Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1862/BKHĐT-KTĐPLT
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký:
Trần Duy Đông
Ngày ban hành:
24/03/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Kính
gửi:
Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cao Bằng,
Lạng Sơn, Bắc Kạn, Hòa Bình, Lai Châu, Điện Biên, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc
Ninh, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Đắk Nông, Bình Dương, Kiên Giang.
Căn cứ báo cáo của Quý Ủy ban[1] và trên Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư công về nhu cầu kéo dài thời gian thực hiện và giải
ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2021 sang năm 2022 của Quý Ủy
ban (triển khai công văn số 839/BKHĐT-TH ngày 11 tháng 02 năm 2022,
1574/BKHĐT-TH ngày 11 tháng 3 năm 2022), Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến như
sau:
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tổng hợp nhu cầu kéo
dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương
năm 2021 sang năm 2022 của Quý Ủy ban và xin ý kiến Bộ Tài chính tại văn bản số
1729/BKHĐT-TH ngày 18 tháng 3 năm 2022, trong đó, một số dự án đề xuất kéo dài
thời gian thực hiện và giải ngân của Tỉnh còn chưa bảo đảm: (i) đáp ứng đúng
quy định tại khoản 2 Điều 68 Luật Đầu tư công năm 2019
và Điều 48 Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ; (ii) được giao kế hoạch vốn
năm 2021 sau ngày 15/9/2021 do phải chờ Kế hoạch Đầu tư công trung hạn
2021-2025 được giao (Phụ lục 01 và 02 chi tiết kèm theo).
2. Đề nghị Quý Ủy ban rà soát Phụ lục chi tiết kèm
theo và triển khai các nội dung:
2.1. Đối với dự án đề nghị kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch
vốn năm 2021 còn chưa nêu rõ nguyên nhân, chưa phân loại trư ờng hợp đề xuất kéo dài: Đề nghị Quý Ủy ban bổ sung giải trình cụ thể lý
do bất khả kháng làm căn cứ xem xét, tổng hợp.
2.2. Đối với các trường hợp không thuộc điểm 1 nêu trên, không phù hợp với
nguyên tắc, tiêu chí báo cáo cấp có thẩm quyền kéo dài sang năm 2022: Địa
phương có thể đề xuất bổ sung kế hoạch vốn NSTW năm 2022[2] đối với các dự án đảm bảo
nguyên tắc, tiêu chí tại văn bản số 839/BKHĐT-TH ngày 11 tháng 02 năm 2022 và
có cam kết giải ngân hết số vốn kế hoạch năm 2022, số vốn được bổ sung.
2.3. Với các tỉnh Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh
Đề nghị Quý Ủy ban chỉ đề xuất 01
phương án: (i) kéo dài thời gian thực hiện nguồn ngân sách trung ương năm 2021
sang 2022 giải ngân hoặc (ii) bổ sung kế hoạch ngân sách trung ương năm 2022 đối
với các dự án tại Phụ lục 03 kèm theo để có căn cứ báo cáo cấp có thẩm quyền.
Đề nghị Quý Ủy ban khẩn trương triển
khai các nội dung nêu trên, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư b ằng
văn bản và trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công[3] trước ngày 26 tháng 3
năm 2022 để báo cáo cấp có thẩm quyền.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để
Quý Ủy ban biết và phối hợp triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở KH&ĐT các tỉnh: Cao Bằng, Lạng S ơ n, Bắc Kạn,
Hòa Bình, Lai Châu, Điện Biên,
Hưng Yên, Vĩnh Phúc,
Bắc Ninh, Quảng Bình, Quảng
Ngãi, Đắk Nông,
Bình Dương, Kiên Giang;
- Lưu: VT, Vụ KTĐPLT. (L2 )
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Duy Đông
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC DỰ ÁN NGUỒN NSTW ĐỀ XUẤT KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC
HIỆN VÀ GIẢI NGÂN NĂM 2021 SANG 2022 NHƯNG CHƯA LÀM RÕ NGUYÊN NHÂN HOẶC CHƯA
PHÙ HỢP VỚI QUY ĐỊNH
(Kèm theo văn bản số 1862/BKHĐT-KTĐPLT ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Mã dự án (Mã trên Hệ thống, không điều chỉnh cột này)
Danh mục dự án
Thông tin Quyết định đầu tư, Quyết định phê duyệt dự
thảo chuẩn bị đầu tư
Kế hoạch vốn NSNN năm 2021
Đề xuất kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế
hoạch vốn NSTW năm 2021 sang năm 2022
Lý do đề xuất kéo dài
Phân loại các trường hợp đề xuất kéo dài
Rà soát của Vụ phụ trách bộ, cơ quan trung ương, địa
phương về số vốn Đề xuất kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn
NSTW năm 2021 sang năm 2022
Mã CTMTQG, Ngành, lĩnh vực
Tên đơn vị
Quyết định đầu tư
Kế hoạch vốn giao trong năm
Kết quả giải ngân Kế hoạch vốn giao trong năm
Số vốn phù hợp với các quy định liên quan
Số vốn chưa phù hợp với các quy định liên quan
Phân loại các trường hợp đề xuất kéo dài
Ghi chú
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số kế hoạch vốn giao trong năm (bao gồm số vốn
đã giao, điều chỉnh, bổ sung)
Giải ngân từ 1/1/2021 đến 31/01/2022
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: NSTW
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: NSTW
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: NSTW
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Thu hồi các khoản ứng trước
Thanh toán nợ XDCB
Thu hồi các khoản ứng trước
Thanh toán nợ XDCB
1
2
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
28
230
37008
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình giao thông
các khu, điểm TĐC các xã: Nậm Cha, Căn Co, Noong Hẻo, Nậm Mạ, huyện Sìn Hồ
1241/24.9.2021
150.000
150.000
30.000
đến ngày 21/02/2022 các dự án mới được giao kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày
21/2/2022 do đó không đủ điều kiện để phân bổ chi tiết và triển khai thực hiện
