thông thay đổi
hành vi.
- Xét nghiệm và giám sát dịch HIV/AIDS: Tăng cường xét nghiệm phát hiện HIV; Tăng cường xét nghiệm theo
dõi điều trị HIV/AIDS; Quản lý nâng cao chất lượng xét nghiệm HIV/AIDS; Giám
sát dịch HIV.
- Điều trị và dự phòng lây truyền HIV
từ mẹ sang con: Mở rộng, chăm sóc, điều trị HIV/AIDS. Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con. Phối hợp HIV/lao.
Tăng cường năng lực hệ thống phòng chống
HIV/AIDS: Củng cố, ổn định tổ chức và tiếp tục nâng cao
năng lực cho hệ thống phòng chống HIV/AIDS
trong khuôn khổ của hệ thống y tế; Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong
các hoạt động phòng chống HIV; Đa dạng hóa các nguồn ngân sách cho chương trình
phòng chống HIV, đặc biệt là qua việc huy động ngân sách trong nước; Hoàn thiện cơ chế mua sắm và cung ứng các hàng hóa có chất lượng
bao gồm thuốc ARV, Methadone, sinh phẩm chẩn đoán HIV và vật dụng y tế liên
quan khác.
6. Dự án 6: Bảo đảm máu an toàn và
phòng, chống một số bệnh lý huyết học
- Tổ chức các hoạt động vận động hiến
máu tình nguyện bằng các hoạt động truyền thông đặc thù, các sự kiện hiến máu, mô hình tổ chức hiến máu hiệu quả, thiết thực nhằm tuyển
chọn nguồn người hiến máu an toàn.
- Đào tạo đội ngũ cộng tác viên, tình
nguyện viên thực hiện công tác tuyên truyền, vận động hiến máu tình nguyện trên
địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động tôn vinh người
hiến máu, các hội nghị, hội thảo nhằm phối hợp tổ chức hoạt động hiến máu tình
nguyện, duy trì nguồn người hiến máu an toàn trên toàn quốc.
- Xây dựng ngân hàng máu sống dựa
trên lực lượng hiến máu dự bị và bảo đảm an toàn truyền máu cho vùng miền núi,
vùng khó khăn, vùng biển...
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn về an
toàn truyền máu và phòng, chống một số bệnh lý huyết học.
- Nâng cao chất lượng nội kiểm, triển
khai hoạt động ngoại kiểm các xét nghiệm bảo đảm cung cấp máu và truyền máu an
toàn.
- Triển khai các hoạt động có tính chất
nghiên cứu khoa học.
- Giám sát dịch tễ, thực hiện phác đồ
điều trị một số bệnh lý huyết học.
7. Dự án 7: Quân dân y kết hợp
- Xây dựng mô hình điểm về kết hợp
quân dân y tại các tuyến.
- Hỗ trợ công tác huấn luyện, diễn tập
lực lượng y tế cơ động đáp ứng yêu cầu can thiệp nhanh trong các tình huống khẩn
cấp về y tế.
- Đào tạo, tập huấn nội dung quân dân
y kết hợp.
- Khám bệnh, chữa bệnh lưu động và
theo chiến dịch cho các đối tượng chính sách, người nghèo tại xã vùng bãi ngang
ven biển, xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền
núi...
8. Dự án 8: Theo dõi, kiểm tra,
giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế
- Thiết lập và tổ chức thực hiện hệ
thống theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình, Dự án.
- Đào tạo, tập huấn về theo dõi, kiểm
tra, giám sát, đánh giá và truyền thông về các nội dung của Chương trình.
- Tổ chức các hoạt động truyền thông
về các nội dung của Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tổ chức các ngày/tháng cao điểm
truyền thông phù hợp với các hoạt động của Chương trình, Dự án.
- Mua sắm trang
thiết bị phục vụ công tác truyền thông, trang thiết bị
công nghệ thông tin.
- Xây dựng, sản xuất, nhân bản, phát
hành các sản phẩm truyền thông.
- Tổ chức các hoạt
động truyền thông, giáo dục, tư vấn về y tế, dân số và an toàn thực phẩm. Xây dựng,
duy trì, triển khai đội truyền thông cơ động, đánh giá kiến thức, thái độ, thực
hành về an toàn thực phẩm của các nhóm đối tượng.
