|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5088/QĐ-UBND 2019 Bộ chỉ số theo dõi xếp hạng kết quả cải cách hành chính Đà Nẵng
Số hiệu:
|
5088/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Đức Thơ
|
Ngày ban hành:
|
04/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5088/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 04 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THAY THẾ BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT QUẢ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 6124/QĐ-UBND NGÀY 14 THÁNG 12
NĂM 2018 CỦA UBND THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 3018/TT-SNV ngày 21 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính đối
với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 6124/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm
2018 của UBND thành phố ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả
cải cách hành chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội
vụ, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các
quận, huyện, thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố có trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành uỷ;
- TT HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Sở, ban, ngành;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- Báo Đà Nẵng, Đài PT-TH ĐN;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Lưu: VT, NCPC, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT
QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ BAN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5088/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2019 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội
dung Bộ Chỉ số
|
Điểm
số
|
I
|
CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
21
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm
|
2
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn (theo Công
văn hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hàng năm của Sở Nội vụ)
|
0,5
|
b)
|
Chất lượng của việc ban hành kế hoạch
|
1,5
|
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của thành phố hàng năm
|
0,5
|
-
|
Cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao
|
0,5
|
-
|
Xác định rõ kết quả hoàn thành và
trách nhiệm triển khai
|
0,5
|
2
|
Công tác quản trị tiến độ và mức
độ hoàn thành Kế hoạch
|
4
|
a)
|
Công tác quản trị việc cập nhật Kế
hoạch trên phần mềm
|
1
|
-
|
Cập nhật đầy đủ kế hoạch lên phần mềm
http://cchc.danang.gov.vn
|
0,5
|
-
|
Thực hiện cập nhật tiến độ trên phần
mềm đầy đủ (theo 06 tháng và năm) (Không cập nhật 06 tháng: Trừ nửa số điểm;
cập nhật 06 tháng nhưng không cập nhật tiến
độ năm: Không có điểm)
|
0,5
|
b)
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch/Chương
trình CCHC
Ghi chú:
- Trong trường hợp có nhiệm vụ
do UBND giao nhưng không hoàn thành thì được tối
đa 1 điểm; Các nhiệm vụ không cụ thể hóa được kết quả hoàn thành thì xem như
là 01 nhiệm vụ không hoàn thành
- Trong trường hợp kế hoạch
không xác định đầy đủ các nhiệm vụ do UBND thành phố giao nhưng vẫn triển khai thực hiện và có sản phẩm cụ thể thì đạt tối
đa 2 điểm)
|
3
|
-
|
100% kế hoạch
|
3
|
-
|
Từ 85% đến dưới 100%
|
2
|
-
|
Từ 70% đến dưới 85%
|
1
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện
kiểm tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực
hiện các nhiệm vụ về công tác cải cách hành chính (tỉ lệ % đơn vị trực thuộc
được kiểm tra)
Ghi chú: Chỉ tiến hành kiểm tra các đơn vị trực thuộc có thực hiện công tác cải cách hành chính
|
2
|
a)
|
Có thực hiện việc xây dựng và ban
hành Kế hoạch kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong năm
|
0,5
|
b)
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc được kiểm
tra trong năm
Ghi chú: Đối với
các đơn vị có từ 07 đơn vị trực thuộc trở lên thì kiểm
tra 20% tổng số đơn vị trực thuộc, tuy nhiên phải đảm bảo số lượng tối thiểu
là 07 đơn vị.
|
1
|
-
|
Từ 90% đơn vị trực thuộc trở lên
|
1
|
-
|
Từ 70% đến dưới 90%
|
0,5
|
c)
|
Có văn bản kết luận về công tác kiểm tra và sau kiểm tra có xử lý
những tồn tại, sai phạm (nếu có; có hồ sơ chứng minh cụ thể) theo kết quả kiểm
tra của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
|
0,5
|
4
|
Thực hiện báo cáo kết quả CCHC
trực tuyến
|
1
|
a)
|
Đầy đủ và đúng thời hạn 2 báo cáo (thiếu
hoặc trễ mỗi báo cáo trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
b)
|
Đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu (mỗi báo cáo không đầy đủ các
nội dung theo mẫu yêu cầu trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
5
|
Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
|
6
|
a)
|
Kế hoạch tuyên truyền
|
1
|
-
|
Có kế hoạch tuyên truyền riêng hoặc
lồng ghép chung trong kế hoạch cải cách hành chính năm của đơn vị
|
0,5
|
-
|
Kế hoạch phải cụ thể các hình thức
tuyên truyền và thời gian thực hiện
|
0,5
|
b)
|
Các hình thức tuyên truyền:
|
5
|
|
Đủ bốn hình thức tuyên truyền:
(1) Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc
họp, tập huấn chuyên đề cải cách hành chính: 0,5 điểm.
(2) Đăng thông tin cải cách hành
chính trên website của ngành: 0,5 điểm
(3) Đăng thông tin trên báo: 0,5 điểm
(4) Đăng thông tin trên đài truyền
thanh, truyền hình: 0,5 điểm
|
2
|
-
|
Tuyên truyền bằng các hình thức:
(1) Tổ chức Hội thi sân khấu hóa
liên quan đến công tác cải cách hành chính: 01 điểm
(2) In ấn tờ rơi (phải tiến hành thiết
kế, in màu): 0,5 điểm
(3) Xây dựng video clip tuyên truyền
về công tác CCHC: 0,5 điểm
(4) Vật dụng có in nội dung tuyên
truyền CCHC để phát đến tổ chức, công dân (bút, tập gấp, áo, móc khóa...): mỗi
hình thức 0,5 điểm, tối đa 01 điểm
|
3
|
6
|
Những giải pháp về chỉ đạo,
điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC
|
1,5
|
a)
|
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết
công tác CCHC của đơn vị hằng năm (Nếu tổ
chức lồng ghép vào Hội nghị cuối năm thì phải được thể hiện rõ trong chương trình,
được thảo luận và thể hiện rõ trong kết luận hội nghị)
|
0,5
|
b)
|
Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC với thi đua khen thưởng
|
1
|
-
|
Có Quy định bằng văn bản về việc lấy
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị/bộ phận/cá nhân để
xem xét, quyết định danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng cho tập thể/cá
nhân tại đơn vị
|
0,5
|
-
|
Thực hiện biểu dương, khen thưởng tại
các cuộc họp cơ quan hàng tháng, hàng quý, trong hội nghị 6 tháng, năm hoặc xử
lý kỷ luật, phê bình cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong thực hiện
công tác CCHC của đơn vị theo các quy định hiện hành (Thể hiện bằng văn bản, thông báo cụ thể và không tính đối với các trường hợp khen thưởng kết quả làm việc định kỳ)
|
0,5
|
7
|
Sáng kiến trong CCHC được Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở công nhận (01
giải pháp đầu tiên được tính 2 điểm, thêm
01 giải pháp thì được cộng 01 điểm, tối đa không quá 3 điểm)
Mỗi
đơn vị lựa chọn và kê khai tối đa 04 sáng kiến cấp cơ sở để trình Hội đồng đánh giá
xếp hạng CCHC hàng năm xem xét.
