ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 227/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 08 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 TRONG CÁC CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
101/QĐ-BKHCN ngày 21/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
công bố mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa
phương;
Xét Tờ trình số
25/TTr-SKHCN, ngày 11/01/2022 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc ban
hành Kế hoạch áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch áp dụng,
duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
năm 2022.
Điều 2.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm
đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành có liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố
tổ chức triển khai thực hiện quyết định này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện
về UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành,
đoàn thể tỉnh, Chủ tịch các UBND huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHCN;
- Tổng cục TCĐLCL;
- PCT phụ trách VX;
- PVP phụ trách VX;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 3.23.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
KẾ HOẠCH
ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện chỉ đạo của Phó Thủ
tướng Chính phủ Vũ Đức Đam “Nghiêm túc thực hiện xây dựng, áp dụng, duy trì
và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia vào hoạt động
của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước theo quy định tại
Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ” tại
Công văn số 8869/VPCP-KSTT ngày 04/12/2021 của Văn phòng Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xây dựng kế hoạch áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ
thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 năm 2022
trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục áp dụng, duy trì và
cải tiến Hệ thống Quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO
9001:2015 (gọi tắt là HTQLCL) vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà
nước, góp phần nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, công việc nội bộ
của cơ quan.
- Thực hiện đạt được mục tiêu cải
cách thủ tục hành chính theo Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày
30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo việc xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL phải phù hợp theo yêu cầu tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2015.
- Xác định phạm vi áp dụng
HTQLCL phải đảm bảo: 100% thủ tục hành chính, một số công việc nội bộ theo chức
năng, nhiệm vụ được giao được xử lý và kiểm soát bằng HTQLCL (nếu cần thiết).
- Thường xuyên tuyên truyền, phổ
biến về lợi ích của HTQLCL, giúp cán bộ, công chức, viên chức nhận thức rằng việc
xây dựng, áp dụng, duy trì HTQLCL tại cơ quan là trách nhiệm được quy định tại
Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đảm bảo hàng năm đạt 100% số
điểm của Tiêu chí/Tiêu chí Thành phần 7.4. trong bộ Chỉ số cải cách hành chính
cấp tỉnh.
II. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
Tổng số 143 cơ quan hành chính
nhà nước trong tỉnh, trong đó: Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: 28 cơ quan;
UBND cấp huyện: 08 cơ quan; UBND cấp xã: 107 cơ quan (chi tiết theo Phụ lục
đính kèm).
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Công
tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến áp dụng HTQLCL
- Tiếp tục triển khai quán triệt
nội dung Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về
việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà
nước; Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21/01/2019 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung HTQLCL theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước tại địa phương; Công văn số 8869/VPCP-KSTT ngày 04/12/2021
của Văn phòng Chính phủ về triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ,…
- Tuyên truyền, phổ biến về lợi
ích của việc áp dụng HTQLCL trên các phương tiện thông tin như báo, đài phát
thanh - truyền hình.
- Biểu dương, khen thưởng, khuyến
khích công chức, viên chức trong việc duy trì, áp dụng HTQLCL tại đơn vị.
2. Công
tác áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL
- Tổ chức đào tạo, tập huấn về
hướng dẫn xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL cho công chức của các
cơ quan hành chính nhà nước nêu tại Mục II Kế hoạch này bằng phương thức thích
hợp (trực tiếp hoặc trực tuyến).
- Xây dựng HTQLCL: xây dựng hệ
thống văn bản, tài liệu và các quy trình xử lý công việc hợp lý để thực hiện chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao phù hợp Mô hình khung HTQLCL và yêu cầu
TCVN ISO 9001:2015.
- Áp dụng HTQLCL: áp dụng trên
thực tế hệ thống văn bản, tài liệu và quy trình xử lý công việc khi được người
đứng đầu cơ quan phê duyệt; thực hiện đánh giá nội bộ, khắc phục các điểm không
phù hợp (nếu có); lãnh đạo tiến hành xem xét, cải tiến HTQLCL nhằm đảm bảo phù
hợp yêu cầu theo yêu cầu Mô hình khung TCVN ISO 9001:2015 , quy định pháp luật
và thực tiễn hoạt động tại cơ quan; người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực
HTQLCL.