trong năm 2021. Mặt khác, tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của
Thủ tướng Chính phủ v/v giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021,
khoản vốn 113.000 triệu đồng nêu trên được giao để thực hiện các dự án trọng
điểm, kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KTXH nhanh,
bền vững đã được Chính phủ báo cáo Quốc hội tại văn bản số 534/BC-CP ngày
17/10/2020, đến hết năm 2021 các dự án dự kiến sử dụng nguồn vốn dành cho mục
tiêu này đều chưa được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nên không thể điều
chỉnh kế hoạch. Việc triển khai các dự án thành phần thuộc Đề án ổn định dân
cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La trên địa
bàn tỉnh Lai Châu có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm hoàn thiện, nâng cao chất
lượng cơ sở hạ tầng
Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chỉ có duy nhất
01 dự án trong năm kế hoạch hoặc không thể thực hiện điều chỉnh kế hoạch
30.000
Dự án chưa được UBND tỉnh Lai Châu giao chi tiết kế
hoạch năm 2021 (do vậy không đủ cơ sở để xem xét việc kéo dài kế hoạch vốn. Đề
xuất thu hồi ngân sách và không cắt giảm kế hoạch trung hạn của dự án đã được
TTCP giao tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21/2/2022
Giao thông
Lai Châu
231
37009
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình giao thông
thuộc các khu, điểm TĐC các xã: Nậm Cha, Nậm Hăn, Nậm Mạ huyện Sìn Hồ
1241/24.9.2021
150.000
150.000
36.500
đến ngày 21/02/2022 các dự án mới được giao kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày
21/2/2022 do đó không đủ điều kiện để phân bổ chi tiết và triển khai thực hiện
trong năm 2021. Mặt khác, tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của
Thủ tướng Chính phủ v/v giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021,
khoản vốn 113.000 triệu đồng nêu trên được giao để thực hiện các dự án trọng
điểm, kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KTXH
nhanh, bền vững đã được Chính phủ báo cáo Quốc hội tại văn bản số 534/BC-CP
ngày 17/10/2020, đến hết năm 2021 các dự án dự kiến sử dụng nguồn vốn dành
cho mục tiêu này đều chưa được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nên không
thể điều chỉnh kế hoạch. Việc triển khai các dự án thành phần thuộc Đề án ổn
định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La
trên địa bàn tỉnh Lai Châu có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm hoàn thiện,
nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng
Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chỉ có duy nhất
01 dự án trong năm kế hoạch hoặc không thể thực hiện điều chỉnh kế hoạch
36.500
Dự án chưa được UBND tỉnh Lai Châu giao chi tiết kế
hoạch năm 2021 (do vậy không đủ cơ sở để xem xét việc kéo dài kế hoạch vốn. Đề
xuất thu hồi ngân sách và không cắt giảm kế hoạch trung hạn của dự án đã được
TTCP giao tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21/2/2022
Giao thông
Lai Châu
232
37010
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình giao thông
thuộc các khu, điểm TĐC các xã: Căn Co, Lùng Thàng, Pa Khóa, Noong Hẻo, Nậm
Cuổi huyện Sìn Hồ; các xã: Lê Lợi, Nậm Hàng, Nậm Manh huyện Nậm Nhùn; Thị trấn
Tam Đường huyện Tam Đường; Thị trấn Phong thổ
1281.1.10.2021
147.000
147.000
29.500
đến ngày 21/02/2022 các dự án mới được giao kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày
21/2/2022 do đó không đủ điều kiện để phân bổ chi tiết và triển khai thực hiện
trong năm 2021. Mặt khác, tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của
Thủ tướng Chính phủ v/v giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021,
khoản vốn 113.000 triệu đồng nêu trên được giao để thực hiện các dự án trọng
điểm, kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KTXH
nhanh, bền vững đã được Chính phủ báo cáo Quốc hội tại văn bản số 534/BC-CP
ngày 17/10/2020, đến hết năm 2021 các dự án dự kiến sử dụng nguồn vốn dành
cho mục tiêu này đều chưa được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nên không
thể điều chỉnh kế hoạch. Việc triển khai các dự án thành phần thuộc Đề án ổn
định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La
trên địa bàn tỉnh Lai Châu có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm hoàn thiện,
nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng
Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chỉ có duy nhất
01 dự án trong năm kế hoạch hoặc không thể thực hiện điều chỉnh kế hoạch
29.500
Dự án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt
bằng
Dự án chưa được UBND tỉnh Lai Châu giao chi tiết kế
hoạch năm 2021 (do vậy không đủ cơ sở để xem xét việc kéo dài kế hoạch vốn. Đề
xuất thu hồi ngân sách và không cắt giảm kế hoạch trung hạn của dự án đã được
TTCP giao tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21/2/2022
Giao thông
Lai Châu
235
37011
Đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi, nước
sinh hoạt thuộc các khu, điểm TĐC các xã: Nậm Hăn, Nậm Mạ, Pa Khóa, Nậm Cha,
Nậm Tăm, Tủa Sín Chải huyện Sìn Hồ; các xã Nậm Manh, Nậm Hàng, Lê Lợi huyện Nậm
Nhùn; Thị trấn Phong Thổ huyện Phong Thổ
1282/1.10.2021
86.000
86.000
17.000
đến ngày 21/02/2022 các dự án mới được giao kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày
21/2/2022 do đó không đủ điều kiện để phân bổ chi tiết và triển khai thực hiện