|
3
|
8
|
Triển khai Để án kiểm soát thủ tục hành chính ngoài 1 cửa
|
1,5
|
a)
|
Đã xây dựng danh mục thủ tục hành
chính ngoài 1 cửa
|
0,5
|
b)
|
Hiệu quả triển khai trên Hệ thống
quản lý văn bản điều hành
|
1
|
-
|
Có phân loại thời hạn xử lý
|
0,5
|
-
|
Tỷ lê xử lý đúng và sớm hạn từ 80%
trở lên
|
0,5
|
II
|
HOÀN THIỆN
HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
16
|
1
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật (lấy ý kiến đánh giá của Sở Tư pháp)
|
3,5
|
a)
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực
hiện công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật đầy đủ nội dung và đảm bảo thời gian
Ghi chú: Nếu thiếu nội dung hoặc
không đảm bảo thời gian thì bị trừ 0,25 điểm
|
0,5
|
b)
|
Thực hiện chế độ báo cáo hàng năm về kết quả công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đầy đủ nội
dung và đảm bảo thời gian
Ghi chú: Nếu thiếu nội dung hoặc
không đảm bảo thời gian thì bị trừ 0,25 điểm
|
0,5
|
c)
|
Tổ chức thực hiện rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND thành phố thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
cơ quan, đơn vị mình
|
2,5
|
-
|
Rà soát đầy đủ, kịp thời ngay sau
khi có căn cứ rà soát
|
2,5
|
-
|
Có thực hiện
rà soát đầy đủ nhưng chưa kịp thời
|
2,25
|
-
|
Có thực hiện rà soát nhưng chưa đầy
đủ và chưa kịp thời
|
2
|
-
|
Không thực hiện rà soát vì không
phát sinh căn cứ rà soát
|
2,25
|
-
|
Không thực hiện rà soát khi phát
sinh căn cứ rà soát
|
0
|
2
|
Theo dõi thi hành pháp luật (lấy ý kiến đánh giá của Sở Tư pháp)
|
1,5
|
a)
|
Xây dựng Kế hoạch thi hành văn bản
quy phạm pháp luật đầy đủ nội dung và đảm bảo thời gian
Ghi chú: Nếu
thiếu một trong hai nội dung thì không có điểm
|
0,5
|
b)
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
-
|
100% kế hoạch
|
1
|
-
|
Từ 90%-dưới 100%
|
0,5
|
3
|
Đánh giá về văn bản quy phạm pháp
luật và văn bản quản lý chỉ đạo điều hành do đơn vị ban hành hoặc tham mưu cấp
có thẩm quyền ban hành (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
0,5
|
4
|
Tính minh bạch của các văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, chỉ đạo điều hành, quy hoạch, kế hoạch...do
đơn vị ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành (Thông qua điều
tra, khảo sát)
|
0,5
|
5
|
Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm
soát TTHC định kỳ (báo cáo quý và năm) (lấy ý kiến của
Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND thành phố)
|
1
|
a)
|
Báo cáo đầy đủ số lượng và đúng thời
hạn (thiếu hoặc trễ mỗi báo cáo trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu (thiếu mỗi nội
dung trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
6
|
Thực hiện công bố, công khai
TTHC đúng quy định
|
3
|
a)
|
Thực hiện công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ít nhất 01 lần/năm;
có chất lượng đảm bảo việc thêm mới, sửa đổi, hủy bỏ TTHC phù hợp quy định và
yêu cầu thực tế (lấy ý kiến của Phòng
kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND thành phố và thông qua theo dõi của phòng cải cách hành
chính, Sở Nội vụ)
|
1,5
|
-
|
Có ban hành mới
|
0,5
|
-
|
Có chất lượng đảm bảo việc thêm mới,
sửa đổi, hủy bỏ TTHC phù hợp quy định và yêu cầu thực tế
|
1
|
b)
|
Định kỳ hàng năm (trước 30/3) có
văn bản xây dựng bộ TTHC cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi ngành
quản lý
|
1
|
c)
|
Niêm yết công khai bộ TTHC (đảm bảo
4 tiêu chí: Đúng vị trí, đủ thủ tục, cập nhật mới, dễ tìm hiểu) tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm hành chính thành phố; công khai trên website của đơn vị
|
0,5
|
7
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế
hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm của thành phố (chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày ban hành Kế hoạch của thành phố) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng
Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố)
|
1,5
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn
|
0,5
|
b)
|
Triển khai đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát TTHC được giao theo Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của
thành phố
|
1
|
8
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa
TTHC
|
4
|
a)
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế hoạch
đơn giản hóa TTHC hàng năm trên địa bàn thành phố (chậm
nhất sau 15 ngày kể từ ngày ban
hành Kế hoạch của thành phố) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND thành phố)
|
1
|
-
|
Ban hành đúng thời hạn
|
0,5
|
-
|
Có phương án tổ chức thực hiện Kế
hoạch của thành phố
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo kết quả rà soát đầy đủ và
đúng thời hạn 31/8 hàng năm (thiếu nội dung: 0,5, trễ hạn dưới 15 ngày: 0.5
điểm; trễ hạn từ 15 ngày trở lên: 0 điểm) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát
thủ tục hành chính, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố)
|
1
|
c)
|
Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC
|
1
|
d)
|
Kiến nghị đơn giản hóa TTHC được phê
duyệt tại Quyết định ban hành Phương án đơn giản hóa TTHC của thành phố hoặc
được phê duyệt tại Bộ thủ tục hành chính của đơn vị
|
1
|
9
|
Ý kiến đánh giá của công chức thực
thi TTHC thuộc UBND quận, huyện đối với những cải tiến về TTHC của ngành (Thông
qua điều tra, khảo sát)
|
0,5
|
III
|
THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
14
|
1
|
100% TTHC thực hiện theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông theo Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn
vị
|
0,5
|
2
|
Có tiến hành tham mưu, được cấp
có thẩm quyền ban hành và triển khai có hiệu quả trên thực tế việc giải quyết
hồ sơ theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết thủ tục hành chính
|
1,5
|
|
Ghi chú: trừ những hồ sơ tiến hành liên
thông lên UBND thành phố
|
|
a)
|
Có tham mưu trong năm đánh giá
|
0,5
|
b)
|
Được cấp có thẩm quyền ban hành đối với nội dung tham mưu trong năm đánh giá
|
0,5
|
c)
|
Triển khai có
hiệu quả trên thực tế (thông qua việc tiếp nhận hồ sơ)
|
0,5
|
3
|
Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh kiến nghị của cá nhân tổ chức đối với thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan đơn vị (thông qua phản ánh
đường dây nóng 1022, trang góp ý gopy.danang.gov.vn)
|
1
|
a)
|
100% phản ánh được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý
|
1
|
b)
|
Từ 90% đến dưới 100% phản ánh được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0,5
|
4
|
Sử dụng và ứng dụng phần mềm một
cửa điện tử phục vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý hồ sơ (Thông qua
kết quả theo dõi)
|
5
|
a)
|
Tiếp nhận 100% hồ sơ trên phần mềm (Ngoại
trừ các lĩnh vực tiếp nhận trên các hệ thống của Bộ chuyên ngành như: Đăng ký kinh doanh, Lý lịch tư pháp...)
|
0,5
|
b)
|
Không có hồ sơ
quá hạn, trễ hạn trên phần mềm do lỗi chủ quan của công chức xử lý hồ sơ
- Đảm bảo 100%: 02 điểm
- Từ 70% đến dưới 100%
Số điểm tính theo công thức
(Tỷ lệ % hồ sơ sớm đúng hẹn x
số điểm tổng)/100%
- Dưới 70%: 0 điểm
|
2
|
c)
|
Có luân chuyển, xử lý hồ sơ, ban
hành kết quả xử lý
- Đảm bảo 100%: 02 điểm
- Từ 70% đến dưới 100%
Số điểm tính theo công thức
(Tỷ lệ % hồ sơ có luân chuyển, xử
lý và ban hành kết quả xử lý x số điểm)/100%
- Dưới 70%: 0 điểm
|
2
|
d)
|
Có ban hành danh mục hồ sơ được quét
(scan) và tổ chức triển khai thực hiện
|
0,5
|
5
|
Đảm bảo 100% việc cập nhật số liệu
một cửa kịp thời, đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách trễ hẹn;
lý do trễ hẹn trên phần mềm tại đơn vị tại phần mềm cchc.danang.gov.vn tại
đơn vị (chỉ đánh giá đối với các đơn vị có tài khoản để cập nhật số liệu)
Ghi chú: Nếu cập
nhật thiếu dữ liệu hoặc không đầy đủ danh sách trễ hẹn thì không đạt điểm phần
này
|
1
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thực tế được giải quyết
đúng và sớm hẹn (kiểm tra hồ sơ xác suất tại buổi làm việc và qua theo dõi
thường xuyên của Sở Nội vụ)
|
1
|
a)
|
100% hồ sơ
|
1
|
b)
|
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ
|
0,5
|
7
|
Thực hiện khảo sát mức độ hài
lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành
chính công của cơ quan, đơn vị
|
3
|
a)
|
Kết quả đánh giá của tổ chức,
công dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (Thông qua phần mềm đánh
giá trực tuyến).
