ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
97/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, THỐNG KÊ, XÂY DỰNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NỘI
BỘ (NGOÀI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH) CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Nhằm triển khai thực
hiện nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông tại Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 26/01/2022 của UBND Thành phố về
việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2022 của thành phố Hà Nội,
UBND Thành phố ban hành Kế hoạch rà soát, thống kê, xây dựng quy trình giải quyết
công việc nội bộ (ngoài thủ tục hành chính) của các cơ quan hành chính thuộc
thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Rà soát, thống kê,
xây dựng các quy trình giải quyết công việc nội bộ ngoài thủ tục
hành chính (sau đây gọi là quy trình giải quyết
công việc), trong đó gồm quy trình giải quyết
công việc của từng cơ quan và quy trình liên thông giải quyết công việc giữa
các cơ quan hành chính thuộc Thành phố, nhằm nâng cao chất lượng giải quyết
công việc và trách nhiệm của công chức, các phòng ban, đơn vị trong các cơ quan
hành chính thuộc Thành phố.
- Xây dựng công cụ kiểm
soát, quản lý hiệu quả chất lượng và tiến độ
giải quyết các công việc trong các cơ quan hành chính. Xác định cụ thể nhiệm vụ,
nội dung công việc, thời gian thực hiện và trách nhiệm của từng công chức, từng
phòng ban, đơn vị có liên quan trong việc giải quyết công việc và trong hoạt động
công vụ.
- Tăng cường tính
công khai, minh bạch; trách nhiệm giải trình trong việc giải quyết công việc tại
các cơ quan hành chính của Thành phố từ cấp Thành phố đến cơ sở.
- Xác định rõ các quy
trình giải quyết công việc theo hướng ứng dụng công
nghệ thông tin kết hợp với quản lý chất lượng ISO.
2. Yêu cầu
- Căn cứ chức năng,
nhiệm vụ theo quy định hiện hành, các đơn vị tiến hành rà soát, thống kê đầy đủ
danh mục các công việc cụ thể (ngoài thủ tục hành chính) của đơn vị để tiến
hành xây dựng quy trình, quy trình liên thông giải quyết công việc. Quy định rõ
trách nhiệm của các bộ phận, các đơn vị, các cá nhân phối hợp, bảo đảm
thuận lợi, khả thi khi giải quyết công việc. Các quy trình, quy trình liên
thông giải quyết công việc phải được cụ thể hóa, phân định rõ trách nhiệm, thời
gian xử lý, nội dung thực hiện công việc của các phòng ban, đơn vị.
- Xây dựng nguyên tắc
chung thống nhất trong việc lập danh mục
công việc có tính chất giống nhau và danh mục các công việc mang tính đặc thù của
từng cơ quan, đơn vị để thống nhất trong việc xây dựng quy
trình.
- Ứng
dụng công nghệ thông tin trong việc xây dựng quy trình, quy trình liên thông giải
quyết công việc, tiến tới kết nối, chuyển hóa
quy trình trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành tập
trung của Thành phố đảm bảo phù hợp với quy định chung của Trung ương và Thành
phố.
II.
NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nội
dung thực hiện
- Căn cứ chức năng
nhiệm vụ, các đơn vị rà soát, thống kê
các quy trình giải quyết công việc và phê duyệt danh mục tên quy trình giải quyết
công việc.
- Xây dựng
và phê duyệt các quy trình giải quyết công việc cụ thể trong cơ quan, đơn vị;
quy trình liên thông giải quyết công việc trong các cơ quan hành chính thuộc
Thành phố, gắn trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, các phòng ban, đơn vị,
các cơ quan với nhau trong việc giải quyết công việc.
- Đối với những công
việc liên thông giải quyết giữa các cơ quan với nhau thuộc Thành phố, cơ quan
được giao giải quyết công việc chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà
soát, thống kê, xây dựng quy trình liên thông giải quyết công việc.
- Thực hiện nghiêm
các quy định trong quá trình giải quyết công việc. Kiểm
điểm trách nhiệm của tập thể, cá nhân tại các cơ quan, các phòng
ban, đơn vị khi xảy ra sai sót hoặc giải quyết chậm, muộn, quá hạn công việc.