- Công bố HTQLCL: thực hiện
công bố HTQLCL phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (theo mẫu quy định
tại Phụ lục I Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg) và thông báo (bằng văn bản hoặc
gửi hồ sơ công bố HTQLCL theo Phụ lục I Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg) đến Sở
Khoa học và Công nghệ để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và
đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có).
- Duy trì, cải tiến HTQLCL hàng
năm các cơ quan phải thực hiện:
+ Cập nhật các thay đổi của văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý thủ tục hành chính, công
việc nội bộ theo chức năng, nhiệm vụ vào HTQLCL để áp dụng trong thời gian chậm
nhất là ba tháng kể từ khi văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực thi hành.
+ Thực hiện đánh giá nội bộ và
lãnh đạo thực hiện xem xét HTQLCL tối thiểu một năm một lần để đảm bảo HTQLCL
luôn phù hợp yêu cầu Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 , Mô hình khung
HTQLCL, quy định pháp luật và thực tế hoạt động tại cơ quan.
+ Thực hiện công bố lại HTQLCL
theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ khi có sự điều chỉnh, mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL.
+ Báo cáo việc xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL theo đúng thời gian được quy định theo yêu cầu của Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Lồng ghép việc áp dụng HTQLCL
với công tác cải cách hành chính thông qua xây dựng và thực hiện kế hoạch cải
cách hành chính.
3. Công
tác kiểm tra, giám sát
- Xây dựng, trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra việc áp dụng, duy trì và
cải tiến HTQLCL; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
- Theo dõi việc xây dựng, áp dụng,
duy trì cải tiến, công bố, công bố lại HTQLCL, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
theo quy định.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí hoạt động duy
trì, cải tiến HTQLCL của các cơ quan nêu tại Mục II Kế hoạch này: được thực
hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 4 Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày
11/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Việc lập dự toán, quản lý, thanh quyết
toán thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng; kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy trì cải tiến HTQLCL: từ nguồn
kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cấp tỉnh được giao năm 2022.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì phối hợp với các đơn
vị có liên quan tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cơ quan hành chính nhà nước của
tỉnh nội dung xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL.
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng kế hoạch kiểm tra và tổ chức kiểm tra việc xây dựng, áp dụng,
duy trì cải tiến HTQLCL; tổng hợp báo cáo kết quả theo kế hoạch kiểm tra được
phê duyệt.
- Tham gia chấm điểm xác định
chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị
có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo quy định tại Quyết
định số 19/2014/QĐ-TTg gửi về UBND tỉnh theo quy định.
2. Thủ trưởng các cơ quan
hành chính nhà nước
- Tiếp tục quán triệt, tổ chức thực
hiện nội dung các văn bản nêu tại Khoản 1 Mục III Kế hoạch này.
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả kế hoạch áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại cơ quan, đơn vị, địa
phương thuộc phạm vi quản lý.
- Tạo điều kiện cho công chức,
viên chức tham gia các khóa đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức xây dựng, áp
dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL do Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp tổ chức.
- Báo cáo kết quả thực hiện
theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn: Tuyên truyền phổ biến
nội dung, lợi ích của việc áp dụng HTQLCL.
4. Văn phòng UBND tỉnh: Gắn
kết Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tỉnh Vĩnh Long và Hệ thống thông tin
một cửa điện tử của tỉnh với HTQLCL.