(Đối
với đơn vị mà khách hàng chỉ bao gồm cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc
thành phố thì tỉ lệ đảm bảo được tính 10% trên tổng số hồ sơ tiếp nhận; đối
với các đơn vị có trên 5000 hồ sơ thì sẽ tiến hành tính cả khảo sát trực tiếp
và trực tuyến, trong đó số lượng trực tuyến phải đạt là 500 lượt đánh giá )
Nếu
thẩm định thông tin có 10% trên tổng tỷ lệ khảo
sát thông tin không đúng thì điểm trừ 50% số điểm Nếu số lượng phiếu khảo sát
chưa đảm bảo chỉ được tối đa nửa số điểm (số lượng
phiếu trực tuyến phải đảm bảo tỉ lệ theo Quy định
tại Khung khảo sát mức độ hài lòng ban hành kèm theo Quyết định số 5489/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2016 của UBND thành phố)
Nếu số lượng phiếu chưa đảm bảo
và có trên 10% tổng tỷ lệ khảo sát thông tin
không đúng thì không đạt điểm mục này
|
2
|
-
|
Từ 90% đến 100% đánh giá hài lòng
|
2
|
-
|
Từ 80% đến dưới 90% đánh giá hài
lòng
|
1
|
b)
|
Có đánh giá kết quả khảo sát và đề
xuất giải pháp cải thiện việc cung ứng dịch vụ hành chính công của đơn vị
trong thời gian tới theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử
dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ
hành chính công (Bao gồm cả kết quả của các đơn vị khảo sát độc lập như:
Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế Xã hội,
Trung tâm Thông tin dịch vụ công thành phố)
Ghi chú: Nếu đơn vị có văn bản đánh giá nhưng không đầy đủ các nội dung,
các giải pháp theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo
sát để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính
công thì không đạt điểm phần này
|
1
|
8
|
Tiến hành công khai trên website
của đơn vị về kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa một cửa
liên thông
Ghi chú: Đơn vị cung cấp đường dẫn
chứng minh nội dung nêu trên, nếu không cung cấp được đường dẫn chứng minh thì không đạt điểm nội dung này
|
1
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ
CHỨC BỘ MÁY
|
7
|
1
|
Đánh giá về việc thực hiện và cập
nhật kịp thời Quy chế làm việc nội bộ của cơ quan, đơn vị theo quy định (Thông
qua điều tra, khảo sát)
|
0,5
|
2
|
Đánh giá mối quan hệ phối hợp giữa
các phòng, ban trong giải quyết công việc (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
0,5
|
3
|
Xây dựng Đề án tinh giản biên chế và triển khai thực hiện trên thực tế
|
2
|
a)
|
Xây dựng Đề án tinh giản biên chế
được UBND thành phố phê duyệt
|
1
|
b)
|
Triển khai thực hiện trên thực tế đảm
bảo tỷ lệ tinh giản biên chế theo Quyết định phê duyệt của UBND thành phố
|
1
|
4
|
Có tham mưu tiến hành phân cấp
và được cấp có thẩm quyền công nhận
Ghi chú: Các lĩnh vực tham mưu phân cấp và được
UBND cấp có thẩm quyền
phê duyệt là lĩnh vực mới, chưa có ý kiến chỉ đạo của UBND thành phố trong việc quy định về thẩm quyền thực hiện
|
2
|
a)
|
Tham mưu quyết định phân cấp hoặc
các văn bản điều chỉnh nội dung phân cấp của ngành, lĩnh vực phù hợp với thực
tế và quy định của pháp luật
|
1
|
b)
|
Quyết định được phê duyệt và được
triển khai thực hiện trên thực tế
|
1
|
5
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp, ủy quyền
|
2
|
a)
|
Có thực hiện kiểm tra
|
1
|
b)
|
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý hạn
chế, bất cập
|
1
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
13
|
1
|
Đảm bảo quản lý, sử dụng biên chế
và số lượng người làm việc được giao đúng quy định (Qua theo dõi của Phòng Tổ chức, biên chế và Phòng Công chức Viên chức
Sở Nội vụ)
|
2,5
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch biên chế, số lượng
người làm việc hàng năm đảm bảo thời gian, nội dung quy định
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo phân bổ biên chế, số lượng người làm việc theo đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt; báo cáo kết quả sử dụng biên chế, số lượng người làm việc hàng năm đúng hạn và đầy
đủ nội dung quy định
|
0,5
|
c)
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định về phân
cấp quản lý công chức, viên chức, hợp đồng lao động
|
0,5
|
d)
|
Thực hiện tuyển dụng viên chức các
đến vị trực thuộc (đối với những đơn vị còn chỉ tiêu)
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch tuyển dụng
viên chức
|
0,5
|
-
|
Thực hiện tuyển dụng theo Kế hoạch
|
0,5
|
2
|
Triển khai công tác đánh giá kết
quả làm việc theo quy định hiện hành của thành phố (Qua theo dõi của Phòng Công chức, viên chức Sở Nội vụ)
|
1
|
a)
|
Triển khai đánh giá kết quả làm việc
trên phần mềm đầy đủ và đúng thời gian quy định (tính theo số đợt đánh giá
tháng/quý triển khai, nếu triển khai không đầy đủ 12 tháng/4 quý thì không có
điểm)
|
0,5
|
b)
|
Thực hiện đánh giá phân loại công chức
năm dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng/quý được xuất từ phần mềm tại đơn vị Ghi chú: nếu đơn vị không triển khai đầy đủ
12 tháng/4 quý trong năm thì không có điểm
|
0,5
|
3
|
Thực
hiện cập nhật kịp thời
và đầy đủ thông tin về công chức các phòng, ban,
đơn vị trực thuộc trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức (kể
cả các đơn vị trực thuộc) (Qua
theo dõi của Phòng Công chức viên chức thuộc Sở Nội vụ, thời điểm đánh giá
tính đến 31/12 hàng năm)
|
1
|
a)
|
100% hồ sơ được cập nhật kịp thời
theo quy định (Nếu có các lỗi nghiêm trọng
gồm: Nhập trùng hồ sơ; công chức đã nghỉ việc, về hưu; tuyển dụng thêm nhân sự mới nhưng vẫn
chưa thực hiện nghiệp vụ điện tử tương ứng thì chỉ
được tối đa nửa số điểm)
Ghi chú: trừ trường hợp những hồ sơ không thể cập nhật do nguyên nhân khách quan
|
1
|
b)
|
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ được cập
nhật kịp thời theo quy định
Ghi chú: trừ trường hợp những hồ
sơ không thể cập nhật do nguyên nhân khách quan
|
0,5
|
4
|
Thực hiện chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời (Thông qua điều
tra, khảo sát)
|
0,5
|
5
|
Thúc đẩy phong trào lao động sáng tạo trong cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
a)
|
Có Quy chế về hoạt động sáng kiến
|
0,5
|
b)
|
Có quy định về xét và quy định mức
khen thưởng riêng đối với sáng kiến của công chức đã được
công nhận (không tính khen thưởng đối với
những trường hợp các sáng kiến là cơ sở để xét
các hình thức thi thi đua khen thưởng như chiến
sĩ thi đua cơ sở)
|
1
|
-
|
Có quy định xét và quy định mức
khen thưởng đối với sáng kiến
|
0,5
|
-
|
Triển khai khen thưởng riêng đối với
sáng kiến trên thực tế
|
0,5
|
6
|
Về đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức
|
1,5
|
a)
|
Có theo dõi, đánh giá việc chấp hành
việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối với những đơn vị có thông báo về việc
công chức không chấp hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng của Sở Nội vụ thì
không đạt)
|
0,5
|
b)
|
Có văn bản, chủ trương thống nhất
chính sách hỗ trợ riêng của đơn vị và triển khai thực hiện trên thực tế đối với
công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ (ngoài chế độ theo quy định)
