Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
09/2024/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Lắk
Người ký:
Huỳnh Thị Chiến Hòa
Ngày ban hành:
12/07/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
09/2024/NQ-HĐND
Đắk Lắk, ngày 12
tháng 7 năm 2024
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT
TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BUÔN HỒ, ĐỢT 3
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng
7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố
và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số
điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành
kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND, ngày 18 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết đặt tên đường và công
trình công cộng trên địa bàn thị xã Buôn Hồ, đợt 3; Báo cáo thẩm tra số
114/BC-HĐND, ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 213 tuyến
đường, 02 công trình công cộng trên địa bàn thị xã Buôn Hồ.
(Có các phụ lục
kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk
Khóa X, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2024.
2. Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND
ngày 29/8/2011 của Hội đồng nhân dân thị xã Buôn Hồ về thông qua Đề án đặt tên
đường trên địa bàn thị xã Buôn Hồ (đợt 2)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- TT HĐND, UBND thị xã Buôn Hồ;
- TT HĐND, UBND xã, phường, thị trấn của thị xã Buôn Hồ (UBND thị xã sao gửi);
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CT. HĐND.
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Chiến Hòa
PHỤ LỤC 1
ĐẶT TÊN 213 TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BUÔN HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND, ngày 12 tháng 7 năm 2024 của
HĐND tỉnh Đắk Lắk)
TT
Tuyến đường
Giới hạn
Chiều dài (km)
Chiều rộng (m)
Tên đường
Điểm đầu
Điểm cuối
Hiện trạng (m)
Quy hoạch (m)
I. PHƯỜNG ĐẠT HIẾU
1
Tuyến số 1
Quốc lộ 14
Tuyến số 17 (đường Trần Huy Liệu)
0,40
4,0
12,0
Cao Đạt
2
Tuyến số 2
Tuyến số 32 (đường Lê Văn Sỹ)
Tuyến số 12 (đường Nguyễn Kim)
0,50
6,3
12,0
Đặng Thai Mai
3
Tuyến số 3
Đường Trần Hưng Đạo
Hết đường
0,55
5,8
22,0
Hải Triều
4
Tuyến số 4
Quốc lộ 14
Tuyến số 17 (đường Trần Huy Liệu)
l ,30
8,0
18,0
Hoàng Việt
5
Tuyến số 5
Tuyến số 24 (đường Y Yơn Nie)
Hết đường
0,80
6,6
12,0
Huỳnh Văn Nghệ
6
Tuyến số 6
Quốc lộ 14
Tuyến số 32 (đường Lê Văn Sỹ)
1,15
5,7
27,0 và 22,0
Lương Thế Vinh
7
Tuyến số 7
Tuyến số 24 (đường Y Yơn Nie)
Hết đường
0,72
2,9
12,0
Mạc Đăng Dung
8
Tuyến số 8
Quốc lộ 14
Hết đường
1,50
5,0
18,0
Mạc Đĩnh Chi
9
Tuyến số 9
Tuyến số 23 (đường Y Thuyên Ksơr)
Hết đường
0,90
5,6
12,0
Mai Xuân Thưởng
10
Tuyến số 10
Nút giao ngã ba
Tuyến số 17 (đường Trần Huy Liệu)
0,45
4,6
12,0
