ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2017/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng,
ngày 03 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH LỘ GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI
VỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN ĐÔ THỊ PHƯỚC CÁT, HUYỆN CÁT TIÊN, TỈNH
LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn Quốc gia về
quy hoạch xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lộ giới và các chỉ
tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ
trên địa bàn đô thị Phước Cát, huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5
năm 2017.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện:
1. Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên có
trách nhiệm:
a) Ban hành bản đồ phân vùng quản lý
chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với nhà trong hẻm sau khi thỏa thuận chuyên
môn với Sở Xây dựng trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành.
b) Tổ chức niêm yết, công bố công khai
Quy định kèm theo Quyết định này bằng nhiều hình thức để các tổ chức, đơn vị và
cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
c) Tổ chức quản lý quy hoạch xây dựng
nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn đô thị Phước Cát theo đúng Quy định kèm
theo Quyết định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường và các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân
huyện Cát Tiên trong việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện Cát Tiên và Thủ trưởng các Sở, ngành cơ quan, đơn vị và các cá nhân có
liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi
nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh; các CV;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
QUY ĐỊNH
LỘ
GIỚI VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG ĐỐI VỚI NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH RIÊNG LẺ TRÊN ĐỊA BÀN ĐÔ THỊ PHƯỚC CÁT, HUYỆN CÁT TIÊN, TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng
1. Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ
yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa
bàn đô thị Phước Cát, huyện Cát Tiên là những quy định bắt buộc phải tuân thủ
trong quá trình lập hồ sơ xin phép xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và quản lý
xây dựng sau khi cấp phép.
2. Đối với các khu vực đã có đồ án quy
hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị đã được phê duyệt trên địa
bàn đô thị Phước Cát, huyện Cát Tiên thì áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch kiến
trúc theo các đồ án đó.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các công trình do tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân xây dựng, bao gồm: nhà ở riêng lẻ, nhà ở kết hợp thương mại - dịch
vụ - du lịch và các công trình xây dựng riêng lẻ trên đất ở.
2. Công trình riêng lẻ áp dụng theo
quy định này, bao gồm: các công trình có diện tích xây dựng nhỏ hơn hoặc bằng
300m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng 12m (đối với khu vực
quy định nhà liên kế có sân vườn, nhà phố) hoặc công trình có diện tích xây dựng
nhỏ hơn hoặc bằng 400m2 và chiều ngang công trình nhỏ hơn hoặc bằng
16m (đối với khu vực quy định nhà biệt thự, biệt lập).
3. Đối với công trình riêng lẻ có quy
mô lớn hơn quy định tại Khoản 2, Điều này và chỉ tiêu kiến trúc lớn hơn quy định
này hoặc xây dựng trên đất phi nông nghiệp thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép
xây dựng phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận các chỉ tiêu quy hoạch
kiến trúc đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 3. Giải
thích về từ ngữ
1. Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng
trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập.
2. Nhà ở liên kế là loại nhà ở riêng lẻ
của các hộ gia đình, cá nhân được xây dựng liền nhau, thông nhiều tầng được xây
dựng sát nhau thành dãy trong những lô đất nằm liền nhau và có chiều rộng nhỏ
hơn so với chiều sâu (chiều dài) của nhà, cùng sử dụng chung một hệ thống hạ tầng
của khu vực đô thị.
3. Nhà ở kết hợp thương mại - dịch vụ
- du lịch là nhà ở riêng lẻ có kết hợp sử dụng vào mục đích thương mại - dịch vụ
- du lịch (cơ sở lưu trú, nhà hàng, văn phòng, cửa hàng,...).
4. Nhà ở liên kế có sân vườn là loại
nhà ở liên kế, phía trước hoặc phía sau nhà có một khoảng sân vườn nằm trong
khuôn viên của mỗi nhà và kích thước được lấy thống nhất cả dãy theo quy hoạch
chi tiết của khu vực.
5. Nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
là nhà xây dựng riêng lẻ có lối đi riêng và các mặt đứng cách ranh đất tối thiểu
một khoảng theo quy định.
6. Tầng bán hầm là tầng nằm dưới cao
trình nền tầng trệt và có ít nhất một mặt đứng không tiếp giáp với đất hoặc kè
chắn đất (mặt thoáng).
7. Số tầng cao là số tầng được tính từ
cao trình nền tầng trệt, kể cả tầng lửng, tầng áp mái (nếu có).
8. Tầng áp mái: tầng nằm bên trong
không gian của mái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được
tạo bởi bề mặt mái
nghiên hoặc mái gấp, trong đó
tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.
