|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 152/KH-UBND 2017 triển khai nhiệm vụ được giao 2053/QĐ-TTg biến đổi khí hậu Hòa Bình
Số hiệu:
|
152/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
20/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 152/KH-UBND
|
Hòa Bình, ngày 20 tháng 11 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY
28/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS
VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
Thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày
28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận
Paris về biến đổi khí hậu và Công văn số 4126/BTNMT-BĐKH ngày 11/8/2017 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
trên địa bàn tỉnh, như sau:
I. MỤC TIÊU
- Xác định và triển khai các hoạt động,
các giải pháp phù hợp đến năm 2020 và 2030 để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ quy
định được giao trong Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận
Paris về biến đổi khí hậu.
- Tăng cường năng lực ứng phó với biến
đổi khí hậu (BĐKH) cho tỉnh, tiến tới nền các-bon thấp, phát triển bền vững
(PTBV); phòng, tránh và giảm thiểu những hiểm họa do BĐKH
đem lại, bảo vệ cuộc sống của nhân dân.
- Tranh thủ sự đầu tư, huy động nguồn
lực của toàn xã hội, hỗ trợ của các tổ chức để thực hiện có hiệu quả kế hoạch
giảm phát thải khí nhà kính (KNK), thích ứng với BĐKH, nhằm góp phần hoàn thành
các mục tiêu Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về BĐKH.
II. PHÂN KỲ THỰC HIỆN
2.1. Nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính
2.1.1. Các hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính đến năm 2020
Xây dựng, lồng ghép và đề xuất các biện
pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK) và tăng trưởng xanh (TTX) phù hợp với
chức năng nhiệm vụ, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển
kinh tế - xã hội (KTXH) ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của
tỉnh cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng,
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2.1.2. Các hoạt động giảm nhẹ
khí nhà kính giai đoạn 2021 - 2030
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát
thải KNK phù hợp với chức năng nhiệm vụ, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển KTXH ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của tỉnh cho lĩnh vực công nghiệp,
giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2.2. Nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu
2.2.1. Thích ứng với biến đổi khí hậu đến 2020
- Rà soát thông
tin, dữ liệu hiện có về thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất
thông tin, nghiên cứu bổ sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận
lợi cho xây dựng, cập nhật, đề xuất những biện pháp thích ứng
với BĐKH của tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch thích ứng của tỉnh,
đóng góp cho kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP).
2.2.2. Thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030
Thực hiện Chương
trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX.
- Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển kinh tế thủy sản bền vững.
- Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển lâm nghiệp bền vững.
- Thực hiện Chương trình mục tiêu tái
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống
dân cư.
- Thực hiện các hoạt động khác về
thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế
cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải
KNK.
- Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối
cảnh BĐKH.
- Xây dựng quy hoạch phát triển KTXH,
quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có
chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm.
- Triển khai các phương án và giải
pháp, công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống
nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp
lại các khu dân cư ở những vùng thường
xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông hoặc có
nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
- Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa; tăng cường hợp tác quốc tế giải quyết
các vấn đề nước xuyên biên giới; đảm bảo an ninh nguồn nước.
- Quản lý rừng bền
vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn.
- Bảo đảm an ninh lương thực thông
qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới thích ứng với
BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh.
- Rà soát, điều chỉnh và phát triển
sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm
nghèo, công bằng xã hội.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách,
tăng cường hệ thống bảo hiểm, chia sẻ rủi ro khí hậu và thiên tai.
- Thực hiện lồng ghép thích ứng với
BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh
thái, bảo tồn đa dạng sinh học sử dụng kiến thức bản địa,
ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất.
- Chống ngập cho các vùng thấp trũng;
xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và
xây mới các công trình cấp, thoát nước vùng đô thị.
III. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
3.1. Nhiệm vụ chuẩn bị nguồn lực
3.1.1. Chuẩn bị nguồn lực về con
người
- Xây dựng, triển khai chương trình
đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực
hiện Thỏa thuận Paris.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về
thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt Nam.
3.1.1. Chuẩn bị nguồn lực về công nghệ
- Đánh giá nhu cầu công nghệ thích ứng
với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK của một số lĩnh vực phù hợp với điều kiện của
tỉnh.
- Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ
ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Rà soát, đề xuất các cơ chế chính
sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; tăng cường hợp tác
quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ.
3.1.1. Chuẩn bị nguồn lực tài
chính
- Xây dựng khung huy động nguồn lực
cho BĐKH và TTX bao gồm cả khu vực tư nhân.
- Đề xuất danh mục các dự án ứng phó
với BĐKH và TTX, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong
đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC), có khả năng huy động sự tham gia của
các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động
nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
3.2. Nhiệm vụ thiết lập hệ thống
công khai, minh bạch
Định kỳ xây dựng kế hoạch thích ứng của
tỉnh bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu của kế hoạch thích ứng quốc gia.
3.3. Nhiệm vụ tăng cường thể chế,
chính sách
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các
chiến lược ứng phó với BĐKH, quy định giảm nhẹ phát thải KNK, TTX, thích ứng với
BĐKH phù hợp với các cam kết đóng góp của Việt Nam trong NDC, yêu cầu của quốc
tế, kinh nghiệm thực hiện giai đoạn 2016 - 2020.
- Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn
đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu
tiên cho đầu tư phát triển.
- Tăng cường điều phối giải quyết các
vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH.
IV. CÁC BƯỚC THỰC
HIỆN
4.1. Giải pháp thực hiện
4.1.1. Tăng cường vai trò chủ đạo
của Nhà nước trong ứng phó với BĐKH
- Lồng ghép vấn đề BĐKH vào các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển KTXH của cáo ngành.
- Hoàn thiện và tăng cường thể chế:
+ Tăng cường sự tham gia của toàn hệ
thống chính trị trong tổ chức chỉ đạo, phối hợp liên ngành về ứng phó với BĐKH; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác
quản lý các vấn đề BĐKH từ cấp tỉnh đến cấp xã, phường.
+ Nghiên cứu xây
dựng đồng bộ các cơ chế, chính sách, pháp luật về BĐKH phù hợp với từng giai đoạn
phát triển của tỉnh, hài hòa với các chính sách của quốc gia, toàn cầu và các
điều ước quốc tế về BĐKH mà Việt Nam tham gia.
+ Xây dựng hệ thống, chính sách về kiểm
kê KNK; thiết lập hệ thống MRV cấp tỉnh và cấp ngành nhằm theo dõi và giám sát
các hoạt động phát thải KNK theo ngành, lĩnh vực và đáp ứng các yêu cầu cung cấp
số liệu cho kiểm tra và báo cáo định kỳ theo quy định của Công ước Khí hậu, tạo
điều kiện thuận lợi cho các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK phù hợp với điều
kiện quốc gia (NAMA).
+ Xây dựng đồng bộ các cơ chế, chính
sách khuyến khích, thu hút sự tham gia của các doanh nghiệp, các nhà khoa học
vào các hoạt động thích ứng với BĐKH
và giảm nhẹ phát thải KNK.
+ Thiết lập các
cơ chế hỗ trợ cộng đồng dân cư, khuyến khích các tổ chức phi chính phủ vào các
hoạt động thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK.
4.1.2. Nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm mức tiêu hao năng lượng
- Đổi mới công
nghệ, áp dụng quy trình quản lý, vận hành tiên tiến bảo đảm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất, truyền tải và tiêu dùng, đặc
biệt đối với các cơ sở sản xuất công suất lớn, tiêu thụ nhiều năng lượng.
- Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng
lượng, ứng dụng năng lượng tái tạo trong khu vực dân cư, thương mại và dịch vụ.
- Phát triển vận
tải hành khách công cộng, đặc biệt là phương thức vận tải nhanh tại vùng đô thị;
tái cơ cấu vận tải hàng hóa theo hướng giảm thị phần vận tải
bằng đường bộ, tăng thị phần vận tải bằng đường thủy nội địa.
- Xây dựng mức tiêu chuẩn về suất
tiêu hao nhiên liệu, lộ trình loại bỏ các công nghệ cũ, lạc hậu, tiêu tốn nhiên
liệu ra khỏi hệ thống sản xuất và sử dụng năng lượng.
4.1.3. Thay đổi cơ cấu nhiên liệu trong công nghiệp và
giao thông vận tải
- Bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia
theo hướng phát triển đồng bộ các nguồn năng lượng, khai thác và sử dụng hiệu
quả các nguồn năng lượng.
- Thay đổi cơ cấu nguồn năng lượng
theo hướng giảm năng lượng từ nguồn nhiên liệu hóa thạch, khuyến khích khai
thác sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo, ít phát thải KNK.
- Khuyến khích chuyển xe buýt, taxi
sang sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên nén, khí hóa lỏng; thực hiện đồng bộ các
giải pháp quản lý chất lượng nhiên liệu, tiêu chuẩn khí thải, bảo dưỡng phương
tiện.
- Áp dụng các công cụ thị trường nhằm
thúc đẩy thay đổi cơ cấu và nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, khuyến khích
sử dụng các loại nhiên liệu sạch, hỗ trợ phát triển năng lượng tái tạo, thực hiện
lộ trình xóa bỏ trợ cấp đối với nhiên liệu hóa thạch.
- Dán nhãn các thiết bị tiết kiệm
năng lượng.
- Nghiên cứu, hợp tác phát triển
nhiên liệu thay thế cho hoạt động giao thông vận tải.
- Tăng cường đầu tư các phương tiện
giao thông sử dụng điện; Nghiên cứu xây dựng lộ trình chuyển đổi dần phương tiện
sử dụng xăng, dầu sang sử dụng điện, nhiên liệu sinh học, năng lượng mặt trời.
4.1.4. Đẩy mạnh khai thác có hiệu
quả và tăng tỷ trọng các nguồn năng lượng tái tạo trong sản xuất và tiêu thụ
năng lượng
- Xây dựng và thực hiện cơ chế, chính
sách tài chính, công nghệ nhằm hỗ trợ nghiên cứu áp dụng công nghệ tiên tiến,
phù hợp để khai thác và sử dụng tối ưu tiềm năng các nguồn năng lượng tái tạo
trong và ngoài lưới điện quốc gia.
- Phát triển thị trường công nghệ,
hình thành ngành công nghiệp năng lượng tái tạo và cung cấp dịch vụ trong nước.
- Khuyến khích người dân áp dụng các
công nghệ thích hợp để giảm khí thải nhà kính từ việc sử dụng nhiên liệu như sử
dụng hầm biogas trong chăn nuôi để tận thu khí CH4
phục vụ cho đun nấu, sử dụng bếp đun cải tiến, đèn tiết kiệm điện, các phương
tiện giao thông ít phát thải KNK.
- Nâng cao năng lực quản lý Nhà nước,
hoàn thiện các chính sách về giảm phát thải khí CO2 trong hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, hàng
không.
- Lồng ghép các giải pháp sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình lập, điều chỉnh chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển KTXH; thúc đẩy sử dụng tiết kiệm năng lượng,
phát triển sử dụng năng lượng sạch và năng lượng tái tạo.
4.1.5. Giảm nhẹ phát thải khí
nhà kính thông qua phát triển nông nghiệp bền
vững, nâng cao hiệu quả và tính cạnh tranh trong sản xuất nông nghiệp
- Nghiên cứu phát triển các giải pháp
giảm nhẹ phát thải KNK trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và chế biến lương
thực, thực phẩm.
- Nghiên cứu, áp dụng các quy trình,
công nghệ sử dụng hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, tài nguyên đất,
nước và giảm nhẹ phát thải KNK trong sản xuất nông nghiệp.
- Phổ biến rộng rãi công nghệ xử lý
và tái sử dụng phụ phẩm, phế thải trong sản xuất nông nghiệp làm thức ăn chăn
nuôi, trồng nấm, làm nguyên liệu công
nghiệp, biogas và khuyến khích sử dụng phân bón hữu cơ
thay thế cho phân vô cơ.
- Nghiên cứu, hợp tác xây dựng các mô
hình giảm phát thải KNK trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
4.1.6. Quản lý và phát triển rừng
bền vững, tăng cường hấp thụ các bon và dịch
vụ môi trường: bảo tồn đa dạng sinh học gắn
với phát triển sinh kế và nâng cao thu nhập cho cộng đồng và người dân phụ thuộc
vào rừng
- Rà soát, xác định các vùng, đối tượng,
diện tích đưa vào thực hiện quản lý rừng bền vững, trồng rừng
và phục hồi rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, trong đó đặc biệt ưu tiên đến các
vùng có diện tích rừng lớn và có tầm quan trọng đối với phát triển sản xuất lâm
nghiệp và sinh kế của cộng đồng và người dân địa phương.
- Xây dựng và
hoàn thiện các chính sách thúc đẩy quản lý rừng bền vững; các cơ chế, chính sách thu hút và khuyến khích đầu tư của khối tư nhân vào các hoạt
động quản lý rừng bền vững, trồng rừng, phục hồi rừng, bảo tồn đa dạng sinh học
và phát triển sinh kế.
- Lồng ghép và sử dụng có hiệu quả
các nguồn vốn trong nước và tài trợ quốc tế trong quá trình thực hiện các
chương trình, dự án có liên quan về quản lý, phát triển rừng, phát triển sinh kế
và bảo tồn đa dạng sinh học như REDD+, Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
(PFES)...
- Tăng cường và mở rộng hợp tác quốc
tế để kêu gọi đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và xây dựng năng lực, chia sẻ thông tin
và kinh nghiệm về quản lý và phát triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học
và phát triển sinh kế.
- Ưu tiên thực hiệc các dự án trồng
và khôi phục rừng phòng hộ; tăng cường các biện pháp làm
giàu rừng bằng các loài cây bản địa, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng thâm canh cung cấp gỗ lớn.
- Thực hiện lồng
ghép thích ứng với BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng,
thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng
sinh học, sử dụng kiến thức bản địa tại
khu vực vùng lõi và vùng đệm các khu bảo tồn thiên nhiên, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất.
- Thực hiện chương
trình giảm nhẹ phát thải KNK thông qua nỗ lực hạn chế mất
rừng, suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các-bon và tạo sinh kế
cho cộng đồng.
4.1.7. Quản lý chất thải
- Quy hoạch quản lý và tăng cường
năng lực quản lý chất thải; giảm thiểu, tái sử dụng và tái chế chất thải.
- Nghiên cứu và triển khai các công
nghệ xử lý chất thải tiên tiến; ứng dụng công nghệ xử lý rác thải hiện đại cho
các khu đô thị và vùng nông thôn; tăng cường năng lực quản
lý, xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt.
- Thu hồi khí bãi rác và đốt chất thải
rắn cho phát điện.
4.1.8. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
- Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận
thức về các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK.
- Khuyến khích
và hỗ trợ kỹ thuật để người dân, cộng đồng triển khai và mở rộng quy mô các mô hình sản xuất và tiêu dùng tiết kiệm, an toàn, thân
thiện với khí hậu.
- Khuyến khích và hỗ trợ các cộng đồng
phát triển mô hình đô thị sinh thái, nông thôn xanh, mô hình nhà ở xanh, mô
hình phân loại rác thải tại nguồn theo phương pháp giảm thiểu - tái chế - tái sử
dụng, cải thiện hiệu suất sử dụng năng lượng.
- Tăng cường tổ chức tuyên truyền cho
cán bộ các cấp, người lao động, cộng đồng dân cư về BĐKH, tác động của chúng và
những hành động cần thiết nhằm giảm nhẹ phát thải KNK trong mọi hoạt động của
con người.
4.1.9. Tăng cường hợp tác quốc
tế
- Tăng cường hợp tác nghiên cứu khoa
học, trao đổi thông tin về xây dựng, thực hiện chính sách và triển khai các nội
dung cơ bản của các chiến lược, chính sách về BĐKH.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của các nước và
tổ chức quốc tế về tài chính, nâng cao năng lực và công nghệ trong thực hiện
các chiến lược, chính sách về BĐKH.
- Tạo thuận lợi trong hợp tác quốc tế
để thực hiện đầu tư trực tiếp (FDI) về BĐKH.
V. GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ VIỆC THỰC HIỆN
5.1. Ban chỉ đạo ứng phó với biến
đổi khí hậu tỉnh Hòa
Bình
- Thực hiện các nhiệm vụ nêu trong
Quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 24/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về
việc kiện toàn Ban chỉ đạo ứng phó với Biến đổi khí hậu tỉnh
Hòa Bình; thực hiện chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chung toàn bộ quá
trình thực hiện Kế hoạch này.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh
giá quá trình thực hiện Kế hoạch này báo cáo UBND tỉnh và định kỳ trước ngày 31
tháng 10 hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch
cho Văn phòng Ủy ban Quốc gia về Biến đổi khí hậu và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan thường trực của Ban chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí
hậu tỉnh Hòa Bình trong thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ đạo.
5.2. Sở
Tài nguyên và Môi trường
- Giúp Ban chỉ đạo
kiểm tra, giám sát, hướng dẫn, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện,
thành phố trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện
Kế hoạch này và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Tài nguyên và Môi trường
và Văn phòng Ủy ban Quốc gia về Biến đổi khí hậu tình hình thực hiện.
5.3.
Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, UBND các huyện và thành phố
- Tổ chức triển khai thực hiện các
chương trình, nhiệm vụ về BĐKH thuộc lĩnh vực phụ trách theo nội dung Phụ lục
01 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
lồng ghép, tích hợp các nội dung giảm nhẹ khí thải nhà kính, thích ứng với BĐKH
vào các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ của ngành mình quản lý.
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh các quy
hoạch, kế hoạch của ngành mình quản lý có lồng ghép Kế hoạch hành động để hướng tới tăng trưởng các-bon thấp, tăng khả năng thích ứng với BĐKH để phát triển bền vững.
- Tăng cường sự
phối hợp, hỗ trợ chặt chẽ giữa các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, UBND các huyện,
thành phố và sự tham gia của cộng đồng trong việc triển
khai Kế hoạch này nhằm bảo đảm tính đồng bộ, hiệu quả, phát triển bền vững.
- Định kỳ trước ngày 15/10 hằng năm,
các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể liên quan và UBND các huyện, thành phố báo cáo
tình hình thực hiện Kế hoạch này về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp,
báo cáo và đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch
cho phù hợp với thực tế.
5.4. Các tổ chức chính trị - xã hội
và doanh nghiệp
Khuyến khích các tổ chức chính trị -
xã hội, các đoàn thể quần chúng, các tổ chức phi chính phủ và doanh nghiệp tùy
theo chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ động tham gia, lồng
ghép các hoạt động ứng phó với BĐKH, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường. Xây dựng Kế hoạch hành động của các tổ chức và doanh nghiệp mình để
hướng tới tăng trưởng các-bon thấp, tăng khả năng thích ứng với BĐKH để phát triển bền vững.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức liên quan phản
ánh kịp thời về cơ quan thường trực Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Biến đổi khí hậu;
- BCĐ ứng phó với BĐKH tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (Hg60)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC 01
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
ĐƯỢC GIAO TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTG NGÀY 28/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:
152/KH-UBND ngày 20/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. Nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Nhiệm
vụ số
|
Tên
và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg
|
Tên
nhiệm vụ của tỉnh
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Nguồn
lực tài chính
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nhiệm
vụ lồng ghép
|
Nhiệm
vụ mới
|
A
|
Các nhiệm vụ thực hiện giai đoạn
2016-2020
|
|
|
|
|
|
|
5
|
- Tên nhiệm vụ: Xây dựng và thực hiện các đề xuất phát thải KNK và TTX phù hợp với
điều kiện quốc gia (NAMA) cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng,
nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
2020
|
5.1
|
|
Phối hợp xây dựng và phát triển thị
trường các-bon trong nước và các cơ chế hợp tác khác về giảm nhẹ phát thải
KNK
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
5.2
|
|
Phối hợp xây dựng và thực hiện các
đề xuất giảm nhẹ phát thải KNK và TTX trong sản xuất Nông nghiệp phù hợp với
điều kiện của tỉnh
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban,
ngành, đoàn thể
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
5.3
|
|
Triển khai Kế hoạch hành động “Giảm
phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng
và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ
lượng các bon rừng”
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban,
ngành, đoàn thể
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
5.4
|
|
Phát triển vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt; đẩy nhanh tiến độ triển khai các tuyến buýt nội tỉnh theo
quy hoạch được duyệt nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân, góp phần giảm
phương tiện cá nhân, chống ùn tắt giao thông và hạn chế phát thải khí nhà
kính.
|
|
x
|
Sở
Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
ban, ngành, đoàn thể
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
5.5
|
|
Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch phát triển dịch vụ logistics nhằm tối ưu hóa thời
gian và chi phí vận tải, giảm tiêu hao nhiên liệu; tiếp cận ứng dụng công nghệ
giao thông thông minh, công nghệ vận tải xanh, giảm phát thải khí nhà kính
trong lưu thông và vận tải hàng hóa
|
|
x
|
Sở
GTVT chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
5.6
|
|
Nghiên cứu, áp dụng các công nghệ mới
trong lĩnh vực sản xuất vật liệu nhằm giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà
kính thông qua giảm mức tiêu hao nhiên liệu như sản xuất xi măng, gạch nung
|
|
x
|
Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
5.7
|
|
Xây dựng năng lực và hỗ trợ xây dựng
kế hoạch hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sản xuất xi
măng trên địa bàn tỉnh.
|
|
x
|
Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Tài nguyên và Môi trường
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
10
|
- Tên nhiệm vụ: Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK khác phù hợp với điều
kiện quốc gia
- Loại nhiệm vụ: Khuyến khích
|
|
|
|
|
|
2020
|
10.1
|
|
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ
trong xây dựng, quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng, điều hành và khai thác vận tải
góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư, tăng năng suất, chất
lượng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ giảm phát thải khí nhà kính, tăng trưởng xanh
trong giao thông vận tải
|
|
x
|
Sở
GTVT chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
10.2
|
|
Triển khai đồng bộ các giải pháp quản
lý chất lượng phương tiện nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật phương tiện, đáp ứng
tiêu chuẩn khí thải của các loại phương tiện giao thông.