Ngô Thì Nhậm
11
Tuyến số 11
Quốc lộ 14
Suối Krông Buk
1,93
7,2
22,0
Nguyễn Duy Trinh
12
Tuyến số 12
Quốc lộ 14
Tuyến số 6 (đường Lương Thế Vinh)
0,62
4,8
12,0
Nguyễn Kim
13
Tuyến số 13
Quốc lộ 14
Đường Trần Hưng Đạo
2,74
4,2
22,0
Nguyễn Lương Bằng
14
Tuyến số 14
Tuyến số 11 (đường Nguyễn Duy Trinh)
Tuyến số 24 (đường Y Yơn Niê)
0,32
5,9
12,0
Phan Huy Chú
15
Tuyến số 15
Tuyến số 24 (đường Y Yơn Nie)
Hết đường
0,48
4,2
12,0
Sư Vạn Hạnh
16
Tuyến số 16
Quốc lộ 14
Tuyến số 17 (đường Trần Huy Liệu)
0,63
3,2
18,0
Tôn Thất Thuyết
17
Tuyến số 17
Nút giao ngã 3, tuyến số 10
Hết đường
1,88
5,7
22,0
Trần Huy Liệu
18
Tuyến số 18
Quốc lộ 14
Hết đường
0,45
8,5
18,0
Trần Nhật Duật
19
Tuyến số 19
Quốc lộ 14
Tuyến số 10 (đường Ngô Thì Nhậm)
0,15
7,6
12,0
Trần Văn Trà
20
Tuyến số 20
Tuyến số 24 (đường Y Yơn Nie)
Tuyến số 8 (đường Mạc Đĩnh Chi)
0,29
4,4
12,0
Trịnh Hoài Đức
21
Tuyến số 21
Tuyến số 23 (đường Y Thuyên Ksơr)
Hết đường
1,25
3,4
12,0
Vi Thủ An
22
Tuyến số 22
Tuyến số 7 (đường Mạc Đăng Dung)
Hết đường
0,90
4,6
12,0
YNi Ksơr
23
Tuyến số 23
Quốc lộ 14
Nút giao ngã 3, tuyến số 9
0,74
6,8
18,0
Y Thuyên Ksơr
24
Tuyến số 24
Quốc lộ 14
Tuyến số 7 (đường Mạc Đăng Dung)
1,10
6,0
18,0
Y Yơn Niê
25
Tuyến số 25
Đường Tôn Thất Thuyết
Đường Nguyễn Lương Bằng
0,36
4,5
12,0
Nguyễn Công Trứ
26
Tuyến số 26
Đường Tôn Thất Thuyết
Đường Hoàng Việt
0,80
5,0
12,0
Trần Xuân Soạn
27
Tuyến số 27
Hội trường TDP 1
Đường Nguyễn Duy Trinh
0,63
5,0
12,0
Phan Huy ích
28
Tuyến số 28
Đường Hoàng Việt
Đường Nguyễn Duy Trinh
0,46
5,0
12,0
Ngô Thì Sĩ
29
Tuyến số 29
Đường Hoàng Việt
Đường Nguyễn Duy Trinh
0,47
6,0
12,0
Lương Văn Can
II. PHƯỜNG AN BÌNH
1
Tuyến số 30
Đường Nguyễn Trãi
Hết đường
0,18
3,1
18,0
Bà Triệu
2
Tuyến số 31
Đường Phan Chu Trinh
Hết đường
0,28
7,5
12,0
Hồ Tùng Mậu
3
Tuyến số 32
Tuyến số 38 (đường Văn Tiến Dũng)
Hết đường
0,20
8,4
12,0
Lê Văn Sỹ
4
Tuyến số 33
Đường Nguyễn Tất Thành
Hết đường
0,35
5,8
18,0
Nguyễn An Ninh
5
Tuyến số 34
Quốc lộ 14
Hết đường
0,10
6,6
15,0
Nguyễn Thuyên
6
Tuyến số 35
Đường Hoàng Diệu
Đường Lê Quý Đôn
0,60
8,0
12,0
Nguyễn Trọng Tuyến
7
Tuyến số 36
Đường Nguyễn Chí Thanh
Đường Nguyễn Tất Thành
0,15
5,6
12,0
Phan Đình Giót
8
Tuyến số 37
Quốc lộ 14 (Phường An Bình)
Hồ Giao Thủy (Hồ nước)
1,54
5,5
15,0
Trần Nguyên Hãn
9
Tuyến số 38
Quốc lộ 14 (Phường An Bình)
Hết đường (ranh giới Đạt Hiếu)
1,64
4,0
12,0
Văn Tiến Dũng
III. PHƯỜNG AN LẠC
1
Tuyến số 39
Đường Nơ Trang Lơng
Hết đường (Song song với Nơ Trang Lơng)
1,18
5,5
12,0
A Mí Đoan
2
Tuyến số 40
Đường Nguyễn Đình Chiểu
Đường Nguyễn Du
0,30
4,0
12,0
Bế Văn Đàn
3
Tuyến số 41
Đường Nơ Trang Lơng
Hết đường
0,51
3,8
18,0
Bùi Hữu Nghĩa
4
Tuyến số 42
Đường Nơ Trang Lơng
Hết đường
1,10
10
18,0
Đinh Núp
5
Tuyến số 43
Đường Nơ Trang Lơng