Chương II
QUY
ĐỊNH VỀ LÔ ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 4. Quản
lý quy hoạch trong việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển quyền sử
dụng đất đối với lô đất mới
1. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường
có tên trong Phụ lục I và các đường, đường hẻm có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 10m
theo Bảng 1, cụ thể:
Bảng 1:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều ngang
tối thiểu của lô đất
|
Diện tích tối
thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự
|
14,0m
|
400m2
|
2
|
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
12,0m
|
250m2
|
3
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
4,5m
|
72m2
|
4
|
Nhà phố
|
4,0m
|
40m2
|
2. Lô đất xây dựng nhà ở thuộc các đường,
đường hẻm có lộ giới nhỏ hơn 10m thì cho phép giảm diện tích và kích thước tối
thiểu của lô đất theo Bảng 2, cụ thể:
Bảng 2:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều ngang
tối thiểu của lô đất
|
Diện tích tối
thiểu của lô đất
|
1
|
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
10,0m
|
200m2
|
2
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
4,0m
|
64m2
|
3
|
Nhà phố
|
3,5m
|
40m2
|
Chương III
QUY
ĐỊNH VỀ KIẾN TRÚC, XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Quy định về mật
độ xây dựng
Mật độ xây dựng được xác định cụ thể
trong Bảng 3
Bảng 3:
STT
|
Loại nhà ở
|
Mật độ xây
dựng tối đa trên diện tích lô đất ở
|
1
|
Biệt thự
|
30%
|
2
|
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
50%
|
3
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
80%
|
4
|
Nhà phố
|
90% - 100%
|
Điều 6. Quy định về dạng
kiến trúc, khoảng lùi và tầng cao nhà
1. Đối với nhà xây dựng thuộc mặt tiền
các đường có tên trong Phụ lục I thì các chỉ tiêu tuân thủ theo Phụ lục I.
Trong khu vực quy định xây dựng nhà liên kế có sân vườn, có thể xem xét cho
phép xây dựng nhà biệt lập với điều kiện đảm bảo quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
2. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu
chuẩn (nhà biệt lập) xây dựng mới, nâng cấp trên lô đất quy định tại Bảng 1 đảm
bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công trình
đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 2,0m.
3. Đối với nhà biệt thự, biệt thự tiêu
chuẩn (nhà biệt lập) cải tạo, sửa chữa trên lô đất không đảm bảo quy định tại Bảng
1; xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trên lô đất thuộc quy định tại Bảng
2 đảm bảo diện tích, kích thước chiều ngang lô đất thì khoảng cách từ mép công
trình đến ranh đất bên hông và phía sau tối thiểu 1,0m.
4. Đối với nhà liên kế có sân vườn tại
các khu quy hoạch mới thì khoảng cách từ mép công trình đến ranh đất phía sau tối
thiểu 2,0m. Đối với các khu ở hiện trạng khuyến khích có khoảng cách phía sau.
5. Đối với nhà xây dựng trong các đường
hẻm, đường chưa có tên trong Phụ lục I (quy định về lộ giới, dạng kiến trúc,
khoảng lùi, tầng cao theo tên đường) thì khoảng lùi và tầng cao thực hiện theo
Bảng 4.
Bảng 4:
STT
|
Loại nhà ở
|
Lộ giới (đường,
đường hẻm)
|
Khoảng lùi
tối thiểu
|
Tầng cao tối
đa cho phép
|
1
|
Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập)
|
Lộ giới
> 12m
|
4,5m
|
3 tầng
|
Lộ giới ≤ 12m
|
3,0m
|
2 tầng
|
2
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
Lộ giới ≥ 16m
|
3,0m
|
4 tầng
|
16m > Lộ
giới > 12m
|
3,0m
|
3 tầng
|
Lộ giới ≤ 12m
|
2,4m
|
3 tầng
|
3
|
Nhà phố
|
Lộ giới
> 27m
|
6,5m
|
5 tầng
|
20m ≥ Lộ giới >16m
|
4,0m
|
4 tầng
|
16m ≥ Lộ giới >12m
|
3,0m
|
3 tầng
|
Lộ giới ≤ 12m
|
0,0m
|
2 tầng
|
Điều 7. Quy định chiều
cao từng tầng nhà:
Chiều cao từng tầng được tính từ mặt
sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5:
STT
|
Loại nhà ở
|
Chiều cao từng
tầng nhà (m)
|
Bán hầm
|
Trệt
|
Lầu
|
1
|
Biệt thự
|
≤3,6
|
≤4,5
|
≤3,6
|
2
|
Biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập)
|
3
|
Nhà liên kế có sân vườn
|
≤4,0
|
4
|
Nhà phố
|
Điều 8. Quy định cao
trình nền tầng trệt, tầng hầm và tầng bán hầm
1. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm
trên lô đất bằng phẳng và có cao trình nền chênh lệch với cao trình đường, đường
hẻm không quá 1m thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng hầm như sau:
a) Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): cao trình nền tầng trệt chênh lệch
không quá 1,0m so với cao trình đường, đường hẻm (hình số 1, 2 Phụ lục II).
b) Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố: cao trình nền tầng trệt chênh cao trung bình từ +0,3m so
với cao trình vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung và được phép xây dựng tầng
hầm. Trường hợp có đường dẫn xuống hầm thì cao trình nền tầng trệt cao tối đa
+1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn không được vi phạm chỉ giới
đường đỏ.
2. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm
phía ta luy dương thì quy định cao trình nền tầng trệt như sau:
a) Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập):
- Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện
tích lớn đủ điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền
tầng trệt tính từ cao trình đường dẫn (hình số 3 Phụ lục II).
- Khi nhà xây dựng nằm trên lô đất diện
tích nhỏ không thể làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền
tầng trệt phải tôn trọng địa hình đất tự nhiên, chỉ san gạt cục bộ. Trường hợp
chênh lệch địa hình giữa cao trình nền tầng trệt với đường, đường hẻm thì cho
phép xây dựng 01 tầng hầm để tiếp cận đường, đường hẻm và làm chỗ đậu xe với
quy mô như sau: diện tích tầng hầm không vượt quá phạm vi công trình và bề rộng
cửa hầm phía giáp đường, đường hẻm không quá 4m (hình số 4 Phụ lục II).
b) Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố thì cho phép san gạt để cao trình nền tầng trệt cao trung
bình từ +0,3m (không có khoảng lùi) đến +0,5m (có khoảng lùi) so với cao trình
vỉa hè đường, đường hẻm và lối đi chung.
3. Trường hợp vị trí nhà xây dựng nằm
phía ta luy âm thì quy định cao trình nền tầng trệt và số tầng bán hầm như sau:
a) Đối với khu vực quy định nhà biệt
thự, biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập): khi nhà xây dựng nằm trên lô đất lớn đủ
điều kiện làm đường dẫn từ đường, đường hẻm vào nhà thì cao trình nền tầng trệt
tính từ cao trình đường dẫn và được phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 5 phụ
lục II).
b) Đối với khu vực quy định biệt lập:
khi nhà xây dựng nằm trên lô đất nhỏ không thể làm đường dẫn vào nhà thì số tầng
bán hầm và cao trình nền tầng trệt quy định như sau:
- Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ
15% đến dưới 30% hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm từ 1 đến dưới 3m thì cao
trình nền tầng trệt không quá +1,0m so với cao trình đường, đường hẻm và được
phép xây dựng 01 tầng bán hầm (hình số 6 Phụ lục II);
- Khi độ dốc từ đầu đến cuối lô đất từ
30% trở lên hoặc lô đất thấp hơn đường, đường hẻm trên 3m thì phương án thiết kế
(xác định cao trình nền tầng trệt, số tầng bán hầm), giải pháp kỹ thuật (san gạt,
xử lý kè chắn đất) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xem xét, chấp thuận
theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng, phá vỡ cảnh quan kiến trúc của khu vực và
giải quyết cấp phép xây dựng theo quy định;
c) Đối với khu vực quy định nhà liên kế
có sân vườn, nhà phố cao trình nền tầng trệt trung bình từ +0,3m so với cao
trình vỉa hè đường, đường hẻm. Trường hợp, có đường dẫn xuống hầm thì cao trình
nền tầng trệt cao tối đa +1,0m so với vỉa hè đường, đường hẻm và đường dẫn
không được vi phạm chỉ giới đường đỏ (hình số 7, 8 Phụ lục II).
4. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập) có xây dựng tầng bán hầm hồ sơ xin phép xây dựng phải xử lý mái
nhà để mặt đứng sau nhà chỉ có tối đa 03 tầng. Tổng số tầng nhà không quá 04 tầng
kể cả tầng bán hầm, tầng áp mái.
5. Nhà biệt thự, biệt thự tiêu chuẩn
(nhà biệt lập), xây dựng trên địa hình dốc, nằm tại vị trí ta luy âm hoặc
dương, phải bạt mái ta luy và làm kè chắn đất, chiều cao mỗi bậc kè không quá
4,0m, từ tường ngoài nhà đến kè chắn và giữa các bậc kè phải có khoảng trống để
trồng hoa, cây xanh. Nhà liên kế có sân vườn, nhà phố có thể kết hợp kết cấu kè
vào kết cấu của ngôi nhà.
Chương IV
CÁC
QUY ĐỊNH KHÁC
Điều 9. Quy định về
chỉ tiêu kiến trúc đối với nhà trong hẻm
Công trình xây dựng trong hẻm thuộc đường,
đoạn đường nào (theo Phụ lục I) thì áp dụng theo dạng kiến trúc cho phép xây dựng
đối với đường, đoạn đường đó.