- Tiến tới rà soát, cắt
giảm thời gian, các bước trong quy trình, quy trình liên thông giải quyết công
việc mà vẫn đảm bảo hiệu quả chất lượng giải quyết công việc và quản lý nhà nước
theo quy định.
- Trên cơ sở các quy
trình, quy trình liên thông giải quyết công việc được phê duyệt, thực hiện xây
dựng quy trình điện tử theo quy định của pháp luật và
lộ trình triển khai của Thành phố.
2. Kết
quả thực hiện Kế hoạch
- Quyết định của Chủ
tịch UBND Thành phố (đối với quy trình liên thông giải quyết công việc giữa các
sở, ban, ngành hoặc với UBND các cấp); Chủ tịch UBND cấp huyện (đối với quy
trình liên thông giữa các cơ quan thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện) phê
duyệt tên và quy trình liên thông giải quyết công việc;
- Quyết định của Giám
đốc Sở, Thủ trưởng ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã,
người đứng đầu cơ quan, đơn vị phê duyệt tên quy trình giải quyết công việc;
- Quyết định của Giám
đốc Sở, Thủ trưởng ban ngành; Chủ tịch UBND cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, người đứng đầu cơ quan, đơn vị phê duyệt quy trình
giải quyết công việc trong cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo tổng
hợp kết quả rà soát, thống kê, xây dựng quy trình giải quyết công
việc gửi Văn phòng UBND Thành phố tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch UBND Thành phố.
3.
Thời gian thực hiện
- Việc rà soát, thống
kê và phê duyệt danh mục tên quy trình, quy trình liên thông giải quyết công việc:
Xong trước ngày 15/4/2022;
Kết quả: Quyết định
phê duyệt danh mục.
- Xây dựng và phê duyệt
các quy trình, quy trình liên thông giải quyết công việc: Hoàn thành trước ngày
30/5/2022;
Kết quả: Quyết định.
Trường hợp phát sinh
công việc hành chính mới, đơn vị có trách nhiệm xây dựng quy trình và ban hành
theo Kế hoạch này và quy định của pháp luật.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Trách nhiệm của Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố
- Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành Thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ và các công việc cụ
thể được giao, chỉ đạo việc rà soát, thống kê, xây dựng quy trình giải quyết
công việc của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc đảm bảo đúng quy định.
- Quyết định phê duyệt
các quy trình giải quyết công việc theo biểu mẫu
tại Kế hoạch này, đảm bảo nguyên tắc đúng quy định của pháp luật, rõ
trách nhiệm của từng công chức, từng khâu, từng bước, từng phòng ban, đơn vị
trong quy trình giải quyết công việc.
- Đối với các công việc
giải quyết liên thông giữa các Sở, ban, ngành; giữa
các Sở, ban, ngành với UBND các cấp; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành
Thành phố được giao giải quyết công việc chủ trì việc rà soát, xây dựng quy
trình liên thông giải quyết công việc giữa các cơ quan, trình Chủ tịch UBND
Thành phố phê duyệt.
- Công bố, công khai
các quyết định phê duyệt danh mục, quy trình giải quyết công việc tại các phòng
ban, đơn vị; gửi Văn phòng UBND Thành phố và Sở Nội vụ để
theo dõi, kiểm tra.
- Thường xuyên rà
soát, bổ sung, điều chỉnh danh mục và quy trình giải quyết công việc phù hợp với
các quy định hiện hành và đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính.
- Định kỳ hoặc đột xuất
tổ chức việc kiểm tra thực hiện các quy trình giải quyết công việc, kết quả
kiểm tra là căn cứ để đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức
theo quy định.
- Báo cáo kết quả rà
soát, thống kê, xây dựng các quy trình giải quyết công việc gửi Văn phòng UBND
Thành phố tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND
Thành phố. Định kỳ tổng hợp kết quả triển khai thực hiện việc xây dựng các quy
trình giải quyết công việc lồng ghép trong báo cáo công tác kiểm soát thủ tục
hành chính và báo cáo cải cách hành chính định kỳ.
2.
