HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
75/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 07 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH, BIÊN CHẾ CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC
THÙ; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP;
KHOÁN VÀ GIAO CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 161/2018/NĐ-CP TRONG
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC TỔ CHỨC HỘI
CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XIX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc
làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại
công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số
quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công
việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-BNV
ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức
trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Yên Bái năm 2022; Công
văn số 6008/BNV-TCBC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Nội vụ về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Yên Bái năm 2022;
Xét Tờ trình số 120/TTr-UBND, ngày
29 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao biên chế
công chức hành chính, biên chế các Hội có tính chất đặc thù; phê duyệt tổng số
lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; khoán và giao chỉ
tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ
chức hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức Hội có tính chất
đặc thù năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức hành chính trong
các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022
là 1.984 biên chế.
1. Giao đến các cơ quan, đơn vị, địa
phương: 1.914 biên chế.
2. Biên chế chờ bố trí cho các cơ
quan, tổ chức sau khi thực hiện sắp xếp: 70 biên chế.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn
vị sự nghiệp công lập, biên chế các Hội có tính chất đặc thù năm 2022:
1. Tổng số lượng người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập: 19.563 người, gồm:
a) Sự nghiệp
giáo dục và đào tạo: 15.012
người;
b) Sự nghiệp Y tế: 2.904 người;
c) Sự nghiệp Văn hóa, TDTT, Đài PTTH:
679 người;
d) Sự nghiệp khác: 875 người;
đ) Sự nghiệp khoa học: 93 người.
2. Biên chế giao cho các Hội có tính
chất đặc thù: 94 biên chế.
Điều 3. Khoán và giao chỉ tiêu Hợp đồng lao động theo
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, các đơn vị sự
nghiệp công lập, các tổ chức Hội có tính chất đặc thù của tỉnh năm 2022 như
sau:
1. Khoán Hợp đồng lao động theo Nghị
định số 161/2018/NĐ-CP đối với các cơ quan, tổ chức hành chính cấp tỉnh:
a) Khoán phục vụ lãnh đạo tỉnh khối
nhà nước:
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân tỉnh: Được khoán 2 định suất phục vụ; định suất lái xe theo số
lượng xe được giao.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Được
khoán 3 định suất phục vụ; định suất lái xe theo số lượng xe được giao.
b) Đối với các văn phòng, sở, ban của
tỉnh (gọi chung là sở):
- Dưới 35 biên chế hành chính được
khoán 03 định suất.
- Từ 35 đến dưới 45 biên chế hành
chính được khoán 04 định suất.
- Từ 45 đến dưới 55 biên chế hành
chính được khoán 05 định suất.
- Từ 55 đến dưới 65 biên chế hành chính
được khoán 06 định suất.
- Từ 65 biên chế hành chính trở lên
được khoán 07 định suất.
c) Đối với các tổ chức hành chính
khác:
- Trung tâm phục vụ Hành chính công
được khoán 03 định suất.
- Văn phòng Ban an toàn giao thông được
khoán 01 định suất.
d) Đối với Chi cục và tương đương (gọi
là Chi cục):
- Chi cục từ 15 biên chế hành chính
trở lên được khoán 01 định suất;
- Chi cục được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao xe ô tô thì được khoán thêm định suất theo số lượng xe được giao.
2. Giao chỉ tiêu Hợp đồng theo Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP đối với các đơn vị sự nghiệp công lập là 227 chỉ tiêu.
3. Giao chỉ tiêu Hợp đồng theo Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP đối với các tổ chức Hội có tính chất đặc thù là 10 chỉ tiêu.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
a) Quyết định giao biên chế công chức,
biên chế các Hội có tính chất đặc thù, số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập; khoán và giao chỉ tiêu hợp đồng theo Nghị định số
161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
và các tổ chức Hội có tính chất đặc thù của tỉnh năm 2022;
b) Tiếp tục thực hiện lộ trình tinh
giản biên chế giai đoạn 2022 - 2025, đảm bảo hoàn thành mục tiêu tinh giản biên
chế của Trung ương đề ra;
c) Thống nhất bằng văn bản với Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo với Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất về các nội dung:
- Sử dụng số chỉ tiêu biên chế công
chức hành chính chờ bố trí cho các cơ quan, tổ chức sau khi thực hiện sắp xếp.
- Điều chỉnh số lượng người làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Yên Bái năm 2022.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CVpc.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|
PHỤ LỤC
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH TRONG CƠ QUAN
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 75/NQ-HĐND ngày 07/12/2021 của HĐND tỉnh Yên Bái)
Stt
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Biên
chế giao năm 2022
|
Ghi
chú
|
A
|
Biên chế giao đến các cơ quan, tổ
chức (I+II)
|
1914
|
|
I
|
Biên chế các cơ quan của HĐND,
UBND cấp tỉnh
|
1279
|
|
1
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
36
|
|
2
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
69
|
|
3
|
Sở Nội vụ
|
69
|
|
4
|
Sở Công Thương
|
43
|
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
45
|
|
6
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
24
|
|
7
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
53
|
|
8
|
Sở Y tế
|
58
|
|
9
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
30
|
|
10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
390
|
|
11
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
64
|
|
12
|
Sở Tài chính
|
59
|
|
13
|
Sở Xây dựng
|
43
|
|
14
|
Sở Giao thông Vận tải
|
57
|
|
15
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
54
|
|
16
|
Sở Tư pháp
|
29
|
|
17
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
64
|
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
46
|
|
19
|
Ban Dân tộc
|
23
|
|
20
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
18
|
|
21
|
Văn phòng Ban An toàn giao thông
|
5
|
|
II
|
Biên chế các cơ quan của HĐND,
UBND cấp huyện
|
635
|
|
1
|
Thành phố Yên Bái
|
72
|
|
2
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
65
|
|
3
|
Huyện Văn Yên
|
77
|
|
4
|
Huyện Yên Bình
|
73
|
|
5
|
Huyện Trấn Yên
|
69
|
|
6
|
Huyện Lục Yên
|
71
|
|
7
|
Huyện Văn Chấn
|
76
|
|
8
|
Huyện Trạm Tấu
|
64
|
|
9
|
Huyện Mù Cang Chải
|
68
|
|
B
|
Số chỉ tiêu chờ bố trí cho các
cơ quan, tổ chức sau khi thực hiện sắp xếp
|
70
|
|
|
TỔNG CỘNG (A+B)
|
1984
|
|