- Xây dựng và duy trì hệ thống thông
tin quản lý, cơ sở dữ liệu.
- Khen thưởng đối với tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc, điển hình trong việc tổ chức, triển khai thực hiện
các nội dung của Chương trình.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn vốn thực hiện:
- Ngân sách Trung ương.
- Ngân sách địa phương: Từ nguồn ngân
sách nhà nước của tỉnh cân đối bố trí hàng năm.
- Nguồn vốn ODA và viện trợ.
- Nguồn huy động, đóng góp của cá
nhân, tổ chức trong và ngoài nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
2. Tổng nguồn kinh phí thực hiện
(tính đến năm 2020): 129.203.000.000 đồng.
Trong đó:
Ngân sách Trung ương hỗ trợ:
35.800.000.000 đồng
Ngân sách tỉnh: 93.503.000.000 đồng.
Riêng năm 2019, ngân sách Trung ương hỗ trợ: 7.070 triệu đồng
và ngân sách địa phương (đã trừ tiết kiệm 10% và bố trí dự toán đầu năm 2019 của
Sở Y tế) là 28.588 triệu đồng.
(Chi tiết như Phụ lục 02 đính kèm)
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y tế:
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch
này trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan triển khai thực hiện các nội dung Chương trình trong phạm vi, lĩnh
vực được phân công quản lý.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá
tình hình thực hiện Chương trình; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả thực
hiện theo đúng yêu cầu và hướng dẫn của Bộ Y tế.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Y tế và các địa phương tổng hợp nhu cầu, cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển
theo kế hoạch trung hạn và hàng năm để thực hiện Chương trình;
- Thẩm định các Dự án đầu tư sử dụng
vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu chính phủ, các Dự án vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc Chương trình.
- Phối hợp với Sở Y tế kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện Chương trình.
3. Sở
Tài chính:
- Chủ trì phối hợp
với các ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối bố trí từ nguồn ngân sách
nhà nước của tỉnh hàng năm để thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
- Phối hợp với Sở Y tế kiểm tra, đánh
giá, kết quả thực hiện.
4. Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, trong phạm vi lĩnh vực phụ
trách, phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện các nội
dung theo phân cấp quản lý về an toàn vệ sinh thực phẩm;
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện ở cấp cơ sở.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo, Bảo hiểm
xã hội tỉnh, chủ động phối
hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện các nội dung Chương trình trong phạm vi,
lĩnh vực được phân công quản lý về Y tế trường học.
6. Công an tỉnh phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện
các nội dung Chương trình trong phạm vi, lĩnh vực được phân công quản lý về
phòng, chống HIV/AIDS, ma túy, mại
dâm...
7. Hội Chữ thập đỏ tỉnh phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện các nội dung Chương trình
trong phạm vi, lĩnh vực được phân công quản lý về bảo đảm máu và hiến máu tình
nguyện.
8. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, phối hợp với Sở Y tế triển khai thực hiện các nội
dung Chương trình trong phạm vi, lĩnh vực được phân công quản lý về công tác
Quân - Dân Y kết hợp.
9. Các sở, ngành khác có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp với Sở Y tế
hướng dẫn, triển khai, kiểm tra, đánh giá, kết quả thực hiện Kế hoạch này trong
phạm vi đơn vị, địa phương; Bố trí cân đối đủ nguồn vốn từ ngân sách địa phương
hỗ trợ thực hiện kế hoạch./.