trong năm 2021. Mặt khác, tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của
Thủ tướng Chính phủ v/v giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021,
khoản vốn 113.000 triệu đồng nêu trên được giao để thực hiện các dự án trọng
điểm, kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển KTXH
nhanh, bền vững đã được Chính phủ báo cáo Quốc hội tại văn bản số 534/BC-CP
ngày 17/10/2020, đến hết năm 2021 các dự án dự kiến sử dụng nguồn vốn dành
cho mục tiêu này đều chưa được giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nên không
thể điều chỉnh kế hoạch. Việc triển khai các dự án thành phần thuộc Đề án ổn
định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng tái định cư thủy điện Sơn La
trên địa bàn tỉnh Lai Châu có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm hoàn thiện,
nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng
Bộ, cơ quan trung ương và địa phương chỉ có duy nhất
01 dự án trong năm kế hoạch hoặc không thể thực hiện điều chỉnh kế hoạch
17.000
Dự án chưa được UBND tỉnh Lai Châu giao chi tiết kế
hoạch năm 2021 (do vậy không đủ cơ sở để xem xét việc kéo dài kế hoạch vốn. Đề
xuất thu hồi ngân sách và không cắt giảm kế hoạch trung hạn của dự án đã được
TTCP giao tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21/2/2022
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy
sản
Lai Châu
330
32072
Nạo vét, gia cố suối Cái đoạn từ cầu Thợ Ụt đến sông
Đồng Nai
38/NQ-HĐND ngày 10/12/2020
4.942.538
1.967.748
7.410
7.410
260.080
dự án được Thủ tướng phân bổ nguồn vốn Ngân sách
trung ương trung hạn 2021 - 2025 tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 21/02/2022
nên chưa đảm bảo cơ sở pháp lý để phân bổ và giải ngân nguồn vốn NSTW trong
năm 2021
Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch
bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục
được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép (không
bao gồm dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19)
260.080
Dự án được giao kế hoạch trung hạn 2021-2025 tại QĐ số
236/QĐ-TTg ngày 21/02/2022, dự án chưa được giao kế hoạch năm 2021 nên không
có cơ sở để đề xuất kéo dài thực hiện sang năm 2022
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy
sản
Bình Dương
470
25309
Xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - Hồ Ba Bể kết
nối sang Na Hang, Tuyên Quang
1854/QĐ-UBND ngày 14/10/2020
2.837.809
2.560.000
747.620
702.494
742.950
652.942
49.552
Do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19, dẫn đến việc huy động
bổ sung nhân công, máy móc thiết bị, vật liệu phục vụ thi công công trình gặp
nhiều khó khăn; đồng thời, do thời tiết mưa nhiều làm ảnh hưởng đến công tác
GPMB và tiến độ triển khai thực hiện và giải ngân dự án
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19
49.552
Địa phương chưa giải trình cụ thể các quyết định thực
hiện giãn cách xã hội tại xã, huyện và Tỉnh.
Giao thông
Bắc Kạn
473
28937
Đường Lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
2619/QĐ-UBND ngày 30/12/2021
200.000
200.000
13.883
13.883
11.809
11.809
2.074
Dự án được bố trí kế hoạch vốn để chuẩn bị đầu tư.
Tuy nhiên, do dịch bệnh covid-19 và thời tiết mưa nhiều nên công tác khảo
sát, thiết kế, thẩm định phê duyệt dự án gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng tới
tiến độ giải ngân dự án
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19
2.074
Địa phương chưa giải trình cụ thể các quyết định thực
hiện giãn cách xã hội tại xã, huyện và Tỉnh.
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy
sản
Bắc Kạn
475
37353
Phát triển cơ sở hạ tầng vùng trồng cây ăn quả, cây
công nghiệp lâu năm trên địa bàn tỉnh
2.250
2.250
698
698
1.552
Dự án được bố trí kế hoạch vốn để chuẩn bị đầu tư.
Tuy nhiên, do dịch bệnh covid-19 và thời tiết mưa nhiều nên công tác khảo
sát, thiết kế, thẩm định phê duyệt dự án gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng tới
tiến độ giải ngân dự án
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19
1.552
Dự án được giao kế hoạch sau ngày 15/9/2024 do phải
chờ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2024-2025 được giao
Dự án chưa có QĐ ĐT
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy
sản
Bắc Kạn
477
34544
Xây dựng hạ tầng giao thông khu vực xung quanh hồ Ba
Bể
3.092
3.092
2.085
2.085
1.007
Dự án được bố trí kế hoạch vốn để chuẩn bị đầu tư.
Tuy nhiên, do dịch bệnh covid-19 và thời tiết mưa nhiều nên công tác khảo
sát, thiết kế, thẩm định phê duyệt dự án gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng tới
tiến độ giải ngân dự án
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19
1.007
Địa phương chưa giải trình cụ thể các quyết định thực
hiện giãn cách xã hội tại xã, huyện và Tỉnh.
Du lịch
Bắc Kạn
478
28934
Xây dựng tuyến đường Quảng Khê - Khanh Ninh, huyện Ba
Bể
1982/QĐ-UBND ngày 20/10/2021
439.000
439.000
5.033
5.033
4.399
4.399
634
Dự án được bố trí kế hoạch vốn để chuẩn bị đầu tư.
Tuy nhiên, do dịch bệnh covid-19 và thời tiết mưa nhiều nên công tác khảo
sát, thiết kế, thẩm định phê duyệt dự án gặp rất nhiều khó khăn, ảnh hưởng tới
tiến độ giải ngân dự án
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19
634
Địa phương chưa giải trình cụ thể các quyết định thực
hiện giãn cách xã hội tại xã, huyện và Tỉnh.