|
|
x
|
Sở
GTVT chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
10.3
|
|
Nghiên cứu đẩy mạnh các hoạt động xử
lý chất thải hữu cơ bằng phương pháp sinh học nhằm giảm thiểu khí các bon
trong chất thải.
|
|
x
|
Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
10.4
|
|
Tiếp tục trồng và bảo vệ rừng đầu
nguồn
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban,
ngành, đoàn thể
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
10.5
|
|
Xây dựng các mô hình sản xuất Nông
nghiệp giảm nhẹ phát thải KNK
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban,
ngành, đoàn thể
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
10.6
|
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
Chương trình MTQG về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
|
x
|
Sở
Công thương chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành khác liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
10.7
|
|
Tiết kiệm năng lượng và sử dụng
năng lượng sạch: Nhân rộng mô hình sử dụng năng lượng mặt trời.
|
|
x
|
Sở
Công thương chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng,
Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành khác liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
10.8
|
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
các quy định của pháp luật về tái chế chất thải rắn, phát triển ngành công
nghiệp tái chế, xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn ở đô thị, nông thôn theo
quy hoạch đã được phê duyệt
|
|
x
|
Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương,
Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành khác liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
B
|
Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2021 - 2030
|
|
|
|
|
|
|
16
|
- Tên nhiệm vụ: Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính khác phù hợp
với điều kiện quốc gia
- Loại nhiệm vụ: Khuyến khích
|
|
|
|
|
|
2030
|
16.1
|
|
Nghiên cứu, sản xuất những vật liệu
xây dựng sử dụng công nghệ xanh, công nghệ thân thiện với môi trường, sử dụng
các chế phẩm trong xây dựng và chất thải công nghiệp.
|
|
x
|
Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2025-
2030
|
16.2
|
|
Thực hiện các giải pháp để giảm nhẹ
phát thải KNK trong sản xuất Nông nghiệp.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban,
ngành, đoàn thể
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2025-
2030
|
16.3
|
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước,
hoàn thiện các chính sách về giảm phát thải khí CO2 trong hoạt động
nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải.
|
|
x
|
Sở
Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2025-2030
|
16.4
|
|
Lồng ghép các giải pháp sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình lập, điều chỉnh chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển giao thông vận tải, công nghiệp, nông nghiệp;
thúc đẩy sử dụng tiết kiệm năng lượng, phát triển sử dụng năng lượng sạch và
năng lượng tái tạo.
|
|
x
|
Sở
Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2025-2030
|
16.5
|
|
Nghiên cứu xây dựng lộ trình chuyển
đổi dần phương tiện GTVT, máy móc sử dụng xăng, dầu sang sử dụng điện, nhiên
liệu sinh học, năng lượng mặt trời.
|
|
x
|
Sở Giao
thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương phối hợp
với các sở, ban, ngành liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2025
- 2030
|
16.6
|
|
Tiếp tục xây dựng, triển khai các
chương trình về giảm khí nhà kính thông qua những nỗ lực hạn chế mất rừng và
suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững và nâng cao khả năng hấp thụ các bon của
rừng.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành,
đoàn thể
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2025
- 2030
|
16.7
|
|
Phát triển đồng bộ và sử dụng hiệu
quả, tiết kiệm các nguồn năng lượng, nghiên cứu ứng dụng công nghệ sản xuất năng
lượng từ các nguồn năng lượng tái tạo và năng lượng mới.
|
|
x
|
Sở
Công thương chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2025
- 2030
|
16.8
|
|
Nghiên cứu, triển khai các công nghệ
hiện đại, thân thiện với môi trường trong xử lý chất thải, rác thải
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2025-
2030
|
II. Nhiệm vụ thích ứng với biến đổi khí hậu
Nhiệm
vụ số
|
Tên
và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg
|
Tên
nhiệm vụ của tỉnh
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Nguồn
lực tài chính
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nhiệm
vụ lồng ghép
|
Nhiệm
vụ mới
|
C
|
Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn
2016 - 2020
|
|
|
|
|
|
|
17
|
- Tên nhiệm vụ: Cập nhật đóng góp về thích ứng với BĐKH trong Đóng góp do quốc gia tự
quyết định (NDC) phục vụ đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ
- Loại nhiệm vụ: Bắt buộc
|
|
|
|
|
|
2018
|
17.1
|
|
Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó
với biến đổi khí hậu tỉnh Hòa Bình.
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
|
2018
|
17.2
|
|
Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó
với BĐKH cho các ngành và địa phương tại tỉnh Hòa Bình
|
|
x
|
Các
sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
|
2018-2020
|
17.3
|
|
Rà soát và điều chỉnh quy hoạch và
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh phù hợp với điều kiện địa phương trong
bối cảnh BĐKH
|
x
|
|
Sở
KH&ĐT chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
|
2018-2020
|
18
|
- Tên nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP)
- Loại nhiệm vụ: Bắt buộc
|
|
|
|
|
|
2019
|
18.1
|
|
Xây dựng Trung tâm quan trắc, cảnh
báo và giám sát khí tượng thủy văn và môi trường tỉnh Hòa Bình trong điều kiện
BĐKH
|
x
|
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2019
|
18.2
|
|
Xây dựng mô hình thí điểm và nâng cao
năng lực các trạm y tế xã vùng có nguy cơ bị tác động lớn do biến đổi khí hậu
ở tỉnh Hòa Bình
|
x
|
|
Sở Y
Tế chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan.
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.3
|
|
Khảo sát, đánh giá tác động của
BĐKH tới chất lượng nước mặt, nước dưới đất của tỉnh Hòa Bình
|
x
|
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.4
|
|
Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí
hậu tới nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi) và đề xuất các biện pháp thích ứng
cho tỉnh. Xây dựng chương trình chọn, tạo, khảo nghiệm giống cây trồng thích
hợp cho các vùng chịu ảnh hưởng bất lợi của biến đổi khí hậu.
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.5
|
|
Nghiên cứu, xây dựng mô hình kinh tế
trang trại thích ứng với biến đổi khí hậu
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.6
|
|
Xây dựng mô hình thí điểm cung cấp
nước nước sạch khi có lũ và nước cho sản xuất vào mùa khô
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.7
|
|
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu
tới an ninh việc làm, an ninh lương thực và đói nghèo của tỉnh, đề xuất các
giải pháp thích ứng với BĐKH
|
x
|
|
Sở
LĐTB&XH chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liêu
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.8
|
|
Tổ chức tập huấn để nâng cao năng lực
đội ngũ cán bộ làm công tác phòng chống và giảm nhẹ thiên tai. Tăng cường
năng lực cho lực lượng tìm kiếm cứu nạn.