Ghi chú: Chỉ tính đối với các chính sách do cơ quan ban hành, không tính chi hỗ trợ của các tổ chức chính trị xã hội (ví
dụ: chi hỗ trợ của công đoàn, đoàn thanh niên),
chính sách hỗ trợ riêng không tính phần kinh phí chi thu nhập tăng thêm hàng tháng
|
1
|
-
|
Có văn bản chủ trương thống nhất về
chính sách hỗ trợ riêng
|
0,5
|
-
|
Triển khai thực hiện trên thực tế
|
0,5
|
7
|
Thực hiện đúng và đầy đủ quy
trình về việc bổ nhiệm lãnh đạo quản lý, tiếp nhận, điều động luân chuyển
trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (thông
qua theo dõi của Phòng Công chức viên chức và Thanh tra, Sở Nội vụ)
|
1
|
8
|
Thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TU
ngày 11/9/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy và Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày
18/11/2016 của Chủ tịch UBND thành phố (thông qua
theo dõi đánh giá của Thanh tra, Sở Nội vụ)
|
3
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch triển khai
|
0,5
|
-
|
Kế hoạch đầy đủ
các nội dung theo yêu cầu; có giải pháp cụ thể, rõ ràng, có thể lượng hóa được
kết quả đầu ra
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo tình hình thực hiện
|
1
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đúng thời hạn (mỗi báo cáo thiếu hoặc trễ hạn trừ nửa số
điểm)
Ghi chú: Nếu báo cáo trễ hẹn sau 01
tuần thì không có điểm
|
0,5
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm đảm bảo các nội dung theo yêu cầu (mỗi báo cáo không
đảm bảo nội dung theo yêu cầu trừ nửa số điểm)
Ghi chú: Nếu báo cáo trễ hẹn sau 01
tuần thì không có điểm
|
0,5
|
c)
|
Tỉ lệ kết quả hoàn thành kế hoạch:
|
1
|
-
|
Đạt từ 90% trở lên
|
1
|
-
|
Từ 80% đến dưới 90%
|
0,5
|
-
|
Dưới 80%
|
0
|
9
|
Tiến hành báo cáo số liệu thống
kê tình hình hội họp trong năm đánh giá theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ
|
1
|
a)
|
Có thống kê đầy
đủ
|
1
|
b)
|
Có thống kê nhưng chưa đầy đủ
|
0,5
|
c)
|
Không thống kê
|
0
|
VI
|
CẢI CÁCH CƠ
CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
9
|
1
|
Đánh giá việc thực hiện Quy chế
chi tiêu nội bộ cơ quan, đơn vị (Thông
qua điều tra, khảo sát)
|
0,5
|
2
|
Kết quả thực hiện tiết kiệm chi
phí hành chính để tăng thêm thu nhập theo NĐ 130/NĐ-CP
|
1,5
|
-
|
Mức thu nhập tăng thêm bình quân hàng
tháng của đơn vị từ nguồn tiết kiệm chi hành chính (theo số liệu từ Sở Tài
chính)
|
1,5
|
+
|
Tăng trên 1 lần lương tối thiểu
|
1,5
|
+
|
Từ 0,5 đến 1 lần lương tối thiểu
|
1
|
+
|
Dưới 0,5 lần
|
0,5
|
+
|
Không có thu nhập tăng thêm từ nguồn
tiết kiệm chi hành chính
|
0
|
3
|
Thực hiện việc phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả
phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý
|
2,5
|
a)
|
Ban hành quy định, quy chế phân phối
thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả
làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm
Ghi chú: Nếu quy định quy chế phân
phối thu nhập tăng thêm không căn cứ trên kết quả đánh
giá làm việc hàng tháng trên phần mềm thì được tối đa nửa số điểm
|
1
|
b)
|
Tổ chức triển khai thực hiện trên
thực tế
|
1,5
|
|
Phân phối thu nhập tăng thêm dựa
trên kết quả đánh giá làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm (đảm bảo đầy
đủ việc đánh giá hàng tháng hoặc quý)
|
1,5
|
-
|
Phân phối thu nhập tăng thêm theo kết quả không căn cứ trên kết quả đánh giá hàng tháng hoặc
quý trên phần mềm
|
0,5
|
4
|
Có báo cáo tình hình thực hiện
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước đúng hạn
theo quy định (theo ý kiến đánh giá của Sở Tài chính)
|
1
|
5
|
Công tác lập dự toán (qua theo dõi của Sở Tài chính)
|
2
|
a)
|
Không tiến hành bổ sung kinh phí
trong năm trừ các trường hợp phải bổ sung để thực hiện nhiệm vụ do cơ quan có thẩm quyền giao, thực hiện các chính sách chung phát sinh trong năm
|
1
|
b)
|
Thời gian gửi dự toán cho cơ quan
tài chính cùng cấp đảm bảo quy định
|
1
|
6
|
Tình hình chấp hành dự toán (Đảm bảo đúng thời gian, biểu mẫu, chất lượng theo quy định về việc
lập và nộp báo cáo quyết toán năm) (qua theo dõi của Sở Tài chính)
|
1
|
7
|
Nỗ lực thực hiện các giải pháp
nâng cao thu nhập, đời sống của công chức (thông
qua điều tra, khảo sát)
|
0,5
|
VII
|
HIỆN ĐẠI
HÓA QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
16
|
1
|
Về việc sử dụng chữ ký số để ban
hành văn bản điện tử tại đơn vị
Ghi chú: Chữ ký số lãnh đạo hoặc chữ ký số cơ quan, đơn vị không bảo đảm đúng theo quy định
của Thông tư 01/2019/TT-BNV thì được xem như không thực hiện ký số
Tại đơn vị được tiến hành kiểm tra
- 100% văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 2
điểm
- Từ 50% đến dưới 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh
đạo cơ quan
Cách tính: (Tỷ lệ % văn bản điện tử
do cơ quan phát hành có chứng thư số và chữ ký số) x số
điểm/100
- Dưới 50%: 0 điểm
(Kiểm tra thông qua xác suất trên 50
văn bản ngẫu nhiên trong năm tiến hành đánh giá xếp hạng)
|
2
|
2
|
Ứng dụng Phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
4
|
a)
|
100% văn bản đến (trừ văn bản mật)
được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
0,5
|
b)
|
100% văn bản đi (trừ văn bản mật)
được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
0,5
|
c)
|
Trên 90% văn bản đi có kết nối với
văn bản đến hoặc công việc tạo mới trên Hệ thống QLVBĐH/Tổng số văn bản đi
(Số liệu thống kê từ QLVBĐH)
|
1
|
d)
|
Tỷ lệ văn bản đi được gửi liên
thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi gửi cho các cơ quan, đơn vị đã sử dụng
phần mềm đạt từ 90% trở lên (Kiểm tra thông qua xác suất trên 50 văn bản ngẫu
nhiên trong năm)
|
1
|
đ)
|
Tỷ lệ văn bản đến được nhận liên
thông đúng thời hạn trên phần mềm/Tổng số văn bản được gửi đến liên thông đạt
từ 90% trở lên (Số liệu thống kê từ QLVBĐH)
|
1
|
3
|
Thực hiện cung cấp các dịch vụ để
giải quyết TTHC trực tuyến (sau đây được viết tắt
là DVGQTTHCTT)
Ghi chú:
- Đối với các sở sử dụng DVCTT
do bộ chủ quản cung cấp thì cung cấp số liệu khi báo cáo kèm ảnh chụp màn hình số liệu thống kê từ phần mềm.
Nếu không cung cấp hình ảnh chứng minh thì không
tính điểm
- Đối với các DVCTT trên Hệ thống
CQĐT thì lấy số liệu từ phần mềm
|
5
|
a)
|
Số lượng DVGQTTHCTT của đơn vị được
cung cấp ở mức độ 3, 4 trên tổng số thủ tục hành chính được ban hành có phát
sinh hồ sơ trong năm
|
2
|
-
|
Từ 40% trở lên tổng số TTHC
|
2
|
-
|
Từ 30% đến dưới 40% tổng số TTHC
|
1,5
|
-
|
Từ 20% đến dưới 30% tổng số TTHC
|
1
|
-
|
Từ 10% đến dưới 20% tổng số TTHC
|
0,5
|
b)
|
Về tỉ lệ hồ sơ tiếp nhận thông qua
môi trường trực tuyến/trực tiếp mức độ 3,4 đối với các thủ tục hành chính được
xây dựng trực tuyến
- Từ 50% số lượng hồ sơ tiếp nhận
thông qua môi trường trực tuyến: 01 điểm
- Từ 05% đến dưới 50% số lượng hồ
sơ tiếp nhận thông qua môi trường trực tuyến
Cách tính điểm: (Tổng % tỷ lệ hồ sơ
tiếp nhận thông qua môi trường trực tuyến x số điểm)/50.
