HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
21 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X NHIỆM KỲ
2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám
sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ kết quả kỳ họp thứ mười
ba, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, ngày 21 tháng 3 năm
2023;
Xét đề nghị của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và nội dung thẩm tra của các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội
đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026 hoàn thành chương trình kỳ họp
thứ mười ba với các nội dung được xem xét, quyết định như sau:
1. Thông qua 13 nghị quyết
1.1. Các nghị quyết quy phạm
pháp luật về:
- Quy định nội dung và mức chi thực
hiện nhiệm vụ đặc thù giảm nghèo về thông tin (Tiểu dự án 1 - Dự án 6) thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2021 - 2025.
- Quy định nội dung, mức chi
cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số Điều của Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 và Nghị quyết
số 28/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
- Bãi bỏ Nghị quyết số
14/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
hỗ trợ Ban Chỉ đạo, Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định phương
án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng
thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh.
1.2. Các nghị quyết cá biệt về:
- Phê chuẩn điều chỉnh quyết
toán thu ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Nam năm 2021.
- Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
phát triển năm 2023 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025.
- Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách trung ương bổ sung giai đoạn 2021 - 2025 và ngân
sách trung ương năm 2023 (dự phòng) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách trung ương bổ sung giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
phát triển từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung và thông qua danh mục của Dự
án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025.
- Điều chỉnh diện tích một số
danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất của huyện Thăng Bình được
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại các Nghị quyết số: 15/NQ-HĐND ngày
21/4/2022, 31/NQ-HĐND ngày 20/7/2022, 68/NQ-HĐND ngày 09/12/2022.
- Điều chỉnh chủ trương đầu tư
dự án Kè bảo vệ bờ sông Nước Là, khu Trung tâm hành chính huyện Nam Trà My và dự
án Đường vành đai phía Bắc tỉnh Quảng Nam.
- Cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
- Kỳ họp thứ mười ba, Hội đồng
nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét và quyết định các nội dung sau:
1. Thống nhất phân bổ kế hoạch
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện Tiểu dự án
1, Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025 với số tiền 22.830.000.000 đồng (Hai
mươi hai tỷ, tám trăm ba mươi triệu đồng): Chi tiết theo phụ lục đính kèm
và phụ lục này thay thế phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị quyết số
39/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch
vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2021 - 2025.
2. Thống nhất tổng kinh phí thực
hiện chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh là 159.469.430.000 đồng (Một trăm năm mươi chín tỷ, bốn
trăm sáu mươi chín triệu, bốn trăm ba mươi nghìn đồng) từ nguồn ngân sách tỉnh,
ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã. Bao gồm: kinh phí hỗ trợ cho đối tượng
cách ly tập trung là 16.971.730.000 đồng (Mười sáu tỷ, chín trăm bảy mươi mốt
triệu, bảy trăm ba mươi nghìn đồng); kinh phí hỗ trợ cho đối tượng lao động
tự do là 142.497.700.000 đồng (Một trăm bốn mươi hai tỷ, bốn trăm chín mươi
bảy triệu, bảy trăm nghìn đồng).
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh sử dụng
nguồn kinh phí đảm bảo theo đúng quy định và chịu trách nhiệm toàn diện về tính
chính xác của đối tượng, mức chi hỗ trợ, số liệu bổ sung số lượng đối tượng thụ
hưởng và kinh phí thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm
2021, Thông báo số 70/TB-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thường trực Hội
đông nhân dân tỉnh.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng đề án, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định các nội dung thuộc thẩm
quyền theo quy định tại Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh, quyết toán
kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất và Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định
phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng
quy định, tuân thủ trình tự, thủ tục và phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện các nội dung đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất, quyết
nghị tại các Điều 1, 2 Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
2. Chính quyền các cấp theo chức
năng, nhiệm vụ được giao kịp thời tuyên truyền, phổ biến và tổ chức thực hiện
hiệu quả các Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
3. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tinh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 21 tháng 3
năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Lao động, Thương binh và Xã hội;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tinh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 4 THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 21/3/2023 của HĐND tỉnh Quảng
Nam)
ĐVT:
Triệu đồng
|
Danh mục dự án
|
Chủ đầu tư
|
Mã số dự án
|
Mã ngành kinh tế (loại - Khoản)
|
Tổng mức đầu tư
|
Kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm
2022
|
Tổng số
|
NSTW
|
NST
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
34.535
|
29.835
|
4.700
|
22.830,000
|
I
|
Trường Cao đẳng Quảng Nam
|
|
|
|
24.535
|
21.335
|
3.200
|
16.142,000
|
1
|
Trường
Cao đẳng Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), Hạng mục: Cải tạo ký túc xá học
sinh, sinh viên khu 1, 2 cơ sở Hùng Vương
|
Trường cao đẳng Quảng Nam
|
8004339
|
093
|
8.860
|
7.704
|
1.156
|
6.355,000
|
2
|
Trường
Cao đẳng Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), Hạng mục: Cải tạo ký túc xá nam
và xây mới khối các công trình vệ sinh thuộc Trung tâm đào tạo miền núi Quảng
Nam (tại huyện Nam Giang)
|
8004647
|
093
|
11.175
|
9.717
|
1.458
|
6.857,500
|
3
|
Trường
Cao đẳng Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp các
công trình nhà xưởng, khu lý thuyết và xây mới khối các công trình vệ sinh
thuộc Trung tâm đào tạo Bắc Quảng Nam
|
8005079
|
093
|
4.500
|
3.913
|
587
|
2.929,500
|
II
|
Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam
|
|
|
|
10.000
|
8.500
|
1.500
|
6.688,000
|
1
|
Trường
Cao đẳng Y tế Quảng Nam (Tiểu dự án 1 - Dự án 4), hạng mục: Nâng cấp khối giảng
đường C, D và khối trung tâm thực hành kỹ thuật Y học
|
Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam
|
8006096
|
093
|
10.000
|
8.500
|
1.500
|
6.688,000
|