ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2021/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 17 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 15/2021/TT-BGTVT
ngày 30/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà
Vinh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày 26 tháng 11 năm 2021
và thay thế Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao
thông vận tải tỉnh Trà Vinh và Quyết định số 22/2018/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi khoản 2 Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải
(b/c);
- Bộ Nội vụ
(b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra
VBQPPL);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- BLĐ VPUBND tỉnh;
- Sở Giao thông vận tải;
- Sở Nội vụ;
- TT TH-CB;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 25/2021/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 11 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở giao thông vận tải tỉnh Trà Vinh (sau đây viết tắt
là Sở Giao thông vận tải).
2. Quy định này áp dụng đối với Sở
Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Vị trí
và chức năng
1. Sở Giao thông vận tải thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Đường bộ, đường
thủy nội địa; vận tải; an toàn giao thông; quản lý, khai thác, duy tu, bảo trì
hạ tầng giao thông theo phân cấp, bến xe, bãi đỗ xe trên địa bàn.
2. Sở Giao thông vận tải có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng
dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giao thông vận tải.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Điều 3. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo quyết định, quy định, quy
hoạch, kế hoạch, đề án, dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh về giao thông vận tải và
các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; chương trình, biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh
trong phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải.
b) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy
quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông vận tải cho Sở Giao thông vận tải,
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Dự thảo quyết định quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải; dự
thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
chi cục và tương đương thuộc Sở Giao thông vận tải (nếu có).
d) Dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc Sở Giao thông vận tải;
đ) Quyết định các dự án đầu tư về
giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo các văn bản về giao thông
vận tải thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân
công.
b) Dự thảo quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở
Giao thông vận tải và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chi cục và tương đương
thuộc Sở Giao thông vận tải (nếu có).
c) Quyết định xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Giao thông vận tải quản lý theo quy định của
pháp luật và hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Nội vụ.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản khác trong lĩnh vực giao thông vận tải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý nhà nước được giao.
4. Về kết cấu hạ
tầng giao thông
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng đối
với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý
hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức quản lý, bảo trì bảo đảm
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật mạng lưới công trình giao thông đường bộ, đường
thủy nội địa địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp,
ủy quyền theo quy định của pháp luật.
c) Thực hiện các hoạt động bảo đảm an
toàn và duy trì tuổi thọ của công trình giao thông, tổ chức
phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm kết cấu hạ tầng giao thông trên địa
bàn theo quy định của pháp luật.
d) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
hoặc quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu hạ tầng giao thông
theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại,
điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, các đường khác và công bố tải trọng,
khổ giới hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp
luật.
e) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa
thuận hoặc thỏa thuận theo thẩm quyền về nội dung liên quan đến đường thủy nội
địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và các hoạt
động trên đường thủy nội địa; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ, đường
thủy nội địa đang khai thác do địa phương quản lý hoặc được
phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
g) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ, quyền
hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và cảng, bến thủy
nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
5. Về phương tiện
và người điều khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi
công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích
quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao
thông vận tải
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký
phương tiện giao thông đường thủy nội địa, phương tiện phục
vụ vui chơi giải trí dưới nước; đăng ký, cấp biển số cho xe máy chuyên dùng của
tổ chức và cá nhân ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện
giao thông đường bộ, đường thủy nội địa ở địa phương hoặc được phân cấp theo
quy định của pháp luật.
c) Thẩm định thiết kế kỹ thuật trong
sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội
địa ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức thực hiện và chịu trách
nhiệm về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép,
giấy chứng nhận, chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền
theo quy định của pháp luật.
6. Về vận tải
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải hành
khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện việc quản lý hoạt
động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; cấp phép lưu hành cho phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp theo quy định của
pháp luật.
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng và
công bố bến xe, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo quy hoạch
được phê duyệt.
7. Về an toàn
giao thông
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
đường bộ, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không, xử lý tai nạn giao thông xảy
ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Tổ chức thực hiện các biện pháp
phòng ngừa nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao
thông; ngăn chặn và xử lý các hành vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn theo
thẩm quyền và quy định của pháp luật.
c) Thẩm định an
toàn giao thông thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định
của pháp luật.
d) Chủ trì hoặc phối hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường
bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì hoặc phối hợp xử lý đột xuất
điểm đen, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, đảm bảo giao thông trên hệ thống đường
bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo
quy định của pháp luật.
e) Chủ trì hoặc phối hợp thực hiện kiểm
tra tải trọng xe trên hệ thống đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp,
ủy quyền theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức thực hiện các quy định về
bảo vệ môi trường trong giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý theo quy định của pháp luật
đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và
các tổ chức phi chính phủ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Giao thông vận tải.
10. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế
và Hạ tầng và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
11. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ
đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định
của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập
thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.
12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học -
kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản
lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
13. Kiểm tra, thanh tra theo ngành,
lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện
các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng, lãng phí và xử lý các vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở
Giao thông vận tải theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của các tổ chức thuộc Sở Giao thông vận tải theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc
làm và biên chế công chức, vị trí việc làm và số lượng người làm việc tại đơn vị
sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ,
đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức,
viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật
và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Quản lý và chịu trách nhiệm về
tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Thực hiện công tác thông tin, báo
cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban
nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp
luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức
1. Lãnh đạo Sở Giao thông vận tải
a) Sở Giao thông vận tải tỉnh Trà
Vinh có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Sở Giao thông vận tải là
người đứng đầu Sở Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm,
là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giao thông vận tải và thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Hội
đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải theo quy định.
c) Phó Giám đốc Sở Giao thông vận tải
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, là người giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ
thể do Giám đốc Sở phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở
được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở Giao thông vận tải.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
thuộc Sở Giao thông vận tải
a) Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng và
chất lượng công trình giao thông.
b) Phòng Quản lý vận tải, phương tiện
và người lái.
3. Văn phòng.
4. Thanh tra.
5. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Giao thông vận tải:
a) Đoạn Quản lý giao thông thủy bộ.
b) Ban Quản lý Bến xe khách Trà Vinh.
c) Trung tâm đào tạo kỹ thuật nghiệp
vụ giao thông vận tải.
Điều 5. Biên chế
công chức và số lượng người làm việc
1. Biên chế công chức, số lượng người
làm việc của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương, đơn vị trực thuộc
Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định giao hàng năm trên cơ sở cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp
theo vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Sở
Giao thông vận tải.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh
nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Giao thông
vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch
biên chế công chức, số lượng người làm việc; đảm bảo thực hiện các quy định về
tinh giản biên chế và cơ cấu đội ngũ công chức, viên chức theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm
của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
1. Ban hành quyết định quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và
tương đương theo quy định của pháp luật và văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm
quyền.
2. Sắp xếp, bố trí biên chế công chức,
số lượng người làm việc của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương, các
đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải; bổ nhiệm công chức
lãnh đạo, quản lý cấp phòng đảm bảo theo quy định hiện hành và phân cấp của Ủy
ban nhân dân tỉnh./.