ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2009/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày
21 tháng 7 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND
& UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
63/2002TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10/1/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch
bảo đảm; Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 29/4/2008 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP
ngày 10/01/2007 hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị quyết số
120/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định
V/v quy định mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên & Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định
về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn
tỉnh Nam Định.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên & Môi trường có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh,
Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ
trưởng các cơ quan: Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Tài chính, Kho bạc nhà
nước tỉnh, Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thành phố; Thủ trưởng các
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch, các đ/c Phó Chủ tịch;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Như điều 4;
- Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VP1, VP2, VP3, VP6.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chung
|
QUY ĐỊNH
MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ
ĐĂNG KÝ VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TỊN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2009/QĐ-UBND ngày 21/7/2009 của UBND tỉnh)
Điều 1. Đối
tượng thu, nộp phí và lệ phí.
1- Đối tượng nộp phí đăng ký
giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là: Tổ chức,
cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo
đảm.
2- Đối tượng nộp phí cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm được quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
là: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
3- Đối tượng được thu lệ phí
đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất gồm: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài
nguyên và Môi trường các huyện Văn phòng Đăng ký và Thông tin nhà đất thuộc
Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Nam Định và UBND cấp xã nơi được Phòng
Tài nguyên và Môi trường ủy quyền.
Điều 2. Mức
thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất. tài sản gắn liền với đất.
1- Mức thu lệ phí đăng ký giao
dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, taì sản gắn liền với đất.
(Mỗi bộ hồ sơ yêu cầu đăng
ký giao dịch bảo đảm được tính là mỗi trường hợp)
STT
|
Các trường hợp
nộp lệ phí
|
Mức thu (đồng/trường
hợp)
|
1
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
60.000
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản
bảo đảm
|
50.000
|
3
|
Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm
|
40.000
|
4
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã
đăng ký
|
40.000
|
5
|
Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu
đăng ký giao dịch bảo đảm
|
10.000
|
Không thu lệ phí đăng ký giao dịch
bảo đảm quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong những trường hợp sau:
- Đăng ký thế chấp quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, ngân sách nhà nước theo chương,
loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Số tiền phí, lệ phí trích lại
cho đơn vị thu phí, lệ phí được chi dung cho các nội dung sau:
3.1. Chi thanh toán cho cá nhân
trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí; tiền lương, tiền
công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương
(trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà
nước theo chế độ quy định);
3.2. Chi phí phục vụ trực tiếp
cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật
tư văn phòng, thông tin liên lạc, điện, nước, công tác phí… theo tiêu chuẩn, định
mức hiện hành;
3.3. Chi sửa chữa thường xuyên,
sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho thực hiện công việc,
dịch vụ và thu phí, lệ phí; khấu theo tài sản cố định để thực hiện công việc, dịch
vụ, thu phí;
3.4. Chi mua sắm vật tư, nguyên
liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công việc, dịch
vụ và thu phí, lệ phí;
3.5. Chi khen thưởng, phúc lợi
cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc.dịch vụ và thu phí, lệ phí
trong đơn vị theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3
(ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau
khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm 3.1, 3.2, 3 .3, 3.4.
Đơn vị sử dụng kinh phí đúng mục
đích, có chứng từ hợp pháp và thực hiện thanh quyết toán theo quy định. Kết
thúc năm ngân sách, số thu để lại đơn vị sử dụng không hết được chuyển sang năm
sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện.
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh hướng dẫn
chi tiết việc thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chung
|