ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 927/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA THANH TRA ỦY BAN DÂN
TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Luật Thanh tra số 56 ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng
9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của bộ, cơ quan ngang bộ và Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 617/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 9
năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt Phương án sắp xếp,
kiện toàn lại cơ cấu tổ chức cấp vụ, cấp phòng và tương đương thuộc Ủy ban Dân
tộc theo quy định tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP và Nghị định số
120/2020/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Ủy ban Dân tộc
và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
Thanh tra Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi là Thanh tra Ủy
ban) là tổ chức thuộc Ủy ban Dân tộc, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) quản lý nhà nước về
công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong lĩnh vực
công tác dân tộc; giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công
dân; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật trong các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc theo quy định của
pháp luật.
Thanh tra Ủy ban chịu sự chỉ đạo, điều hành của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm và chịu sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về tổ chức, nghiệp
vụ của Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra Ủy ban có con dấu riêng và được mở tài
khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Thanh tra Ủy ban tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm
thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm kế
hoạch công tác dài hạn, 5 năm và hàng năm của Thanh tra Ủy ban; tham gia xây dựng
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành
công tác dân tộc.
2. Xây dựng, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch về lĩnh vực thanh tra công tác dân tộc thuộc thẩm quyền
quản lý của Ủy ban Dân tộc.
3. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự án, dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề án, văn bản về lĩnh vực thanh tra công tác
dân tộc của Ủy ban Dân tộc để Bộ trưởng, Chủ nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền
ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền; tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý các
dự án, dự thảo văn bản, đề án khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao; Tham mưu, giúp
Bộ trưởng, Chủ nhiệm kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy phạm pháp luật về thanh tra công tác dân tộc.
4. Thanh tra hành chính đối với các cơ quan,
tổ chức và cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc trong việc
thực hiện chính sách pháp luật, chức năng, nhiệm vụ được giao và thực hiện công
tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.
5. Thanh tra, kiểm tra chuyên ngành việc thực
hiện chính sách dân tộc; việc thực hiện các chính sách, pháp luật về công tác
dân tộc của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân liên quan; đề xuất Bộ
trưởng, Chủ nhiệm các biện pháp khắc phục, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt
động quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
6. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Bộ trưởng, Chủ nhiệm và
Chánh Thanh tra Ủy ban.
7. Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm quản lý nhà nước
và thường trực về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của Ủy ban Dân tộc theo quy định;
là đơn vị đầu mối tham mưu, giúp việc công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
của Ban cán sự đảng Ủy ban Dân tộc.
8. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ
thanh tra; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh; công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực về công tác dân tộc cho thanh
tra viên, công chức làm công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh; công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của Ủy
ban Dân tộc và các cơ quan làm công tác dân tộc ở địa phương; đôn đốc hướng dẫn,
kiểm tra các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc thực hiện quy định của pháp luật về
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Tổng
kết thực tiễn, rút kinh nghiệm về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà
nước của Ủy ban Dân tộc.
9. Tổ chức triển khai thực hiện chủ trương,
chính sách, biện pháp, chiến lược quy hoạch, kế hoạch và quy định của pháp luật
về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Thanh tra Ủy ban.
10. Thực hiện việc sơ kết, tổng kết và chế độ
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về các lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của
Thanh tra Ủy ban theo quy định.
11. Tham gia nghiên cứu khoa học, tiếp nhận
và tổ chức ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực quản lý của
Thanh tra; phổ biến, giáo dục pháp luật có liên quan đến phạm vi quản lý của
Thanh tra Ủy ban.
12. Kiểm tra, thanh tra và giải quyết khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Thanh tra Ủy ban.
13. Thực hiện công tác thi đua - khen thưởng
và quản lý đội ngũ công chức tài sản của Thanh tra Ủy ban theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Ủy ban Dân tộc.
14. Thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực, nhiệm vụ thuộc phạm vi chức năng của Thanh tra ủy ban theo quy
định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban Dân tộc.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo Nghị
quyết, Kết luận của Ban Cán sự đảng Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng, Chủ nhiệm và Thứ
trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban phụ trách giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Thanh tra:
a) Lãnh đạo Thanh tra có Chánh Thanh tra và các Phó
Chánh Thanh tra do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo
quy định;
b) Chánh Thanh tra điều hành hoạt động của Thanh
tra, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm và trước pháp luật về hoạt động
của Thanh tra; quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng thuộc Thanh tra; chỉ
đạo xây dựng, trình Lãnh đạo Ủy ban phụ trách phê duyệt và tổ chức thực hiện
Quy chế làm việc của Thanh tra; bố trí công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao
và đề án vị trí việc làm được phê duyệt;
c) Phó Chánh Thanh tra giúp Chánh Thanh tra theo
dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo phân công của Chánh Thanh tra và chịu
trách nhiệm trước Chánh Thanh tra, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
a) Phòng Tổng hợp, tiếp dân, xử lý đơn thư, giám
sát và xử lý sau thanh tra (Phòng Nghiệp vụ 1).
b) Phòng Nghiệp vụ thanh tra và phòng, chống tham
nhũng (Phòng Nghiệp vụ 2).
Phòng có Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng do Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định.
3. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên
môn do Lãnh đạo Chánh Thanh tra phân công và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh
tra, Phó Chánh Thanh tra phụ trách, Lãnh đạo Phòng trực thuộc, trước pháp luật
về thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Chánh Thanh tra, Phó Chánh tra, công chức
của Thanh tra thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp
luật; làm việc theo chế độ thủ trưởng, kết hợp với chế độ chuyên viên, Quy chế
làm việc của Ủy ban Dân tộc và Quy chế làm việc của Tranh tra.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 263/QĐ-UBDT ngày 24 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh
tra Ủy ban Dân tộc.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Chánh Thanh tra Ủy ban, Thủ trưởng các vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban và các công
chức của Thanh tra Ủy ban chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- BT, CN và các TT, PCN UBDT;
- Văn phòng BCS đảng UBDT;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, Vụ TCCB, Thanh tra UB (03b).
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Hầu A Lềnh
|