Du lịch
Bắc Kạn
483
37346
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực
Hồ Ba Bể
2.678
2.678
1.101
1.101
1.577
Do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19, dẫn đến việc huy động
bổ sung nhân công, máy móc thiết bị, vật liệu phục vụ thi công công trình gặp
nhiều khó khăn; đồng thời, do thời tiết mưa nhiều làm ảnh hưởng đến công tác
GPMB và tiến độ triển khai thực hiện và giải ngân dự án
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19
1.577
Dự án chưa có QĐ ĐT
Môi trường
Bắc Kạn
511
9719
Nâng cấp các trục đường giao thông chính thị trấn Đắk
Mil
1496/QĐ-UBND ngày 8/9/2021
81.830
73.500
24.000
24.000
16.993
16.993
7.007
Do trượt giá làm thay đổi chi phí GPMB, phải điều chỉnh
dự án
7.007
lý do kéo dài không phù hợp với Khoản
2 Điều 68 Luật Đầu tư công ; Tỉnh không chọn phân loại đề xuất kéo dài
Giao thông
Đắk Nông
563
695
DA cơ sở hạ tầng kỹ thuật bên trong và bên ngoài hàng
rào Khu công nghiệp Nhân Cơ
1420/QĐ-UBND, 21/9/2015
1.658.088
1.112.666
27.538
27.538
26.089
26.089
1.449
Do vướng mắc trong quá trình hoàn thiện hồ sơ, thủ tục
hoàn ứng ngân sách
Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch
bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục
được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép (không
bao gồm dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19)
1.449
lý do kéo dài không phù hợp với Khoản
2 Điều 68 Luật Đầu tư công
Khu công nghiệp và khu kinh tế
Đắk Nông
1251
5199
Đường xóm Diềm 1 - xóm Cải, xã Tân Dân
776/QĐ-UBND 30/03/2016
33.500
33.500
15.100
15.100
14.956
14.956
144
Dự án thuộc Đề án ổn định dân cư phát triển KTXH vùng
chuyển dân sông Đà đã được UBND tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2021 tại
Quyết định số 3326/QĐ-UBND ngày 30/12/2020. Tuy nhiên, theo Quyết định số
84/QĐ-TTg ngày 19/01/2015, thời gian thực hiện của Đề án là giai đoạn
2015-2020 vì vậy, các dự án thuộc Đề án chưa đủ điều kiện để thực hiện giải
ngân kế hoạch vốn giao năm 2021 ngay từ đầu năm.
UBND tỉnh Hòa Bình đã có các văn bản đề nghị Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Đề án, trong đó điều chỉnh thời gian thực hiện
đề án đến năm 2025 (Công văn số 1355/UBND-NNTN ngày 12/8/2020; Tờ trình số
110/TTr-UBND ngày 21/5/2021; số 118/TTr-UBND ngày 08/6/2021; số 147/TTr-UBND
ngày 16/7/2021). Ngày 21/9/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
1554/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Đề án, trong đó cho phép điều chỉnh thời
gian thực hiện Đề án đến hết năm 2025. Do đó, sau ngày 21/9/2021, các dự án
thuộc Đề án mới được phép thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm
2021 được
144
Dự án chưa đáp ứng tiêu chí tại văn bản số
1574/BKHĐT-TH ngày 11/3/2021
Giao thông
Hòa Bình
1252
5200
Đường xóm Đoi đi Nà Bó, xã Tân Mai
777/QĐ-UBND 30/03/2016
19.000
19.000
4.100
4.100
4.042
4.042
58
Dự án thuộc Đề án ổn định dân cư phát triển KTXH vùng
chuyển dân sông Đà đã được UBND tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2021 tại
Quyết định số 3326/QĐ-UBND ngày 30/12/2020. Tuy nhiên, theo Quyết định số
84/QĐ-TTg ngày 19/01/2015, thời gian thực hiện của Đề án là giai đoạn
2015-2020 vì vậy, các dự án thuộc Đề án chưa đủ điều kiện để thực hiện giải
ngân kế hoạch vốn giao năm 2021 ngay từ đầu năm.
UBND tỉnh Hòa Bình đã có các văn bản đề nghị Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Đề án, trong đó điều chỉnh thời gian thực hiện
đề án đến năm 2025 (Công văn số 1355/UBND-NNTN ngày 12/8/2020; Tờ trình số
110/TTr-UBND ngày 21/5/2021; số 118/TTr-UBND ngày 08/6/2021; số 147/TTr-UBND
ngày 16/7/2021). Ngày 21/9/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
1554/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Đề án, trong đó cho phép điều chỉnh thời
gian thực hiện Đề án đến hết năm 2025. Do đó, sau ngày 21/9/2021, các dự án
thuộc Đề án mới được phép thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm
2021 được
58
Dự án chưa đáp ứng tiêu chí tại văn bản số
1574/BKHĐT-TH ngày 11/3/2021
Giao thông
Hòa Bình
1278
34751
Đường liên xã từ xóm Thung, xã Suối Hoa, huyện Tân Lạc
đi xóm Đài, xã Bắc Phong, huyện Cao Phong (Trước kia là Đường liên xã từ xóm
Thung xã Trung Hòa, huyện Tân Lạc đi xóm Chiềng, xã Thung Nai, huyện Cao
Phong)
458/NQ-HĐND ngày 11/5/2021; 2672/QĐ-UBND ngày
17/11/2021
80.000
80.000
46.947
46.947
822
822
46.125
Dự án thuộc Đề án ổn định dân cư phát triển KTXH vùng
chuyển dân sông Đà đã được UBND tỉnh giao chi tiết kế hoạch vốn năm 2021 tại
Quyết định số 3326/QĐ-UBND ngày 30/12/2020. Tuy nhiên, theo Quyết định số
84/QĐ-TTg ngày 19/01/2015, thời gian thực hiện của Đề án là giai đoạn
2015-2020 vì vậy, các dự án thuộc Đề án chưa đủ điều kiện để thực hiện giải
ngân kế hoạch vốn giao năm 2021 ngay từ đầu năm.