5. Sở Tài chính: Trên cơ
sở dự toán kinh phí do các cơ quan áp dụng HTQLCL lập, Sở Tài chính tham mưu
UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho các cơ quan, đơn vị trên khả năng cân đối ngân
sách./.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TCVN ISO 9001:2015 NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 trong các cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2022 được ban hành kèm theo Quyết định
số /QĐ-UBND ngày tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Tên cơ quan
|
Số lượng
|
I
|
CẤP TỈNH
|
28
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2
|
Ban Dân tộc
|
|
3
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
5
|
Sở Xây dựng
|
|
6
|
Sở Tư pháp
|
|
7
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
8
|
Sở Công thương
|
|
9
|
Sở Tài chính
|
|
10
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
11
|
Sở Nội vụ
|
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
13
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
14
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
15
|
Sở Y tế
|
|
16
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
17
|
Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội
|
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
|
19
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
|
20
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
|
21
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường
|
|
22
|
Chi cục Phát triển Nông thôn
|
|
23
|
Chi cục Thủy lợi
|
|
24
|
Chi cục Kiểm lâm & QLCL
Nông Lâm Thuỷ sản
|
|
25
|
Chi cục Chăn nuôi - Thú y -
Thuỷ sản
|
|
26
|
Chi cục Trồng trọt Bảo vệ Thực
vật
|
|
27
|
Chi cục An toàn Thực phẩm
|
|
28
|
Chi cục Dân số và Kế hoạch
hoá Gia đình
|
|
II
|
CẤP HUYỆN
|
08
|
29
|
UBND TP Vĩnh Long
|
|
30
|
UBND huyện Tam Bình
|
|
31
|
UBND huyện Long Hồ
|
|
32
|
UBND thị xã Bình Minh
|
|
33
|
UBND huyện Bình Tân
|
|
34
|
UBND huyện Mang Thít
|
|
35
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
|
36
|
UBND huyện Trà Ôn
|
|
III
|
CẤP XÃ
|
107
|
1
|
Các phường thuộc TP Vĩnh
Long
|
11
|
37
|
UBND Phường 1
|
|
38
|
UBND Phường 2
|
|
39
|
UBND Phường 3
|
|
40
|
UBND Phường 4
|
|
41
|
UBND Phường 5
|
|
42
|
UBND Phường 8
|
|
43
|
UBND Phường 9
|
|
44
|
UBND Phường Trường An
|
|
45
|
UBND Phường Tân Ngãi
|
|
46
|
UBND Phường Tân Hòa
|
|
47
|
UBND Phường Tân Hội
|
|
2
|
Cấp xã thuộc huyện Tam
Bình
|
17
|
48
|
UBND thị trấn Tam Bình
|
|
49
|
UBND xã Mỹ Lộc
|
|
50
|
UBND xã Tân Phú
|
|
51
|
UBND xã Hòa Hiệp
|
|
52
|
UBND xã Loan Mỹ
|
|
53
|
UBND xã Bình Ninh
|
|
54
|
UBND xã Tường Lộc
|
|
55
|
UBND xã Ngãi Tứ
|
|
56
|
UBND xã Song Phú
|
|
57
|
UBND xã Hòa Thạnh
|
|
58
|
UBND xã Phú Lộc
|
|
59
|
UBND xã Mỹ Thạnh Trung
|
|
60
|
UBND xã Phú Thịnh
|
|
61
|
UBND xã Hòa Lộc
|
|
62
|
UBND xã Long Phú
|
|
63
|
UBND xã Tân Lộc
|
|
64
|
UBND xã Hậu Lộc
|
|
3
|
Cấp xã thuộc huyện Long Hồ
|
15
|
65
|
UBND thị trấn Long Hồ
|
|
66
|
UBND xã Phú Quới
|
|
67
|
UBND xã Thạnh Quới
|
|
68
|
UBND xã Phước Hậu
|
|
69
|
UBND xã Long Phước
|
|
70
|
UBND xã Lộc Hòa
|
|
71
|
UBND xã Hòa Phú
|
|
72
|
UBND xã Long An
|
|
73
|
UBND xã Phú Đức
|
|
74
|
UBND xã An Bình
|
|
75
|
UBND xã Bình Hòa Phước
|
|
76
|
UBND xã Hòa Ninh
|
|
77
|
UBND xã Đồng Phú
|
|
78
|
UBND xã Tân Hạnh
|
|
79
|
UBND xã Thanh Đức
|
|
4
|
Cấp xã thuộc TX Bình Minh
|
08
|
80
|
UBND phường Cái Vồn
|
|
81
|
UBND phường Thành Phước
|
|
82
|
UBND xã Đông Thạnh
|
|
83
|
UBND xã Đông Bình
|
|
84
|
UBND xã Mỹ Hòa
|
|
85
|
UBND phường Đông Thuận
|
|
86
|
UBND xã Đông Thành
|
|
87
|
UBND xã Thuận An
|
|
5
|
Cấp xã thuộc huyện Bình
Tân
|
10
|
88
|
UBND thị trấn Tân Quới
|
|
89
|
UBND xã Thành Lợi
|
|
90
|
UBND xã Tân Hưng
|
|
91
|
UBND xã Tân Thành
|
|
92
|
UBND xã Nguyễn Văn Thảnh
|
|
93
|
UBND xã Mỹ Thuận
|
|
94
|
UBND xã Tân Lược
|
|
95
|
UBND xã Tân Bình
|
|
96
|
UBND xã Thành Trung
|
|
97
|
UBND xã Tân An Thạnh
|
|
6
|
Cấp xã thuộc huyện Mang
Thít
|
12
|
98
|
UBND thị trấn Cái Nhum
|
|
99
|
UBND xã Tân An Hội
|
|
100
|
UBND xã Mỹ Phước
|
|
101
|
UBND xã Chánh An
|
|
102
|
UBND xã Tân Long Hội
|
|
103
|
UBND xã Mỹ An
|
|
104
|
UBND xã Hòa Tịnh
|
|
105
|
UBND xã Tân Long
|
|
106
|
UBND xã Nhơn Phú
|
|
107
|
UBND xã Bình Phước
|
|
108
|
UBND xã Long Mỹ
|
|
109
|
UBND xã An Phước
|
|
7
|
Cấp xã thuộc huyện Vũng
Liêm
|
20
|
110
|
UBND thị trấn Vũng Liêm
|
|
111
|
UBND xã Trung Thành Tây
|
|
112
|
UBND xã Trung Thành Đông
|
|
113
|
UBND xã Trung Thành
|
|
114
|
UBND xã Trung Ngãi
|
|
115
|
UBND xã Trung Nghĩa
|
|
116
|
UBND xã Trung An
|
|
117
|
UBND xã Trung Hiếu
|
|
118
|
UBND xã Trung Chánh
|
|
119
|
UBND xã Hiếu Phụng
|
|
120
|
UBND xã Hiếu Thuận
|
|
121
|
UBND xã Hiếu Nhơn
|
|
122
|
UBND xã Hiếu Thành
|
|
123
|
UBND xã Hiếu Nghĩa
|
|
124
|
UBND xã Tân Quới Trung
|
|
125
|
UBND xã Quới An
|
|
126
|
UBND xã Trung Hiệp
|
|
127
|
UBND xã Tân An Luông
|
|
128
|
UBND xã Quới Thiện
|
|
129
|
UBND xã Thanh Bình
|
|
8
|
Cấp xã thuộc huyện Trà Ôn
|
14
|
130
|
UBND thị trấn Trà Ôn
|
|
131
|
UBND xã Thiện Mỹ
|
|
132
|
UBND xã Lục Sĩ Thành
|
|
133
|
UBND xã Thới Hòa
|
|
134
|
UBND xã Trà Côn
|
|
135
|
UBND xã Nhơn Bình
|
|
136
|
UBND xã Xuân Hiệp
|
|
137
|
UBND xã Phú Thành
|
|
138
|
UBND xã Tích Thiện
|
|
139
|
UBND xã Vĩnh Xuân
|
|
140
|
UBND xã Tân Mỹ
|
|
141
|
UBND xã Thuận Thới
|
|
142
|
UBND xã Hựu Thành
|
|
143
|
UBND xã Hòa Bình
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
143
|