Hết đường
0,34
5,4
12,0
Giáp Hải
6
Tuyến số 44
Đường Nơ Trang Lơng
Hết đường
0,55
5,4
12,0
Huỳnh Văn Bánh
7
Tuyến số 45
Đường Nơ Trang Lơng
Hết đường
0,53
4,0
12,0
Lê Đại Hành
8
Tuyến số 46
Đường Trần Hưng Đạo
Hết đường
0,66
4,7
18,0
Ngô Đức Kế
9
Tuyến số 47
Đường Nơ Trang Lơng
Hết đường
0,37
4,0
12,0
Nguyễn Hiền
10
Tuyến số 48
Đường Nơ Trang Lơng
Tuyến số 45 (đường Lê Đại Hành)
0,48
6,16
27,0
Nguyễn Hữu Cảnh
11
Tuyến số 49
Đường Trần Hưng Đạo
Hết đường
0,28
2,9
12,0
Nguyễn Hữu Tiến
12
Tuyến số 50
Đường Lý Tự Trọng
Hết đường
1,40
5,27
12,0
Phạm Phú Thứ
13
Tuyến số 51
Đường Lý Tự Trọng
Tuyến số 50 (đường Phạm Phú Thứ)
1,15
4,0
12,0 và 18,0
Phan Kiệm
14
Tuyến số 52
Tuyến số 58 (đường Võ Văn Tần)
Hết đường
0,25
8,0
12,0
Tô Hiệu
15
Tuyến số 53
Đường Nguyễn Đình Chiểu
Đường Nguyễn Du
0,30
4,0
12,0
Tô Vĩnh Diện
16
Tuyến số 54
Đường Nơ Trang Lơng
Hết đường
0,43
5,5
12,0
Thi Sách
17
Tuyến số 55
Đường Nơ Trang Lơng
Hết đường
0,73
3,5
12,0
Trần Cảnh
18
Tuyến số 56
Đường Nơ Trang Lơng
Hết đường
0,36
4,5
12,0
Trần Khánh Dư
19
Tuyến số 57
Đường Trần Hưng Đạo
Hốt đường
0,35
7,2
13,5
Trần Quốc Thảo
20
Tuyến số 58
Đường Trần Hưng Đạo
Suối Rô Si
0,87
4,0
12,0
Võ Văn Tần
21
Tuyến số 59
Đường Lý Tự Trọng
Hết đường (Suối)
1,58
5,8
12,0
Y Đôn
22
Tuyến số 60
Đường Nơ Trang Lơng
Đồi thông buôn Tring
1,00
5,4
12,0
Y Ngông Niê Kdăm
23
Tuyến số 61
Đường Trần Hưng Đạo
Đường xương cá (Lô I)
0,17
12,0
12,0
Vũ Xuân Thiều
24
Tuyến số 62
Tuyến số 1 (đường Cao Đạt)
Đường Ngô Đức Kế
0,14
12,0
12,0
Lê Hữu Kiển
25
Tuyến số 63
Tuyến số 1 (đường Cao Đạt)
Đường Ngô Đức Kế
0,14
12,0
12,0
Nguyễn Bá Ngọc
26
Tuyến số 64
Tuyến số 1 (đường Cao Đạt)
Đường Ngô Đức Kế
0,14
12,0
12,0
Ngô Văn Sở
27
Tuyến số 65
Tuyến số 1 (đường Cao Đạt)
Đường Ngô Đức Kế
0,14
12,0
12,0
Ngô Gia Khảm
28
Tuyến số 66
Tuyến số 1 (đường Cao Đạt)
Đường Ngô Đức Kế
0,14
12,0
12,0
Trần Văn Giàu
29
Tuyến số 67
Đường N6 (Tuyến số 12)
Đường Trần Quốc Thảo
0,74
18,0
18,0
Nguyễn Đình Hoàng
30
Tuyến số 68
Đường N8 (Tuyến số 14)
Đường Trần Quốc Thảo
0,72
20,5
20,5
Nguyễn Văn Linh
31
Tuyến số 69
Đường N6 (Tuyến số 12)
Đường Trần Quốc Thảo
0,60
12,0
12,0
Y Jôn Niê Kdăm
32
Tuyến số 70
Đường N11 (đường QH)
Đường N5 (Tuyến số 11)
0,79
18,0
18,0
Huỳnh Văn Cần
33
Tuyến số 71
Đường Nơ Trang Lơng
Đường Trần Hưng Đạo
1,80
26,0
26,0
Võ Nguyên Giáp
34
Tuyến số 72
Đường Trần Hưng Đạo
Đường N5 (Tuyến số 11)
0,69
12,0
12,0
Ama Pui
35
Tuyến số 73
Đường Trần Hưng Đạo
Đường N5 (Tuyến số 11)
0,62
18,0
18,0
Hà Huy Tập
36
Tuyến số 74
Đường Trần Hưng Đạo
Đường N5 (Tuyến số 11)
0,72
18,0
18,0
Trịnh Công Sơn
37
Tuyến số 75
Đường N7 (Tuyến số 13)
Đường N8 (Tuyến số 14)
0,14
12,0
12,0
Tô Ngọc Vân
38
Tuyến số 76
Đường N1 (Tuyến số 7)
Đường N10 (Tuyến số 15)
0,32
12,0
12,0