UBND tỉnh Hòa Bình đã có các văn bản đề nghị Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Đề án, trong đó điều chỉnh thời gian thực hiện
đề án đến năm 2025 (Công văn số 1355/UBND-NNTN ngày 12/8/2020; Tờ trình số
110/TTr-UBND ngày 21/5/2021; số 118/TTr-UBND ngày 08/6/2021; số 147/TTr-UBND
ngày 16/7/2021). Ngày 21/9/2021, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số
1554/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Đề án, trong đó cho phép điều chỉnh thời
gian thực hiện Đề án đến hết năm 2025. Do đó, sau ngày 21/9/2021, các dự án
thuộc Đề án mới được phép thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm
2021 được
46.125
Tỉnh chưa phân loại các trường hợp đề xuất kéo dài. Đề
nghị tỉnh rà soát, đảm bảo đáp ứng quy định
Giao thông
Hòa Bình
1306
5218
Đường xã Mỵ Hòa, huyện Kim Bôi đi xã Hưng Thi huyện Lạc
Thủy
12/QĐ-UBND 29/3/2016; 247/QĐ-UBND ngày 08/12/2021
88.000
88.000
19.000
19.000
3.365
3.365
15.635
Dự án lĩnh vực Quốc phòng được giao chi tiết kế hoạch
vốn năm 2021 sau ngày 15/9/2021, sau khi Bộ KHĐT có Công văn số
715/BKHĐT-QPAN ngày 01/11/2021 về việc thông báo kéo dài thời gian bố trí vốn,
thời gian thực hiện và giải ngân dự án (giao tại Quyết định số 201/QĐ-UBND
ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh)
15.635
Tỉnh chưa phân loại các trường hợp đề xuất kéo dài. Đề
nghị tỉnh rà soát, đảm bảo đáp ứng quy định
Quốc phòng
Hòa Bình
1308
5220
Đường xã Tân Thành - Long Sơn - Hợp Thanh huyện Lương
Sơn
05/QĐ-UBND 02/02/2016; 208/QĐ-UBND ngày 12/11/2021
85.000
85.000
19.000
19.000
1.312
1.312
17.688
Dự án lĩnh vực Quốc phòng được giao chi tiết kế hoạch
vốn năm 2021 sau ngày 15/9/2021, sau khi Bộ KHĐT có Công văn số 715/BKHĐT-QPAN
ngày 01/11/2021 về việc thông báo kéo dài thời gian bố trí vốn, thời gian thực
hiện và giải ngân dự án (giao tại Quyết định số 201/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của
UBND tỉnh)
17.688
Tỉnh chưa phân loại các trường hợp đề xuất kéo dài. Đề
nghị tỉnh rà soát, đảm bảo đáp ứng quy định
Quốc phòng
Hòa Bình
1529
31725
Đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng
Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư
1212/QĐ-TTg, 10/8/2020
12.546.000
2.500.000
300.000
300.000
300.000
Sau khi được phê duyệt chủ trương đầu tư dự án cao tốc,
tỉnh đã khẩn trương chỉ đạo thực hiện việc lập dự án với tiến độ nhanh nhất.
Đến ngày 20/10/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh đã hoàn thiện hồ sơ và trình Trung
ương thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án. Dự án đã được Hội
đồng thẩm định liên ngành xem xét, tiến hành thẩm định. Tuy nhiên, ngày
28/11/2021, tỉnh nhận được ý kiến của Trung ương về phần vốn Nhà nước tăng
thêm, tham gia vào dự án theo hình thức đối tác công tư sử dụng từ nguồn vốn
ngân sách địa phương. Ủy ban nhân dân tỉnh đã khẩn trương rà soát lại từ bước
lập, nhất là về hướng tuyến của dự án, phải điều chỉnh phạm vi (tăng chiều
dài tuyến), điều chỉnh lại các giải pháp kỹ thuật, cập nhật các chế độ, chính
sách hiện hành, điều chỉnh lại cơ cấu nguồn vốn đầu tư nên tổng mức đầu tư dự
án thay đổi tăng thêm, do đó phải điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án, dẫn đến
tiến độ để thẩm định, phê duyệt dự án theo dự kiến đã bị chậm lại. Hiện tại dự
án đang trong thời gian ...
Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch
bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục
được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép (không
bao gồm dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19)
300.000
Dự án chưa được QĐ ĐT
Giao thông
Cao Bằng
1530
29110
Chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu các cơ
quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021 - 2025
1905/QĐ-UBND 14/10/2021
50.000
50.000
500
500
500
Do dịch bệnh covid nên tiến độ thực hiện thủ tục đầu
tư bị kéo dài, công tác ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư mất nhiều thời gian; hồ
sơ, chứng từ phục vụ công tác thanh toán chi phí tư vấn không đủ điều kiện để
thanh toán
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19
500
Địa phương chưa giải trình cụ thể các quyết định thực
hiện giãn cách xã hội tại xã, huyện và Tỉnh ảnh hưởng như thế nào đối với
công tác lập hồ sơ, chứng từ cho thanh toán chi phí tư vấn.
Cao Bằng
1531
29308
Bảo vệ phát triển rừng giai đoạn 2021 - 2025
903/QĐ-UBND, 31/5/2021
60.000
60.000
4.000
4.000
3.616
3.616
384
Do dịch bệnh covid nên tiến độ thực hiện dự án bị chậm,
các khu vực thiết kế trồng rừng phức tạp, địa hình chia cắt mạnh, đường giao thông
khu thiết kế đi lại khó khăn, chủ yếu là đi bộ, diện tích thiết kế trồng rừng
không tập trung, manh mún nhỏ lẻ, rải rác và trồng rừng phụ thuộc vào thời vụ
nên không thực hiện được giải ngân hết vốn giao năm 2021.
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19
384
Địa phương chưa giải trình cụ thể các quyết định thực
hiện giãn cách xã hội tại xã, huyện và Tỉnh.