|
x
|
|
Ban
chỉ đạo PCLB và GNTT tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa
phương có liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.9
|
|
Triển khai mô hình nông thôn mới phát
triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.10
|
|
Nâng cao nhận thức về biến đổi khí
hậu và năng lực ứng phó cho các Sở Ban Ngành, UBND huyện xã, đoàn thể trên địa
bàn tỉnh. Đầu tư, trang bị cơ sở vật chất, nâng cao năng lực phòng chống
thiên tai trong bối cảnh biến đổi khí hậu cho cộng đồng của tỉnh
|
x
|
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.11
|
|
Xây dựng và triển khai chương trình
đào tạo về biến đổi khí hậu gồm cả những kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa
học xã hội và khoa học quản lý cho các đối tượng khác nhau
|
x
|
|
Sở
GD&ĐT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.12
|
|
Rà soát, bổ sung quy hoạch dân cư
vùng có nguy cơ xảy ra lũ quét, trượt lở đất và dân cư vùng có nguy cơ sạt lở
vùng bờ sông
|
x
|
|
Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.13
|
|
Xây dựng, phân vùng, lập bản đồ
phân vùng nguy cơ ngập lụt, lũ quét dưới tác động của biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh. Các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu thiệt hại
|
x
|
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.14
|
|
Dự án cải tạo, nạo vét sông Bôi và
các sông khác đảm bảo thoát lũ và xây dựng các công trình phòng chống sạt lở
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.15
|
|
Nâng cấp đê bao kè bờ trái Sông Đà
kết hợp đường giao thông đoạn từ TP Hòa Bình đến xã Tinh Nhuệ, Thanh sơn Phú
thọ
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.16
|
|
Rà soát, nâng cấp, xây dựng công
trình phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai phù hợp với đặc điểm thiên tai của từng
vùng, từng địa phương
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.17
|
|
Rà soát quy hoạch hệ thống thủy lợi
trong tỉnh; an toàn hồ chứa và các dự án thủy lợi dùng vốn trái phiếu chính phủ
và sửa chữa, nâng cấp các hồ trong tỉnh đảm bảo an toàn hồ chứa và cấp nước
phục vụ sản xuất, sinh hoạt, cắt lũ của tỉnh trong bối cảnh biến đổi khí hậu
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
18.18
|
|
Lập Kế hoạch phát triển mạng lưới
trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tỉnh
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
|
2018-2020
|
18.19
|
|
Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng nhằm
sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên nước, cải tạo, phục hồi các nguồn nước
bị ô nhiễm.
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở ban ngành và các địa phương có liên
quan
|
Ngân
sách nhà nước; trung ương và địa phương
Hỗ trợ quốc tế: ODA
Doanh nghiệp, cộng đồng: x
|
2018-2020
|
18.20
|
|
Tăng cường năng lực dự báo, cảnh
báo lũ cấp tỉnh, năng lực cho các cơ quan quản lý thiên tai cấp tỉnh, huyện,
xã
|
x
|
|
Đài
KTTV khu vực Tây Bắc chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương
liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
19
|
- Tên nhiệm vụ: Rà soát thông tin, dữ liệu hiện có về
thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ
sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi
cho xây dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với
BĐKH
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên thực hiện
|
|
|
|
|
|
2019
|
19.1
|
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong thu
thập lưu trữ, xử lý thông tin; Xây dựng hệ thống lưu trữ cơ sở dữ liệu phục vụ
việc xây dựng và thực hiện các giải pháp giảm thiểu và thích ứng với biến đổi
khí hậu
|
x
|
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
19.2
|
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ,
kỹ thuật và sử dụng vật liệu mới vào phục vụ phòng chống giảm nhẹ thiên tai
|
x
|
|
Sở
KH&CN chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018-2020
|
21
|
- Tên nhiệm vụ: Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX
- Loại nhiệm vụ: ưu tiên
|
|
|
|
|
|
2020
|
21.1
|
|
Dự án khí sinh học cho ngành chăn
nuôi tỉnh Hòa Bình
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
21.2
|
|
Rà soát và xây dựng kế hoạch loại bỏ
những công nghệ kém hiệu quả, không thân thiện với môi trường trong ngành
Nông nghiệp, Công nghiệp, Giao thông vận tải, Năng lượng. Chuyển giao công
nghệ thân thiện với khí hậu trong khuôn khổ Công ước Khung của LHQ về BĐKH
|
x
|
|
Sở
KH&CN chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
21.3
|
|
Nghiên cứu, xây dựng và nhân rộng
mô hình “Du lịch Xanh”
|
x
|
|
Sở
VHTT&DL chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
21.4
|
|
Xây dựng kế hoạch hành động tăng
trưởng xanh tỉnh Hòa Bình đến năm 2030
|
|
x
|
Sở
KH&ĐT chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
21.5
|
|
Xây dựng Kế hoạch hành động về tăng
trưởng xanh cho các ngành trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
|
x
|
Sở
KH&ĐT chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
21.6
|
|
Đầu tư trang thiết bị kiểm định và
kiểm toán năng lượng cho khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
|
x
|
Sở
KH&CN chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
21.7
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy
văn và biến đổi khí hậu tỉnh Hòa Bình
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
|
2020
|
21.8
|
|
Nghiên cứu ban hành cơ chế, chính sách
khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo và các nguyên liệu, vật liệu mới,
thân thiện với môi trường.
|
|
x
|
Sở
Công thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có
liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
22
|
- Tên nhiệm vụ: Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững
- Loại nhiệm vụ: ưu tiên
|
|
|
|
|
|
2020
|
22.1
|
|
Dự án vùng hồ (Giai đoạn 3)
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
22.2
|
|
Dự án quy hoạch khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2030
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
23
|
- Tên nhiệm vụ: Thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
- Loại nhiệm vụ: ưu tiên
|
|
|
|
|
|
2020
|
23.1
|
|
Trồng rừng đầu nguồn vùng lưu vực
sông Nhuệ - sông Đáy
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
23.2
|
|
Dự án trồng và bảo vệ rừng (tương tự
DA 661). Nghiên cứu khả năng phát triển các dự án CDM trên cơ sở phục hồi và
phát triển rừng miền núi.
Nâng cao năng lực phòng chống cháy
rừng trên địa bàn tỉnh
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
23.3
|
|
Dự án phát triển mô hình phục hồi,
quản lý tài nguyên rừng trên cơ sở cộng đồng trong bối cảnh BĐKH. Đảm bảo sự tham
gia của nhóm dân tộc thiểu số trong quá trình thực hiện chương trình giảm khí
thải nhà kính từ nỗ lực giảm mất rừng và giảm suy thoái rừng
|
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
23.4
|
|
Dự án tăng cường năng lực về chất
lượng giống và sản xuất cây trồng lâm nghiệp trong bối cảnh biến đổi khí hậu
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
24
|
- Tên nhiệm vụ: Thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và
phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư
- Loại nhiệm vụ: ưu tiên
|
|
|
|
|
|
2020
|
24.1
|
|
Thực hiện Kế hoạch chuyển đổi mạnh cơ
cấu cây trồng, nhất là diện tích lúa thiếu nước, hiệu quả thấp, giảm tối đa
diện tích lúa bấp bênh sang trồng cây khác hiệu quả cao gắn với nhu cầu thị
trường.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
24.2
|
|
Hỗ trợ, kêu gọi doanh nghiệp liên kết
với nông dân triển khai sản xuất theo cánh đồng lớn
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
24.3
|
|
Thực hiện mô hình sản xuất theo chuỗi
như trồng ngô sinh khối, lúa hữu cơ, lúa giống,... với diện tích đạt từ 20 ha
trở lên
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
25
|
- Tên nhiệm vụ: Thực hiện các hoạt động khác về thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng
chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có
đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải KNK
- Loại nhiệm vụ: khuyến khích
|
|
|
|
|
|
2020
|
25.1
|
|
Dự án giảm nghèo khu vực miền núi
phía Bắc (Giai đoạn 2), Chương trình 135
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
25.2
|
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy chỉ đạo,
chỉ huy phòng chống và giảm nhẹ thiên tai các cấp.
Tăng cường năng lực cho các cơ quan
quản lý thiên tai cấp tỉnh, huyện xã
|
x
|
|
Ban
chỉ đạo Phòng chống lụt bão chủ trì, các sở, ban, ngành và địa phương liên
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
|
2020
|
25.3
|
|
Tăng cường truyền thông, giáo dục và
nâng cao năng lực cho cộng đồng về quản lý rủi do thiên tai dựa vào cộng đồng.
