HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2024/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày
19 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU
HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ CƠ SỞ GIÁO
DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG TỪ NĂM HỌC 2024 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN
GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng
8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch
vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 203/TTr-UBND ngày 03 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Nghị quyết quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên công
lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2024 - 2025; Báo cáo thẩm tra số
190/BC-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức thu học phí đối với
cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên
công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm
học 2024 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh, học viên đang học tại
các cơ sở giáo dục công lập (mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên) chưa tự
đảm bảo chi thường xuyên;
b) Cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
dục thường xuyên công lập (gồm trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm giáo
dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục
thường xuyên) chưa tự đảm bảo chi thường xuyên;
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức thu học phí
1. Đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục
phổ thông công lập
a) Mức thu học phí dạy học theo hình thức trực tiếp
Đơn
vị: đồng/học sinh/tháng.
Cấp học
|
Trường trên địa bàn phường, thị trấn
|
Trường trên địa bàn xã
|
Mầm non
(gồm nhà trẻ và mẫu giáo)
|
133.000
|
66.000
|
Trung học cơ sở
|
66.000
|
44.000
|
Trung học phổ thông
|
99.000
|
66.000
|
b) Mức thu học phí theo hình thức dạy học trực
tuyến (online)
Mức thu học phí theo hình thức dạy học trực tuyến (online)
cấp học trung học cơ sở, cấp học trung học phổ thông bằng 75% mức thu học phí
thực tế quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và được làm tròn đến đơn vị ngàn
đồng.
2. Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên công lập: mức
thu học phí bằng với mức thu học phí của
các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên cùng địa bàn.
3. Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện
bất khả kháng
a) Học phí được thu
theo số tháng học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc
bố trí thời gian học bù tại trường); không thu học phí trong thời gian không tổ
chức dạy học. Mức thu học phí đảm bảo nguyên tắc theo số tháng thực học nhưng
không vượt quá 9 tháng/năm.
b) Đối với các tháng có thời gian học thực tế (bao gồm
cả thời gian dạy học trực tuyến, bố trí học bù tại trường) không đủ tháng, việc
xác định thời gian thu học phí được tính như sau:
Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng
dưới 14 ngày thì không thu học phí. Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong
tháng từ đủ 14 ngày trở lên thì thực hiện thu học phí đủ tháng.
Điều 3. Đối tượng và cơ chế
miễn, giảm học phí; tổ chức thu, quản lý và sử dụng học phí
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh
vực giáo dục, đào tạo
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày
19 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Nội vụ, GDĐT, LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- UBND, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Văn Bình
|