Tô Hoài
39
Tuyến số 77
Đường N8 (Tuyến số 14)
Đường N7 (Tuyến số 13)
0,22
18,0
18,0
Y Linh Niê Kdăm
40
Tuyến số 78
Đường N8 (Tuyến số 14)
Đường N7 (Tuyến số 13)
0,22
12,0
12,0
Lưu Quang Vũ
41
Tuyến số 79
Đường N5 (Tuyến số 11)
Đường N8 (Tuyến số 14)
0,10
12,0
12,0
Xuân Quỳnh
42
Tuyến số 80
Đường N1
Hết Chi cục thuế
0,45
18,0
18,0
Y Blốk Êban
43
Tuyến số 81
Đường Nguyễn Đình Chiểu
Hết đường quy hoạch
0,55
3,5
12,0
Nguyễn Xuân Nguyên
44
Tuyến số 82
Đường Nguyễn Đình Chiểu
Hết đường quy hoạch
0,65
3,5
12,0
Ngô Sỹ Liên
45
Tuyến số 83
Đường Huỳnh Thúc Kháng
Đường Lý Tự Trọng
0,35
5,5
18,0
Đinh Công Tráng
IV. PHƯỜNG ĐOÀN KẾT
1
Tuyến số 84
Đường Quang Trung (nối dài)
Hết đường
1,86
12
22,0
Âu Cơ
2
Tuyến số 85
Đường An Dương Vương
Nút giao đường Âu Cơ (Tuyến số 84)
1,43
10
18,0 và 12,0
Hàm Nghi
3
Tuyến số 86
QL14, phường Thiện An
Hết đường (Suối)
2,85
7,1
22,0
Hoàng Quốc Việt
4
Tuyến số 87
Tuyến số 84 (Âu Cơ)
Hết đường
2,45
6,3
22,0
Hồ Xuân Hương
5
Tuyến số 88
Tuyến số 84 (Âu Cơ)
Tuyến số 91 (đường Nguyễn Thị Thập)
1,40
4,4
27,0
Huỳnh Tấn Phát
6
Tuyến số 89
Đường Nguyễn Trãi (Phường An Bình)
Tuyến số 90 (đường Lê Văn Hưu)
1,37
6,6
22,0
Lạc Long Quân
7
Tuyến số 90
Đường An Dương Vương
Tuyến số 84 (đường Âu Cơ)
1,89
6,3
18,0
Lê Văn Hưu
8
Tuyến số 91
Tuyến 88 (đường Huỳnh TanPhat)
Hất đường
1,20
3,6
18,0
Nguyễn Thị Thập
9
Tuyến số 92
Tuyến số 87 (đường Hồ Xuân Hương)
Tuyến 91 (đường Nguyễn Thị Thập)
1,05
9,7
12,0
Tán Thuật
10
Tuyến số 93
Tuyến số 93 (đường Trần Quốc Hoàn)
Hết đường (hướng Bắc)
0,64
6,0
18,0
Tăng Bạt Hổ
11
Tuyến số 94
Nút giao đường đất (nhà ông Hồ Thanh Hải)
Hết đường (hướng Tây)
1,01
7,8
12,0
Trần Quốc Hoàn
V. PHƯỜNG THIỆN AN
1
Tuyến số 95
Tuyến 105 (đường Nguyên Hồng)
Tuyến số 102 (đường Mai Hắc Đế)
0,19
10
10,0
Bùi Xuân Phái
2
Tuyến số 96
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
0,17
5,5
12,0
Cao Xuân Huy
3
Tuyến số 97
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
0,16
10
27,0
Chu Mạnh Trinh
4
Tuyến số 98
Quốc lộ 14
Tuyến 99 (đường Hải Thượng Lãn Ông)
0,60
4,0
18,0
Đoàn Khuê
5
Tuyến số 99
Quốc lộ 14
Tuyến số 96 (đường Chu Mạnh Trinh)
0,75
6,9
12,0
Hải Thượng Lãn Ông
6
Tuyến số 100
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
0,47
4,5
18,5
Lê Đức Thọ
7
Tuyến số 101
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
0,30
6,0
12,0
Lê Minh Xuân
8
Tuyến số 102
Đường Lý Tự Trọng
Trụ sở thôn Đồng Tiến
1,30
5,6
12,0 và 18,0
Mai Hắc Đế
9
Tuyến số 103
Quốc lộ 14
Hết đường
0,35
7,0
18,0
Ngô Mây
10
Tuyến số 104
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đồng)
0,62
6,0
12,0
Nguyễn Cư Trinh
11
Tuyến số 105
Quốc lộ 14
Tuyến số 102 (đường Mai Hắc Đế)
0,74
8,1
22,0
Nguyên Hồng
12
Tuyến số 106
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
1,00
6,0
22,5
Nguyễn Huy Tưởng
13
Tuyến số 107
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Tây)
0,13
6,3
12,0
Nguyễn Lân
14
Tuyến số 108
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
0,30
4,0
18,0
Nguyễn Tuân
15
Tuyến số 109
Quốc lộ 14
Đường tránh phía tây
0,25
6,0
12,0
Ông ích Khiêm
16
Tuyến số 110
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
1,09
4,5
12,0
Phạm Hồng Thái
17
Tuyến số 111
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
0,36
6,6
12,0
Tống Duy Tân
18
Tuyến số 112
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Tây)
0,45
5,8
12,0
Trịnh Văn cấn
19
Tuyến số 113
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Tây)
0,25
5,5
27,0
Văn Cao
VI. PHƯỜNG THỐNG NHẤT
1
Tuyến số 114
Nút giao đường Đất
Hết Đường (hướng Nam)
0,53
5,0
13,5
Ama Jhao
2
Tuyến số 115
Quốc lộ 14
Tuyến số 171 (đường Yết Kiêu)
0,23
5,5
12,0
Bà Huyện Thanh Quan
3
Tuyến số 116
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
1,22
7,0
13,5 và 12,0
Bùi Huy Bích
4
Tuyến số 117
Quốc lộ 14
Tuyến số 147 (đường Nguyễn Thái Bình)
0,35
4,8
12,0
Cống Quỳnh
5
Tuyến số 118
Quốc lộ 14
Hết đường
1,10
4,5
12,0
Cù Chính Lan
6
Tuyến số 119
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
1,37
6,5
22,5 và 12,0
Dã Tượng
7
Tuyến số 120
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Tây)
0,57
5,6
37,0
Duy Tân
8
Tuyến số 121
Quốc lộ 14
Tuyến số 149 (đường Nguyễn Thiếp)
0,22
5,01
18,0
Dương Đình Nghệ
9
Tuyến số 122
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Tây)
0,20
6,0
8,0
Dương Vân Nga
10
Tuyến số 123
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
0,15
4,1
12,0
Đào Tấn
11
Tuyến số 124
Quốc lộ 14
Tuyến số 164 (đường Trần Văn Phụ)
0,60
5,0
13,5
Đặng Nguyên cẩn
12
Tuyến số 125
Quốc lộ 14
Tuyến 154 (đường Phù Đổng Thiên Vương)
0,20
4,5
12,0
Đặng Tất
13
Tuyến số 126
Quốc lộ 14
Tuyến số 142 (đường Nam Cao)
0,45
5,7
13,5
Đinh Liễn
14
Tuyến số 127
Nút giao đường đất (Nhà ông Trường)
Hết đường (hướng Đông)
0,40
6,6
12,0
Đinh Văn Gió
15
Tuyến số 128
Quốc lộ 14
Tuyến số 159 (đường Tú Xương)
0,48
5,7
12,0
Hàn Mặc Tử
16
Tuyến số 129
Nhà thờ giáo xứ Vĩnh Phước (Quốc lộ 14)
Tuyến số 149 (đường Nguyễn Thiếp)
0,22
3,7
8,0
Khúc Thừa Dụ
17
Tuyến số 130
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
0,49
4,8
12,0
Lê Anh Xuân
18
Tuyến số 131
Quốc lộ 14
Tuyến số 148 (đường Nguyễn Thi)
0,36
5,4
8,0
Lê Công Kiều
19
Tuyến số 132
Quốc lộ 14
Tuyến 167 (đường Vũ Trọng Bình)
0,59
6,1
12,0
Lê Chân
20
Tuyến số 133
Tuyến 124 (đường Đặng Nguyên Cẩn)
Tuyến số 119 (đường Dã tượng)
0,35
3,1
12,0
Lê Hồng Sơn
21
Tuyến số 134
Nút giao đường đất
Hết đường (hướng Nam)
0,70
3,0
13,5
Lê Hy
22
Tuyến số 135
Tuyến 155, Đường Phùng Chí Kiên
Hết đường (hướng Nam)
0,48
5,4
8,0
Lê Quang Đạo
23
Tuyến số 136
Tuyến 114 (đường Ama Jhao)
Hết đường (hướng Đông)
0,90
6,8
8,0
Lê Vụ
24
Tuyến số 137
Quốc lộ 14
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
0,60
7,8
13,5
Lương Định Của
25
Tuyến số 138
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Tây)
0,20
3,6
12,0
Lý Công Bình
26
Tuyến số 139
Quốc lộ 14
Tuyến số 154 (đường Phù Đổng Thiên Vương)
1.19
5,8
12,0
Lý Chiêu Hoàng
27
Tuyến số 140
Quốc lộ 14
Hết đường
2,80
4,0
37,0
Lý Chính Thắng
28
Tuyến số 141
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
0,31
5,0
12,0
Mai Thị Lựu
29
Tuyến số 142
Tuyến 120 (đường Duy Tân)
Hết đường (hướng Bắc)
0,65
4,5
12,0
Nam Cao
30
Tuyến số 143
Quốc lộ 14
Tuyến 163 (đường Trần Văn Ơn)
0,36
5,5
8,0
Nguyễn Bính
31
Tuyến số 144
Tuyến 118 (đường Cù Chính Lan)
Hết đường (hướng Bắc)
0,44
4,6
12,0
Nguyễn Huy Tự
32
Tuyến số 145
Quốc lộ 14
Trường Tiểu học Nguyễn Tất Thanh
0,23
5,5
12,0
Nguyễn Khuyến
33
Tuyến số 146
Nút giao đường đất (nhà bà Y Bri Ktla)
Hết đường (hướng Đông)
1,50
6,3
8,0
Nguyễn Minh Châu
34
Tuyến số 147
Tuyến 164 (đường Trần Văn Phụ)
Tuyến số 119 (đường Dã Tượng)
0,71
4,9
22,5
Nguyễn Thái Bình
35
Tuyến số 148
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
0,97
5,0
13,5
Nguyễn Thi
36
Tuyến số 149
Tuyến số 162 (đường Trần Thủ Độ)
Hết đường (hướng Bắc)
0,62
4,3
12,0
Nguyễn Thiếp
37
Tuyến số 150
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
0,13
4,5
13,5
Nguyễn Văn Siêu
38
Tuyến số 151
Tuyến số 140 (đường Lý Chính Thắng)
Hết đường (hướng Nam)
3,18
3,0
12,0
Phạm Văn Bạch
39
Tuyến số 152
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
0,20
4,5
27,0
Phan Văn Khỏe
40
Tuyến số 153
Quốc lộ 14
Tuyến 159 (đường Tú Xương)
0,42
5,5
12,0 và 13,5
Phó Đức Chính
41
Tuyến số 154
Quốc lộ 14
Hết nghĩa trang
1,20
10
27,0
Phù Đổng Thiên Vương
42
Tuyến số 155
Tuyến 176 (đường Y Moan Ênuôl)
Hết đường (hướng Đông)
0,55
5,1
8,0
Phùng Chí Kiên
43
Tuyến số 156
Quốc lộ 14
Tuyến số 149 (đường Nguyễn Thiếp)
0,22
4,8
12,0
Phùng Hưng
44
Tuyến số 157
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Tây)
0,43
5,5
13,5
Phùng Thị Chính
45
Tuyến số 158
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Tây)
0,17
4,8
8,0
Tản Đà
46
Tuyến số 159
Tuyến 166 (đường Vũ Thục Nương)
Hết đường (hướng Nam)
1,10
3,7
12,0 và 18,0
Tú Xương
47
Tuyến số 160
Quốc lộ 14
Trường THCS Nguyễn Trường Tộ
0,58
6,0
13,5
Thủ Khoa Huân
48
Tuyến số 161
Tuyến số 124 (đường Đặng Nguyên Cẩn)
Tuyến 171 (đường Yết Kiêu)
0,51
3,2
12,0
Trần Hữu Trang
49
Tuyến số 162
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
1,32
5,5
12,0
Trần Thủ Độ
50
Tuyến số 163
Tuyến số 120 (đường Duy Tân)
Hết đường (hướng Bắc)
0,68
4,4
18,0
Trần Văn ơn
51
Tuyến số 164
Nút giao đường đất (nhà ông Thao)
Tuyến 116 (đường Bùi Huy Bích)
0,45
4,1
12,0
Trần Văn Phụ
52
Tuyến số 165
Nút giao Hẻm Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Nam)
0,35
4,0
12,0
Võ Trung Thành
53
Tuyến số 166
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Nam)
0,21
5,6
12,0
Vũ Thục Nương
54
Tuyến số 167
Tuyến số 118 (đường Cù Chính Lan)
Tuyến số 153 (đường Phùng Thị Chính)
1,97
4,7
18,0
Vũ Trọng Bình
55
Tuyến số 168
Tuyến số 140 (đường Lý Chính Thắng)
Hết đường (hướng Nam)
0,23
4,5
8,0
YBih Alêô
56
Tuyến số 169
Tuyến số 140 (đường Lý Chính Thắng)
Hết đường (hướng Nam)
0,20
6,1
8,0
Y Kơr Ksơr
57
Tuyến số 170
Tuyến 148 nối dài
Hết đường (hướng Nam)
0,46
5,1
8,0
Y Nuê BKrông
58
Tuyến số 171
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
0,56
6,7
12,0
Yết Kiêu
59
Tuyến số 172
Tuyến số 148 (đường Nguyễn Thi)
Tuyến số 160 (đường Thủ Khoa Huân)
0,40
5,0
18,0
Nguyễn Xí
60
Tuyến số 173
Tuyến số 148 (đường Nguyễn Thi)
Trường THCS Nguyễn Trường Tộ
0,40
6,0
12,0
Đặng Thùy Trâm
61
Tuyến số 174
Tuyến số 140 (đường Lý Chính Thắng)
Tuyến số 160 (đường Thủ Khoa Huân)
0,24
6,5
12,0
Phùng Khắc Khoan
62
Tuyến số 175
Quốc lộ 14
Hết đường
0,40
5,8
12,0
Trần Hoàn
63
Tuyến số 176
Tuyến số 148 nối dài
Hết đường
0,90
10,5
12,0
Y Moan Ênuôl
VII. PHƯỜNG BÌNH TÂN
1
Tuyến số 177
Quốc lộ 14
Tuyến số 207 (đường Trần Quang Khải)
0,20
4,1
12,0
Cao Bá Quát
2
Tuyến số 178
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ)
Tuyến số 183 (đường Hoàng Văn Thụ)
0,15
5,0
12,0
Cao Thắng
3
Tuyến số 179
Quốc lộ 14
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ)
0,29
5,1
12,0
Đào Duy Anh
4
Tuyến số 180
Tuyến 190 (đường Ngô Tất Tố)
Tuyến 192 (đường Nguyễn Chí Diểu)
1,31
5,0
12,0
Đào Duy Từ
5
Tuyến số 181
Quốc lộ 14
Tuyến số 207 (đường Trần Quang Khải)
0,24
6,7
12,0
Đặng Thái Thân
6
Tuyến số 182
Tuyến số 205 (đường Thanh Tịnh)
Hết đường
0,18
3,8
8,0
Hoàng Hoa Thám
7
Tuyến số 183
Tuyến số 188 (đường Lưu Hữu Phước)
Tuyến số 185 (đường Kỳ Đồng)
0,84
6,3
12,0
Hoàng Văn Thụ
8
Tuyến số 184
Nút giao đường đất (nhà ông Hoàng)
Ngã 3 đầu tiên (nhà ông Dũng)
0,15
5,4
12,0
Huyền Quang
9
Tuyến số 185
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Tây)
0,46
5,8
12,0
Kỳ Đồng
10
Tuyến số 186
Tuyến số 207 (đường Trần Quang Khải)
Hết đường (hướng Đông Nam)
0,73
4,5
12,0
Lê Ngọc Hân
11
Tuyến số 187
Tuyến số 210 (đường Trương Hán Siêu)
Tuyến số 207 (đường Trần Quang Khải)
0,33
4,0
8,0
Lê Văn Thiêm
12
Tuyến số 188
Quốc lộ 14
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ)
0,15
5,9
12,0
Lưu Hữu Phước
13
Tuyến số 189
Quốc lộ 14
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ)
0,21
3,6
12,0
Lưu Trọng Lư
14
Tuyến số 190
Quốc lộ 14
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ)
0,10
5,8
8,0
Ngô Tất Tố
15
Tuyến số 191
Tuyến số 181 (đường Đặng Thai Thân)
Trường tiểu học
0,37
5,3
12,0
Nguyễn Chánh
16
Tuyến số 192
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Tây)
0,30
5,2
12,0
Nguyễn Chí Diểu
17
Tuyến số 193
Quốc lộ 14
Hất đường (hướng Tây)
0,19
6,0
12,0
Nguyễn Lâm
18
Tuyến số 194
Quốc lộ 14
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ)
0,37
5,5
12,0
Nguyễn Quốc Trị
19
Tuyến số 195
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Tây)
0,13
4,0
12,0
Nguyễn Tiểu La
20
Tuyến số 196
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Tây)
0,41
6.4
12,0
Nguyễn Thái Học
21
Tuyến số 197
Quốc lộ 14
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ)
0,40
5,5
12,0
Nguyễn Thị Suốt
22
Tuyến số 198
Tuyến số 204 (đường Tố Hữu)
Tuyến số 184 (đường Huyền Quang)
0,32
4,0
12,0
Nguyễn Thượng Hiền
23
Tuyến số 199
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Tây)
0,36
5,2
12,0
Nguyễn Văn Bé
24
Tuyến số 200
Tuyến số 212 (đường Xuân Hồng)
Tuyến số 184 (đường Huyền Quang)
0,37
4,0
8,0
Nguyễn Văn Huyên
25
Tuyến số 201
Quốc lộ 14
Hết đường
0,23
5,2
12,0
Phạm Kính Ân
26
Tuyến số 202
Quốc lộ 14
Hết đường
0,23
6,0
12,0
Phan Kế Bính
27
Tuyến số 203
Quốc lộ 14
Hết đường
0,53
5,8
13,5
Phan Phu Tiên
28
Tuyến số 204
Quốc lộ 14
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ)
0,53
6,2
12,0
Tố Hữu
29
Tuyến số 205
Nhà thờ (Quốc lộ 14)
Hết đường
0,36
5,2
12,0
Thanh Tịnh
30
Tuyến số 206
Quốc lộ 14
Tuyến 208 (đường Trần Quý Cáp)
0,42
5,5
12,0
Trần Khát Chân
31
Tuyến số 207
Quốc lộ 14
Trường tiểu học
0,80
6,6
12,0
Trần Quang Khải
32
Tuyến số 208
Tuyến 206 (đường Trần Khát Chân)
Hết đường (hướng Bắc)
0,48
5,3
12,0
Trần Quý Cáp
33
Tuyến số 209
Tuyến số 183 (đường Hoàng Văn Thụ)
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ)
0,18
4,2
8,0
Trịnh Đình Thảo
34
Tuyến số 210
Quốc lộ 14
Hết đường (hướng Đông)
0,30
5,5
12,0
Trương Hán Siêu
35
Tuyến số 211
Tuyến số 193 (đường Nguyễn Lâm)
Hết đường (hướng Nam)
0,40
6,6
8,0
Vũ Hữu
36
Tuyến số 212
Quốc lộ 14
Tuyến số 180 (đường Đào Duy Từ)
0,22
5,3
12,0
Xuân Hồng
37
Tuyến số 213
Tuyến 206 (đường Trần Khát Chân)
Tuyến 201 (đường Phạm Kính Ân)
0,18
4,0
12,0
Nguyễn Thị Chiến
PHỤ LỤC 2
ĐẶT TÊN 02 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ
BUÔN HỒ
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2024/NQ-HĐND, ngày 12 tháng 7 năm 2024 của
HĐND tỉnh Đắk Lắk)
STT
Tên công trình
Diện tích
Tên đặt
1
Quảng trường thị xã
3,3 ha
Quảng trường Buôn
Hồ
2
Hồ Ông Diễn
1,8 ha
Hồ An Lạc
Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk, đợt 3
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND ngày 12/07/2024 về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk, đợt 3
548
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng