HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
123/2019/NQ-HĐND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày 13 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC NÂNG CAO
NĂNG LỰC SỬ DỤNG TIẾNG ANH CHO HỌC SINH PHỔ THÔNG TỪ LỚP 3 ĐẾN LỚP 12 TỪ NĂM
HỌC 2019 - 2020 ĐẾN NĂM HỌC 2024 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 234/TTr-UBND ngày 22 tháng 11
năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết nâng cao năng lực sử
dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12 từ năm học 2019-2020
đến năm học 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số
200/BC-VHXH ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ban Văn hóa-Xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định thời lượng học
tiếng Anh để nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh cho học sinh phổ thông từ lớp
3 đến lớp 12 từ năm học 2019-2020 đến năm học 2024-2025 trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí tăng 02 tiết/tuần
đối với môn học tiếng Anh tại các trường công lập.
2. Đối tượng áp dụng
a) Học sinh các trường phổ thông
từ lớp 3 đến lớp 12 (không áp dụng đối với học sinh chuyên Anh);
b) Giáo viên dạy tiếng Anh đạt
chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Các tổ chức, cá nhân, cơ quan
nhà nước có liên quan.
Điều 2. Thời lượng học, nguồn
kinh phí thực hiện và mục tiêu cụ thể
1. Thời lượng học tiếng Anh
của các cấp học từ lớp 3 đến lớp 12 tại các trường phổ thông theo quy định của
Nghị quyết này từ năm học 2019-2020 đến năm học 2024-2025
như sau:
Cấp học
|
Lớp
|
Thời lượng
sau khi tăng 2 tiết
|
Tiểu học
|
3
|
6 tiết/ tuần
|
4
|
5
|
Trung học cơ sở
|
6
|
5 tiết/ tuần
|
7
|
8
|
9
|
4 tiết/tuần
|
Trung học phổ
thông
|
10
|
5 tiết/ tuần
|
11
|
12
|
2. Tiêu chí và tỷ lệ đánh giá
a) Tiêu chí đánh giá kết quả
nâng cao năng lực sử dụng tiếng Anh của học sinh được thực hiện thông qua kết
quả thi cuối năm học, thi tuyển sinh vào lớp 10 và thi tốt nghiệp trung học phổ
thông.
b) Học sinh đạt chuẩn đầu ra
dành cho học sinh phổ thông theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, cụ thể:
Học xong lớp
|
Chuẩn
|
Tỷ lệ % học sinh đạt
|
2019-2020
|
2020-2021
|
2021-2022
|
2022-2023
|
2023-2024
|
2024-2025
|
3
|
A1.1
|
25
|
30
|
35
|
40
|
45
|
50
|
4
|
A1.2
|
25
|
25
|
30
|
35
|
40
|
45
|
5
|
A1
|
20
|
25
|
25
|
30
|
30
|
35
|
6
|
A2.1
|
20
|
25
|
25
|
30
|
30
|
35
|
7
|
A2.2
|
20
|
25
|
25
|
30
|
30
|
35
|
8
|
A2.3
|
15
|
20
|
20
|
25
|
25
|
30
|
9
|
A2
|
15
|
20
|
20
|
25
|
25
|
30
|
10
|
B1.1
|
15
|
20
|
20
|
25
|
25
|
30
|
11
|
B1.2
|
10
|
15
|
15
|
20
|
20
|
25
|
12
|
B1
|
10
|
15
|
15
|
20
|
20
|
25
|
3. Nguồn
kinh phí thực hiện
Nguồn ngân sách bố trí hàng
năm cho các cơ quan, đơn vị, trường học theo phân cấp ngân sách hiện hành đảm
bảo cho việc chi trả cho giáo viên dạy tiếng Anh. Kinh phí thực hiện hàng năm
là 28.570.000.000 đồng (Hai mươi tám tỷ, năm trăm bảy mươi triệu đồng).
Kinh phí thực hiện từ năm học 2019-2020 đến năm học 2024-2025 là 171.420.000.000 đồng (Một trăm bảy mươi mốt tỷ, bốn trăm
hai mươi triệu đồng).
4. Thời
gian áp dụng: Từ năm học 2019-2020 đến năm học 2024-2025.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân tỉnh:
Có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này. Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn để Sở
Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện
tốt Nghị quyết này.
2. Trách nhiệm của Sở Giáo dục
và Đào tạo:
Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết, cụ thể:
a) Xây dựng khung chương trình
chung về việc dạy và học của giáo viên và học sinh đối với thời lượng tiếng Anh
được tăng thêm (tăng 02 tiết/tuần) theo quy định của Nghị quyết này; báo cáo
kết quả thực hiện nghị quyết về Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 30 tháng 9
hàng năm.
b) Thành lập Hội đồng biên
soạn, thẩm định tài liệu học tập tiếng Anh theo chương trình tăng 2 tiết/tuần
cho học sinh phổ thông từ lớp 3 đến lớp 12 để triển khai
thực hiện, đảm bảo phù hợp tình hình thực tế của địa phương.
c) Tổ chức tập huấn cho giáo
viên tiếng Anh về khung chương trình tiếng Anh được tăng thêm và tài liệu học
tập dành cho học sinh.
d) Phối hợp với Sở Nội vụ xây
dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản triển khai thực hiện
Nghị quyết.
đ) Phối hợp với Sở Nội vụ hướng
dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện việc hợp đồng đối với giáo viên thỉnh giảng
dạy tiếng Anh trong trường hợp không đủ số lượng giáo viên giảng dạy khi thực
hiện tăng 02 tiết/tuần, đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
e) Hàng năm lập kế hoạch về
kinh phí đảm bảo chi trả cho giáo viên môn tiếng Anh khi thực hiện việc dạy
tăng 2 tiết/tuần theo quy định.
3. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Điều khoản thi hành.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Mười Lăm thông qua ngày 13
tháng 12 năm 2019, có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|