PHỤ LỤC 1:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU Y TẾ CHỦ YẾU
NĂM 2016, 2017, 2018 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2019 VÀ NĂM 2020
STT
|
Nội
dung chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Chỉ
tiêu giai đoạn 2016- 2020
|
Kết
quả thực hiện
|
Kế
hoạch năm 2019
|
Kế
hoạch năm 2020
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Chỉ
tiêu giao
|
Thực
hiện
|
Chỉ
tiêu giao
|
Thực
hiện
|
Chỉ
tiêu giao
|
TH
cả năm
|
1
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi (trên 1.000 trẻ đẻ sống)
|
‰
|
5
|
5
|
3,9
|
5
|
4,3
|
5
|
5,6
|
5
|
5
|
2
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi
(trên 1.000 trẻ đẻ sống)
|
‰
|
5,5
|
5,5
|
4,9
|
5,5
|
4.9
|
5,5
|
6,2
|
5,5
|
5,5
|
3
|
Mức giảm tỷ lệ sinh
|
‰
|
0,1
|
0,2
|
0,23
|
0,1
|
0,23
|
0,1
|
0,12
|
0,1
|
0,1
|
4
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
%
|
0,77
|
0,64
|
0,82
|
0,65
|
0,75
|
0,77
|
0,77
|
0,77
|
0,77
|
5
|
Tỷ số tử vong mẹ/100.000 trẻ đẻ sống
|
ca/100.000
|
40
|
45
|
35,6
|
45
|
30,4
|
40
|
25,5
|
40
|
40
|
6
|
Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng
|
%
|
0,2
|
<0,2
|
0,16
|
<0,2
|
0,16
|
<0,2
|
0,17
|
0,2
|
0,2
|
7
|
Tỷ lệ phụ nữ có thai đi khám thai ít
nhất 3 lần trong 3 thai kỳ
|
%
|
96,5
|
94
|
95,8
|
96
|
96,3
|
96
|
96,9
|
96,5
|
96,5
|
8
|
Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi tiêm đầy đủ
vaccin trong chương trình tiêm chủng mở rộng
|
%
|
>95
|
95
|
96,1
|
95
|
96,9
|
95
|
95
|
>95
|
>95
|
9
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy
dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cân nặng theo tuổi
|
%
|
<9
|
9,35
|
9,08
|
9
|
8,86
|
8,8
|
8,64
|
<9
|
<9
|
|
+ Chiều cao theo tuổi
|
%
|
<11
|
11
|
11
|
10,41
|
9,93
|
9,9
|
9,79
|
<11
|
<11
|
10
|
Tỷ số giới
tính khi sinh
|
(số
bé trai/100 bé gái)
|
110,4
|
109
|
110
|
110,2
|
110,2
|
110,2
|
110,4
|
110,4
|
110,4
|
11
|
Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi 15-49
đang áp dụng BPTT hiện đại
|
%
|
75,4
|
77
|
77,2
|
77
|
75,1
|
75,1
|
75,12
|
75,3
|
75,4
|
PHỤ LỤC 02:
KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ VÀ
DÂN SỐ ĐẾN NĂM 2020
ĐVT:
1.000 đồng
Số TT
|
Danh mục các dự án
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Giai đoạn 2016-2020
|
TW
|
Địa phương
|
TW
|
Địa phương
|
TW
|
Địa phương
|
TW
|
Địa phương
|
TW
|
Địa phương
|
1
|
Dự án 1:
Phòng chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và một
số bệnh không lây nhiễm phổ biến
|
2.745.000
|
5.643.000
|
2.083.000
|
7.154.000
|
1.260.000
|
11.199.600
|
1.802.000
|
13.175.000
|
7.890.000
|
38.296.000
|
1.1
|
Phong
|
109.000
|
219.000
|
109.000
|
219.000
|
90.000
|
295.200
|
109.000
|
659.000
|
417.000
|
1.425.000
|
1.2
|
Lao
|
507.000
|
485.000
|
443.000
|
485.000
|
215.000
|
1.997.100
|
213.000
|
2.550.000
|
1.378.000
|
5.639.000
|
1.3
|
Sốt rét
|
393.000
|
270.000
|
85.000
|
270.000
|
140.000
|
713.700
|
65.000
|
793.000
|
683.000
|
2.126.000
|
1.4
|
Sốt xuất huyết
|
591.000
|
3.798.000
|
531.000
|
5.270.000
|
|
6.205.500
|
700.000
|
6.895.000
|
1.822.000
|
22.858.000
|
1.5
|
Ung thư
|
150.000
|
70.000
|
140.000
|
70.000
|
140.000
|
135.000
|
140.000
|
150.000
|
570.000
|
440.000
|
1.6
|
Phòng chống bệnh
tim mạch
|
60.000
|
100.000
|
54.000
|
100.000
|
25.000
|
231.300
|
25.000
|
271.000
|
164.000
|
728.000
|
1.7
|
Đái tháo đường
|
60.000
|
100.000
|
60.000
|
100.000
|
40.000
|
237.600
|
40.000
|
269.000
|
200.000
|
733.000
|
1.8
|
Bảo vệ sức
khỏe tâm thần cộng đồng và trẻ em
|
775.000
|
540.000
|
581.000
|
540.000
|
480.000
|
630.000
|
480.000
|
700.000
|
2.316.000
|
2.480.000
|
1.9
|
Bệnh phổi tắt
nghẽn mãn tính
|
100.000
|
100.000
|
80.000
|
100.000
|
30.000
|
574.200
|
30.000
|
888.000
|
240.000
|
1.726.000
|
1.10
|
Y tế học đường
|
|
180.000
|
|
180.000
|
100.000
|
180.000
|
100.000
|
180.000
|
200.000
|
720.000
|
2
|
Dự án 2:
Tiêm chủng mở rộng
|
118.000
|
450.000
|
0
|
450.000
|
30.000
|
2.510.500
|
50.000
|
2.866.000
|
198.000
|
6.555.000
|
3
|
Dự án 3:
Dân số và phát triển
|
4.845.000
|
2.385.000
|
2.821.000
|
4.163.000
|
2.685.000
|
11.533.500
|
2.685.000
|
14.794.000
|
13.036.000
|
34.116.000
|
3.1
|
Dân số Kế
hoạch hóa gia đình
|
4.087.000
|
225.000
|
2.070.000
|
2.003.000
|
2.070.000
|
7.200.000
|
4.087.000
|
8.000.000
|
12.314.000
|
18.228.000
|
3.2
|
Phục hồi chức
năng cho người khuyết tật tại cộng đồng
|
|
180.000
|
|
180.000
|
|
180.000
|
0
|
200.000
|
0
|
740.000
|
3.3
|
Chăm sóc sức
khoẻ người cao tuổi
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
2.000.000
|
0
|
2.000.000
|
3.4
|
Chăm sóc Sức
khỏe sinh sản
|
277.000
|
180.000
|
220.000
|
180.000
|
140.000
|
251.900
|
140.000
|
259.000
|
777.000
|
878.000
|
3.5
|
Cải thiện
tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
481.000
|
1.800.000
|
531.000
|
1.800.000
|
475.000
|
3.901.600
|
475.000
|
4.335.000
|
1.962.000
|
12.270.000
|
4
|
Dự án 4:
An toàn thực phẩm
|
3.055.000
|
270.000
|
1.486.000
|
270.000
|
1.370.000
|
180.000
|
1.370.000
|
500.000
|
7.281.000
|
1.240.000
|
5
|
Dự án 5:
Phòng chống HIV/AIDS
|
960.000
|
2.340.000
|
960.000
|
2.340.000
|
1.075.000
|
2.106.000
|
1.075.000
|
2.340.000
|
4.070.000
|
9.360.000
|
6
|
Dự án 6:
Bảo đảm máu an toàn và phòng chống một số bệnh lý huyết học
|
40.000
|
180.000
|
60.000
|
180.000
|
0
|
315.000
|
0
|
350.000
|
100.000
|
1.060.000
|
7
|
Dự án 7:
Quân dân y kết hợp
|
0
|
0
|
20.000
|
0
|
10.000
|
0
|
50.000
|
50.000
|
80.000
|
50.000
|
8
|
Dự án 8:
Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông
y tế
|
1.331.000
|
630.000
|
534.000
|
630.000
|
640.000
|
743.400
|
640.000
|
640.000
|
3.145.000
|
2.726.000
|
8.1
|
Truyền
thông Y tế - Dân số
|
471.000
|
630.000
|
154.000
|
630.000
|
260.000
|
518.400
|
260.000
|
576.000
|
1.145.000
|
2.412.000
|
8.2
|
Truyền
thông về an toàn thực phẩm
|
860.000
|
|
380.000
|
0
|
380.000
|
225.000
|
380.000
|
250.000
|
2.000.000
|
500.000
|
|
Tổng cộng
|
13.094.000
|
11.898.000
|
7.964.000
|
15.187.000
|
7.070.000
|
28.588.000
|
7.672.000
|
34.715.000
|
35.800.000
|
93.503.000
|