Dự án đào tạo nguồn nhân lực tham gia bảo vệ và phát triển rừng
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
25.4
|
|
Tổ chức tập huấn để nâng cao năng lực
đội ngũ cán bộ làm công tác phòng chống và giảm nhẹ thiên tai. Đào tạo và tập
huấn về thiên tai cho một số cộng đồng thuộc khu vực thường xuyên bị ảnh hưởng
bởi thiên tai
|
x
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
25.5
|
|
Tổ chức thông tin và tuyên truyền về
phòng chống thiên tai thông qua hệ thống thông tin đại chúng
|
x
|
|
Sở
TT&TT Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
|
2020
|
25.6
|
|
Xây dựng đề án và triển khai hiệu
quả phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu theo từng lĩnh vực
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
25.7
|
|
Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, phổ
cập đến toàn dân về các phương án ứng phó và thích nghi từng cấp độ của quá
trình tác động biến đổi khí hậu.
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
D
|
Nhiệm vụ thực hiện giai đoạn 2021 - 2030
|
|
|
|
|
|
|
27
|
- Tên nhiệm vụ: Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các
công trình công cộng và dân sinh phù hợp với bối cảnh BĐKH.
- Loại nhiệm vụ: ưu tiên tiếp tục thực hiện
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
27.1
|
|
Xây dựng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh của tỉnh Hòa
Bình phù hợp với bối cảnh BĐKH.
|
|
x
|
Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
28
|
- Tên nhiệm vụ: Xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ
sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng đến các ngành và vùng trọng điểm
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên tiếp tục thực hiện
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
28.1
|
|
Tiếp tục rà soát, đánh giá để điều
chỉnh Quy hoạch xây dựng các khu đô thị, khu chức năng đặc thù và các khu dân
cư trên cơ sở Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam mới nhất
nhằm kịp thời thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
x
|
Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
28.2
|
|
Cải tạo và xây dựng hệ thống hạ tầng
xã hội: y tế, trường học, dịch vụ thương mại công cộng.
|
|
x
|
Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
28.3
|
|
Phát triển nhà ở cho người thu nhập
thấp; nhà ở tái định cư, ổn định dân cư các vùng có dự án đầu tư phát triển,
vùng có nguy cơ chịu dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu
|
|
x
|
Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương có liên
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
29
|
- Tên nhiệm vụ: Triển khai các phương án và giải pháp, công trình phòng chống thiên
tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng an
ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những
vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở
bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên tiếp tục thực hiện
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
29.1
|
|
Tiếp tục nghiên cứu, ứng dụng công
nghệ thông tin để nâng cao năng lực dự báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo
an toàn đập và phòng chống lũ hạ lưu.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
29.2
|
|
Tiếp tục rà soát, gắn kết chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội với phòng chống thiên tai, ứng
phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
|
|
x
|
Sở
KH&ĐT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
29.3
|
|
Xây dựng, nâng cấp các trường học,
kết hợp làm nơi sơ tán tránh lũ, lụt cho học sinh, giáo viên và cộng đồng dân
cư trong khu vực.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
29.4
|
|
Nâng cấp, sửa chữa các tuyến đê, kè;
Xây dựng các công trình phòng chống sạt lở bờ sông;
|
|
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
29.5
|
|
Nâng cấp các đường địa phương với
chức năng đảm bảo giao thông thông suốt trong mùa lũ;
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
29.6
|
|
Sửa chữa nâng cấp các công trình hồ
chứa nước.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
30
|
- Tên nhiệm vụ: Quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông; bảo đảm an toàn hồ chứa;
tăng cường hợp tác quốc tế giải quyết các vấn đề nước xuyên biên giới; đảm bảo
an ninh nguồn nước
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên tiếp tục thực hiện
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
30.1
|
|
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch
tài nguyên nước theo hướng bền vững
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
30.2
|
|
Bổ sung quy định cụ thể về các biện
pháp phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; các biện pháp ứng
phó và khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; giám sát tài nguyên nước; bảo vệ
và phát triển nguồn sinh thủy; hành lang bảo vệ nguồn nước; bảo đảm sự lưu
thông dòng chảy.
|
|
x
|
Sở TN&MT
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
30.3
|
|
Nghiên cứu, bổ sung biện pháp quản lý
quy hoạch, xây dựng và khai thác sử dụng nước của hồ chứa nhằm khai thác, sử
dụng tổng hợp, hiệu quả tài nguyên nước.
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
30.4
|
|
Tập trung điều chỉnh phòng, chống
và khắc phục hậu quả tác hại của nước do hoạt động liên quan khai thác, sử dụng
tài nguyên nước của con người gây ra như phòng chống hạn hán, lũ, lụt, ngập
úng nhân tạo, sụt, lún đất, sạt, lở bờ, bãi sông.
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
30.5
|
|
Bổ sung quy định về việc điều phối,
giám sát lưu vực sông nhằm tăng cường trách nhiệm phối hợp trong việc điều phối,
giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và phòng,
chống tác hại do nước gây ra bảo đảm tính hệ thống, thống nhất của tài nguyên
nước trên lưu vực sông
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
30.6
|
|
Tăng cường công tác điều tra, đánh giá
tài nguyên nước, triển khai xây dựng các trạm quan trắc tài nguyên nước, xây
dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên nước
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
31
|
- Tên nhiệm vụ: Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo
vệ, phục hồi rừng, chú trọng phát triển trồng gỗ lớn, rừng ven biển
- Loại nhiệm vụ: ưu tiên tiếp tục thực hiện
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
31.1
|
|
Cập nhật, điều chỉnh các quy hoạch,
kế hoạch quản lý rừng có tính đến các yếu tố biến đổi khí hậu
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
31.2
|
|
Tiếp tục sử dụng hợp lý tài nguyên
rừng; thu hút các thành phần kinh tế đầu tư trồng, chăm sóc, bảo vệ và phát
triển rừng; nâng cao chất lượng độ che phủ rừng và bảo vệ môi trường sinh
thái.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
31.3
|
|
Tiếp tục đẩy mạnh trồng rừng thâm canh
để tăng năng suất gỗ rừng trồng, nhất là trồng rừng gỗ lớn với các giống năng
suất cao.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
31.4
|
|
Tiếp tục nghiên cứu chuyển một số
diện tích rừng có điều kiện sang phục vụ phát triển du lịch sinh thái.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
32
|
- Tên nhiệm vụ: Đảm bảo an ninh lương thực thông qua bảo vệ, duy trì hợp lý bền vững
quỹ đất cho nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tạo giống mới
thích ứng với biến đổi khí hậu; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống dịch bệnh.