Trường hợp, công trình trong hẻm thông
qua hai hoặc nhiều đường (thuộc Phụ lục I) có chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc khác
nhau, thì chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xây dựng nhà trong hẻm theo bản đồ phân
vùng quản lý chỉ tiêu kiến trúc trong hẻm được thể hiện trên bản vẽ hệ thống
giao thông đô thị (do Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên ban hành sau khi thỏa thuận
về chuyên môn với Sở Xây dựng).
Điều 10. Quy định về
chỉ tiêu xây dựng các lô đất không đủ tiêu chuẩn
1. Đối với các trường hợp đất ở, nhà ở
trong các khu ở hiện trạng đã có giấy tờ hợp pháp (trước thời điểm quy định này
có hiệu lực thi hành) nhưng không đảm bảo diện tích, kích thước theo quy định tại
Bảng 1 và Bảng 2 Điều 4 Quy định này:
a) Đối với khu vực được xác định chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà biệt thự tiêu chuẩn (nhà biệt lập) nhưng lô đất
không đủ tiêu chuẩn theo quy định thì cho phép xây dựng với chỉ tiêu quản lý
quy hoạch kiến trúc như sau:
- Tầng cao: 02 tầng (01 trệt và 01 tầng
lầu, không kể 01 tầng bán hầm do chênh lệch địa hình).
- Trường hợp lô đất có chiều ngang nhỏ
hơn 6,0m thì cho phép xây dựng hết chiều ngang lô đất.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ
6,0m đến nhỏ hơn 8,0m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều
ngang từ 0m đến 1,0m, đảm bảo chiều ngang nhà là 6m.
- Trường hợp lô đất có chiều ngang từ
8m đến nhỏ hơn 10m thì cho phép xây dựng cách ranh đất mỗi bên theo chiều ngang
từ 1,0m đến 2,0m, đảm bảo tối thiểu chiều ngang nhà là 6m.
- Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi) theo
quy định của đường, hẻm đó.
- Mật độ xây dựng theo quy định của
nhà biệt lập.
Trường hợp các dãy nhà ở hiện trạng
trong đường hẻm có ít nhất 3 nhà ở liền kề (liên kế có sân vườn, nhà phố) không
đủ tiêu chuẩn về diện tích, kích thước chiều ngang để xây dựng nhà biệt thự
tiêu chuẩn (nhà biệt lập), thì cơ quan cấp phép xây dựng xem xét cho xây dựng dạng
nhà liên kế có sân vườn có tầng cao quy định tại khu vực; khoảng lùi đảm bảo
theo quy định của con đường, đoạn đường đó.
b) Đối với khu vực được xác định chỉ
tiêu quy hoạch kiến trúc là nhà liên kế có sân vườn, nhà phố nhưng lô đất không
đủ tiêu chuẩn theo quy định thì xây dựng với chỉ tiêu quản lý quy hoạch kiến
trúc theo bảng 6 như sau:
Bảng 6:
STT
|
Diện tích
lô đất (m2)
|
Chiều ngang
lô đất (R) Chiều sâu lô đất (D)
|
Tầng cao tối
đa
|
Ghi chú
|
Phố
|
Liên kế có
sân vườn
|
1
|
< 15m2
|
R < 3m
hoặc D < 3m
|
/
|
/
|
Không được
phép xây dựng
|
2
|
15m2
≤ DT <
40m2
|
R ≥ 3m hoặc D ≥ 3m
|
2
|
2
|
|
3
|
40m2
≤ DT <
72m2
|
3m ≤ R < 4,5m
|
Chỉ tiêu
xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó
|
|
4
|
40m2
≤ DT <
64m2
|
3m ≤ R <
4,0m
|
Chỉ tiêu
xây dựng theo quy định của đường, hẻm đó
|
|
2. Đối với nhà phố nằm tại các đường hẻm
có lộ giới nhỏ hơn 7,0m, không được xây dựng ban công ngoài lộ giới.
3. Trường hợp nhà nằm ngay góc giao của
hai đường hoặc đường và hẻm hoặc hai hẻm có quy định lộ giới (chỉ giới) thì nhà
xây dựng phải tuân thủ khoảng lùi quy định của cả đường và hẻm.
Điều 11. Xử lý chuyển
tiếp
1. Đối với hồ sơ xin phép xây dựng đã
nộp và hết hạn giải quyết hồ sơ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành
thì thực hiện theo các chỉ tiêu quản lý kiến trúc theo các đồ án Quy hoạch được
duyệt; các trường hợp còn thời hạn giải quyết thực hiện theo quy định này.
2. Đối với các trường hợp gia hạn Giấy
phép xây dựng nhưng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc vượt so với quy định này thì
phải lập hồ sơ xin phép xây dựng mới phù hợp với quy định này và các quy định
hiện hành khác có liên quan