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy
sản
Cao Bằng
1548
34545
Đường giao thông đồn Biên phòng Cốc Pàng (155) ra các
Mốc từ 520 đến 534
889/QĐ-UBND, 28/5/2021
80.000
80.000
3.500
3.500
2.851
2.851
649
Do dịch bệnh covid nên tiến độ thực hiện thủ tục đầu
tư kéo dài, ngày 01/12/2021 dự án mới được phê duyệt KHLCNT, thủ tục đấu thầu
qua mạng phải tuân thủ theo thời gian, do đó không kịp thời giải ngân hết chỉ
tiêu kế hoạch vốn trong năm 2021.
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19
649
Địa phương chưa giải trình cụ thể các quyết định thực
hiện giãn cách xã hội tại xã, huyện và Tỉnh.
Quốc phòng
Cao Bằng
1790
32746
Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế xã hội vùng
tái định cư thủy điện Sơn La
926.000
926.000
200.000
200.000
200.000
Dự án chưa được giao kế hoạch trung hạn 2021-2025.
Chưa đủ điều kiện phân bổ vốn năm 2021
Dự án được giao kế hoạch sau ngày 15/9/2021 do phải
chờ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao
200.000
Dự án chưa được giao kế hoạch trung hạn 2021-2025.
Chưa đủ điều kiện phân bổ vốn năm 2021
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định
của pháp luật
Điện Biên
1791
12799
Dự án di dân tái định cư thủy điện Sơn La
225.000
225.000
9.990
9.186
175.245
Dự án chưa được giao kế hoạch trung hạn 2021-2025. Chưa
đủ điều kiện phân bổ vốn năm 2021. Kho bạc tạm dừng giải ngân kế hoạch vốn
năm 2021
Dự án được giao kế hoạch sau ngày 15/9/2021 do phải
chờ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao
175.245
Dự án chưa được giao kế hoạch trung hạn 2021-2025.
Chưa đủ điều kiện phân bổ vốn năm 2021
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định
của pháp luật
Điện Biên
1792
25294
Đề án sắp xếp ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm an ninh quốc phòng huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên (Đề án 79)
79/QĐ-TTg ngày 12/01/2012; 38/QĐ-UBND ngày 07/4/2017
1.417.000
1.417.000
150.000
150.000
890
890
149.110
Dự án chưa được giao kế hoạch trung hạn 2021-2025. Chưa
đủ điều kiện phân bổ vốn năm 2021. Kho bạc tạm dừng giải ngân kế hoạch vốn
năm 2021
Dự án được giao kế hoạch sau ngày 15/9/2021 do phải
chờ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao
149.110
Dự án chưa được giao kế hoạch trung hạn 2021-2025.
Chưa đủ điều kiện phân bổ vốn năm 2021
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định
của pháp luật
Điện Biên
2002
31409
Hỗ trợ Dự án BOT cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn
3.500.000
2.500.000
200.000
200.000
200.000
Vướng mắc thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án,
chưa phân bổ được chi tiết kế hoạch vốn nên chưa thể giải ngân
Dự án được giao kế hoạch sau ngày 15/9/2021 do phải
chờ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao
200.000
Dự án đang trong quá trình hoàn thiện thủ tục đầu tư
theo quy định của Luật đầu tư theo hình thức đối tác công tư, do đó chưa được
giao kế hoạch trung hạn, chưa đủ cơ sở phân bổ kế hoạch hàng năm nên không đủ
điều kiện kéo dài KH2021. Đề nghị thu hồi ngân sách theo quy định
Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định
của pháp luật
Lạng Sơn
2095
11916
Chương trình chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp nông thôn (Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của
Chính phủ)
Số 5132/QĐ-UBND ngày 30/12/2019
104.000
8.700
6.700
6.700
4.949
4.949
1.751
Do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp (giãn cách
tháng 8-9/2021) nên làm chậm tiến độ thi công, ảnh hưởng đến tỷ lệ giải ngân.
Dự án được bố trí vốn để hoàn thành năm 2021 và năm 2022 không được bố trí vốn
Dự án được bố trí kế hoạch vốn để hoàn thành, đưa vào
sử dụng trong năm kế hoạch nhưng không được bố trí vốn kế hoạch năm sau
1.751
Dự án được bố trí kế hoạch vốn để hoàn thành, đưa vào
sử dụng trong năm kế hoạch nhưng không được bố trí vốn kế hoạch năm sau
Dự án giao vốn năm 2021 để hoàn thành trong năm kế hoạch
nhưng do giãn cách theo Chỉ thị 16 nên Tỉnh chưa giải ngân hết. Dự án chưa được
giao trung hạn.
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy
sản
Quảng Bình
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC DỰ ÁN VỐN ĐỐI ỨNG ODA ĐỀ XUẤT KÉO DÀI THỜI
GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN NĂM 2021 SANG 2022 NHƯNG CHƯA LÀM RÕ NGUYÊN NHÂN HOẶC
CHƯA PHÙ HỢP VỚI QUY ĐỊNH
(Kèm theo văn bản số 1862/BKHĐT-KTĐPLT ngày 24 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Mã dự án
Danh mục dự án
Thông tin Quyết định đầu tư, Quyết định phê duyệt dự
thảo chuẩn bị đầu tư
Kế hoạch vốn NSNN năm 2021
Đề xuất kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế
hoạch vốn
Lý do đề xuất kéo dài
Phân loại các trường hợp đề xuất kéo dài
Rà soát của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về số vốn Đề xuất
kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn NSTW năm 2021 sang năm
2022
Mã CTMTQG, Ngành, lĩnh vực
Tên đơn vị
Nhà tài trợ
Quyết định đầu tư
Vốn đối ứng NSTW
Phân loại các trường hợp đề xuất kéo dài
Ghi chú
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số kế hoạch vốn giao trong năm (bao gồm số vốn
đã giao, điều chỉnh, bổ sung)
Kết quả giải ngân Kế hoạch vốn giao trong năm
Vốn đối ứng NSTW
Số vốn phù hợp với các quy định liên quan
Số vốn chưa phù hợp với các quy định liên quan
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó:
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó:
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó:
Vốn đối ứng
Vốn đối ứng
Vốn đối ứng
Tổng số
Trong đó: NSTW
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
NSTW
Trong đó: thu hồi các khoản ứng trước
NSTW
Trong đó: thu hồi các khoản ứng trước
281
2516
Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh
miền Trung - tỉnh Quảng Ngãi
542/QĐ-UBND ngày 29/3/2017; 1359/QĐ-UBND ngày
15/9/2020
437.227
75.627
135.415
2.000
129.519
926
1.074
Dự án được Thủ tướng Chính phủ bổ sung vốn vào tháng
11/2021 (Tại Quyết định số 1915/QĐ-TTg ngày 15/11/2021) nên không kịp giải
ngân hết KHV được bổ sung.
