ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2020/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 20 tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM
NÔNG NGHIỆP THEO QUY MÔ VỐN ĐẦU TƯ VÀ ĐỊA BÀN THỰC HIỆN LIÊN KẾT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 26/6/2015;
Căn cứ Khoản 3 Điều 17 Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
03/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND tỉnh quy định về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 308/TTr-SNN ngày 13 tháng 11
năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định phân cấp cho UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp
huyện) phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp theo quy mô vốn đầu tư và địa bàn thực hiện liên kết trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Những nội dung khác không quy định
trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Điều 2. Nội dung quy định
1. Phân cấp theo địa bàn quản lý
a) Đối với dự án liên kết hoạt động
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp có phạm vi thực hiện liên kết theo
chuỗi giá trị trên địa bàn một huyện thì Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (đối với các huyện) hoặc Phòng Kinh tế (đối với thị xã, thành phố) là đơn
vị tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và trình UBND cấp huyện phê duyệt hỗ trợ liên kết.
b) Đối với dự án liên kết hoạt động
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp có phạm vi thực hiện liên kết theo
chuỗi giá trị trên địa bàn từ 02 (hai) huyện trở lên do UBND tỉnh phê duyệt hỗ
trợ liên kết.
2. Phân cấp theo quy mô vốn đầu tư
a) Đối với dự án liên kết có tổng mức
đề nghị hỗ trợ dưới 10 tỷ đồng, Phòng Nông nghiệp và Phát triên nông thôn (đối
với các huyện) hoặc Phòng Kinh tế (đối với thị xã, thành phố) là đơn vị tiếp
nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và trình UBND cấp huyện phê duyệt hỗ trợ liên
kết.
b) Đối với dự án liên kết có tổng mức
đề nghị hỗ trợ từ 10 tỷ đồng trở lên do UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ liên kết.
3. Trường hợp dự án liên kết thuộc
thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết của cả UBND tỉnh và UBND cấp huyện thì
UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ liên kết.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
a) Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh
về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp.
b) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
và phê duyệt dự án liên kết phân cấp theo quyết định này đúng trình tự thủ tục
theo quy định.
c) Xây dựng kế hoạch kiểm tra tình
hình thực hiện hỗ trợ các dự án liên kết trên địa bàn huyện.
d) Báo cáo định kỳ hàng năm (hoặc khi
có yêu cầu) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
và trình phê duyệt dự án liên kết phân cấp theo quyết định này đúng trình tự
thủ tục theo quy định.
b) Xây dựng kế hoạch kiểm tra tình
hình thực hiện hỗ trợ các dự án liên kết trên địa bàn tỉnh.
c) Tham mưu UBND tỉnh quản lý việc tổ
chức triển khai thực hiện, thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Quyết định. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời
báo cáo, đề xuất UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
d) Định kỳ hàng năm (hoặc khi có yêu
cầu) báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Tư pháp; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2020.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Như điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Đắk Lắk;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng: TH, NC, NN&MT;
- Lưu: VT, NNMT(Đg25b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|