- Dưới 05%: 0 điểm
|
1
|
c)
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính cung cấp
trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trong năm
Ghi
chú:
Đối với các thủ tục hành chính xây
dựng dịch vụ công trực tuyến, tuy nhiên không phát sinh hồ sơ trong năm (cả trực
tiếp) thì không tính vào tổng TTHC được xây dựng trực tuyến của đơn vị
- Từ 50% thủ tục hành chính cung cấp
trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm: 02 điểm
- Từ 05% đến dưới 50% thủ tục hành
chính cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm
Cách tính điểm: (Tổng % thủ tục
hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong
năm x số điểm)/50
- Dưới 05%: 0 điểm
|
2
|
4
|
Tỷ lệ
số thủ tục hành chính đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết
quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích (trừ
các thủ tục hành chính theo danh mục được
UBND thành phố phê duyệt về việc không thực hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích)
Từ 70% số thủ tục hành chính trở
lên có phát sinh hồ sơ: 1 điểm
Từ 10% đến dưới 70% số thủ tục hành
chính trở lên có phát sinh hồ sơ:
Cách tính điểm:
(Tổng % thủ tục hành chính đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu
chính công ích x số điểm)/70
Dưới 10%: 0 điểm
|
1
|
5
|
Tỷ lệ số hồ sơ được tiếp nhận
thông qua dịch vụ bưu chính công ích trên tổng số sơ tiếp nhận (trừ các hồ sơ đối với TTHC theo danh mục được UBND thành phố phê duyệt về việc không thực hiện trả thông qua dịch
vụ bưu chính công ích)
- Trên 50% số hồ sơ được trả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích: 1,5 điểm
- Từ 05% đến dưới 50% số hồ sơ được
trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách tính điểm: (Tổng % số hồ sơ được
trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích x số điểm)/50
- Dưới 05%: 0 điểm
|
1,5
|
6
|
Tỷ lệ số hồ sơ được trả kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích trên tổng số
sơ tiếp nhận (trừ các hồ sơ đối với thủ tục hành
chính theo danh mục được UBND thành phố
phê duyệt về việc không thực hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích)
- Trên 30% số hồ sơ được trả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích: 02 điểm
- Từ 05% đến dưới 30% số hồ sơ được
trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách tính điểm: (Tổng % số hồ sơ được
trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích x số điểm)/30
- Dưới 05%: 0 điểm
|
1,5
|
7
|
Về việc xây dựng các phần mềm chuyên ngành phục vụ cho công tác quản lý
|
1
|
a)
|
Có tiến hành xây dựng phần mềm mới
trong năm đánh giá
Cung cấp hồ sơ phần mềm gồm 04 yếu
tố: Hợp đồng, địa chỉ web, tài khoản đăng nhập, hình ảnh chụp màn hình phần mềm. Nếu không cung cấp đầy đủ thì không có điểm
|
0,5
|
b)
|
Xây dựng và cập nhật đầy đủ các dữ liệu phần mềm quản
lý hiện hành phục vụ cho công tác quản lý
Cung cấp hồ sơ chứng minh gồm 03 yếu
tố: Địa chỉ truy cập, tài khoản đăng nhập, hình ảnh chụp màn hình số liệu từ
phần mềm. Nếu không cung cấp đầy đủ thì không có điểm
|
0,5
|
VIII
|
TÁC ĐỘNG CỦA
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
4
|
1
|
Kết
quả thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại cơ
quan, đơn vị (thông qua điều tra khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
2
|
Kết quả thực hiện công tác tiếp nhận
và giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại tố cáo của đơn vị (thông qua điều
tra khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
3
|
Đánh giá của đại biểu HĐND, MTTQVN về chất lượng quản lý điều hành, việc giải quyết các ý kiến của cử tri (thông
qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
4
|
Đánh giá của các UBND quận, huyện
về công tác chỉ đạo, điều hành của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
IX
|
ĐIỂM THƯỞNG
VÀ ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Điềm thưởng
|
10
|
a)
|
Đơn vị có cung ứng DVHCCTT ở mức độ
4 từ 10% số TTHC trở lên
Ghi chú: Chỉ tính đối với các dịch vụ công do đơn vị tự xây dựng hoặc nâng cấp
từ các dịch vụ công của thành phố; không tính các dịch vụ công do thành phố
cung cấp. Chỉ tính số liệu thủ tục được đơn vị công khai trên Cơ sở dữ liệu
thủ tục hành chính của thành phố.
|
0,5
|
b)
|
Thực hiện đơn giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa TTHC được chấp thuận (về mặt
thời gian, thành phần hồ sơ, quy trình...) từ 10% số TTHC trở lên
|
0,5
|
c)
|
Có tổ chức các
hoạt động đối thoại hoặc tổ chức tập
huấn cho các đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị và xử lý các kiến nghị
được nêu tra tại buổi đối thoại, tập huấn. Ghi chú: Tiêu chí này chứng
minh thông qua các tài liệu: Giấy mời đối
thoại, hình ảnh tại buổi đối thoại, giải đáp các vướng mắc của tổ chức, công
dân khi thực hiện thủ tục hành chính do đơn vị cung cấp...
Không tính đối với công tác tiếp
dân định kỳ của lãnh đạo đơn vị theo quy định
|
1
|
d)
|
Có sáng kiến
được Hội đồng xét sáng kiến thành
phố công nhận có tác dụng, ảnh hưởng
đối với thành phố
Ghi chú: Cứ một sáng kiến cộng
01 điểm, tối đa không
quá 2 điểm: sáng kiến được Hội đồng cấp thành phố
xét duyệt (do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức)
và được công nhận tại Quyết định của UBND thành phố
|
2
|
đ)
|
Thực hiện thí điểm các nội dung cải
cách hành chính
Ghi chú: Những nội dung thí điểm liên quan đến công tác cải cách hành chính
do thành phố hoặc do Bộ chủ quan triển khai (không phải nội dung thí điểm của Sở Nội vụ), để có cơ sở chấm điểm,
các đơn vị phải có báo cáo gửi Sở Nội vụ để theo dõi và đánh giá các nội dung thí điểm định kỳ (nếu không tiến hành báo cáo, đánh giá
kết quả thực hiện thí điểm, hình ảnh minh họa chứng minh thì không chấm điểm nội dung thí điểm).
Mỗi nội dung tự nguyện đăng ký thí
điểm, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc được cơ quan có thẩm quyền
chọn là đơn vị thí điểm và triển khai có hiệu quả trong thực tế thì được cộng
1 điểm, tối đa không quá 2 điểm
|
2
|
e)
|
Có phương án chuyển giao một số
nhiệm vụ hỗ trợ cho hoạt động quản lý hành chính nhà nước cho tổ
chức, doanh nghiệp ngoài nhà nước đảm nhiệm
|
1
|
f)
|
Tổ chức làm việc với các đoàn về cải
cách hành chính theo phân công của thành phố hoặc phối hợp triển khai các nhiệm
vụ cải cách hành chính do Trung ương tổ chức tại địa phương
|
1
|
-
|
Tiếp các đoàn làm việc về cải cách
hành chính do thành phố chỉ định
|
1
|
-
|
Tiếp các đoàn làm việc về cải cách
hành chính do các đơn vị tự liên hệ trực tiếp với đơn vị, không phải do thành
phố chỉ định
|
0,5
|
g)
|
Về tổ chức thi tuyển chức danh lãnh
đạo
|
1
|
-
|
Có kế hoạch tổ chức thi tuyển
|
0,5
|
-
|
Triển khai thực hiện trên thực tế
và phê duyệt kết quả thi tuyến
|
0,5
|
h)
|
Thực hiện tổ chức,
sắp xếp lại đơn vị sự nghiệp trực thuộc trong năm triển khai đánh giá
|
0,5
|
i)
|
Được UBND thành phố biểu dương tên đơn
vị trong văn bản về việc thực hiện công việc do UBND thành phố giao
|
0,5
|
2
|
Điểm trừ
|
10
|
a)
|
Có đơn thư tố cáo, kiến nghị đúng sự
thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức,
viên chức trong đơn vị
|
1
|
b)
|
Thực hiện không tốt các nội dung về
quản lý để báo đài, các phương tiện thông tin truyền thông phản ánh đúng sự
thật; bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình
|
1
|
c)
|
Có đơn vị trực thuộc thực hiện công
tác CCHC yếu, bị dư luận, báo đài phương tiện thông tin truyền thông phản ánh
đúng sự thật, bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình
|
1
|
d)
|
Không thực hiện việc xin lỗi công dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn hoặc trả lại
(kể cả trường hợp thẩm quyền quyết định của UBND thành phố)
|
1
|
-
|
Từ 30% trở lên số trường hợp trễ hẹn/trả
lại
|
1
|
-
|
Từ 10% đến dưới 30% số trường hợp
trễ hẹn/trả lại
|
0,5
|
đ)
|
Không triển khai hoặc triển khai
chưa đầy đủ việc lấy ý kiến điều tra xã hội học phục vụ đánh
giá xếp hạng CCHC của thành phố
|
1
|
-
|
Không triển khai
|
1
|
-
|
Có triển khai nhưng chưa đầy đủ
|
0,5
|
e)
|
Không triển khai các nội dung trong
Bộ Chỉ số CCHC của Bộ Nội vụ dù đã có văn bản nhắc nhở, gây ảnh hưởng trực tiếp
đến điểm xếp hạng của thành phố, mất
các điểm số chủ quan theo đánh giá của Bộ Chỉ số.