- Loại nhiệm vụ: ưu tiên tiếp tục thực hiện
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
32.1
|
|
Tiếp tục nghiên cứu điều chỉnh quy
hoạch, chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng, mùa vụ trong trồng trọt, chăn
nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thủy lợi và trong ngành nghề phi nông
nghiệp ở nông thôn.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
32.2
|
|
Quy hoạch các vùng sản xuất nông nghiệp
theo hướng thích ứng với BĐKH
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
|
|
Xây dựng kế hoạch thích ứng với
BĐKH trong lĩnh vực sản xuất Nông nghiệp
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên
quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
32.3
|
|
Nghiên cứu, áp dụng các quy trình,
công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, tài
nguyên đất, nước... và giảm phát thải khí nhà kính trong sản xuất nông nghiệp.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
32.4
|
|
Phổ biến rộng rãi công nghệ xử lý và
tái sử dụng phụ phẩm, phế thải trong sản xuất nông nghiệp tạo ra thức ăn chăn
nuôi, trồng nấm, làm nguyên liệu công nghiệp, biogas và phân bón hữu cơ và giảm
phát thải khí nhà kính.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
32.5
|
|
Nghiên cứu và thực hiện chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện của biến đổi khí hậu đặc điểm
sinh thái các vùng, địa phương, tận dụng các cơ hội để phát triển nông nghiệp
bền vững
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
32.6
|
|
Nghiên cứu, phát triển và áp dụng
công nghệ sinh học, áp dụng các quy trình sản xuất tiên tiến hướng tới một nền
nông nghiệp hiện đại, thích ứng với BĐKH
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
33
|
- Tên nhiệm vụ: Rà soát, điều chỉnh và phát triển sinh kế và quá trình sản xuất phù
hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm nghèo, công
bằng xã hội
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên tiếp tục thực hiện
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
33.1
|
|
Thực hiện các chương trình về giảm
phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng,
quản lý rừng bền vững, kết hợp với đa dạng hóa sinh kế cho người dân địa
phương.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
33.2
|
|
Bảo tồn đa dạng sinh học, chú trọng
bảo vệ và phát triển các hộ sinh thái, các giống, loài có sức chống chịu tốt
với các thay đổi khí hậu; bảo vệ và bảo tồn nguồn gien và các giống loài có
khả năng bị tuyệt chủng do tác động của biến đổi khí hậu.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
33.3
|
|
Tiếp tục thực hiện chương trình giao
đất gắn với giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho
cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư thuộc đối tượng dễ bị tổn thương do
BĐKH
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
34
|
- Tên nhiệm vụ: Xây dựng các cơ chế, chính sách, tăng cường hệ thống bảo hiểm, chia sẻ
rủi ro khí hậu và thiên tai
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên tiếp tục thực hiện
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
34.1
|
|
Xây dựng phương án hỗ trợ người
nghèo nâng cao điều kiện an toàn chỗ ở, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
x
|
Sở
TN&MT; Sở NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
34.2
|
|
Xây dựng các giải pháp tài chính và
bảo hiểm ứng phó với rủi ro thiên tai, tăng cường năng lực giải quyết hậu quả
rủi ro thiên tai và giảm thiểu gánh nặng chi ngân sách cũng như rủi ro đối với
tài sản nhà nước.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
34.3
|
|
Xây dựng chương trình thí điểm bảo
hiểm nông nghiệp và triển khai áp dụng một cách rộng rãi trên địa bàn tỉnh
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
35
|
- Tên nhiệm vụ: Thực hiện lồng ghép thích ứng với BĐKH đưa vào hệ sinh thái và cộng đồng,
thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng
kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương nhất
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên tiếp tục thực hiện
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
35.1
|
|
Xây dựng các biện pháp lồng ghép với
sự phối hợp và có sự đồng thuận của cộng đồng. Người dân địa phương phải được
thông báo, tham vấn, tham gia bàn luận, đề xuất và giám sát các bước hành động
ứng phó cụ thể.
|
|
x
|
Sở
NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
35.2
|
|
Nghiên cứu thiết kế mô hình làng
sinh thái thích ứng với BĐKH dựa vào cộng đồng cho khu vực vùng lòng hồ Hòa
Bình
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai
đoạn
|
35.3
|
|
Thực hiện lồng ghép thích ứng với
biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch
vụ hệ sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa tại khu
vực vùng lõi, vùng đệm các Khu bảo tồn thiên nhiên của tỉnh
|
|
x
|
Các
tổ chức chính trị phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
36
|
- Tên nhiệm vụ: Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu
tái định cư ven biển và hải đảo trên cơ sở kịch bản nước biển dâng; thực hiện
quản lý tổng hợp dải ven bờ
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên tiếp tục thực hiện
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
36.1
|
|
Rà soát và điều chỉnh quy hoạch đô
thị và khu công nghiệp tỉnh Hòa Bình có tính đến yếu tố BĐKH
|
|
x
|
Sở
Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
36.2
|
|
Rà soát và điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất tỉnh Hòa Bình có tính đến yếu tố BĐKH
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
36.3
|
|
Phát triển các hệ thống giao thông
có trọng điểm, kết nối với các trung tâm kinh tế và các khu vực sản xuất hàng
hóa tập trung quy mô lớn, thông qua đầu tư vào hạ tầng giao thông công cộng với
công nghệ, kỹ thuật hiện đại.
|
|
x
|
Sở
GTVT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
37
|
- Tên nhiệm vụ: Chống ngập cho các thành phố lớn ven biển; xây dựng các cơ sở hạ tầng
đô thị chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây dựng mới các công
trình cấp, thoát nước đô thị lớn
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên tiếp tục thực hiện
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
37.1
|
|
Tiếp tục xây dựng, nâng cấp các
công trình thoát nước, vệ sinh môi trường ở thành phố Hòa Bình, các huyện lỵ,
các khu du lịch trọng điểm, khu công nghiệp, khu tập trung dân cư
|
|
x
|
Sở
Xây dựng, các Ban quản lý dự án ODA Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
III. Nhiệm vụ chuẩn bị nguồn lực
Nhiệm
vụ số
|
Tên
và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg
|
Tên
nhiệm vụ của tỉnh
|
Loại nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Nguồn
lực tài chính
|
Thời gian hoàn thành
|
Nhiệm
vụ lồng ghép
|
Nhiệm
vụ mới
|
A
|
Chuẩn
bị nguồn lực con người
|
|
|
|
|
|
|
39
|
- Tên nhiệm vụ: Xây dựng, triển khai chương trình đào tạo lại cán bộ, viên chức, người
lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận Paris
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên tiếp tục thực hiện
|
|
|
|
|
|
2017
|
39.1
|
|
Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa
thuận Paris
|
|
x
|
Sở Nội
vụ, Sở TN&MT phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018
- 2019
|
39.2
|
|
Đưa kiến thức cơ bản về biến đổi
khí hậu vào trong các chương trình, bậc giáo dục, đào tạo; phát triển và có
chính sách đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao các
chuyên ngành liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát thải
khí nhà kính.
|
|
x
|
Sở
GD&ĐT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan.
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2017-2020
|
41
|
- Tên nhiệm vụ: Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris ở Việt
Nam
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên tiếp tục thực hiện
|
|
|
|
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
41.1
|
|
Truyền thông về biến đổi khí hậu và
tuyên truyền, nâng cao nhận thức về thực hiện Thỏa thuận Paris cho mọi tầng lớp
nhân dân, các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh.
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
41.2
|
|
Nâng cao năng lực ứng phó với biến
đổi khí hậu cho người dân tộc thiểu số sinh sống tại các vùng dễ bị tổn thương
do các tác động của biến đổi khí hậu.
|
|
x
|
Các
sở, ban, ngành, địa phương, các tổ chức chính trị xã hội
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
41.3
|
|
Xây dựng Website về biến đổi khí hậu
tỉnh Hòa Bình
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
42
|
- Tên nhiệm vụ: Đánh giá nhu
cầu công nghệ thích ứng với BĐKH và giảm nhẹ phát thải KNK phù hợp với điều
kiện của Việt Nam đối với một số lĩnh vực; tăng cường hợp tác với Mạng lưới
Trung tâm công nghệ khí hậu (CTCN) khu vực và toàn cầu.
