ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2019/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
10 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân
bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các
cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và
cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 13/TTr-SKHCN ngày
24 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các yếu tố đầu
vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là KH&CN)
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; định mức xây dựng dự toán kinh
phí đối với nhiệm vụ KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ
KH&CN của cơ quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả
nghiên cứu và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử
dụng ngân sách nhà nước
a) Đề án khoa học cấp tỉnh;
b) Đề tài KH&CN cấp tỉnh;
c) Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh;
d) Dự án KH&CN cấp tỉnh;
đ) Đề tài
KH&CN, dự án KH&CN tiềm năng cấp tỉnh;
e) Dự án KH&CN cấp cơ sở;
g) Đề tài KH&CN cấp cơ sở.
Điều 2. Các yếu tố đầu vào cấu
thành dự toán nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Thực hiện theo quy định tại Điều 6
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT- BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên
Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 3. Định mức xây dựng dự toán
nhiệm vụ KH&CN
1. Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh: áp
dụng 100% mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ;
2. Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở: áp
dụng 80% mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ;
3. Ngoài các nội dung trên, một số
định mức chi khác được quy định cụ thể như sau:
a) Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi tối đa (đồng)
|
Nhiệm
vụ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ cấp cơ sở
|
1
|
Chi họp Hội đồng KH&CN cấp
tỉnh, cấp cơ sở xác định danh mục nhiệm vụ
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000.000
|
800.000
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên
hội đồng
|
|
800.000
|
640.000
|
Thư ký hành chính
|
|
300.000
|
240.000
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200.000
|
160.000
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
2.1
|
Chi họp Hội đồng KH&CN tư vấn
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.500.000
|
1.200.000
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên
hội đồng
|
|
1.000.000
|
800.000
|
Thư ký hành chính
|
|
300.000
|
240.000
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200.000
|
160.000
|
2.2
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá/hồ sơ
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội
đồng
|
|
500.000
|
400.000
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
700.000
|
560.000
|
3
|
Tổ chuyên gia
tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
|
Tổ trưởng
|
nhiệm
vụ
|
1.200.000
|
|
Thành viên
|
800.000
|
|
Thư ký hành chính
|
240.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
200.000
|
|
b) Chi điều tra, khảo sát thu thập số
liệu: Thực hiện theo mức chi do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
c) Công bố kết quả nghiên cứu và chi
đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích:
Nội dung chi công bố kết quả nghiên
cứu (đã được công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp
bằng) được thanh toán trực tiếp tại Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ của
tỉnh theo quy định của Điều lệ tổ chức hoạt động của Quỹ Phát triển Khoa học và
Công nghệ tỉnh.
4. Các định mức chi khác làm căn cứ
lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được
thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quy
định này là cơ sở để các cơ quan quản lý, các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan căn cứ thực hiện.
Khi có thay đổi các nội dung của định
mức, giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc công bố các
văn bản điều chỉnh; đồng thời, hướng dẫn việc thực hiện các định mức này.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KHCN, Bộ TC;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Như Điều 5;
- Các Sở, Ban, ngành(20);
- Sở Tư pháp (CSDLQG về PL;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTCB, Cổng TTĐT tỉnh, Đài PTTH, Báo BD;
- LĐVP (Lượng,Huy), Dg, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Hưng
|