Văn phòng UBND Thành phố
- Kiểm soát chất lượng
dự thảo Quyết định phê duyệt danh mục tên và quy trình liên thông giải quyết
công việc của các Sở, ban, ngành trước khi trình Chủ tịch UBND Thành phố phê
duyệt.
- Tổng
hợp kết quả rà soát, thống kê, xây dựng các quy trình giải quyết công việc của
các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch UBND Thành phố.
- Theo dõi, đôn đốc,
hướng dẫn các Sở, ban, ngành thực hiện việc rà soát, thống
kê, xây dựng các quy trình giải quyết công việc theo đúng yêu cầu, tiến độ của
Kế hoạch.
- Kiểm tra việc thực
hiện rà soát, thống kê, xây dựng quy trình giải quyết công việc của các đơn vị,
lồng ghép trong nội dung kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo Kế hoạch của UBND Thành phố.
3.
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
- Chủ tịch UBND cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ các nhiệm vụ, công việc cụ thể
được giao, chỉ đạo việc rà soát, thống kê, xây dựng quy trình, quy trình liên
thông giải quyết công việc của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, từng cán bộ,
công chức đảm bảo đúng quy định;
- Căn cứ kết quả rà
soát thống kê, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã phê duyệt các quy
trình giải quyết công việc theo biêu mẫu tại Kế hoạch này, đảm bảo nguyên tắc
đúng quy định của pháp luật, rõ trách nhiệm của từng khâu, từng bước, từng
phòng ban, đơn vị, từng cán bộ, công chức trong quy trình giải quyết công việc.
- Chủ tịch UBND cấp
huyện phê duyệt quy trình liên thông giải quyết công việc trên địa bàn huyện đối
với các công việc giải quyết liên thông giữa
UBND các xã; giữa UBND cấp xã với UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện tổng
hợp, báo cáo kết quả rà soát, thống kê,
xây dựng các quy trình giải quyết công việc trên địa bàn cấp huyện gửi Văn
phòng UBND Thành phố tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND Thành phố. Định kỳ tổng hợp
kết quả triển khai thực hiện việc xây dựng các quy trình giải quyết công việc lồng
ghép trong báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính và báo cáo cải cách
hành chính định kỳ.
- Công bố, công khai
các quyết định phê duyệt danh mục, quy trình giải quyết công việc tại các phòng
ban, đơn vị; gửi Văn phòng UBND Thành phố và Sở Nội vụ để
theo dõi, kiểm tra.
- Thường xuyên rà
soát, bổ sung, điều chỉnh danh mục và quy trình giải quyết công việc phù hợp với
các quy định hiện hành và đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính.
- Định kỳ hoặc đột xuất,
UBND cấp huyện tổ chức việc kiểm tra thực hiện các quy trình giải quyết công việc
trên địa bàn, kết quả kiểm tra là căn cứ để
đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức theo quy định.
- UBND cấp xã tổng
hợp, báo cáo kết quả rà soát, thống
kê, xây dựng các quy trình giải quyết công việc của UBND cấp xã gửi UBND cấp
huyện tổng hợp.
4.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, các Sở, ban, ngành
thuộc Thành phố; UBND cấp huyện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo
UBND Thành phố (qua Văn phòng UBND Thành phố tổng hợp).
IV.
KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH:
Kinh phí thực hiện Kế
hoạch này được sử dụng từ nguồn ngân sách đã được
phê duyệt đối với công tác cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính
của các cơ quan, đơn vị./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Thành ủy, TT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Cổng giao tiếp điện tử Thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP V.T.Anh; các phòng HCTC, KSTTHC, TKBT,
THCB;
- Lưu: VT, KSTTHC (Quyên).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ
LỤC I
MẪU QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NỘI BỘ (NGOÀI THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH) CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày
28 tháng 3
năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội)
Phụ
lục....
DANH
MỤC CÁC QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NỘI BỘ (NGOÀI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH) CỦA SỞ/BAN/NGÀNH/
UBND QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ/UBND XÃ/PHUỜNG/THỊ TRẤN...