|
0,5
|
f)
|
Thực hiện cung cấp các thông tin chậm
trễ làm ảnh hưởng đến việc triển khai đánh giá và công bố kết quả xếp hạng cải
cách hành chính của thành phố
|
0,5
|
g)
|
Không triển khai thực hiện các nội
dung thí điểm theo chỉ đạo của UBND thành phố
|
0,5
|
h)
|
Không hoàn thành nhiệm vụ CCHC mà
UBND thành phố giao riêng tại Kế hoạch CCHC thành phố trong năm mà không có lý do chính đáng
|
0,5
|
i)
|
Có công chức hoặc viên chức bị xử
lý kỷ luật (tính theo thời điểm ban hành Quyết định kỷ luật)
|
1
|
j)
|
Không hoàn thành 100% công việc của
UBND thành phố giao (Căn cứ kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND thành phố)
|
1
|
-
|
Không hoàn thành 100% công việc của
UBND thành phố giao
|
0,5
|
-
|
Bị UBND thành phố phê bình rõ tên
đơn vị trong văn bản về việc thực hiện công việc do UBND thành phố giao
|
0,5
|
k)
|
Không hoàn thành nhiệm vụ tổ chức các
lớp bồi dưỡng được giao theo Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng năm của UBND
thành phố
|
1
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT
QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5088/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Nội
dung Bộ Chỉ số
|
Điểm
số
|
I
|
CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
24
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm
|
2
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn và cập nhật
đầy đủ kế hoạch lên phần mềm www.cchc.danang.gov.vn
Ghi chú: Thời gian ban hành kế hoạch
được tính chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày Bộ, ngành cấp trên ban
hành Kế hoạch CCHC chung áp dụng cho toàn ngành
|
0,5
|
b)
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của thành phố và của Bộ ngành cấp trên
|
1
|
c)
|
Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả
hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm cơ quan triển khai
|
0,5
|
2
|
Công tác quản trị tiến độ và mức
độ hoàn thành Kế hoạch
|
4
|
a)
|
Thực hiện cập nhật tiến độ trên phần
mềm đầy đủ (theo 06 tháng và năm) (Nếu
không cập nhật tiến độ 6 tháng trừ 0,5 điểm, nếu
cập nhật 06 tháng nhưng không cập nhật tiến độ
năm không có điểm)
|
1
|
b)
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch/Chương
trình CCHC
Ghi chú:
- Trong trường hợp có nhiệm vụ
do UBND thành phố và của Bộ ngành cấp trên giao nhưng không hoàn thành thì được tối đa 1 điểm;
- Các nhiệm vụ không cụ thể hóa
được kết quả hoàn thành thì xem như là 01 nhiệm vụ
không hoàn thành
- Trong trường hợp kế hoạch
không xác định đầy đủ các nhiệm vụ do UBND thành phố giao nhưng vẫn triển
khai thực hiện và có sản phẩm cụ thể thì đạt tối đa 2 điểm)
|
3
|
-
|
100% kế hoạch
|
3
|
-
|
Từ 85% đến dưới 100%
|
2
|
-
|
Từ 70% đến dưới 85%
|
1
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện
kiểm tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác
cải cách hành chính (tỉ lệ % đơn vị trực thuộc được kiểm tra)
Ghi chú: Chỉ tiến hành kiểm tra
các đơn vị trực thuộc có thực hiện công tác cải cách hành chính
|
3
|
a)
|
Có thực hiện việc xây dựng Kế hoạch
kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong năm
|
1
|
b)
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc được kiểm
tra trong năm
|
1
|
-
|
100% đơn vị trực thuộc trở lên
|
1
|
-
|
Từ 70% đến dưới 100%
|
0,5
|
c)
|
Có văn bản kết luận chung về công
tác kiểm tra và sau kiểm tra; nội dung báo cáo phải xử lý những tồn tại, sai
phạm (nếu có; có hồ sơ chứng minh cụ thể); đề xuất các giải
pháp khắc phục
|
1
|
4
|
Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị
|
1
|
a)
|
Triển khai theo kế hoạch đề ra
|
0,5
|
b)
|
Xử lý các vấn đề phát hiện thông
qua Thanh tra, kiểm tra
|
0,5
|
5
|
Thực hiện báo cáo kết quả CCHC trực tuyến
|
2
|
a)
|
Đầy đủ và đúng thời hạn 2 báo cáo (thiếu
hoặc trễ mỗi báo cáo trừ 0,5 đ)
|
1
|
b)
|
Đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu
(mỗi báo cáo không đầy đủ các nội dung
theo mẫu yêu cầu trừ 0,5 đ)
|
1
|
6
|
Công tác tuyên truyền cải cách hành chính
|
6
|
a)
|
Kế hoạch tuyên truyền
|
1
|
-
|
Có kế hoạch tuyên truyền riêng hoặc
lồng ghép chung trong kế hoạch cải cách hành chính năm của đơn vị (0,5 điểm)
|
0,5
|
-
|
Kế hoạch phải cụ thể các hình thức tuyên
truyền và thời gian thực hiện (0,5 điểm)
|
0,5
|
b)
|
Các hình thức tuyên truyền:
|
5
|
-
|
Đủ bốn hình thức tuyên truyền:
(1) Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc
họp, tập huấn chuyên đề cải cách hành chính: 0,5 điểm
(2) Đăng thông tin cải cách hành chính
trên website của ngành: 0,5 điểm
(3) Đăng thông tin trên báo: 0,5 điểm
(4) Đăng thông tin trên đài truyền
thanh, truyền hình: 0,5 điểm
|
2
|
-
|
Tuyên truyền bằng các hình thức:
(1) Tổ chức Hội thi liên quan đến công
tác cải cách hành chính (tọa đàm; sân khấu hóa...): 01 điểm
(2) In ấn tờ rơi (phải tiến hành
thiết kế, in màu): 0,5 điểm
(3) Xây dựng video clip tuyên truyền
về công tác CCHC: 0,5 điểm
(4) Vật dụng có in nội dung tuyên
truyền CCHC để phát đến tổ chức, công dân (bút, tập gấp, áo, móc khóa...): mỗi
hình thức 0,5 điểm, tối đa 01 điểm
|
3
|
7
|
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC
|
3
|
a)
|
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết
công tác CCHC của đơn vị hằng năm (Nếu tổ chức lồng ghép vào Hội nghị cuối
năm thì phải được thể hiện rõ trong chương trình, được thảo luận và thể hiện
rõ trong kết luận hội nghị)
|
1
|
b)
|
Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC
với thi đua khen thưởng
|
2
|
-
|
Quy định cụ thể các tiêu chí về thực
hiện CCHC trong đánh giá phân loại kết quả thực hiện nhiệm
vụ của công chức, viên chức, người lao động theo quy định của ngành
|
1
|
-
|
Thực hiện biểu dương, khen thưởng tại
các cuộc họp cơ quan hàng tháng, hàng quý, trong hội nghị 6 tháng, năm hoặc xử
lý kỷ luật, phê bình cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong thực hiện
công tác CCHC của đơn vị theo các quy định hiện hành
Ghi chú: Thể hiện bằng văn bản, thông báo cụ thể và không tính đối với các trường hợp khen thưởng kết quả làm việc định kỳ
|
1
|
8
|
Sáng kiến trong CCHC được Hội đồng
khoa học cấp cơ sở công nhận hoặc đơn vị tự chọn từ những sáng kiến tiêu biểu (đối với trường hợp đơn vị không có Hội đồng khoa học cấp cơ sở
xét sáng kiến) (01 giải pháp đầu
tiên được tính 2 điểm, thêm 01 giải pháp thì được cộng 01 điểm, tối đa không quá 3 điểm)
Mỗi đơn vị lựa chọn và kê khai tối đa 04 sáng kiến
cấp cơ sở để trình Hội đồng đánh giá xếp hạng
CCHC hàng năm xem xét.