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên thực hiện
|
|
|
|
|
|
2019
|
|
|
Ưu tiên đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh về đánh giá nhu cầu công nghệ thích ứng với BĐKH và giảm
nhẹ phát thải KNK của một số lĩnh vực phù hợp với điều kiện của tỉnh Hòa Bình
|
|
x
|
Sở
KH&CN chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2019
|
B
|
Chuẩn
bị nguồn lực công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
43
|
- Tên nhiệm vụ: Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ ứng phó với BĐKH có tiềm năng và
phù hợp với điều kiện Việt Nam
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên thực hiện
|
|
|
|
|
|
2019
|
43.1
|
|
Triển khai ứng dụng hệ thống phát
điện cỡ nhỏ dùng khí mê- tan thu hồi từ các bãi chôn lấp rác thải và các nguồn
khác trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
|
x
|
Các
cơ sở sx kinh doanh phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2019
|
43.2
|
|
Ưu tiên đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh về phát triển năng lượng mặt trời và sử dụng năng lượng
sạch trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
|
x
|
Sở
KH&CN chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2019
|
44
|
- Tên nhiệm vụ: Rà soát, đề xuất các cơ chế chính sách Khuyến khích nghiên cứu, chuyển
giao công nghệ về BĐKH; củng cố các cơ quan nghiên cứu về BĐKH đầu ngành;
tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu, trao đổi công nghệ.
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên thực hiện
|
|
|
|
|
|
2020
|
44.1
|
|
Lồng ghép nội dung BĐKH vào việc đề
xuất và triển khai các chính sách khuyến khích chuyển giao công nghệ, đổi mới
công nghệ của tỉnh
|
|
x
|
Sở
KH&CN chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
44.2
|
|
Rà soát, đề xuất các cơ chế chính
sách Khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH trên địa bàn tỉnh
|
|
|
Sở
KH&CN chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020
|
C
|
Chuẩn
bị nguồn lực tài chính
|
|
|
|
|
|
|
46
|
- Tên nhiệm vụ: Xây dựng Khung huy động nguồn lực cho BĐKH và TTX bao gồm khu vực tư
nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với Thỏa thuận
Paris, kế hoạch phát triển KT - XH 2016 -2020
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên thực hiện
|
|
|
|
|
|
2016
|
46.1
|
|
Huy động các thành phần kinh tế
tham gia đầu tư cơ sở vật chất và đào tạo nguồn nhân lực. Hình thành đội ngũ
cán bộ khoa học công nghệ có đủ điều kiện tổ chức nghiên cứu và giải quyết những
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh.
|
|
x
|
Các
sở, ban, ngành và các địa phương
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2017-
2020
|
46.2
|
|
Tăng cường công tác quản lý, cơ chế
phối hợp trong việc sử dụng các nguồn vốn trong và ngoài nước cho ứng phó với
biến đổi khí hậu có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả cao, đặc biệt ưu tiên
các dự án cấp bách, không thể trì hoãn.
|
|
x
|
Các
sở, ban, ngành và các địa phương
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2017-
2020
|
48
|
- Tên nhiệm vụ: Đề xuất các danh mục dự án ứng phó với BĐKH và TTX, ưu tiên dự án thực
hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự tham gia của các thành phần
kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng tái tạo huy động nguồn lục
từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên thực hiện
|
|
|
|
|
|
2018
|
48.1
|
|
Lập danh mục dự án ứng phó với BĐKH
và TTX, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy động sự
tham gia của các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng
tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018
|
IV. Nhiệm vụ thiết lập hệ thống
công khai, minh bạch (MRV)
Nhiệm
vụ số
|
Tên và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg
|
Tên nhiệm vụ của tỉnh
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Nguồn
lực tài chính
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nhiệm vụ lồng
ghép
|
Nhiệm
vụ mới
|
|
MRV cho thích ứng
với BĐKH
|
|
|
|
|
|
|
59
|
- Tên nhiệm vụ: Định
kỳ xây dựng Thông báo thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến
độ đạt được mục
tiêu thích ứng trong NDC
- Loại nhiệm vụ: Bắt
buộc
|
|
|
|
|
|
2020,
2025, 2030
|
59.1
|
|
Theo dõi, đánh giá triển khai kế
hoạch thực hiện các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
x
|
Sở
TN&MT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa
phương
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2020,
2025, 2030
|
V. Nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện chính sách, thể chế
Nhiệm
vụ số
|
Tên và loại nhiệm vụ tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg
|
Tên nhiệm vụ của tỉnh
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì/cơ quan phối hợp
|
Nguồn
lực tài chính
|
Thời
gian hoàn thành
|
Nhiệm
vụ lồng ghép
|
Nhiệm
vụ mới
|
A
|
Xây
dựng và hoàn thiện chính sách
|
|
|
|
|
|
|
65
|
- Tên nhiệm vụ: Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình
ưu tiên cho đầu tư và phát triển
- Loại nhiệm vụ: Bắt buộc
|
|
|
|
|
|
2018
|
65.1
|
|
Rà soát, điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trên
cơ sở khoa học, hiệu quả kinh tế và
tính đến các yếu tố rủi ro, bất định của biến đổi khí hậu:
|
|
x
|
Sở
KH&ĐT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018
|
65.2
|
|
Lồng ghép vấn đề biến đổi khí hậu
trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng, địa phương; điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thiết kế công trình, cơ sở hạ tầng dựa trên các kịch bản biến đổi khí hậu. Thực hiện từng bước để
đến năm 2030, hoàn thiện và ổn định các khu kinh tế bền vững, chống chịu an toàn với biến đổi khí hậu.
|
|
x
|
Sở
KH&ĐT chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các địa phương
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
2018
|
B
|
Sắp
xếp thể chế
|
|
|
|
|
|
|
67
|
- Tên nhiệm vụ: Tăng cường điều phối giải quyết các vấn đề liên vùng, liên ngành
trong ứng phó với BĐKH
- Loại nhiệm vụ: Ưu tiên
|
|
|
|
|
|
Thực
hiệu cho cả giai đoạn
|
67.1
|
|
Tăng cường điều phối giải quyết các
vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH
|
|
x
|
Ban
chỉ đạo ứng phó với biến đổi khí hậu
tỉnh Hòa Bình, Sở TN&MT
|
Ngân
sách địa phương S
Ngân sách Trung ương S
Hỗ trợ quốc tế S
Doanh nghiệp, cộng đồng S
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 152/KH-UBND ngày 20/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Ký
hiệu
|
Nghĩa
tiếng Việt
|
BĐKH
|
Biến đổi khí hậu
|
GTVT
|
Giao thông Vận
tải
|
GD&ĐT
|
Giáo dục và Đào tạo
|
LĐTB&XH
|
Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
KNK
|
Khí nhà kính
|
KTXH
|
Kinh tế xã hội
|
KH&ĐT
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
KH&CN
|
Khoa học và Công nghệ
|
NDC
|
Đóng góp do quốc gia tự quyết định
|
NAMA
|
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù
hợp với điều kiện quốc gia
|
NN&PTNT
|
Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
REDD+
|
Nỗ lực hạn chế mất rừng và suy
thoái rừng, quản lý rừng bền vững, bảo
tồn và nâng cao trữ lượng các-bon rừng
|
TTX
|
Tăng trưởng xanh
|
TN&MT
|
Tài nguyên và
Môi trường
|
UBND
|
Ủy ban nhân dân
|
VHTT&DL
|
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Kế hoạch 152/KH-UBND năm 2017 về triển khai nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 152/KH-UBND ngày 20/11/2017 về triển khai nhiệm vụ được giao tại Quyết định 2053/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
1.264
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|