ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2019/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 17 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
27/2017/QĐ-UBND NGÀY 16 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định
quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định quy định về thu
tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm
2016 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định quy trình luân chuyển hồ sơ xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
ban hành kèm theo Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng
10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương như sau:
1. Sửa cụm từ
“QUY ĐỊNH TẠM THỜI” thành “QUY ĐỊNH” tại phần tên của Quy định (dưới cụm từ Quốc
hiệu và tiêu ngữ).
2. Thay thế cụm từ
“Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường” tại Điểm a
Khoản 1, Điểm a Khoản 2 Điều 4 bằng cụm từ “Trung tâm Phục vụ hành chính công của
tỉnh.”.
3. Sửa đổi, bổ
sung Khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Phòng Tài nguyên và Môi trường:
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ giao đất,
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện
đồng thời các công việc nêu tại Điểm b, khoản 2 Điều 10 Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên Bộ Tài chính - Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất (sau đây viết tắt là Thông tư số 88) với việc thẩm định hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết
định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Sau khi nhận được quyết định giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, phòng Tài nguyên và Môi trường
thực hiện một trong các công việc nêu tại Điểm c hoặc Điểm
d Khoản này;
c) Chuyển quyết định giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất theo quy định của pháp luật đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cùng cấp ngay trong ngày làm việc, chậm nhất trước 11
giờ 00 phút của ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp
áp dụng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất;
d) Trường hợp áp dụng phương pháp so
sánh, thu nhập, chiết trừ, thặng dư thì chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi
trường để xác định giá đất. Thời gian thực hiện không quá 01 (một) ngày kể từ
ngày nhận được quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Sau khi nhận được quyết định phê duyệt
giá đất, phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp tục thực hiện các công việc nêu tại
Điểm c Khoản này”.
4. Sửa đổi thời hạn
quy định tại Khoản 6 Điều 7, Khoản 3 Điều 8 và Khoản 3 Điều 11 từ 05 (năm) ngày
xuống còn 02 (hai) ngày; sửa đổi thời hạn quy định tại Khoản 7 Điều 7 từ 05
ngày xuống còn 03 (ba) ngày; sửa đổi thời hạn quy định tại Điểm c, Khoản 4 Điều
12 từ 07 (bẩy) ngày xuống còn 04 (bốn) ngày.
5. Sửa đổi, bổ
sung Khoản 4 Điều 7 như sau:
“4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp huyện tổ chức xác định giá đất. Thời gian thực hiện không quá 05 ngày.
Trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất thì hợp đồng phải nêu rõ thời gian thực
hiện;
b) Trong thời hạn không quá 02 ngày kể
từ ngày xác định xong giá đất hoặc nhận được kết quả xác định giá đất của đơn
vị tư vấn, Sở Tài nguyên và Môi trường lập
phương án giá đất gửi trực tiếp cho Hội đồng thẩm định giá đất thông qua Sở Tài chính để thẩm định theo quy định. Hoàn thiện phương án giá đất, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong thời hạn không quá 02 ngày kể từ ngày nhận
được kết quả thẩm định”.
6. Sửa đổi, bổ
sung Khoản 8, Điều 7 như sau:
“8. Cơ quan thuế thực hiện các công việc
quy định tại Điều 12 Thông tư số 88. Thời hạn xác định và ban hành Thông báo
nghĩa vụ tài chính không quá 03 ngày đối với trường hợp hồ sơ không có các khoản
mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển đến, không quá 02 ngày đối với
trường hợp hồ sơ có các khoản mà người sử dụng đất được trừ
vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp kể từ ngày nhận được văn bản của
cơ quan tài chính.
Kho bạc Nhà nước thực hiện các việc
trong thời hạn theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 88. Trường hợp Kho bạc Nhà
nước ủy nhiệm thu thì chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và tổ chức được ủy nhiệm
thu để thống nhất cách thức thực hiện”.
7. Sửa đổi Khoản
1, Điều 8 như sau:
“1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Thực hiện các công việc trong thời
hạn theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 7 Quy định này;
b) Sau khi nhận được quyết định giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, Sở Tài nguyên và Môi trường thực
hiện các công việc nêu tại Điểm c, Khoản 3, Điều 7 Quy định này. Trường hợp áp dụng phương pháp so sánh, thu nhập, chiết trừ, thặng dư, Sở Tài
nguyên và Môi trường thực hiện các công việc trong thời hạn theo quy định tại
Khoản 4, Điều 7 Quy định này".
8. Sửa đổi, bổ
sung Điểm c, d, c, d, Khoản 2 Điều 10 như sau:
“c) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
thực hiện các công việc nêu tại Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 88 trong thời hạn
không quá 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của người
trúng đấu giá;
d) Trường hợp hồ
sơ có các khoản được trừ theo quy định của pháp luật, cơ quan tài chính xác định
trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ; chuyển văn bản xác định các khoản được trừ đến cơ quan thuế cùng cấp ngày trong ngày làm việc, chậm nhất trước 11 giờ 00 phút của ngày làm việc
tiếp theo.
đ) Cơ quan thuế thực hiện các công việc
theo quy định tại Khoản 3, Điều 16 Thông tư số 88 trong thời hạn không quá 03
ngày đối với trường hợp hồ sơ không có các khoản mà người sử dụng đất được trừ
vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; không quá 02 ngày đối với trường
hợp hồ sơ có các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp kể từ ngày nhận được văn bản xác định các khoản được trừ của
cơ quan tài chính;
e) Cơ quan tài nguyên và môi trường
ký hợp đồng thuê đất với người trúng đấu giá trong thời hạn
01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan thuế (trừ thời gian người sử dụng
đất chưa đến ký hợp đồng). Chuyển hợp đồng thuê đất ngay trong ngày làm việc,
chậm nhất trước 11 giờ 00 phút của ngày làm việc tiếp theo cho Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất cùng cấp.
Sau khi nhận được Hợp đồng thuê đất
và chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận. Thời gian
thực hiện không quá 02 ngày”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2019.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các cấp; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có phát sinh giao dịch liên quan đến
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin - VPUBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VP, Thụy.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|