Dự án được giao kế hoạch sau ngày 15/9/2021 do phải
chờ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 được giao
1.074
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy
sản
Quảng Ngãi
WB
284
2370
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai
thực hiện tại tỉnh Quảng Ngãi
1236/QĐ-BTNMT, 30/5/2016; 2198/QĐ-UBND ngày
08/11/2016; 2139/QĐ-TTg , 20/12/2021; 2531/QĐ-BTNMT 22/12/2021; 2264/QĐ-UBND ,
31/12/2021
112.918
19.268
27.365
4.000
13.577
2.607
1.393
Năm 2021 mới chính thức ký được các hợp đồng thực hiện
xây dựng CSDL đất đai và thực hiện rút vốn giải ngân nguồn IDA nên dẫn đến khối
lượng hoàn thành không đúng như tiến độ đề ra. Đồng thời, dự án bị ảnh hưởng
bởi các đợt giãn cách xã hội để phòng, chống dịch Covid-19 (Từ tháng
5-9/2021) trong khi đó việc triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai liên
quan nhiều địa bàn thi công và nhà thầu.
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19
1.393
Quảng Ngãi
WB
429
4076
Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng du lịch hỗ trợ cho
tăng trưởng toàn diện khu vực Tiểu vùng Mê Công mở rộng (GMS)
58.567
9.679
53.353
7.665
2.014
Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch
bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được (Theo điểm
đ khoản 1 Điều 48 Nghị định 40/2020/NĐ-CP )
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19
2.014
KH trung hạn 2021-2015 và KH2021 không bố trí vốn đối
ứng cho DA
Giao thông
Kiên Giang
ADB
430
2040
Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng
bằng sông Cửu Long (MD-ICRSL) - WB9
1825/TTg-QHQT ngày 14/10/2015; 1693/QĐ-BNN-HTQT ngày
09/05/2016
729.247
117.238
214.330
10.000
207.065
7.538
2.462
Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch
bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được (Theo điểm
đ khoản 1 Điều 48 Nghị định 40/2020/NĐ-CP )
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19
2.462
KH trung hạn 2021-2015 và KH2021 không bố trí vốn đối
ứng cho DA
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy
sản
Kiên Giang
WB
431
2980
Dự án chuyển đổi nông nghiệp bền vững (Vnsat)
2731/QĐ-UBND, 10/11/2015; 1100/QĐ-UBND , 15/5/2019
313.499
111.220
80.000
10.000
47.852
9.588
412
Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch
bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được (Theo điểm
đ khoản 1 Điều 48 Nghị định 40/2020/NĐ-CP )
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19
412
KH trung hạn 2021-2015 và KH2021 không bố trí vốn đối
ứng cho DA
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy
sản
Kiên Giang
WB
432
2385
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai
2531/QĐ-TTg ngày 22/12/2021
53.728
10.392
18.783
3.324
218
218
3.106
Dự án bị ảnh hưởng tiến độ do thiên tai, thảm họa, dịch
bệnh, nguyên nhân khách quan không thể lường trước được (Theo điểm
đ khoản 1 Điều 48 Nghị định 40/2020/NĐ-CP )
Dự án bị ảnh hưởng do dịch covid-19
3.106
KH trung hạn 2021-2015 và KH2021 không bố trí vốn đối
ứng cho DA
Kiên Giang
WB
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC DỰ ÁN NGUỒN NSTW ĐỀ XUẤT CẢ KÉO DÀI THỜI GIAN
THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN NĂM 2021 SANG 2022 VÀ BỔ SUNG KẾ HOẠCH NĂM 2022
(Kèm theo công văn số 1862/BKHĐT-KTĐPLT ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Mã dự án (Mã trên Hệ thống, không điều chỉnh cột này)
Danh mục dự án
Thông tin Quyết định đầu tư/ Quyết định phê duyệt dự
toán
Kế hoạch vốn NSNN năm 2021 đã giao
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm trước kế hoạch
Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSTW giai đoạn
2021-2025 Thủ tướng đã giao
Kế hoạch vốn NSNN năm 2022 đã giao
Ước giải ngân kế hoạch vốn NSNN năm 2022
Đề xuất bổ sung dự toán và bổ sung kế hoạch đầu tư
công nguồn NSTW năm 2022
Rà soát của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về số vốn đề xuất bổ
sung dự toán và bổ sung kế hoạch đầu tư công nguồn NSTW năm 2022
Mã CTMTQG, Ngành, lĩnh vực
Mã quan hệ ngân sách
Tên đơn vị
Quyết định đầu tư
Trong đó: NSTW
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: NSTW
Trong đó: NSTW
Tổng số
Trong đó: Thu hồi các khoản ứng trước
Số vốn phù hợp với nguyên tắc bổ sung vốn và các quy
định liên quan
Số vốn chưa phù hợp với nguyên tắc bổ sung vốn và các
quy định liên quan
Ghi chú
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
TMĐT
Tổng số kế hoạch vốn giao trong năm (bao gồm số vốn
đã giao, điều chỉnh, bổ sung)
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: NSTW
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng số
Trong đó
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: NSTW
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
Trong đó: NSTW
Thu hồi các khoản ứng trước
Thanh toán nợ XDCB
Thu hồi các khoản ứng trước
Thanh toán nợ XDCB
Vốn bố trí cho các dự án quan trọng quốc gia, đường bộ
cao tốc, trọng điểm, liên vùng,
Chuẩn bị đầu tư
Thu hồi các khoản ứng trước
Thanh toán nợ XDCB
Tổng số
Trong đó
Thu hồi các khoản ứng trước
Thanh toán nợ XDCB
441
25449
Đầu tư xây dựng Cầu Phật Tích - Đại Đồng Thành (cầu
vượt sông Đuống nối hai huyện Tiên Du - Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
691/QĐ-UBND ngày 30/5/2017; 659/QĐ-UBND ngày
10/6/2020; 1673/QĐ-UBND ngày 28/12/2021
1.926.969
200.000
155.000
75.000
984.422
165.000
110.000
285.000
35.000
35.000
27.576
27.576
Giao thông
7587505
Bắc Ninh
442
27673
ĐTXD cầu Kênh Vàng và đường dẫn hai đầu cầu kết nối
hai tỉnh Bắc Ninh và Hải Dương
1674/QĐ-UBND ngày 28/12/2021
1.480.839
900.000
10.000
10.000
10.000
10.000
900.000
273.000
223.000
223.000
223.000
3.728
3.728
Giao thông
7885574
Bắc Ninh
446
34548
Hệ thống xử lý nước thải đô thị Thứa, Lương Tài
1895/QĐ-UBND ngày 30/12/2020; 1143/QĐ-UBND ngày
17/9/2021
246.258
90.000
30.000
30.000
30.000
30.000
90.000
30.000
20.000
20.000
30.000
30.000
Cấp nước, thoát nước
7872958
Bắc Ninh
1684
31799
Cải tạo, nâng cấp đường Thổ Tang (TL.304) đi Vĩnh Sơn
(đường trục trung tâm huyện), huyện Vĩnh Tường (ĐH.15B)
5797/QĐ-UBND ngày 18/10/2021
140.000
130.000
60.000
60.000
60.000
60.000
130.000
60.000
60.000
60.000
Giao thông
7926850
Vĩnh Phúc
1685
32160
Đường song song đường sắt Hà Nội - Lào Cai, đoạn từ
đường Hợp Thịnh - Đạo Tú đến nút giao bến xe Vĩnh Yên (tuyến phía nam đường sắt)
- Giai đoạn 2
96/QĐ-UBND ngày 14/01/2020
115.300
51.500
20.000
20.000
20.000
20.000
51.500
19.840
19.840
19.840
Giao thông
7309637
Vĩnh Phúc
1686
36925
Đường Thổ Tang - Vĩnh Sơn tuyến đô thị phía Đông TT
Thổ Tang (ĐH17) - CCN Vĩnh Sơn - Thượng Trung (nối đường Khu đô thị Phúc Sơn
đi QL2C cũ)
5796/QĐ-UBND ngày 18/10/2021
350.000
331.600
155.950
155.950
155.950
155.950
331.600
155.950
155.950
155.950
Giao thông
7926849
Vĩnh Phúc
1898
9860
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu nuôi trồng thủy sản
huyện Ân Thi
2301/QĐ-UBND ngày 25/10/2016; 2577/QĐ-UBND ngày
26/9/2017; 1649/QĐ-UBND ngày 09/7/2021
35.300
29.000
6.598
6.598
35.300
29.000
6.598
6.598
6.598
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy
sản
7717217
Hưng Yên
[1] Cao Bằng (tại văn bản số 551/BC-UBND ng ày 12 tháng 3 năm
2022), Lạng Sơn (tại văn bản số 288/UBND-KT ngày 15 tháng 3 năm 2022), Bắc
Kạn (tại văn bản số 1338/UBND-TH ngày 07 tháng 3 năm 2022), Hòa Bình
(tại văn bản số 379/UBND-KTN ngày 14 tháng 3 năm 2022), Lai Châu (tại
văn bản số 745/UBND-KT ng ày 14 tháng 3 năm 2022), Điện
Biên (tại văn bản số 699/UBND-KT ngày 14 tháng 3 năm 2022), H ư ng Yên (tại văn bản số 327/UBND-TH ngày 15
tháng 3 năm 2022), Vĩ nh Phúc (tại văn bản số 1558/UBND-KT5 ngày 14 tháng 3 năm 2022), Bắc Ninh
(tại văn bản số 168/UBND-KTTH ngày 15 tháng 3 năm 2022) Quảng Bình (tại
văn bản số 271/UBND-TH ngày 01 tháng 3 năm 2022), Quảng Ngãi (tại văn bản
số 1095/UBND-KTTH ngày 14 tháng 3 năm 2022), Đắk Nông (tại văn bản số
693/UBND-KTTH ngày 18 tháng 02 năm 2022), Bình Dương (tại văn bản số
862/UBND-KT ngày 28 tháng 02 năm 2022), Kiên Giang (tại văn bản số
10/TTr-UBND ngày 08 t háng 3 năm 2022)
[2] Thực hiện theo c ông văn số 1574/BKHĐT-TH ngày 11 tháng 3 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
[3] Quy tr ình,
phương thức báo cáo trên Hệ thống quốc gia về đầu tư công đề nghị thực hiện
theo hướng dẫn trên H ệ thống.
Công văn 1862/BKHĐT-KTĐPLT kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch năm 2021 sang năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1862/BKHĐT-KTĐPLT kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch năm 2021 sang ngày 24/03/2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
5.825
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng