BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 686/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ số 63/2025/QH15 ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Chứng
khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự
trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ (được sửa đổi, bổ sung
tại các Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ; Nghị
định số 83/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số
29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức
năng
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ
Tài chính quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán; tổ chức thực
thi pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định pháp luật
và phân cấp, ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
có tư cách pháp nhân, con dấu hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và
quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài
chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định:
a) Các dự án luật, dự thảo
nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ; dự thảo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ và các văn bản khác về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
b) Chiến lược, kế hoạch,
đề án, chính sách phát triển thị trường chứng khoán.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài
chính xem xét ban hành Thông tư, quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về chứng
khoán và thị trường chứng khoán.
3. Ban hành văn bản hướng
dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản khác thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
4. Tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, chiến lược,
kế hoạch, đề án, chính sách và các văn bản khác thuộc lĩnh vực chứng khoán và
thị trường chứng khoán sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
5. Tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật; tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chứng khoán và thị trường
chứng khoán cho công chúng.
6. Tổ chức, phát triển thị
trường chứng khoán; trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động về chứng khoán và thị
trường chứng khoán, quản lý các hoạt động dịch vụ về chứng khoán và thị trường
chứng khoán theo quy định của pháp luật.
7. Cấp, cấp lại, gia hạn,
điều chỉnh, thu hồi giấy phép, chứng chỉ hành nghề chứng khoán và giấy chứng nhận
liên quan đến hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán; chấp thuận những
thay đổi, đình chỉ, hủy bỏ liên quan đến hoạt động về chứng khoán và thị trường
chứng khoán theo quy định của pháp luật.
8. Quản lý, thanh tra, kiểm
tra, giám sát hoạt động nghiệp vụ chứng khoán của Sở giao dịch Chứng khoán Việt
Nam và công ty con, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và công
ty con; chấp thuận các quy chế nghiệp vụ của Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam,
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam; yêu cầu Sở giao dịch Chứng
khoán Việt Nam, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam sửa đổi quy
chế nghiệp vụ; đình chỉ, hủy bỏ quyết định liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của
Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
Chứng khoán Việt Nam và công ty con; chỉ đạo Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam
và công ty con, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và công ty
con thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động nghiệp vụ trong trường hợp cần
thiết để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.
9. Tham mưu, giúp Bộ trưởng
Bộ Tài chính thực hiện một số quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước
đối với Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam theo quy định pháp luật và phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện
chủ sở hữu về công tác cán bộ đối với người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát
viên tại Sở giao dịch Chứng khoán Việt Nam, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
10. Chấp thuận việc đưa
vào giao dịch các loại chứng khoán mới, thay đổi và áp dụng phương thức giao dịch
mới, chấp thuận hệ thống giao dịch chứng khoán và đưa vào vận hành hệ thống
giao dịch chứng khoán mới.
11. Quản lý, giám sát hoạt
động liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán của các tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán.
12. Thanh tra, kiểm tra
việc chấp hành quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán;
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
theo quy định pháp luật; xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và
thị trường chứng khoán.
13. Thực hiện theo thẩm
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, an
toàn thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị
trường chứng khoán.
14. Thực hiện chế độ báo
cáo về chứng khoán và thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật và
phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
15. Thực hiện công tác thống
kê, dự báo về hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán; tổ chức quản lý
và ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.
16. Tổ chức nghiên cứu
khoa học; tổ chức, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn người hành nghề chứng khoán.
17. Thực hiện hợp tác quốc
tế và làm đầu mối thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế trong lĩnh
vực chứng khoán và thị trường chứng khoán mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên.
18. Giám sát tổ chức xã hội
- nghề nghiệp về chứng khoán trong việc thực hiện mục đích, tôn chỉ, Điều lệ hoạt
động; chấp thuận bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp của tổ chức xã hội - nghề nghiệp
chứng khoán; xử lý hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi
phạm pháp luật của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo phân cấp của Bộ trưởng
Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
19. Quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch, cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp; quyết định luân chuyển, điều động, biệt phái, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, cách chức, nghỉ hưu, thôi việc, khen thưởng, kỷ luật; thực hiện chế
độ tiền lương, chế độ chính sách, đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức,
người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo
phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
20. Thực hiện công tác
pháp chế theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ
Tài chính; thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình
cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
21. Quản lý kinh phí do
ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác; quản lý tài sản, các dự án đầu
tư xây dựng được giao theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Bộ trưởng
Bộ Tài chính; thực hiện chế độ tự chủ về sử dụng biên chế và kinh phí hoạt động
theo quy định của cấp có thẩm quyền; thực hiện phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được
giao theo quy định của pháp luật.
22. Thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn khác theo quy định của Luật Chứng khoán, pháp luật có liên quan và
các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Ban Phát triển thị trường
chứng khoán.
2. Ban Quản lý chào bán
chứng khoán.
3. Ban Giám sát công ty đại
chúng.
4. Ban Quản lý kinh doanh
chứng khoán.
5. Ban Quản lý các công
ty quản lý quỹ và quỹ đầu tư chứng khoán.
6. Ban Giám sát thị trường
chứng khoán.
7. Ban Pháp chế - Đối ngoại.
8. Ban Tổ chức và quản lý
nguồn nhân lực.
9. Văn phòng.
10. Thanh tra Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
11. Ban Công nghệ và Chuyển
đổi số.
12. Trung tâm Nghiên cứu
khoa học và đào tạo chứng khoán.
Các tổ chức quy định từ khoản
1 đến khoản 11 Điều này là tổ chức hành chính giúp Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước thực hiện chức năng tham mưu quản lý nhà nước, tổ chức quy định tại khoản
12 Điều này là đơn vị sự nghiệp công lập; các tổ chức quy định từ khoản 9 đến khoản
12 có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định;.
Văn phòng có 05 tổ, Ban
Công nghệ và Chuyển đổi số có 04 tổ, Thanh tra Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có
04 tổ.
Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Nghiên
cứu khoa học và đào tạo chứng khoán.
Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các Ban, Thanh tra, Văn phòng thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước được bố trí kế toán trưởng tại các đơn vị dự toán theo quy định
hiện hành của pháp luật và của Bộ Tài chính.
Biên chế của Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Điều 4. Lãnh đạo Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước có Chủ tịch và một số Phó Chủ tịch.
2. Chủ tịch là người đứng
đầu Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Các
Phó Chủ tịch chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và trước pháp luật về lĩnh vực
công tác được phân công phụ trách.
Điều 5. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước (sau khi tổ chức lại theo mô hình Cục) có trách nhiệm kế thừa nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đang được quy định tại
các văn bản quy phạm pháp luật, các hướng dẫn, quy trình, quy chế của Bộ trưởng
Bộ Tài chính cho đến khi cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các
văn bản này.
2. Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước chịu trách nhiệm tổ chức, sắp xếp để các đơn vị thuộc và trực
thuộc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đi vào hoạt động theo mô hình mới trong thời
hạn tối đa 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Hiệu lực và
trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ
trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- VP Đảng ủy, Công đoàn;
- Cổng TTĐT Bộ TC;
- Lưu: VT, Vụ TCCB (30b).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thắng
|