ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
788/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 16 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT
ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 197/TTr-STNMT ngày 16/02/2017 và Giám đốc
Sở Tư pháp tại Công văn số 987/STP-KSTTHC ngày
02/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực môi
trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh
Hóa
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Thìn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 788/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Thanh Hóa
STT
|
Tên
Thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
1
|
Thẩm định, phê duyệt phương án
cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường
hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan
thẩm quyền phê duyệt).
|
2
|
Thẩm định, phê duyệt phương án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đối với hoạt động khai thác khoáng sản
(trường hợp có phương án bổ sung và báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng
một cơ quan thẩm quyền phê duyệt).
|
Phần II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Có
nội dung cụ thể của 2 thủ tục hành chính đính kèm).
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 788/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với
hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá
tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt).
Số seri trên Cơ Sở dữ liệu quốc gia
về TTHC:
|
Lĩnh vực: Môi trường.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:
a. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa).
b. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c. Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
- Đối với cá
nhân, tổ chức: Không;
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
a) Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, kiểm tra hồ sơ (Hồ sơ được coi
là hợp lệ khi có ý kiến đồng thuận của cơ quan thường trực thẩm định phương
án và cơ quan thường trực thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường).
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có văn
bản thông báo cho chủ dự án.
b) Thẩm định, phê duyệt phương
án:
- Thẩm định hồ sơ báo cáo đánh giá
tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường thông qua Hội
đồng thẩm định do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập. Cơ quan
chuyên môn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo Quyết định thành lập hội
đồng thẩm định và trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét quyết
định. Thành phần hội đồng thẩm định phải bao gồm các thành phần hội đồng thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường
theo quy định.
- Trong quá trình thẩm định, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường được tiến hành các hoạt động: Khảo sát, kiểm
chứng các thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường tại địa điểm thực hiện
dự án và khu vực kế cận; Lấy mẫu phân tích kiểm chứng; Tổ chức lấy ý kiến các
chuyên gia, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện nội dung
của báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường.
- Tổ chức họp hội đồng thẩm định.
- Sau khi báo cáo đánh giá tác động
môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được thẩm định với
kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với điều kiện
phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, gồm:
+ Một (01) văn bản đề nghị phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo
kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi
trường được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang
báo cáo kể cả phụ lục (trừ trang bìa thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
2.2 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT) với số lượng đủ để gửi tới các địa chỉ quy
định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT kèm theo một (01) đĩa CD
trên đó chứa một (01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi
“.doc” chứa nội dung của báo cáo và một (01) tệp văn bản điện tử định dạng;
+ Phương án cải tạo, phục hồi môi
trường sau chỉnh sửa, hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định.
- Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường do chủ dự án gửi
đến. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt phải có văn bản
nêu rõ lý do.
Bước 4. Trả kết quả:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi
quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đến Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực
hiện dự án; gửi quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác động môi
trường đến Sở Tài nguyên và Môi trường và đến Ban quản lý các khu công nghiệp
trong trường hợp dự án thực hiện trong khu công nghiệp.
- Sau khi xác nhận báo cáo đánh giá
tác động môi trường và phương án đã được phê duyệt vào mặt sau trang phụ bìa,
Sở Tài nguyên và Môi trường gửi quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo đánh
giá tác động môi trường và phương án đã được phê duyệt cho tổ chức, cá nhân
và quỹ bảo vệ môi trường nơi tiếp nhận tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường.
a) Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ
ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường;
- 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án và 07 (bảy) bản thuyết minh phương án cải tạo, phục
hồi môi trường. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định nhiều hơn
bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác
động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- 01 (một) bản báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả
lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ
sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ.
- Thời gian thẩm định: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(theo quy định tại Khoản 2 Điều 14
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và Khoản 2 Điều 9
Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường theo
mẫu quy định tại Phụ lục số 9B và mẫu xác nhận vào mặt sau phụ bìa của phương
án theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT.
|
8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại mục 6, mục 15, phần I, Điều 1, Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND về việc ban hành mức thu, miễn, giảm thu, nộp, quản lý và
sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp
dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường:
Đơn
vị: Triệu đồng/báo cáo
Nội dung
|
Mức thu
|
Thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
≤
50
|
>50
và ≤100
|
>100
và ≤200
|
>200
và ≤500
|
>500
|
Nhóm 1: DA xử lý chất thải và cải
thiện môi trường
|
5
|
6,5
|
12
|
14
|
17
|
Nhóm 2: DA công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15
|
16
|
25
|
Nhóm 3: DA hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17
|
18
|
25
|
Nhóm 4: DA nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản
|
5
|
9,5
|
17
|
18
|
24
|
Nhóm 5: DA giao thông
|
8,1
|
10
|
18
|
20
|
25
|
Nhóm 6: DA công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19
|
20
|
26
|
Nhóm 7: DA khác không thuộc nhóm
1, 2, 3, 4, 5, 6
|
5
|
6
|
10,8
|
12
|
15,6
|
Trường hợp thẩm định lại, mức thu:
50% mức thu đã quy định trên.
- Phương thức nộp phí: Người nộp
phí thẩm định đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Mức thu phí thẩm định phương án
cải tạo, phục hồi môi trường:
- Trường hợp thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường lần đầu:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/phương án
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
≤50
|
>50 và ≤100
|
>100 và ≤200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
Dự án khai thác khoán sản
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
- Trường hợp thẩm định lại phương
án cải tạo, phục hồi môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với
phương án cải tạo, phục hồi môi trường lần đầu.
- Phương thức nộp phí:
Đối tượng nộp phí thẩm định phương
án cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
|
9. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 1B Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và
phương án cải tạo, phục hồi môi trường (ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 2: Cấu trúc và hướng dẫn xây dựng nội dung phương
án (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục 2.2: Mẫu trang bìa, trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi
trường (ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục 2.3: Cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường (ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 9B: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương
án cải tạo, phục hồi môi trường (ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 10: Mẫu xác nhận vào mặt sau phụ bìa của phương án (ban hành kèm theo
Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có cán bộ thực hiện đánh giá tác
động môi trường với điều kiện có trình độ đại học trở lên và có chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường đúng chuyên ngành.
- Có cán bộ chuyên ngành liên quan
đến dự án với trình độ đại học trở lên.
- Có phòng thí nghiệm, các thiết bị
kiểm chuẩn được xác nhận đủ điều kiện thực hiện đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân
tích mẫu về môi trường phục vụ việc đánh giá tác động môi trường của dự án;
trường hợp không có phòng thí nghiệm các thiết bị kiểm chuẩn đáp ứng yêu cầu,
phải có hợp đồng thuê đơn vị có đủ năng lực.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Luật Khoáng sản
số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường;
- Quyết định số 2700/QĐ-UBND ngày
24/7/2015 về việc ủy quyền thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác
động môi trường chiến lược; báo cáo đánh giá tác động môi trường; phương án
cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung
đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án; thành lập Đoàn kiểm tra
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với các cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa;
- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND về
việc ban hành mức thu, miễn, giảm thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí,
lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC SỐ 1B
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
V/v thẩm định báo cáo ĐTM và phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự
án(2)
|
(Địa
danh), ngày … tháng … năm …
|
Kính
gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của (2),
thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc mục số ...
Phụ lục II (hoặc thuộc mục số ... Phụ lục III) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và phương án/phương
án bổ sung thuộc đối tượng tại Khoản....Điều... Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường
Dự án đầu tư do
... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện Dự án: ...;
- Địa chỉ liên
hệ: ...;
- Điện thoại: ...; Fax:...; E-mail:
...
Xin gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác
động môi trường của Dự án.
- Bảy (07) phương án cải tạo, phục
hồi môi trường của Dự án.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung
thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm
chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường/ phương án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án.
Nơi
nhận:
- Như trên;
-
- Lưu…
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của Dự án; (3) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
Dự án; (4) Đại diện có thẩm quyền của Chủ dự án.
PHỤ LỤC SỐ 2
CẤU
TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN
I: THUYẾT MINH PHƯƠNG ÁN
MỞ
ĐẦU
Nêu tóm tắt những yếu tố hình thành,
xuất xứ, sự cần thiết lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương
I. KHÁI QUÁT CHUNG
I. Thông tin chung
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ liên lạc:
- Điện thoại: Fax:
- Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư).
- Hình thức đầu tư và quản lý phương
án. Hình thức đầu tư, nguồn vốn và lựa chọn hình thức quản lý phương án. Trường
hợp thuê tư vấn quản lý phương án phải nêu rõ thông tin, địa chỉ, tính pháp lý
của tổ chức tư vấn quản lý phương án.
II. Cơ sở để lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường
Cơ sở pháp lý: Nghị định số
19/2015/NĐ-CP; Thông tư số 38/2015/TT- BTNMT; Giấy phép khai thác khoáng sản
(nếu có), quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi/phương án đầu tư, kết
quả thẩm định thiết kế cơ sở, các văn bản phê duyệt quy hoạch ngành, quy hoạch
xây dựng, quy hoạch sử dụng đất khu vực triển khai phương án, quyết định phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận Bản cam kết bảo
vệ môi trường và các văn bản khác có liên quan; quy định về công tác dự toán,
đánh giá, định mức, quy chuẩn kỹ thuật khai thác khoáng sản, quy chuẩn môi
trường áp dụng xây dựng phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Tài liệu cơ sở: Dự án đầu tư xây dựng
công trình khai thác mỏ được phê duyệt và thiết kế cơ sở được thẩm định hoặc
Báo cáo nghiên cứu khả thi; Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam
kết bảo vệ môi trường được phê duyệt/xác nhận; tài liệu quan trắc môi trường.
Nêu rõ tên tổ chức tư vấn lập phương
án cải tạo, phục hồi môi trường, tên người chủ trì và danh sách những người
trực tiếp tham gia.
III. Đặc điểm khai thác khoáng
sản, hiện trạng môi trường
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý, tọa độ,
ranh giới... của địa điểm thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
1. Công
tác khai thác khoáng sản
- Nêu tóm tắt đặc điểm địa hình, địa
mạo của khu vực khai thác khoáng sản; điều kiện địa chất, địa chất công trình,
đặc điểm thành phần thạch học, thành phần khoáng vật khoáng sản; đặc điểm phân
bố khoáng sản.
- Tài nguyên, biên giới và trữ lượng
khai trường: Nêu tóm tắt về trữ lượng tài nguyên khoáng sản, điều kiện kỹ thuật
khai thác.
- Chế độ làm việc, công suất và tuổi
thọ mỏ: Nêu chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ.
- Mỏ vỉa, trình tự và hệ thống khai
thác: Nêu tóm tắt phương án mỏ vỉa, trình tự khai thác và hệ thống khai thác.
- Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ:
Nêu phương thức vận tải trong mỏ, công tác đổ thải và thoát nước mỏ.
- Kỹ thuật an toàn, vệ sinh công
nghiệp và phòng chống cháy: Nêu các giải pháp về kỹ thuật an toàn, vệ sinh công
nghiệp và phòng chống cháy nổ.
- Tổng mặt bằng, vận tải ngoài và tổ
chức xây dựng: Mô tả tóm tắt giải pháp bố trí tổng mặt bằng, tổ chức vận tải
ngoài và tổ chức xây dựng của dự án; các giải pháp kiến trúc - xây dựng, thiết
kế cơ sở đã lựa chọn.
2. Hiện trạng môi trường
- Tóm tắt điều kiện tự nhiên, hệ
thống đường giao thông, hệ thống sông suối, đặc điểm địa hình..., điều kiện
kinh tế - xã hội và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
- Nêu hiện trạng môi trường thời điểm
lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Kết quả phân tích môi trường thời
điểm lập phương, án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương
II. CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Lựa chọn giải pháp cải tạo,
phục hồi môi trường
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của
từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh hưởng của quá trình khai thác đến môi
trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng
vật và chất lượng môi trường của khu vực, tổ chức, cá nhân phải xây dựng các
giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường; khả thi. Giải pháp cải tạo, phục hồi
môi trường phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng
đồng.
- Việc cải tạo, phục hồi môi trường
thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này và các
quy định có liên quan.
- Mô tả khái quát các giải pháp; các
công trình và khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường. Xây dựng bản
đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các công trình cải tạo, phục
hồi môi trường.
- Đánh giá ảnh hưởng đến môi trường,
tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường của
phương án (bao gồm: sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước ngầm, nứt
gãy, sự cố môi trường,...).
- Tính toán “chỉ số phục hồi đất” cho
các giải pháp lựa chọn (tối thiểu 02 giải pháp cho mỗi hạng mục công trình)
được xác định theo biểu thức sau:
Ip
= (Gm-Gp)/Gc
Trong đó:
+ Gm: giá trị đất đai
sau khi phục hồi, dự báo theo giá cả thị trường tại thời điểm tính toán;
+ Gp: tổng chi phí phục
hồi đất để đạt được mục đích sử dụng;
+ Gc: giá trị nguyên
thủy của đất đai trước khi mở mỏ ở thời điểm tính toán (theo đơn giá của Nhà
nước);
Trên cơ sở đánh giá và so sánh chỉ số
phục hồi đất và ưu điểm, nhược điểm của các giải pháp (tối thiểu 02 giải pháp
cho mỗi hạng; mục công trình), lựa chọn giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường
tối ưu.
II. Nội dung
cải tạo, phục hồi môi trường
Từ giải pháp cải tạo, phục hồi môi
trường đã lựa chọn, xây dựng nội dung, danh mục, khối lượng các hạng mục công
trình cải tạo, phục hồi môi trường, cụ thể:
- Thiết kế, tính toán khối lượng công
việc các công trình chính để cải tạo, phục hồi môi trường theo hướng dẫn tại
Phụ lục số 11 của Thông tư này.
- Thiết kế, tính toán khối lượng công
việc để cải tạo, phục hồi môi trường đáp ứng mục tiêu đã
đề ra, phù hợp với điều kiện thực tế;
- Thiết kế các công trình để giảm
thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường đối với từng giai
đoạn trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng các công trình cải tạo,
phục hồi môi trường; khối lượng công việc thực hiện theo từng giai đoạn và toàn
bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi trường;
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy
móc, nguyên vật liệu, đất đai, cây xanh sử dụng trong quá trình cải tạo, phục
hồi môi trường theo từng giai đoạn và toàn bộ quá trình cải tạo, phục hồi môi
trường;
- Xây dựng các kế hoạch phòng ngừa và
ứng phó sự cố trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường.
Các chỉ tiêu kỹ thuật để thiết kế,
thi công các công trình cải tạo, phục hồi môi trường; dựa trên báo cáo nghiên
cứu khả thi khai thác mỏ hoặc thiết kế cơ sở khai thác mỏ hoặc báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
III. Kế hoạch
thực hiện
Trình bày sơ đồ tổ chức thực hiện cải
tạo, phục hồi môi trường.
Trình bày tiến độ thực hiện cải tạo,
phục hồi môi trường và kế hoạch giám sát chất lượng công trình.
Kế hoạch tổ chức giám định các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành các nội
dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Giải pháp quản lý, bảo vệ các công
trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kiểm tra, xác nhận.
Trong quá trình khai thác khoáng sản,
tổ chức, cá nhân có thể kết hợp sử dụng kết quả giám sát môi trường trong Báo
cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi
trường được phê duyệt.
Lập bảng tiến độ thực hiện cải tạo,
phục hồi môi trường theo mẫu sau:
TT
|
Tên
công trình
|
Khối
lượng/đơn vị
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1
|
Khu vực khai thác
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo bờ mỏ, đáy mỏ, bờ moong,
đáy mong khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đối với khai thác lộ thiên
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo đường lò, cửa lò khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống thoát nước khu A
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu vực bãi thải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
San gạt khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khu vực SCN và phụ trợ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tháo dỡ khu A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây khu A
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Công tác khác
|
|
|
|
|
|
|
….
|
….
|
|
|
|
|
|
|
Chương
III. DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
I. Dự toán chi phí cải tạo, phục
hồi môi trường
- Căn cứ tính dự toán: định mức, đơn
giá mới nhất của địa phương hoặc theo các Bộ, ngành tương ứng trong trường hợp
địa phương chưa có định mức, đơn giá.
- Nội dung của dự toán: theo điều
kiện thực tế của công tác cải tạo, phục hồi môi trường; theo khối lượng và nội
dung công việc cải tạo, phục hồi nêu trên và theo hướng dẫn tại Phụ lục số 11
ban hành kèm theo Thông tư này.
- Lập bảng tổng hợp chi phí gồm các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường; khối lượng; đơn giá từng hạng mục công
trình theo từng giai đoạn và tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường.
II. Tính toán khoản tiền ký quỹ và
thời điểm ký quỹ
Các khoản tiền, ký quỹ lần đầu và các
lần tiếp theo, thời điểm ký quỹ lần đầu và các lần tiếp theo theo hướng dẫn quy
định của Thông tư này.
III. Đơn vị nhận ký quỹ: Tổ chức, cá nhân lựa chọn đơn vị nhận ký quỹ cải tạo, phục hồi môi
trường (Quỹ bảo vệ môi trường địa phương hoặc Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam).
Chương
IV. CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN
I. Cam kết của tổ chức, cá nhân
Các cam kết của tổ chức, cá nhân về
thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo, phục hồi môi
trường; tuân thủ các quy định chung về cải tạo, phục hồi môi trường, bảo vệ môi
trường có liên quan đến các giai đoạn của phương án. Cụ thể:
- Cam kết tính trung thực, khách quan
khi tính toán khoản tiền ký quỹ;
- Các cam kết thực hiện ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường tại Quỹ bảo vệ môi trường... theo đúng cam kết trong
phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết bố trí nguồn vốn để thực
hiện;
- Các cam kết thực hiện và hoàn thành
các giải pháp cải tạo, phục hồi môi trường;
- Cam kết thực hiện kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố môi trường và cam kết đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường
trong trường hợp gây ra sự cố môi trường;
- Cam kết thực hiện chế độ nộp báo
cáo, chế độ kiểm tra theo đúng quy định;
- Cam kết lập báo cáo về kết quả thực
hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường/phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung và kết quả chương trình giám sát môi trường gửi cơ quan có phê
duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường, cơ quan quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường của địa phương theo quy định.
II. Kết luận
Nêu kết luận và đánh giá hiệu quả của
phương án cải tạo, phục hồi môi trường. Tính hợp lý của số tiền ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường.
PHẦN
II: CÁC PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ
TT
|
Tên
bản vẽ
|
1
|
Bản đồ vị trí khu vực khai thác
mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
2
|
Bản đồ địa hình có (hoặc không
có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
3
|
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn
khai thác
|
4
|
Bản đồ tổng
mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục
công trình và mạng kỹ thuật.
|
5
|
Bản đồ kết
thúc khai thác mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000).
|
6
|
Bản đồ tổng
mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các
hạng mục công trình và mạng kỹ thuật
|
7
|
Bản đồ vị trí
khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000)
|
8
|
Bản đồ cải
tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm
|
9
|
Bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000)
|
10
|
Các bản vẽ
thiết kế chi tiết các công trình cải tạo, phục hồi môi trường
|
11
|
Sơ đồ vị trí
các công trình quan trắc môi trường, giám sát môi trường
|
2. Phụ lục các Hồ sơ, tài liệu
liên quan
- Bản sao quyết định phê duyệt giấy
xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề
án bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết định phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
- Bản sao quyết định phê duyệt Dự án
đầu tư khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương
đương (nếu có);
- Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh
phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa
phương liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).
PHỤ LỤC 2.2
MẪU
TRANG BÌA, TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Cơ
quan chủ quản/phê duyệt dự án (nếu có)
(1)
BÁO
CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của dự án (2)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Địa
danh (**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi
thực hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
PHỤ LỤC 2.3
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MỤC
LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ
ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ,
hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ
loại hình dự án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng
công suất, dự án điều chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất phải nêu rõ số, kí hiệu, thời gian ban hành, cơ quan
ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản
thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản
thông báo về việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định
phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi
trường đơn giản của cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ đang hoạt động đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó (nếu có);
- Đối với trường hợp dự án phải
lập lại báo cáo phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban
hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương
đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự
án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và
phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch phát triển có liên quan
đến dự án).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu
kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao
và đính kèm các văn bản sau đây (nếu có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM
của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao,
khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện,
hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu
công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
khác.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật,
các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho
việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Cần nêu đầy đủ, chính xác về số hiệu, ngày ban hành, trích yếu nội dung, cơ quan ban hành
của từng văn bản.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp
lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do
chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác
động môi trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực
hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay
không thuê đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn
phải nêu rõ cơ quan Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi
trường. Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên
người đại diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những
người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Nêu rõ các thành viên của
chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn (nếu có), nêu rõ học hàm, học vị,
chuyên ngành đào tạo, và nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành
viên và thông tin về chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có: số, ngày, tháng, cơ quan cấp
chứng chỉ theo quy định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM.
4. Các phương pháp áp dụng trong
quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã
được sử dụng cụ thể ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành
hai (2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra,
khảo sát, nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).
- Chỉ rõ mục đích áp dụng của từng
phương pháp.
Chương 1
MÔ
TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo
báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án,
địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại
diện theo pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả
tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới..) của địa điểm thực hiện dự án
trong mối tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống
đường giao thông; hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu
dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên,
khu dự trữ thiên nhiên thế giới... ).
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu
dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các công trình
văn hóa, tôn giáo; các di tích lịch sử...).
- Các đối tượng khác xung quanh khu
vực dự án có khả năng bị tác động bởi dự án.
Lưu ý: Các thông tin về các đối
tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp
(trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh
vệ tinh) và có chú giải rõ ràng.
- Các phương án vị trí (nếu có) và
phương án lựa chọn.
Lưu ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý
và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp
của địa điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát
triển có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
(phương án chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các
hạng mục công trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về
khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai
đoạn của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực
hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục
công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình có khả
năng gây tác động đến môi trường. Các công trình được phân thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công
trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ:
giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát
nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh,
trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công trình
bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn,
lan truyền nước phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở,
bồi lắng; các công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và
các công trình khác (tùy thuộc vào loại hình dự án).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi
công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện
pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của
dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện pháp, công nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận
hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ
sản xuất, vận hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu
rõ cơ sở lựa chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ
rõ các yếu tố có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu
tố gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay đổi cân bằng nước, bồi
lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự nhiên, xâm phạm vào khu
dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu sản xuất kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết
bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị
chính cần có của dự án.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu
(đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính
chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra)
của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện
các hạng mục công trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến
khi hoàn thành, đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn
đầu tư của dự án, trong đó chỉ rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường
của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực
hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu
tổ chức quản lý và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho
công nhân theo các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản
lý của dự án bằng một sơ đồ khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về môi
trường, phải phản ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu
của dự án đã được trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự
án; biện pháp, khối lượng thi công các hạng mục công trình; công nghệ sản xuất,
vận hành; nhu cầu về năng lượng, nguyên, nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước,
thiết bị máy móc và tiến độ thực hiện), thống kê tóm tắt các thông tin chính
dưới dạng bảng sau:
Các
giai đoạn của dự án
|
Các
hoạt động
|
Tiến
độ thực hiện
|
Công
nghệ/cách thức thực hiện
|
Các
yếu tố môi trường có khả năng phát sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai
đoạn khác
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các dự án cải tạo, mở
rộng, nâng cấp, nâng công suất trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các
thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu, các
công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án
cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi,
điều chỉnh, bổ sung, kết nối với các hạng công trình mới.
Chương
2
ĐIỀU
KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa
chất
Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện
tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi
các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến
các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện về khí hậu khí
tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng
đặc trưng với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực
hiện dự án để làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các tác động của dự án như
nhiệt độ, hướng và vận tốc gió, lượng mưa, v.v... đặc biệt, chú ý làm rõ các
hiện tượng bất thường.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải
văn
Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với
chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để
làm cơ sở tính toán, dự báo các tác động của dự án như mực nước, lưu lượng, tốc
độ dòng chảy, v.v..
2.1.4. Hiện trạng chất lượng các
thành phần môi trường đất, nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của các thành
phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường
không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng
bị ảnh hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước thải của
dự án, chất lượng đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất
lượng môi trường; so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
môi trường, nhận định về nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ
về sức chịu tải của môi trường khu vực dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường trên cơ sở kết quả lấy
mẫu, phân tích các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích
chất lượng các thành phần môi trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã
số, tọa độ, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện
bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên
nền bản đồ khu vực thực hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân
thủ quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực
hiện bởi đơn vị chức năng được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm
lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Lưu ý: Đối với dự án có liên quan
đến phóng xạ, trong mục 2.1.4 cần trình bày rõ hoạt động quan trắc phóng xạ,
kết quả quan trắc; đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân tích nguyên nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu
vực dự án và các khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh
học trên cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: nơi cư trú, các vùng sinh
thái nhạy cảm (đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh
quyển, khu di sản thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng
cách từ dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng
(nếu có); danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó
có các loài nguy cấp, quí, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong
vùng có thể bị tác động do dự án.
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh
học biển và đất ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc
điểm hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng các
loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu có).
Yêu cầu đối với mục 2.1:
- Cần có số liệu mới nhất về điều
kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị
tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời
gian khảo sát.
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Nêu rõ các hoạt động kinh tế (công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch
vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do các
hoạt động triển khai dự án.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y
tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã
hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công
trình liên quan khác chịu tác động của dự án.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm
lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu vực dự án.
Yêu cầu đối với mục 2.2:
- Số liệu về kinh tế - xã hội phải
được cập nhật tại thời điểm thực hiện ĐTM và được trích dẫn về nguồn gốc, thời
gian, đảm bảo độ tin cậy;
- Đối với các dự án đầu tư vào khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của mục 2.2 chỉ nêu hoạt động
đầu tư phát triển và hoạt động bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung.
Chương
3
ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Nguyên tắc chung: Việc đánh giá, dự báo tác động của dự án đến môi trường tự nhiên,
kinh tế xã hội và cộng đồng dân cư được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị,
xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi
trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án
(nếu có) và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối
tượng bị tác động; Mỗi tác động đều phải được đánh giá cụ thể, chi tiết về mức
độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá định lượng, định tính, chi tiết
và cụ thể cho dự án đó bằng các phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa (trong
các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác định các tác động).
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác
động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự
án với điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự
án.
- Đánh giá tác động của việc chiếm
dụng đất, di dân, tái định cư (đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất
canh tác, mất việc làm).
- Đánh giá tác động của hoạt động
giải phóng mặt bằng (phát quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt
động khác).
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác
động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá dự báo tác động của hoạt
động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai
thực hiện dự án (đối với các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác
động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn hoạt động/vận hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính
sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn phát sinh chất thải (khí, lỏng, rắn)
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn không liên quan đến chất thải.
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác
động giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường và các
hoại động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có).
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần tập trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn
vận hành và những vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động phá dỡ các công
trình, phục hồi, cải tạo môi trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối với các mục 3.1.1,
3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động phải
được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác động, phạm vi, mức độ tác động,
xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động có
liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của
tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát
sinh chất thải;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động
không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún
đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối,
lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động
đến hệ sinh thái nhạy cảm, suy thoái các thành phần
môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học, các tác động do biến
đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải khác;
- Các tác động tiêu cực và tích
cực quan trọng nhất cần được đánh giá, dự báo gồm: tác động đến các thành phần
môi trường tự nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng
đồng; tác động đến biến đổi khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo các tác
động đến sức khỏe cộng đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn với
quy mô và phạm vi cộng đồng chịu tác động;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất phải đánh giá, dự báo tác động tích lũy (tổng hợp)
những nguồn thải mới và nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
hiện hữu.
3.1.5. Đánh giá, dự báo tác động
gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động đến
môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa
trên cơ sở kết quả dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả
định các rủi ro, sự cố xảy ra trong các giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công
xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có);
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không
gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2 Nhận xét về mức độ chi
tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin
cậy, chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có
khả năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu
độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu
thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự
tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp
đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn: các
nguyên nhân khác).
Lưu ý: Việc đánh giá, dự báo các
tác động không liên quan đến chất thải (như tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt,
sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông,
lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn;
xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, suy thoái
các thành phần môi trường vật lý; mất, suy giảm đa dạng sinh học, v.v...) phải
làm rõ được quy mô, mức độ của các tác động gắn với yếu tố thời gian và đối
tượng chịu tác động.
Chương
4
BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ
CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu các tác động tiêu cực của dự án
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa
và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo
các tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự
án gây ra cần đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường
hợp xảy ra các sự cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công
xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương án tổ chức thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với
từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận
hành các công trình bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Đối với mọi giai đoạn nêu tại
mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc để ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác
động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau
đây:
+ Mỗi tác động tiêu cực đã được
đánh giá dự báo trong Chương 3 đều phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu
tương ứng. Trong trường hợp không thể có biện pháp khả thi thì phải nêu rõ lý
do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải nêu rõ sau khi áp dụng các
biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so
sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành.
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được
cụ thể hóa về tính khả thi của biện pháp, không gian, thời gian và hiệu quả áp
dụng của biện pháp;
+ Trường hợp các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan,
tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án
phối hợp giải quyết;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất nội dung của các Điểm 4.1.3 và 4.2.3 Phụ lục này cần
nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động
tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và
phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó; hiện trạng các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các
công trình, biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án.
Chương
5
CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1 Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường được
thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1, 3, 4 dưới dạng bảng như
sau:
Các
giai đoạn của dự án
|
Các
hoạt động của dự án
|
Các
tác động môi trường
|
Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh
phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời
gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách
nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương
trình giám sát môi trường
Chương trình giám sát môi trường phải
được đặt ra cho suốt quá trình thực hiện dự án, được thiết kế theo các giai
đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của dự án (nếu
có), trong đó bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề
môi trường khác, cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải:
phải giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải,
khí thải sau xử lý với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng (trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác); vị trí các điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện
trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát
tổng lượng thải (khi có chất thải phát sinh) tại vị trí lưu giữ tạm thời.
- Việc giám sát tự động liên tục chất
thải thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường,
cụ thể:
+ Giám sát tự động liên tục nước
thải: ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp
dụng đối với nước thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của dự án
xây dựng hạ tầng khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của dự án năm ngoài khu
công nghiệp có quy mô xả nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên
(không bao gồm nước làm mát).
+ Giám sát tự động liên tục khí thải:
ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục khí thải sau xử lý
áp dụng đối với các dự án: sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy
nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên); sản xuất phôi thép công suất trên
200.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học công
suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công
suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn
hơi/giờ.
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ
áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần
suất tối thiểu 01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để
đảm bảo tính đại diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ đồ minh họa.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác
(trong trường hợp dự án có thể gây tác động đến): các hiện tượng trượt, sụt,
lở, lún, xói lở bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước ngầm, xâm nhập mặn,
xâm nhập phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ nhằm theo dõi
được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề này với tần suất
tối thiểu 01 lần/06 tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ
thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà dự án
có khả năng phát thải ra môi trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu
chất thải theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành (nếu có);
- Việc lấy mẫu, đo đạc, phân tích
các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị được cấp có thẩm
quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám sát các thông số
môi trường phải được đối sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;
Chương
6
THAM
VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm
tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham
vấn ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực
tiếp bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động
trực tiếp bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ
chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi
dự án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn
cộng đồng đã được thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn
bản do chủ dự án gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực
hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự
án; số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp
xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
Trường hợp không nhận được ý kiến trả
lời bằng văn bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng
minh việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản
hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ
chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng
chủ trì họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án, trong
đó làm rõ thông tin về các thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết
quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM
và các kiến nghị kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng
đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với
trình bày của chủ dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn
cộng đồng dân cư; kiến nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết
của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức,
cộng đồng dân cư được tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải
trình những ý kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến
nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết
của chủ dự án về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản của chủ
dự án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến; bản sao Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực
tiếp bởi dự án phải được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM.
