HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2024/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 11
tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 65/2023/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM
2023 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI QUY ĐỊNH CHỨC DANH; MỨC PHỤ CẤP, HỖ TRỢ;
KHOÁN QUỸ PHỤ CẤP HẰNG THÁNG CHO NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở
THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; VIỆC KIÊM NHIỆM CHỨC DANH VÀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Lực lượng tham gia Bảo vệ an ninh,
trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng
4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Lực lượng tham
gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 72/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị quyết số 65/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái quy định chức danh; mức phụ cấp, hỗ trợ; khoán quỹ phụ cấp
hàng tháng cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân
phố; việc kiêm nhiệm chức danh và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra số
106/BC-BPC ngày 08 tháng 7 năm 2024 của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị quyết số 65/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định chức danh; mức phụ cấp, hỗ trợ; khoán quỹ
phụ cấp hàng tháng cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản,
tổ dân phố; việc kiêm nhiệm chức danh và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức
chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Yên Bái
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều
2 như sau:
“3. Khoán quỹ phụ cấp hằng tháng của các chức danh
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, cụ thể:
a) Đối với xã, thị trấn loại 1 bằng 21,0 lần mức
lương cơ sở;
b) Đối với phường loại 1, xã, thị trấn loại 2 bằng
18,0 lần mức lương cơ sở;
c) Đối với phường loại 2 bằng 16,5 lần mức lương cơ
sở;
d) Đối với xã, thị trấn loại 3 bằng 15,0 lần mức
lương cơ sở;
đ) Đối với phường loại 3 bằng 13,5 lần mức lương cơ
sở.
Đối với đơn vị hành chính cấp xã có định mức số lượng
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được tăng thêm theo quy định tại
khoản 2 Điều 33 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP thì tổng mức khoán quỹ phụ cấp được
tính tăng thêm tương ứng bằng 1,5 lần mức lương cơ sở/01 định mức người hoạt động
không chuyên trách tăng thêm”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1, khoản 3 Điều 3
như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
1 Điều 3 như sau:
“b) Số lượng người: Tối đa không quá 04 người/thôn,
bản thuộc xã và không quá 03 người/tổ dân phố thuộc phường, thị trấn”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều
3 như sau:
“3. Khoán quỹ phụ cấp, kinh phí hỗ trợ hằng tháng
cho người hoạt động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố và người trực tiếp
tham gia hoạt động ở thôn, bản, tổ dân phố như sau:
a) Đối với tổ dân phố thuộc phường bằng 5,8 lần mức
lương cơ sở;
b) Đối với tổ dân phố thuộc thị trấn bằng 6,0 lần mức
lương cơ sở;
c) Đối với thôn, bản bằng 6,6 lần mức lương cơ sở”.
3. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều
3 như sau:
“Điều 3a. Mức chi hỗ trợ thôi việc
Công an viên, Trưởng ban bảo vệ dân phố, Phó ban bảo
vệ dân phố, Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp
được công tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở,
nếu không đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc hưởng chính sách trợ cấp một lần
khi nghỉ việc theo quy định của Nhà nước, thì được hỗ trợ một lần như sau: Mỗi
năm công tác được hỗ trợ 01 tháng phụ cấp hiện hưởng (không tính phụ cấp kiêm
nhiệm) của tháng liền kề trước tháng nghỉ việc theo quyết định của cấp có thẩm
quyền”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1, điểm b khoản 2
Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản
1 Điều 4 như sau:
“e) Chức danh Phó Bí thư chi bộ ở thôn, bản, tổ dân
phố không thực hiện chuyên trách công tác đảng mà bố trí một chức danh người hoạt
động không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố kiêm nhiệm”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
2 Điều 4 như sau:
“b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, bản, tổ dân phố được kiêm nhiệm không quá 02 chức danh”.
5. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:
“Điều 4a. Việc kiêm nhiệm đối với chức danh người
tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở
“1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, bản, tổ dân phố được kiêm nhiệm chức danh người tham gia lực lượng tham
gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
2. Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở được kiêm nhiệm không quá 01 chức danh người trực tiếp
tham gia hoạt động ở thôn, bản, tổ dân phố.
3. Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này
được hưởng 100% mức hỗ trợ hằng tháng quy định của chức danh kiêm nhiệm”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
khóa XIX - Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, PC.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|