STT
|
Quy
trình nội bộ giải quyết công việc
|
Ký
hiệu
|
Ghi
chú
|
1
|
Quy trình giải quyết
công việc 1
|
CV-01
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục…
NỘI
DUNG CÁC QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NỘI BỘ (NGOÀI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH) CỦA SỞ/BAN/NGÀNH/
UBND QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ/UBND XÃ/PHUỜNG/THỊ TRẤN...
1. Quy trình giải quyết
công việc
1
|
Mục
đích
|
|
Quy định về trình tự
và cách thức giải quyết công việc....
|
2
|
Phạm
vi
|
|
Áp dụng
với các phòng/ban/đơn vị trực thuộc/cán bộ, công chức...
|
3
|
Nội
dung quy trình giải quyết công việc
|
3.1
|
Căn
cứ pháp lý
|
3.2
|
Các
tài liệu phục vụ giải quyết công việc
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
-
|
|
|
|
-
|
|
X
|
|
3.3
|
Số
lượng
|
|
01 bộ
|
3.4
|
Thời
gian xử lý công việc
|
|
|
3.5
|
Quy
trình xử lý công việc
|
TT
|
Trình
tư thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
Kết
quả
|
B1
|
|
|
|
|
|
B2
|
|
|
|
|
|
B3
|
|
|
|
|
|
B4
|
|
|
|
|
|
B5
|
|
|
|
|
|
B6
|
|
|
|
|
|
B7
|
|
|
|
|
|
4
|
Biểu
mẫu/tài liệu
|
-
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NỘI BỘ (NGOÀI
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH) CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế
hoạch số 97/KH-UBND ngày 28 tháng
3 năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội)
Phụ
lục…
DANH
MỤC CÁC QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NỘI BỘ (NGOÀI THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH) GIỮA CÁC ĐƠN VỊ....
STT
|
Quy
trình liên thông giải quyết công việc
|
Ký
hiệu
|
Ghi
chú
|
1
|
Quy trình liên
thông giải quyết công việc 1
|
LT-01
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục…
NỘI
DUNG CÁC QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC NỘI BỘ (NGOÀI THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH) GIỮA CÁC ĐƠN VỊ...
1. Quy trình liên thông giải
quyết công việc…… (LT-01)
1
|
Mục
đích
|
|
Quy định về trình tự
và cách thức giải quyết liên thông công việc....
|
2
|
Phạm
vi
|
|
Áp dụng
giải quyết công việc giữa các cơ quan....:
- Tại cơ quan A:...
- Tại cơ quan B:...
|
3
|
Tổng
thời gian giải quyết công việc
|
|
|
4
|
Nội
dung quy trình liên thông giải quyết công việc
|
4.1
|
Quy
trình giải quyết tại cơ
quan/đơn vị A
|
|
Các
tài liệu/hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
Số
lượng
|
|
|
|
Thời
gian xử lý công việc tại cơ
quan/đơn vị A
|
|
|
|
Quy
trình xử lý công việc tại cơ quan/đơn vị A
|
TT
|
Nội
dung công việc cụ thể
|
Đơn
vị/ người thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
|
B1
|
|
|
|
|
|
B2
|
|
|
|
|
|
B3
|
|
|
|
|
|
|
Kết
quả thực hiện tại cơ quan A:
|
|
|
|
|
Cách
thức luân chuyển đến cơ
quan B:
|
|
|
|
|
3.2
|
Quy
trình giải quyết tại cơ
quan/đơn vị B
|
|
|
Các
tài liệu/hồ sơ
|
Bản
chính
|
Bản
sao
|
|
-
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
Thời
gian xử lý công việc tại cơ quan/đơn vị B
|
|
|
|
|
|
Quy
trình xử lý công việc tại cơ quan/đơn vị B
|
|
TT
|
Nội
dung công việc cụ thể
|
Đơn
vị/người thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Kết
quả
|
|
B1
|
|
|
|
|
|
B2
|
|
|
|
|
|
B3
|
|
|
|
|
|
|
Kết
quả thực hiện tại cơ quan B:
|
|
|
Cách
thức luân chuyển kết quả giải quyết cuối cùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|