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề, như:
đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo
được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức độ
khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó
các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động tiêu cực nào không thể có biện pháp
giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên
quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc
thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như
đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà
dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu
tại mục 6.2.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ
môi trường có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm:
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của
dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng
của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào
vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu
có);
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô
nhiễm môi trường trong trường hợp các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra do triển
khai dự án.
CÁC
TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác
động môi trường (tác giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo
phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ
LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo
ĐTM các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan
đến dự án (không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác
liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các
thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên
sinh vật...) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân
tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến
tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực
dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Yêu cầu: Các tư
liệu nêu trong Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết
minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC SỐ 9B
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường của Dự án (2)
(3)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo,
phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ (4);
Căn cứ (5) (nếu có);
Theo đề nghị của hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án (2) họp ngày...
tháng... năm... tại...;
Xét nội dung báo cáo đánh giá tác
động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án (2) đã được
chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Văn bản số...ngày... tháng... năm... của(6);
Xét đề nghị của (7),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án (2) được lập bởi (6) (sau
đây gọi là Chủ dự án) với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi, quy mô, công suất của Dự
án:
1.1. ...
1.2. ...
2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với
Dự án:
2.1. ...
2.2. …
...
3. Các điều kiện kèm theo (nếu có):
3.1. ...
3.2. …
...
Điều 2. Phê
duyệt nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường/ phương án cải tạo, phục
hồi môi trường Dự án (2) của Chủ dự án với các nội dụng cụ thể sau:
a) Giải pháp cải tạo, phục hồi môi
trường:
b) Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi
môi trường và phương thức ký quỹ:
- Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi
trường là:
- Số lần ký quỹ:...lần
+ Lần 1, số tiền:...;
+ Lần ..., số tiền:...;
- Đơn vị nhận ký quỹ:
Số tiền nêu trên chưa bao gồm yếu tố
trượt giá sau năm …... (năm phê duyệt phương án)
Điều 3. Chủ
dự án có các trách nhiệm:
1. Lập, phê duyệt và niêm yết công
khai kế hoạch quản lý môi trường của Dự án trước khi triển
khai thực hiện dự án theo quy định pháp luật.
2. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu
về bảo vệ môi trường và các điều kiện nêu tại các Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Quyết
định này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường.
3. Báo cáo cơ
quan quản lý nhà nước kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường để
được kiểm tra, xác nhận hoàn thành trước khi đưa Dự án vào vận hành chính thức
theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường (chỉ áp dụng đối với
các dự án thuộc cột 4 Phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP).
4. Trong quá trình thực hiện nếu Dự
án có những thay đổi so với các Khoản 1 và 2 Điều 1 của Quyết định này, Chủ dự
án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn
bản chấp thuận của (1).
5. Tuân thủ nghiêm túc công tác bảo
vệ môi trường trong quá trình cải tạo; phục hồi môi trường, chế độ thông tin,
báo cáo về việc thực hiện nội dung phương, án cải tạo, phục hồi môi trường đã
được phê duyệt theo các Yêu cầu của Quyết định này và Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 4. Quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án là căn cứ để cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định các bước tiếp theo của Dự án theo quy định
tại Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 5. Phương
án cải tạo, phục hồi môi trường/ phương án cải tạo, phục hồi môi trường và
những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, xác nhận
thực hiện công tác ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân.
Điều 6. Ủy nhiệm (8) thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung
bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường và các nội dung
cải tạo, phục hồi môi trường trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường/
phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt; công tác bảo vệ môi
trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường và yêu cầu tại Quyết định
này.
Điều 7. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi
nhận:
- Chủ dự án;
-
- Lưu ...
|
(3)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường (ĐTM) và phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự
án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của Dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ
quan thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của Dự án; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của (1); (5) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cho
(1) thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM, phương án cải tạo, phục hồi môi trường
(nếu có); (6) Chủ dự án; (7) Thủ trưởng cơ quan thường trực thẩm định ĐTM và
phương án; (8) Cơ quan được giao trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát các
công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU
XÁC NHẬN VÀO MẶT SAU PHỤ BÌA CỦA PHƯƠNG ÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 201 5 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
... (1) ... xác nhận: phương án
cải tạo, phục hồi môi trường “...(2) ...” được phê duyệt tại Quyết định số
... ngày ... tháng ... năm ... của ... (3) …
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm …
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
Ghi chú: (1) Cơ quan có thẩm quyền hoặc được ủy quyền xác nhận; (2) Tên đầy
đủ của phương án; (3) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cải tạo, phục
hồi môi trường
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 788/QĐ-UBND ngày 16 tháng
3 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
|
Tên thủ tục hành chính: Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án bổ sung và
báo cáo đánh giá tác động môi trường cũng một cơ quan thẩm quyền phê duyệt).
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC:
|
Lĩnh vực: Môi trường
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
a) Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp
nhận hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Không;
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân,
tổ chức:
a) Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, kiểm tra hồ sơ (Hồ sơ được coi
là hợp lệ khi có ý kiến đồng thuận của cơ quan thường trực thẩm định phương
án và cơ quan thường trực thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường). Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi
trường sẽ có văn bản thông báo cho chủ dự án.
b) Thẩm định, phê duyệt phương
án bổ sung:
- Thẩm định hồ sơ báo cáo đánh giá
tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thông
qua Hội đồng thẩm định do Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường thành lập.
Cơ quan chuyên môn thuộc Sở TN & MT dự thảo Quyết định thành lập hội đồng
thẩm định và trình Giám đốc Sở TN & MT xem xét quyết định. Thành phần hội
đồng thẩm định phải bao gồm các thành phần hội đồng thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
theo quy định.
- Trong quá trình thẩm định, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường được tiến hành các hoạt động: Khảo sát, kiểm
chứng các thông tin, số liệu về hiện trạng môi trường tại địa điểm thực hiện
dự án và khu vực kế cận; Lấy mẫu phân tích kiểm chứng; Tổ chức lấy ý kiến các
chuyên gia, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp phản biện nội dung
của báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung.
- Tổ chức họp hội đồng thẩm định.
- Sau khi báo cáo đánh giá tác động
môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được thẩm
định với kết quả thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua với
điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung, chủ dự án hoàn thiện và gửi Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, gồm:
+ Một (01) văn bản đề nghị phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ
sung theo kết luận của hội đồng thẩm định, trừ trường hợp không phải chỉnh
sửa, bổ sung;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi
trường được đóng quyển gáy cứng, chủ dự án ký vào phía dưới của từng trang
báo cáo kể cả phụ lục (trừ trang bìa thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục
2.2 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT) với số lượng đủ để gửi tới các địa chỉ quy
định tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT kèm theo một (01) đĩa CD
trên đó chứa một (01) tệp văn bản điện tử định dạng đuôi “.doc” chứa nội dung
của báo cáo và một (01) tệp văn bản điện tử định dạng;
+ Phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung sau chỉnh sửa, hoàn thiện theo kết luận của Hội đồng thẩm định;
- Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung do chủ
dự án gửi đến. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung. Trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt hoặc không phê duyệt
phải có văn bản nêu rõ lý do.
Bước 4: Trả kết quả:
- UBND cấp tỉnh gửi quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
nơi thực hiện dự án; gửi quyết định phê duyệt kèm theo báo cáo đánh giá tác
động môi trường đến Sở Tài nguyên và Môi trường và đến Ban quản lý các khu
công nghiệp trong trường hợp dự án thực hiện trong khu công nghiệp.
- Sau khi xác nhận báo cáo đánh giá
tác động môi trường và phương án bổ sung đã được phê duyệt vào mặt sau trang
phụ bìa, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi quyết định phê duyệt kèm theo báo
cáo đánh giá tác động môi trường và phương án bổ sung đã được phê duyệt cho
tổ chức, cá nhân và quỹ bảo vệ môi trường nơi tiếp nhận tiền ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường.
a) Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Thanh Hóa (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa).
b) Thời gian trả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần
(trừ ngày Lễ, Tết và ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung;
- 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án và 07 (bảy) bản thuyết minh phương án cải tạo, phục
hồi môi trường bổ sung. Trường hợp số lượng thành viên hội đồng thẩm định
nhiều hơn bảy (07) người, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh
giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung;
- 01 (một) bản báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc báo cáo dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác.
|
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời gian thẩm định: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
(theo quy định tại Khoản 2 Điều 14
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và Khoản 2 Điều 9
Thông tư số 27/2015/TT- BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt báo cáo đánh
giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 9B và mẫu xác nhận vào mặt sau phụ bìa của
phương án theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT.
|
8. Phí, lệ phí: Theo quy định tại mục 6, mục 15, phần I, Điều 1, Quyết định số
4764/2016/QĐ-UBND về việc ban hành mức thu, miễn, giảm thu, nộp, quản lý và
sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp
dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Cụ thể:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường:
Đơn
vị: Triệu đồng/báo cáo
Nội dung
|
Mức thu
|
Thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
|
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
≤
50
|
>50
và ≤100
|
>100
và ≤200
|
>200
và ≤500
|
>500
|
Nhóm 1: DA xử lý chất thải và cải
thiện môi trường
|
5
|
6,5
|
12
|
14
|
17
|
Nhóm 2: DA công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15
|
16
|
25
|
Nhóm 3: DA hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17
|
18
|
25
|
Nhóm 4: DA nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản
|
5
|
9,5
|
17
|
18
|
24
|
Nhóm 5: DA giao thông
|
8,1
|
10
|
18
|
20
|
25
|
Nhóm 6: DA công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19
|
20
|
26
|
Nhóm 7: DA khác không thuộc nhóm
1, 2, 3, 4, 5, 6
|
5
|
6
|
10,8
|
12
|
15,6
|
Trường hợp thẩm định lại, mức thu:
50% mức thu đã quy định trên.
- Phương thức nộp phí: Người nộp
phí thẩm định đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
b) Mức thu phí thẩm định phương án
cải tạo, phục hồi môi trường:
- Trường hợp thẩm định phương án
cải tạo, phục hồi môi trường lần đầu:
Đơn
vị tính: Triệu đồng/phương án
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
≤50
|
> 50 và ≤100
|
>100 và ≤200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
Dự án khai thác khoáng sản
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
- Trường hợp thẩm định lại phương
án cải tạo, phục hồi môi trường: Mức thu bằng 50% mức
thu áp dụng đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường lần đầu.
- Phương thức nộp phí: Đối tượng
nộp phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường thực hiện nộp phí
theo từng lần phát sinh.
|
9. Yêu
cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục số 1B Văn bản đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và
phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 04: Cấu trúc và hướng dẫn xây dựng nội dung phương
án bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục 2.2: Mẫu trang bìa, trang phụ bìa của báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục 2.3: Cấu trúc và nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường (ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 9B: Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương
án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT);
- Phụ lục số 10: Mẫu xác nhận vào mặt sau phụ bìa của phương
án bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT).
|
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có cán bộ thực hiện đánh giá tác
động môi trường với điều kiện có trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ tư
vấn đánh giá tác động môi trường đúng chuyên ngành.
- Có cán bộ chuyên ngành liên quan
đến dự án với trình độ đại học trở lên.
- Có phòng thí nghiệm, các thiết bị
kiểm chuẩn được xác nhận đủ điều kiện thực hiện đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân
tích mẫu về môi trường phục vụ việc đánh giá tác động môi trường của dự án;
trường hợp không có phòng thí nghiệm các thiết bị kiểm chuẩn đáp ứng yêu cầu,
phải có hợp đồng thuê đơn vị có đủ năng lực.
|
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ môi trường số
55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi
trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường.
- Quyết định số 2700/QĐ-UBND ngày
24/7/2015 về việc ủy quyền thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác
động môi trường chiến lược; báo cáo đánh giá tác động môi trường; phương án
cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung
đối với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án; thành lập Đoàn kiểm tra
Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với các cơ sở trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
- Quyết định số 4764/2016/QĐ-UBND
về việc ban hành mức thu, miễn, giảm thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, áp dụng trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC SỐ 1B
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN BỔ
SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
V/v thẩm định báo cáo ĐTM và phương án cải tạo phục hồi môi trường bổ sung Dự
án (2)
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: (3)
Chúng tôi là: (1), chủ dự án của (2),
thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thuộc mục số ...
Phụ lục II (hoặc thuộc mục số ... Phụ lục III) Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường và phương án/phương
án bổ sung thuộc đối tượng tại Khoản....Điều... Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường
Dự án đầu tư do ... phê duyệt.
- Địa điểm thực hiện Dự án: ...;
- Địa chỉ liên hệ: ...;
- Điện thoại: ...; Fax:...; E-mail:
...;
Xin gửi đến quý (3) hồ sơ gồm:
- Một (01) bản dự án đầu tư (báo cáo
nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
- Bảy (07) bản báo cáo đánh giá tác
động môi trường của Dự án.
- Bảy (07) phương án cải tạo, phục
hồi môi trường của Dự án.
Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung
thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên. Nếu có gì sai phạm
chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
Đề nghị (3) thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường/ phương án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án.
Nơi
nhận:
- Như trên;
-
- Lưu ...
|
(4)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Chủ dự án; (2) Tên đầy đủ, chính xác của Dự án; (3) Cơ quan có
thẩm quyền thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án;
(4) Đại diện có thẩm quyền của Chủ dự án.
PHỤ LỤC SỐ 04
CẤU
TRÚC VÀ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ
SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương
1. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Tên phương án
Nêu đúng như tên trong phương án cải
tạo, phục hồi môi trường đã được cấp quyết định phê duyệt trước đó. Trường hợp
đã được đổi tên khác thì nêu cả tên cũ, tên mới và thuyết minh rõ về quá trình,
tính pháp lý của việc đổi tên này.
2. Tổ chức, cá nhân
- Nêu đầy đủ: tên, địa chỉ và phương
tiện liên hệ với tổ chức, cá nhân; họ tên và chức danh của người đứng đầu tổ
chức, cá nhân tại thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
- Tên và địa chỉ đơn vị tư vấn, những người trực tiếp tham gia thực hiện xây dựng phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
3. Căn cứ và mục tiêu đặt ra đối
với phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
4. Vị trí địa lý của phương án
Mô tả vị trí địa lý, địa điểm thực
hiện phương án theo quy định như đối với phương án cải tạo, phục hồi môi trường
trước đó khi có sự thay đổi của các đối tượng tự nhiên, các đối tượng về kinh
tế - xã hội và các đối tượng khác xung quanh khu vực phương án chịu ảnh hưởng
trực tiếp của phương án, kèm theo sơ đồ vị trí địa lý thể hiện các đối tượng
này, có chú giải rõ ràng.
5. Hiện trạng môi trường tự nhiên
và các yếu tố kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện phương án (cho đến thời điểm lập phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung).
Chương
2. CÁC GIẢI PHÁP CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Những thay đổi về nội dung của
phương án
Mô tả chi tiết, rõ ràng lý do và
những nội dung thay đổi của phương án cho đến thời điểm lập phương án cải tạo,
phục hồi môi trường bổ sung.
2. Các hạng mục cải tạo, phục hồi
môi trường
- Mô tả các hạng mục công trình cải
tạo, phục hồi môi trường đã và đang thực hiện (nếu có);
- Mô tả lại các hạng mục công trình
cải tạo, phục hồi môi trường được giữ nguyên, không thay đổi trong phương án đã
phê duyệt;
- Nêu chi tiết những giải pháp cải
tạo, phục hồi môi trường; danh mục, khối lượng các hạng mục cải tạo, phục hồi
môi trường bổ sung và các thay đổi so với phương án đã được phê duyệt.
Chương
3. DỰ TOÁN KINH PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Kinh phí cải tạo phục hồi môi
trường và trình tự ký quỹ
- Đối với các hạng mục công trình cải
tạo, phục hồi môi trường đã được xác nhận từng phần, tổ chức, cá nhân trong quá
trình tính toán khoản tiền ký quỹ được loại bỏ các hạng mục này nhưng phải giải
trình chi tiết;
- Tổ chức, cá nhân tính toán lại
khoản tiền ký quỹ cho các hạng mục chưa được xác nhận hoàn thành cải tạo, phục
hồi môi trường và các hạng mục công trình có sự thay đổi về giải pháp thực
hiện, khối lượng bổ sung có áp dụng các đơn giá mới tại thời điểm lập phương án
bổ sung. Việc tính toán khoản tiền ký quỹ tương tự như tính toán trong phương
án cải tạo, phục hồi môi trường quy định tại Thông tư này;
- Tổng số tiền ký quỹ trong phương án
bổ sung bằng tổng số tiền ký quỹ của các hạng mục công trình sau khi trừ đi số
tiền tổ chức, cá nhân đã ký quỹ. Số tiền ký quỹ hàng năm trong phương án bổ
sung được xác định tương tự như quy định tại Thông tư này.
2. Kế hoạch thực hiện
Phân chia kế hoạch thực hiện theo
từng năm, từng giai đoạn cải tạo, phục hồi môi trường, chương trình quản lý,
giám sát trong thời gian cải tạo, phục hồi môi trường; kế hoạch kiểm tra, xác
nhận hoàn thành phương án bổ sung.
Chương
4. CAM KẾT VÀ KẾT LUẬN
Cam kết và Kết luận
Các phụ lục đính kèm tương tự với Phần II của Phụ lục số 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT.
PHỤ LỤC 2.2
MẪU
TRANG BÌA, TRANG PHỤ BÌA CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Cơ
quan chủ quản/phê duyệt dự án (nếu có)
(1)
BÁO
CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của dự án (2)
CHỦ DỰ ÁN (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ TƯ VẤN (nếu có) (*)
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Địa
danh (**), tháng ... năm ...
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ dự án;
(2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của
dự án;
(*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa;
(**) Ghi địa danh cấp tỉnh nơi
thực hiện dự án hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự án.
PHỤ LỤC 2.3
CẤU
TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
MỤC
LỤC
DANH
MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
MỞ
ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
1.1. Trình bày tóm tắt về xuất xứ,
hoàn cảnh ra đời của dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án, trong đó nêu rõ
loại hình dự án mới, dự án cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp, dự án nâng
công suất, dự án điều chỉnh, dự án bổ sung hay dự án loại khác.
Lưu ý:
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất phải nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành, cơ quan
ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc văn bản
thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc văn bản
thông báo về việc xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc quyết định
phê duyệt đề án báo vệ môi trường chi tiết hoặc giấy xác nhận đề án bảo vệ môi
trường đơn giản của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó (nếu có);
- Đối với trường hợp dự án phải
lập lại báo cáo phải nêu rõ lý do lập lại và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban
hành, cơ quan ban hành kèm theo bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án trước đó đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương
đương.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự
án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (nêu rõ hiện trạng của các dự án, quy hoạch
phát triển có liên quan đến dự án).
1.4. Trường hợp dự án nằm trong khu
kinh tế, khu công, nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung khác thì phải nêu rõ tên gọi của các khu đó, sao
và đính kèm các văn bản sau đây (nếu có) vào Phụ lục của báo cáo ĐTM:
- Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM
của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng của khu kinh tế, khu công nghệ cao,
khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung
khác.
- Văn bản xác nhận việc đã thực hiện,
hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường, phục vụ giai đoạn vận hành
của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu
công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung
khác.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
của việc thực hiện ĐTM
2.1. Liệt kê các văn bản pháp luật,
các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho
việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Cần nêu đầy đủ, chính xác
về số hiệu, ngày ban hành, trích yếu nội dung, cơ quan ban hành của từng văn
bản.
2.2. Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp
lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án.
2.3. Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do
chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường.
3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác
động môi trường
- Nêu tóm tắt về việc tổ chức thực
hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của chủ dự án, trong đó chỉ rõ việc có thuê hay
không thuê đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM. Trường hợp không thuê đơn vị tư vấn
phải nêu rõ cơ quan Chủ dự án có bộ phận chuyên môn, cán bộ chuyên trách về môi
trường. Trường hợp có thuê đơn vị tư vấn, nêu rõ tên đơn vị tư vấn, họ và tên
người đại diện theo pháp luật, địa chỉ liên hệ của đơn vị tư vấn.
- Danh sách (có chữ ký) của những
người trực tiếp tham gia ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án.
Lưu ý: Nêu rõ các thành viên của
chủ dự án và các thành viên của đơn vị tư vấn (nếu có), nêu rõ học hàm, học vị,
chuyên ngành đào tạo, và nội dung phụ trách trong quá trình ĐTM của từng thành
viên và thông tin về chứng chỉ tư vấn ĐTM, gồm có: số, ngày, tháng, cơ quan cấp
chứng chỉ theo quy định của pháp luật về quản lý và cấp chứng chỉ tư vấn ĐTM.
4. Các phương pháp áp dụng trong
quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
Liệt kê đầy đủ các phương pháp đã
được sử dụng cụ thể ở nội dung nào trong quá trình thực hiện ĐTM và phân thành
hai (2) nhóm:
- Các phương pháp ĐTM;
- Các phương pháp khác (điều tra,
khảo sát, nghiên cứu, đo đạc, phân tích môi trường, v.v.).
- Chỉ rõ mục đích áp dụng của từng
phương pháp.
Chương
1
MÔ
TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Nêu chính xác tên gọi của dự án (theo
báo cáo đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương của dự án).
1.2. Chủ dự án
Nêu đầy đủ, chính xác tên chủ dự án,
địa chỉ và phương tiện liên hệ với chủ dự án; họ tên và chức danh của người đại
diện theo pháp luật của chủ dự án.
1.3. Vị trí địa lý của dự án
Mô tả rõ ràng vị trí địa lý (gồm cả
tọa độ theo quy chuẩn hiện hành, ranh giới...) của địa điểm thực hiện dự án
trong mối tương quan với:
- Các đối tượng tự nhiên (hệ thống
đường giao thông; hệ thống sông suối, ao, hồ và các nguồn nước khác; rừng, khu
dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên
nhiên thế giới.
- Các đối tượng kinh tế - xã hội (khu
dân cư; khu đô thị; các đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: các công trình
văn hóa, tôn giáo; các di tích lịch sử.
- Các đối tượng khác xung quanh khu
vực dự án có khả năng: bị tác động bởi dự án.
Lưu ý: Các thông tin về các đối
tượng tại mục này phải được thể hiện trên sơ đồ vị trí địa lý ở tỷ lệ phù hợp
(trường hợp cần thiết, chủ dự án bổ sung bản đồ hành chính vùng dự án hoặc ảnh
vệ tinh) và có chú giải rõ ràng.
- Các phương án vị trí (nếu có) và
phương án lựa chọn.
Lưu ý:
- Mô tả cụ thể hiện trạng quản lý
và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án;
- Cần thuyết minh rõ về sự phù hợp
của địa điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát
triển có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
(phương án chọn)
1.4.1. Mô tả mục tiêu của dự án
1.4.2. Khối lượng và quy mô các
hạng mục công trình của dự án
Liệt kê đầy đủ, mô tả chi tiết về
khối lượng và quy mô (không gian và thời gian) của các hạng mục, theo từng giai
đoạn của dự án có khả năng gây tác động đến môi trường trong quá trình thực
hiện dự án, kèm theo sơ đồ, bản vẽ mặt bằng tổng thể bố trí tất cả các hạng mục
công trình hoặc các sơ đồ, bản vẽ riêng lẻ cho từng hạng mục công trình có khả
năng gây tác động đến môi trường. Các công trình được phân
thành 2 loại sau:
- Các hạng mục công trình chính: công
trình phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của dự án;
- Các hạng mục công trình phụ trợ:
giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, cung cấp nước, thoát
nước mưa, thoát nước thải, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư, cây xanh,
trạm xử lý nước thải, nơi xử lý hoặc trạm tập kết chất thải rắn, các công trình
bảo vệ rừng, tài nguyên thủy sản, phòng chống xâm nhập mặn, lan truyền nước
phèn, ngăn ngừa thay đổi chế độ thủy văn, phòng chống xói lở, bồi lắng; các
công trình ứng phó sự cố tràn dầu, cháy nổ, sự cố môi trường và các công trình
khác (tùy thuộc vào loại hình dự án).
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi
công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.
Mô tả chi tiết, cụ thể về các biện
pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của
dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu rõ cơ sở lựa chọn biện
pháp, công nghệ.
1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận
hành
Mô tả chi tiết, cụ thể về công nghệ
sản xuất vận hành của dự án có khả năng gây tác động xấu đến môi trường và nêu
rõ cơ sở lựa chọn công nghệ kèm theo sơ đồ minh họa. Trên sơ đồ minh họa, chỉ
rõ các yếu tố có khả năng phát sinh, như: nguồn phát sinh chất thải và các yếu
tố gây tác động khác không do chất thải gây ra như thay
đổi cân bằng nước, bồi lắng, xói lở, chấn động, ồn, xâm phạm vùng sinh thái tự
nhiên, xâm phạm vào khu dân cư, điểm di tích, công trình tôn giáo văn hóa, khu
sản xuất kinh doanh.
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết
bị dự kiến
Liệt kê các loại máy móc, thiết bị
chính cần có của dự án.
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu
(đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án
Liệt kê đầy đủ thành phần và tính
chất của các loại nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra)
của dự án kèm theo chỉ dẫn về tên thương mại và công thức hóa học (nếu có).
1.4.7. Tiến độ thực hiện dự án
Mô tả chi tiết về tiến độ thực hiện
các hạng mục công trình theo từng giai đoạn của dự án từ khi bắt đầu cho đến
khi hoàn thành, đi vào vận hành chính thức và có thể thể hiện dưới dạng biểu đồ.
1.4.8. Vốn
đầu tư
Nêu rõ tổng mức đầu tư và nguồn vốn
đầu tư của dự án, trong đó chi rõ mức đầu tư cho hoạt động bảo vệ môi trường
của dự án.
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực
hiện dự án
Thể hiện rõ nhu cầu nhân lực, cơ cấu
tổ chức quản lý và mối liên hệ giữa các phòng, ban; tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho
công nhân theo các giai đoạn của dự án. Minh họa các thông tin về tổ chức quản
lý của dự án bằng một sơ đồ khối.
Đối với bộ phận chuyên trách về môi trường,
phải phản ánh rõ số lượng cán bộ, chuyên môn và trình độ đào tạo.
Yêu cầu:
Trên cơ sở các nội dung chủ yếu
của dự án đã được trình bày ở phần trên (quy mô của dự án; các giai đoạn của dự
án; biện pháp, khối lượng thi công các hạng mục
công trình; công nghệ sản xuất, vận hành; nhu cầu về năng lượng, nguyên, nhiên
vật liệu, nhu cầu sử dụng nước, thiết bị máy móc và tiến độ thực hiện), thống
kê tóm tắt các thông tin chính dưới dạng bảng sau:
Các
giai đoạn của dự án
|
Các
hoạt động
|
Tiến
độ thực hiện
|
Công
nghệ/cách thức thực hiện
|
Các
yếu tố môi trường có khả năng phát sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giai đoạn khác
(nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với các dự án cải tạo, mở
rộng, nâng cấp, nâng công suất trong nội dung chương này phải làm rõ thêm các
thông tin về thực trạng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở hiện hữu, các
công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng trong dự án
cải tạo, dự án mở rộng, dự án nâng cấp; các công trình, thiết bị sẽ thay đổi,
điều chỉnh, bổ sung, kết nối với các hạng công trình mới.
Chương
2
ĐIỀU
KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa
chất
Đề cập và mô tả những đối tượng, hiện
tượng, quá trình có thể bị tác động bởi dự án (đối với dự án có làm thay đổi
các yếu tố địa lý, cảnh quan; dự án khai thác khoáng sản và dự án liên quan đến
các công trình ngầm thì phải mô tả một cách chi tiết).
2.1.2. Điều kiện về khí hậu,
khí tượng
Nêu rõ các yếu tố khí hậu, khí tượng
đặc trưng với chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực
hiện dự án để làm cơ sở đầu vào tính toán, dự báo các tác động của dự án như
nhiệt độ, hướng và vận tốc gió, lượng mưa, v.v... đặc biệt, chú ý làm rõ các
hiện tượng bất thường.
2.1.3. Điều kiện thủy văn/hải
văn
Mô tả đặc trưng thủy văn/hải văn với
chuỗi số liệu đủ dài, phù hợp với loại hình dự án, địa điểm thực hiện dự án để
làm cơ sở tính toán, dự báo các tác động của dự án như mực
nước, lưu lượng, tốc độ dòng chảy, v.v..
2.1.4. Hiện trạng chất lượng
các thành phần môi trường đất, nước, không khí
- Làm rõ chất lượng của các thành
phần môi trường có khả năng chịu tác động trực tiếp bởi dự án như môi trường
không khí tiếp nhận trực tiếp nguồn khí thải của dự án (lưu ý hơn đến các vùng
bị ảnh hưởng ở cuối các hướng gió chủ đạo), nguồn nước tiếp nhận nước thải của
dự án, chất lượng đất khu vực dự kiến thực hiện dự án, v.v..
- Đưa ra đánh giá, nhận xét về chất
lượng môi trường so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường, nhận
định về nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm; thực hiện đánh giá sơ bộ về sức chịu tải
của môi trường khu vực dự án trong trường hợp có đủ cơ sở dữ liệu về môi trường
trên cơ sở kết quả lấy mẫu, phân tích các thành phần môi trường.
- Nêu rõ các vị trí lấy mẫu phân tích
chất lượng các thành phần môi trường theo quy định hiện hành.
- Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã
số, tọa độ, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện
bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên
nền bản đồ khu vực thực hiện dự án. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân
thủ quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường và phải được thực
hiện bởi đơn vị chức năng được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm
lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm môi trường tự nhiên khu vực dự án.
Lưu ý: Đối với dự án có liên quan
đến phóng xạ, trong mục 2.1.4 cần trình bày rõ hoạt động quan trắc phóng xạ, kết quả quan trắc; đánh giá hiện trạng và sơ bộ phân tích nguyên
nhân.
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên
sinh vật
Hiện trạng đa dạng sinh học của khu
vực dự án và các khu vực chịu ảnh hưởng của dự án, bao gồm:
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh
học trên cạn có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: nơi cư trú, các vùng sinh
thái nhạy cảm (đất ngập nước nội địa, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh
quyển, khu di sản thiên nhiên thế giới trong và lân cận khu vực dự án); khoảng
cách từ dự án đến các vùng sinh thái nhạy cảm gần nhất; diện tích các loại rừng
(nếu có); danh mục và hiện trạng các loài thực vật, động vật hoang dã, trong đó
có các loài nguy cấp, quí, hiếm được ưu tiên bảo vệ, các loài đặc hữu có trong
vùng có thể bị tác động do dự án.
- Số liệu, thông tin về đa dạng sinh
học biển và đất ngập nước ven biển có thể bị tác động bởi dự án, bao gồm: đặc
điểm hệ sinh thái biển và đất ngập nước ven biển, danh mục và hiện trạng các
loài phiêu sinh, động vật đáy, cá và tài nguyên thủy, hải sản khác (nếu có).
Yêu cầu đối với mục 2.1:
- Cần có số liệu mới nhất về điều
kiện môi trường tự nhiên trên cơ sở khảo sát thực tế do chủ đầu tư hoặc đơn vị
tư vấn thực hiện. Nếu là số liệu của các đơn vị khác cần ghi rõ nguồn, thời
gian khảo sát.
- Chỉ dẫn nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo, sử dụng.
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
2.2.1. Điều kiện về kinh tế
Nêu rõ các hoạt động kinh tế (công
nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, khai khoáng, du lịch, thương mại, dịch
vụ và các ngành khác), nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do các
hoạt động triển khai dự án.
2.2.2. Điều kiện về xã hội
- Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y
tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các công trình văn hóa, xã
hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và các công
trình liên quan khác chịu tác động của dự án.
- Đánh giá sự phù hợp của địa điểm
lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội khu
vực dự án.
Yêu cầu đối với mục 2.2:
- Số liệu về kinh tế - xã hội phải
được cập nhật tại thời điểm thực hiện ĐTM và được trích dẫn về nguồn gốc, thời
gian, đảm bảo độ tin cậy;
- Đối với các dự án đầu tư vào khu
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, nội dung của mục 2.2 chỉ nêu hoạt động
đầu tư phát triển và hoạt động bảo vệ môi trường của
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
Chương
3
ĐÁNH
GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Nguyên tắc chung: Việc đánh giá, dự báo tác động của dự án đến môi trường tự nhiên, kinh
tế xã hội và cộng đồng dân cư được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây
dựng, vận hành và giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo phục hồi môi
trường và các hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án
(nếu có) và phải được cụ thể hóa cho từng nguồn gây tác động, đến từng đối
tượng bị tác động. Mỗi tác động đều phải được đánh giá cụ thể, chi tiết về mức
độ, về quy mô không gian và thời gian (đánh giá định lượng, định tính, chi tiết
và cụ thể cho dự án đó bằng các phương pháp tính toán hoặc mô hình hóa (trong
các trường hợp có thể sử dụng mô hình) để xác định các tác động).
3.1. Đánh giá, dự báo tác động
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác
động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự
án với điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội khu
vực thực hiện dự án.
- Đánh giá tác động của việc chiếm
dụng đất di dân, tái định cư (đặc biệt đối với các hộ dân bị mất đất ở, đất
canh tác, mất việc làm).
- Đánh giá tác động của hoạt động
giải phóng mặt bằng (phát quang thảm thực vật, san lấp tạo mặt bằng và hoạt
động khác).
3.1.2. Đánh giá, dự báo các tác
động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động khai thác vật liệu xây dựng phục vụ dự án (nếu thuộc phạm vi dự án);
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị;
- Đánh giá, dự báo tác động của hoạt
động thi công các hạng mục công trình của dự án hoặc các hoạt động triển khai
thực hiện dự án (đối với các dự án không có các hạng mục công trình xây dựng).
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác
động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn hoạt động/vận hành dự án cần phải tập trung vào các nội dung chính
sau:
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn phát sinh chất thải (khí, lỏng, rắn)
- Đánh giá, dự báo tác động của các
nguồn không liên quan đến chất thải.
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác
động giai đoạn khác (tháo dỡ, đóng cửa, cải tạo, phục hồi môi trường và các
hoạt động khác có khả năng gây tác động đến môi trường) của dự án (nếu có).
Việc đánh giá, dự báo tác động trong
giai đoạn này cần tập trung dự báo các nguồn chất thải tồn lưu sau giai đoạn
vận hành và những vấn đề môi trường liên quan đến hoạt động phá dỡ các công
trình, phục hồi, cải tạo môi trường khu vực dự án.
Yêu cầu đối với các mục 3.1.1 ,
3.1.2, 3.1.3 và 3.1.4:
- Từng nguồn gây tác động phải
được đánh giá tác động theo đối tượng bị tác động, phạm vi, mức độ tác động,
xác suất xảy ra tác động, khả năng phục hồi của các đối tượng bị tác động;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động có
liên quan đến chất thải: cần cụ thể hóa về thải lượng, tải lượng và nồng độ của
tất cả các thông số chất thải đặc trưng cho dự án và so sánh với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, cụ thể hóa về không gian và thời gian phát
sinh chất thải;
- Cần làm rõ nguồn gây tác động
không liên quan đến chất thải (tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt, sụt, lở, lún
đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông, lòng suối,
lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập
phèn; mất rừng, thảm thực vật, động vật hoang dã, tác động đến hệ sinh thái
nhạy cảm, suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa
dạng sinh học, các tác động do biến đổi khí hậu và các nguồn gây tác động không
liên quan đến chất thải khác;
- Các tác động tiêu cực và tích cực
quan trọng nhất cần được đánh giá, dự báo gồm: tác động đến các thành phần môi
trường tự nhiên; tác động đến đa dạng sinh học; tác động đến sức khỏe cộng
đồng; tác động đến biến đổi khí hậu;
- Việc đánh giá, dự báo các tác
động đến sức khỏe cộng đồng phải làm rõ được mức độ của các tác động gắn với
quy mô và phạm vi cộng đồng chịu tác động;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất phải đánh giá, dự báo tác động tích lũy (tổng hợp)
những nguồn thải mới và nguồn phát thải ở cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
hiện hữu.
3.1.5. Đánh giá, dự báo tác động
gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án
- Việc đánh giá, dự báo tác động đến
môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự án gây ra cần dựa
trên cơ sở kết quả dự báo rủi ro, sự cố của dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc tài liệu tương đương) hoặc dựa trên cơ sở giả định các rủi ro, sự
cố xảy ra trong các giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công; xây dựng, vận hành
và giai đoạn khác (nếu có));
- Chỉ dẫn cụ thể về mức độ, không
gian và thời gian xảy ra tác động do rủi ro, sự cố.
3.2. Nhận xét về mức độ chi
tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Nhận xét khách quan về mức độ tin
cậy, chi tiết của những kết quả đánh giá, dự báo về các tác động môi trường có
khả năng xảy ra trong quá trình triển khai dự án. Đối với các vấn đề còn thiếu
độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan, chủ quan (như thiếu
thông tin, dữ liệu; số liệu, dữ liệu hiện có đã bị lạc hậu; số liệu, dữ liệu tự
tạo lập chưa có đủ độ chính xác, tin cậy; thiếu hoặc độ tin cậy của phương pháp
đánh giá có hạn; trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ về ĐTM có hạn; các
nguyên nhân khác).
Lưu ý: Việc đánh giá, dự báo các
tác động không liên quan đến chất thải như tiếng ồn, độ rung, xói mòn, trượt,
sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; bồi lắng lòng sông,
lòng suối, lòng hồ, đáy biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn;
xâm nhập phèn; mất rừng, thảm thực vật, suy thoái các thành phần môi trường vật
lý; mắt, suy giảm đa dạng sinh học, v.v...) phải làm rõ được quy mô, mức độ của
các tác động gắn với yếu tố thời gian và đối tượng chịu tác động.
Chương
4
BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ
CỐ CỦA DỰ ÁN
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm
thiểu các tác động tiêu cực của dự án
4.1.1 Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn vận hành
4.1.4. Biện pháp phòng ngừa,
giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa
và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng
4.2.3. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành
4.2.4. Biện pháp quản lý, phòng
ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn khác (nếu có)
Trên cơ sở kết quả đánh giá, dự báo
các tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng do các rủi ro, sự cố của dự
án gây ra cần đề xuất các biện pháp quản lý, phòng ngừa, ứng phó trong trường
hợp xảy ra các sự cố, rủi ro theo từng giai đoạn của dự án (chuẩn bị, thi công
xây dựng, vận hành và giai đoạn khác (nếu có)).
4.3. Phương án tổ chức thực hiện
các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
- Tóm tắt dự toán kinh phí đối với
từng công trình, biện pháp bảo vệ môi trường.
- Nêu rõ tổ chức, bộ máy quản lý, vận
hành các công trình bảo vệ môi trường.
Yêu cầu:
- Đối với mỗi giai đoạn nêu tại
mục 4.1 và 4.2 Phụ lục này, việc đề ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác
động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau
đây:
+ Mỗi
tác động tiêu cực đã được đánh giá dự báo trong Chương 3 đều phải có biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu tương ứng. Trong trường hợp không thể có biện pháp khả
thi thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị về phương hướng, cách thức giải quyết;
+ Phải nêu rõ sau khi áp dụng các
biện pháp giảm thiểu, các tác động tiêu cực sẽ được giảm đến mức nào, có so
sánh đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành.
+ Mỗi biện pháp đưa ra phải được
cụ thể hóa về tính khả thi của biện pháp, không gian, thời gian và hiệu quả áp
dụng của biện pháp;
+ Trường hợp các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu những tác động tiêu cực của dự án liên quan đến nhiều cơ quan,
tổ chức, phải kiến nghị cụ thể tên các cơ quan, tổ chức đó và đề xuất phương án
phối hợp giải quyết;
- Đối với dự án cải tạo, mở rộng,
nâng cấp, nâng công suất nội dung của các Điểm 4.1.3 và 4.2.3 Phụ lục này cần
nêu rõ kết quả của việc áp dụng các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động
tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và
phân tích các nguyên nhân của các kết quả đó; hiện trạng các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở đang hoạt động và mối liên hệ của các
công trình, biện pháp này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
của dự án.
Chương
5
CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
5.1. Chương
trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường được
thiết lập trên cơ sở tổng hợp kết quả của các Chương 1, 3, 4 dưới dạng bảng như
sau:
Các
giai đoạn của dự án
|
Các
hoạt động của dự án
|
Các
tác động môi trường
|
Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Kinh
phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
|
Thời
gian thực hiện và hoàn thành
|
Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
|
Trách
nhiệm giám sát
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Chuẩn
bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây
dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận
hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Chương trình giám sát môi
trường
Chương trình giám sát môi trường phải
được đặt ra cho suốt quá trình thực hiện dự án. được thiết kế theo các giai
đoạn chuẩn bị, thi công xây dựng, vận hành và giai đoạn khác của dự án (nếu
có), trong đó bao gồm các nội dung giám sát chất thải và giám sát các vấn đề
môi trường khác, cụ thể như sau:
- Giám sát nước thải và khí thải:
phải giám sát lưu lượng thải và các thông số đặc trưng của các nguồn nước thải,
khí thải sau xử lý với tần suất tối thiểu 01 lần/03 tháng (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác); vị trí các
điểm giám sát phải được mô tả rõ và thể hiện trên sơ đồ với chú giải rõ ràng.
- Giám sát chất thải rắn: giám sát
tổng lượng thải (khi có chất thải phát sinh) tại vị trí
lưu giữ tạm thời.
- Việc giám sát tự động liên tục chất
thải thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường,
cụ thể:
+ Giám sát tự động liên tục nước
thải; ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục nước thải áp
dụng đối với nước thải sau xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung của dự án
xây dựng hạ tầng khu công nghiệp; nước thải sau xử lý của dự án nằm ngoài khu
công nghiệp có quy mô xả nước thải từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên
(không, bao gồm nước làm mát).
+ Giám sát tự động liên tục khí thải:
ngoài việc giám sát định kỳ, việc giám sát tự động liên tục khí thải sau xử lý
áp dụng đối với các dự án: sản xuất xi măng; nhà máy nhiệt điện (trừ nhà máy
nhiệt điện sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên); sản xuất phôi thép công suất trên
200.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy sản xuất hóa chất và phân bón hóa học công
suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; nhà máy công nghiệp sản xuất dầu mỏ công
suất trên 10.000 tấn sản phẩm/năm; lò hơi công nghiệp công suất trên 20 tấn
hơi/giờ.
- Giám sát môi trường xung quanh: chỉ
áp dụng cho giai đoạn hoạt động của các dự án có phát sinh phóng xạ với tần
suất tối thiểu 01 lần/06 tháng; vị trí các điểm giám sát phải được lựa chọn để
đảm bảo tính đại diện và phải được mô tả rõ kèm theo sơ đồ minh họa.
- Giám sát các vấn đề môi trường khác
(trong trường hợp dự án có thể gây tác động đến): các hiện tượng trượt, sụt,
lở, lún, xói lở, bồi lắng; sự thay đổi mực nước mặt, nước
ngầm, xâm nhập mặn, xâm nhập phèn, các loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo
vệ nhằm theo dõi được sự biến đổi theo không gian và thời gian của các vấn đề
này với tần suất tối thiểu 01 lần/06 tháng.
Yêu cầu:
- Đối với giám sát chất thải: chỉ
thực hiện giám sát các loại chất thải hoặc thông số có trong chất thải mà dự án
có khả năng phát thải ra môi trường;
- Phải thiết kế vị trí lấy mẫu
chất thải theo quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành (nếu có);
- Việc lấy mẫu,
đo đạc, phân tích các thông số môi trường phải được thực hiện bởi các đơn vị
được cấp có thẩm quyền công nhận đủ điều kiện;
- Kết quả giám sát các thông số môi trường phải được đối sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành;
Chương
6
THAM
VẤN CỘNG ĐỒNG
6.1. Tóm tắt về quá trình tổ chức
thực hiện tham vấn cộng đồng
Nêu tóm tắt quá trình tổ chức tham
vấn ý kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức chịu tác động trực
tiếp bởi dự án và quá trình tổ chức tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động
trực tiếp bởi dự án dưới hình thức họp cộng đồng dân cư như sau:
6.1.1. Tóm tắt về quá trình tổ
chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi
dự án
Mô tả rõ quá trình tổ chức tham vấn
cộng đồng đã được thực hiện và nêu rõ số, ký hiệu, thời gian ban hành của văn
bản do chủ dự án gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án; số, ký hiệu,
thời gian ban hành của văn bản trả lời của Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức
chịu tác động trực tiếp bởi dự án.
Trường hợp không nhận được ý kiến trả
lời bằng văn bản của một số Ủy ban cấp xã, tổ chức chịu tác động, phải chứng
minh việc đã gửi văn bản đến các cơ quan này nhưng không nhận được ý kiến phản
hồi.
6.1.2. Tóm tắt về quá trình tổ
chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ việc phối hợp của chủ dự án
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án trong việc đồng chủ trì họp tham
vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án,
trong đó làm rõ thông tin về các thành phần tham gia cuộc họp.
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng
6.2.1. Ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu rõ các ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp xã và các tổ chức chịu tác động trực tiếp về các nội dung của báo cáo ĐTM
và các kiến nghị kèm theo (nếu có).
6.2.2. Ý kiến của đại diện cộng
đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án
Nêu tóm tắt các ý kiến góp ý với
trình bày của chủ dự án về nội dung báo cáo ĐTM của dự án tại cuộc họp tham vấn
cộng đồng dân cư; kiến nghị của cộng đồng dân cư.
6.2.3. Ý kiến phản hồi và cam kết
của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức,
cộng đồng dân cư được tham vấn
Nêu rõ những ý kiến tiếp thu và giải
trình những ý kiến không tiếp thu của chủ dự án đối với các ý kiến góp ý, kiến
nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn; cam kết
của chủ dự án về việc thực hiện những ý kiến tiếp thu.
Lưu ý: Bản sao các văn bản của chủ
dự án gửi xin ý kiến tham vấn, văn bản trả lời của các cơ quan, tổ chức được
xin ý kiến; bản sao Biên bản họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực
tiếp bởi dự án phải được đính kèm tại Phụ lục của báo cáo ĐTM.
KẾT
LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải có kết luận về các vấn đề, như:
đã nhận dạng và đánh giá được hết các tác động chưa, vấn đề gì còn chưa dự báo
được; đánh giá tổng quát về mức độ, quy mô của các tác động đã xác định; mức độ
khả thi của các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng chống, ứng phó
các sự cố, rủi ro môi trường; các tác động, tiêu cực nào không thể có biện pháp
giảm thiểu vì vượt quá khả năng cho phép của chủ dự án và nêu rõ lý do.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên
quan giúp giải quyết các vấn đề vượt khả năng giải quyết của dự án.
3. Cam kết
Các cam kết của chủ dự án về việc
thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như
đã nêu trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà
dự án bắt buộc phải áp dụng); thực hiện các cam kết với cộng đồng như đã nêu
tại mục 6.2.3 Chương 6 của báo cáo ĐTM; tuân thủ các quy định chung về bảo vệ
môi trường có liên quan trong các giai đoạn của dự án gồm :
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong giai đoạn chuẩn bị của
dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện và hoàn thành trong các giai đoạn xây dựng
của dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn từ khi dự án đi vào
vận hành chính thức cho đến khi kết thúc dự án;
- Các cam kết về các giải pháp, biện
pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong giai đoạn đóng cửa dự án (nếu
có);
- Cam kết về đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường họp các sự cố, rủi ro môi trường
xảy ra do triển khai dự án.
CÁC
TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các nguồn tài liệu, dữ liệu
tham khảo (không phải do chủ dự án tự tạo lập) trong quá trình đánh giá tác
động môi trường (tác giả, thời gian, tên gọi, nơi phát hành của tài liệu, dữ liệu).
Yêu cầu: Các tài liệu tham khảo
phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ
LỤC
Đính kèm trong Phụ lục của báo cáo
ĐTM các loại tài liệu sau đây:
- Bản sao các văn bản pháp lý liên
quan đến dự án (không bao gồm các văn bản pháp lý chung của Nhà nước);
- Các sơ đồ (bản vẽ, bản đồ) khác
liên quan đến dự án nhưng chưa được thể hiện trong các chương của báo cáo ĐTM;
- Các phiếu kết quả phân tích các
thành phần môi trường (không khí, tiếng ồn, nước, đất, trầm tích, tài nguyên
sinh vật...) có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của Thủ trưởng cơ quan phân
tích và đóng dấu;
- Bản sao các văn bản liên quan đến
tham vấn cộng đồng và các phiếu điều tra xã hội học (nếu có);
- Các hình ảnh liên quan đến khu vực
dự án (nếu có);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Yêu cầu: Các tài liệu nêu trong
Phụ lục phải liên kết chặt chẽ với phần thuyết minh của báo cáo ĐTM.
PHỤ LỤC SỐ 9B
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
|
(Địa
danh), ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung của Dự án (2)
(3)
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư
số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ (4);
Căn cứ (5) (nếu có);
Theo đề nghị của hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường/phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án (2) họp ngày...
tháng... năm... tại...;
Xét nội dung báo cáo đánh giá tác
động môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung của Dự án (2)
đã được chỉnh sửa, bổ sung gửi kèm Văn bản số... ngày... tháng... năm... của
(6);
Xét đề nghị của (7),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án (2) được lập bởi (6) (sau
đây gọi là Chủ dự án) với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Phạm vi, quy mô, công suất của Dự
án:
1.1. ...
1.2. ...
…
2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với
Dự án:
2.1. ...
2.2. ...
…
3. Các điều kiện kèm theo (nếu có):
3.1. ...
3.2. …
...
Điều 2. Phê
duyệt nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung Dự án (2) của Chủ
dự án với các nội dụng cụ thể sau:
a) Giải pháp cải tạo, phục hồi môi
trường:
b) Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi
môi trường và phương thức ký quỹ:
- Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi
trường là:
- Số lần ký quỹ:... lần
+ Lần 1, số tiền:...;
+ Lần …., số
tiền:...;
- Đơn vị nhận ký
quỹ:
Số tiền nêu trên chưa bao gồm yếu tố
trượt giá sau năm ….. (năm phê duyệt phương án)
Điều 3. Chủ
dự án có các trách nhiệm:
1. Lập, phê duyệt và niêm yết công
khai kế hoạch quản lý môi trường của Dự án trước khi triển khai thực hiện dự án
theo quy định pháp luật.
2. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu
về bảo vệ môi trường và các điều kiện nêu tại các Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Quyết
định này và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường.
3. Báo cáo cơ quan quản lý nhà nước
kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường để được kiểm tra, xác nhận
hoàn thành trước khi đưa Dự án vào vận hành chính thức theo quy định pháp luật
hiện hành về bảo vệ môi trường (chỉ áp dụng đối với các dự án thuộc cột 4
Phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP).
4. Trong quá trình thực hiện nếu Dự
án có những thay đổi so với các Khoản 1 và 2 Điều 1 của Quyết định này, Chủ dự
án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn
bản chấp thuận của (1).
5. Tuân thủ nghiêm túc công tác bảo
vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường, chế độ thông tin,
báo cáo về việc thực hiện nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã
được phê duyệt theo các yêu cầu của Quyết định này và Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản.
Điều 4. Quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án là căn cứ để cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định các bước tiếp theo của Dự án theo quy định
tại Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 5. Phương
án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường và
những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này là cơ sở để các
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, xác nhận thực hiện
công tác ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân.
Điều 6. Ủy
nhiệm (8) thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung bảo vệ
môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường và các nội dung cải tạo,
phục hồi môi trường trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án cải
tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt; công tác bảo vệ môi trường trong
quá trình cải tạo, phục hồi môi trường và yêu cầu tại Quyết định này.
Điều 7. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Chủ dự án;
-
- Lưu ...
|
(3)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Tên cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường (ĐTM) và phương án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án;
(2) Tên đầy đủ, chính xác của Dự án; (3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan
thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM của Dự án; (4) Tên đầy đủ của văn bản quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (1); (5) Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cho (1) thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM,
phương án cải tạo, phục hồi môi trường (nếu có); (6) Chủ dự án; (7) Thủ trưởng
cơ quan thường trực thẩm định ĐTM và phương án; (8) Cơ quan được giao trách
nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai
đoạn vận hành của dự án.
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU
XÁC NHẬN VÀO MẶT SAU PHỤ BÌA CỦA PHƯƠNG ÁN BỔ SUNG ĐÃ PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng
6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
... (1) ... xác nhận: phương án
cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung “...(2) ...” được phê duyệt tại Quyết
định số ... ngày ... tháng ... năm ... của ... (3)...
|
(Địa danh), ngày
... tháng ... năm …
Thủ trưởng cơ quan phê duyệt
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
|
Ghi chú: (1) Cơ quan có thẩm quyền hoặc được ủy quyền xác nhận; (2) Tên đầy đủ
của phương án; (3) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi
môi trường