|
3
|
II
|
HOÀN THIỆN
HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
8
|
1
|
Thực hiện rà soát văn bản quy phạm
pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị hằng năm
|
1
|
a)
|
Rà soát đầy đủ kịp thời có chất lượng,
lập hồ sơ rà soát đầy đủ theo đúng quy định
|
0,5
|
b)
|
Xử lý kịp thời, đúng hình thức quy
định
|
0,5
|
2
|
Đánh giá về văn bản quy phạm
pháp luật và văn bản quản lý chỉ đạo điều hành do đơn vị ban hành hoặc tham
mưu cấp có thẩm quyền ban hành (Thông
qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Ban hành đúng thẩm quyền, hình thức, đảm bảo tính kịp thời khả thi
|
0,5
|
b)
|
Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp đồng
bộ thống nhất trong hệ thống văn bản
|
0,5
|
3
|
Tính minh bạch của các văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, chỉ đạo điều hành, quy hoạch, kế hoạch...do
đơn vị ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành (Thông qua điều
tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Dễ tiếp cận, tìm hiểu văn bản
|
0,5
|
b)
|
Đầy đủ thông tin
|
0,5
|
4
|
Thực hiện công bố, công khai
TTHC đúng quy định
|
2
|
a)
|
Thực hiện rà soát, kiến nghị công bố
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ít nhất 01 lần/năm
|
1
|
b)
|
Công khai đầy đủ và đúng thời gian
bộ TTHC hiện hành tại website và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị
|
1
|
5
|
Kết quả của các TTHC đã được đơn
giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa trong năm
|
3
|
a)
|
Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC
trong năm
|
1,5
|
b)
|
Kiến nghị đơn giản hóa được phê duyệt
và được thực hiện trên thực tế trong Bộ thủ tục hành chính được cấp có thẩm
quyền ban hành
Ghi chú: không tính những trường
hợp đơn giản hóa do đơn vị tự phê duyệt thực hiện
theo tinh thần cuộc vận động 03 hơn: nhanh hơn, hợp lý hơn, thân thiện hơn
|
1,5
|
III
|
THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
14
|
1
|
100% TTHC thực hiện theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông theo Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn
vị
|
1
|
2
|
Sử dụng và ứng dụng phần mềm điện tử phục vụ
công tác tiếp nhận và
theo dõi, quản lý hồ sơ (Thông qua kết quả theo dõi)
|
4
|
a)
|
Tiếp nhận 100% hồ sơ trên phần mềm
|
1
|
b)
|
Có khả năng thống kê và trích xuất
kết quả tiếp nhận và xử lí hồ sơ theo quy định
|
1
|
c)
|
Có khả năng trích xuất danh sách
công dân, tổ chức thực hiện giao dịch với đầy đủ thông tin theo quy định
|
1
|
đ)
|
Có luân chuyển,
xử lý hồ sơ, ban hành kết quả xử lý (nếu tỷ lệ từ 95%
đến dưới 100% thì được nửa số điểm, dưới tỉ lệ trên không tính điểm)
|
1
|
3
|
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng
và sớm hẹn
|
2
|
a)
|
100% hồ sơ
|
2
|
b)
|
Từ 90% đến dưới
100% hồ sơ
|
1
|
4
|
Thực hiện khảo sát mức độ hài
lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị
|
2
|
a)
|
Số lượng ý kiến trả lời khảo sát đảm
bảo quy định hiện hành của thành phố (Thông qua hình thức trực tiếp và trực
tuyến, nếu số lượng không đảm bảo chỉ được tối đa nửa số điểm)
Ghi chú: Số lượng ý kiến khảo sát phải đảm bảo tỷ lệ trên số lượt hồ sơ, không tính trên số lượng đối
tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
1
|
b)
|
Có đánh giá kết
quả khảo sát và đề xuất giải pháp cải thiện việc cung ứng
dịch vụ hành chính công của đơn vị trong thời gian tới (Bao gồm cả kết quả của các đơn vị khảo sát độc lập như Viện
Nghiên cứu Phát triển Kinh tế Xã hội, Trung tâm Thông tin dịch vụ công thành
phố nếu có tiến hành khảo sát độc lập trong năm đánh giá)
|
1
|
5
|
Kết quả đánh giá của tổ chức, công dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (Thông qua phần
mềm đánh giá trực tuyến tại website
http://cchc.danang.gov.vn).
(Đối với đơn vị mà khách hàng chỉ
bao gồm cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc thành phố thì tỉ lệ đảm bảo
được tính 10% trên tổng số hồ sơ tiếp nhận; đối với các đơn vị có trên 5000 hồ sơ thì sẽ tiến hành tính cả khảo sát trực tiếp và trực tuyến,
trong đó số lượng trực tuyến phải đạt là 500 lượt đánh giá )
Nếu thẩm định thông tin có 10% trên tổng tỷ lệ khảo sát thông tin không đúng thì điểm trừ 50% số điểm Nếu số
lượng phiếu khảo sát chưa đảm bảo chỉ được tối đa nửa số điểm (số lượng phiếu trực tuyến phải đảm bảo tỉ lệ theo Quy định tại Khung khảo sát mức độ hài lòng ban hành kèm theo
Quyết định số 5489/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm
2016 của UBND thành phố)
Nếu số lượng phiếu chưa đảm bảo
và có trên 10% tổng tỷ lệ khảo sát thông tin không đúng thì không đạt điểm mục
này
|
2
|
a)
|
Từ 90% đến 100% đánh giá hài lòng
|
2
|
b)
|
Từ 80% đến dưới 90% đánh giá hài lòng
|
1
|
6
|
Đảm bảo 100% việc cập nhật số liệu
một cửa kịp thời, đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách trễ hẹn;
lý do trễ hẹn trên phần mềm tại đơn vị tại phần mềm http://cchc.danang.gov.vn
tại đơn vị (chỉ đánh giá đối với các đơn vị có tài khoản để cập nhật số liệu)
Ghi chú: Nếu cập
nhật thiếu dữ liệu hoặc không đầy đủ danh sách trễ hẹn
thì không đạt điểm phần này
|
1
|
7
|
Tiến hành công khai trên website
của đơn vị về kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa một cửa
liên thông
|
1
|
8
|
Có xây dựng và thực hiện liên thông
thủ tục hành chính theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết với các sở ban ngành, UBND quận huyện phường xã trên địa bàn thành
phố
|
1
|
IV
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
6
|
1
|
Đánh giá về việc thực hiện và cập
nhật kịp thời Quy chế làm việc nội bộ của cơ quan, đơn vị theo quy định (Thông
qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
2
|
Đánh giá mối quan hệ phối hợp giữa
các phòng, ban trong giải quyết công việc (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
3
|
Áp dụng và duy trì chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt
động quản lý hành chính
|
1
|
4
|
Thực hiện phân cấp quản lý tổ chức
bộ máy, cán bộ, công chức, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của
đơn vị đến các đơn vị trực thuộc
|
3
|
a)
|
Tham mưu Quyết định phân cấp quản
lý ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của đơn vị đến các đơn vị trực thuộc
|
1,5
|
b)
|
Quyết định được phê duyệt và được
triển khai thực hiện trên thực tế
|
1,5
|
V
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
18
|
1
|
Thực hiện chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời (Thông qua điều
tra, khảo sát)
|
1
|
2
|
Xây dựng và cập nhật Phần mềm quản
lý cán bộ, công chức
|
2
|
a)
|
Thực hiện xây dựng Phần mềm quản lý
cán bộ, công chức tại đơn vị
|
1
|
b)
|
Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ
thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm
|
1
|
3
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị
và các đơn vị trực thuộc
|
2
|
a)
|
Có xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị trí
công tác của công chức, viên chức, người lao động
|
1
|
b)
|
Triển khai thực hiện trên thực tế
(theo đúng Kế hoạch đã đề ra)
|
1
|
4
|
Thúc đẩy phong trào lao động
sáng tạo trong cơ quan, đơn vị
|
3
|
a)
|
Có Quy chế xét công nhận sáng kiến,
cải tiến
|
1
|
b)
|
Có quy định về xét và quy định mức
khen thưởng riêng đối với sáng kiến của công chức đã được công nhận (không
tính khen thưởng đối với những trường hợp các sáng kiến là cơ sở để xét các hình
thức thi đua khen thưởng như chiến sĩ thi đua cơ sở)
|
2
|
-
|
Có quy định xét và quy định mức
khen thưởng đối với sáng kiến
|
1
|
-
|
Triển khai khen thưởng riêng đối với
sáng kiến trên thực tế
|
1
|
5
|
Về đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức
|
4
|
a)
|
Có Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng
năm và triển khai theo Kế hoạch cho công chức viên chức
|
1
|
-
|
Có Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng hàng
năm
|
0,5
|
-
|
Triển khai trên thực tế
|
0,5
|
b)
|
Có theo dõi, đánh giá việc chấp hành
việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối với những đơn vị có thông
báo về việc công chức không chấp hành quy định
về đào tạo, bồi dưỡng của Sở Nội vụ thì không đạt)
|
1
|
c)
|
Có văn bản, chủ trương thống nhất
chính sách hỗ trợ riêng của địa phương và triển khai thực hiện trên thực tế đối
với công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ (ngoài chế độ theo quy định)1
Ghi chú: Chính sách hỗ trợ riêng không tính phần kinh phí chi thu nhập tăng
thêm hàng tháng
|
2
|
-
|
Có văn bản chủ trương thống nhất về
chính sách hỗ trợ riêng
|
1
|
-
|
Triển khai thực hiện trên thực tế
|
1
|
6
|
Thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TU
ngày 11/9/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy và Chỉ
thị số 14/CT-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch UBND
thành phố (Thông qua theo
dõi đánh giá của Thanh tra Sở thuộc Sở Nội vụ)
|
6
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện
|
2
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch triển khai
|
1
|
-
|
Kế hoạch đầy đủ các nội dung theo
yêu cầu; có giải pháp cụ thể, rõ ràng, có thể lượng hóa được kết quả đầu ra
|
1
|
b)
|
Báo cáo tình hình thực hiện
|
2
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đúng thời hạn (mỗi báo cáo thiếu hoặc trễ hạn trừ nửa số điểm)
Ghi chú: Nếu
báo cáo trễ hẹn sau 01 tuần thì không có điểm
|
1
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đảm bảo các nội dung theo yêu cầu (mỗi báo cáo không đảm bảo nội dung theo
yêu cầu trừ nửa số điểm)
Ghi chú: Nếu
báo cáo trễ hẹn sau 01 tuần thì không có điểm
|
1
|
c)
|
Tỉ lệ kết quả hoàn thành kế hoạch:
|
2
|
-
|
Đạt từ 90% trở lên
|
2
|
-
|
Từ 80% đến dưới 90%
|
1
|
-
|
Dưới 80%
|
0
|
VI
|
CẢI CÁCH
CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
7
|
1
|
Đánh giá việc thực hiện Quy chế
chi tiêu nội bộ cơ quan, đơn vị (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
2
|
Thực hiện việc phân phối thu nhập
tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo
đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý
|
4
|
a)
|
Ban hành quy định, quy chế phân phối
thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm
Ghi chú: Nếu
quy định quy chế phân phối thu nhập tăng thêm không căn
cứ trên kết quả đánh giá làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm thì được
tối đa nửa số điểm
|
2
|
b)
|
Tổ chức triển khai thực hiện trên
thực tế
|
2
|
|
Phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên
kết quả đánh giá làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm (đảm bảo đầy đủ
việc đánh giá hàng tháng hoặc quý)
|
2
|
-
|
Phân phối thu nhập tăng thêm theo kết
quả không căn cứ trên kết quả đánh giá hàng tháng hoặc quý trên phần mềm
|
1
|
3
|
Nỗ lực thực hiện các giải pháp
nâng cao thu nhập, đời sống của công chức (Thông
qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0.5
|
4
|
Về xây dựng, công khai và quyết toán kinh phí tài chính
|
1
|
a)
|
Xây dựng và công khai dự toán theo đúng
quy định
|
0,5
|
b)
|
Thực hiện quyết toán kinh phí đúng
quy định
|
0,5
|
VII
|
HIỆN ĐẠI
HÓA QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
19
|
1
|
Ứng dụng Hệ thống thư điện tử
thành phố
|
2
|
a)
|
Lãnh đạo đơn vị thường xuyên sử dụng
thư điện tử trong công việc (đạt từ 90% trở lên)
|
1
|
b)
|
Tỷ lệ CBCC thường xuyên sử dụng hệ
thống thư điện tử trong công việc (đạt từ 90% trở lên)
|
1
|
2
|
Xây dựng phần mềm và hệ thống cơ
sở dữ liệu phục vụ hiệu quả, kịp thời cho công tác quản lý chuyên ngành (Liệt kê 3 phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu
chuyên ngành sử dụng hiệu quả cho công tác quản lý tại đơn vị)
|
3
|
a)
|
Phần mềm và cơ sở dữ liệu thứ 1
|
1
|
b)
|
Phần mềm và cơ sở dữ liệu thứ 2
|
1
|
c)
|
Phần mềm và cơ sở dữ liệu thứ 3
|
1
|
3
|
Ứng dụng Hệ thống quản lý văn bản
và điều hành tại đơn vị
|
5
|
a)
|
100% văn bản đến (trừ văn bản mật)
được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
1
|
b)
|
100% văn bản đi (trừ văn bản mật)
được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
1
|
c)
|
Trên 70% văn bản đi có kết nối với
văn bản đến hoặc công việc tạo mới trên Hệ thống QLVBĐH/Tổng số văn bản đi
|
1
|
d)
|
Tỷ lệ văn bản đi được gửi liên thông
trên phần mềm/Tổng số văn bản đi gửi cho các cơ quan, đơn vị đã sử dụng phần mềm đạt từ 90% trở lên
|
1
|
d)
|
Tỷ lệ văn bản đến được nhận liên
thông đúng thời hạn trên phần mềm/Tổng số văn bản được gửi
đến liên thông đạt từ 90% trở lên
|
1
|
4
|
Về trang thông tin điện tử
chuyên ngành của đơn vị
|
2
|
a)
|
Công khai và cập nhật thông tin về
số điện thoại, hộp thư điện tử của các lãnh đạo đơn vị,
phòng ban chuyên môn, bộ phận tiếp nhận đơn vị trực thuộc
để công dân, tổ chức tiện liên hệ
|
0,5
|
b)
|
Đăng Báo cáo 6 tháng, báo cáo năm
và kế hoạch trong năm đánh giá
|
0,5
|
c)
|
Đăng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực giai đoạn 05 năm 2015 - 2020
|
0,5
|
d)
|
Có cung cấp thông tin, dữ liệu chuyên
ngành và được cập nhật thường xuyên
|
0,5
|
5
|
Thực hiện cung cấp các dịch vụ để
giải quyết TTHC trực tuyến (sau đây được viết tắt là
DVGQTTHCTT) hoặc mức độ tin học hóa các quy trình, thủ tục có liên quan đến
công dân
|
5
|
a)
|
Về số lượng DVGQTTHCTT hoặc số lượng
quy trình, thủ tục được tin học hóa
|
3
|
-
|
Có xây dựng mới số lượng ứng dụng
DVGQTTHCTT mức độ 3,4 được xây dựng trong năm
đánh giá
|
1
|
-
|
Số lượng DVGQTTHCTT của đơn vị được
cung cấp ở mức độ 3, 4 (quy trình, thủ tục
có liên quan đến công dân, tổ chức được tin học hóa toàn bộ)
|
2
|
+
|
Từ 20% trở lên tổng số TTHC
|
2
|
+
|
Từ 10% đến dưới 20% tổng số TTHC
|
1
|
b)
|
Về tỉ lệ hồ sơ tiếp nhận thông qua môi
trường trực tuyến mức độ 3 hoặc số lượt tổ chức, công dân được giải quyết các
công việc thông qua các quy trình/thủ tục được tin học hóa so với tiếp nhận trực tiếp
|
2
|
-
|
Từ 60% trở lên
|
2
|
-
|
Từ 50% đến dưới 60%
|
1.5
|
-
|
Từ 40% đến dưới 50%
|
1
|
-
|
Từ 30% đến dưới 40%
|
0,5
|
6
|
Về việc sử dụng chữ ký số để ban
hành văn bản điện tử tại đơn vị được tiến hành kiểm tra
- 100% văn bản điện tử do cơ quan phát
hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan: 2 điểm
- Từ 30% đến dưới 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh
đạo cơ quan Cách tính:
(Tỷ lệ % văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có chứng thư số và chữ ký số) x số điểm/100
- Dưới 30%: 0 điểm
|
2
|
VIII
|
TÁC ĐỘNG
CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN CÔNG TÁC XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NGÀNH VÀ SỰ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG
|
4
|
1
|
Kết quả thực hiện Quy chế dân chủ
ở cơ sở tại cơ quan, đơn vị (Thông qua điều
tra khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
2
|
Kết quả thực hiện công tác tiếp
nhận và giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại tố cáo của đơn vị (thông
qua điều tra khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
3
|
Đánh giá của đại biểu HĐND,
MTTQVN về chất lượng quản lý điều hành, việc giải
quyết các ý kiến của cử tri (thông qua điều
tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
4
|
Đánh giá của các đơn vị trực thuộc
về công tác chỉ đạo, điều hành của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
IX
|
ĐIỂM THƯỞNG
VÀ ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
10
|
a)
|
Đơn vị có cung ứng DVHCCTT ở mức độ
4 từ 10% số TTHC trở lên
|
1
|
b)
|
Thực hiện đơn giản hóa hoặc kiến
nghị đơn giản hóa TTHC được chấp thuận (về mặt thời
gian, thành phần hồ sơ, quy trình...) từ 10% số TTHC trở
lên
|
1
|
c)
|
Có tổ chức các hoạt động đối thoại
hoặc tổ chức tập huấn cho các đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị và xử
lý các kiến nghị được nêu tra tại buổi đối thoại, tập huấn.
Ghi chú: Tiêu chí này chứng minh thông qua các tài liệu: Giấy mời đối thoại,
hình ảnh tại buổi đối thoại, giải đáp các vướng mắc
của tổ chức, công dân khi thực hiện thủ tục hành
chính do đơn vị cung cấp...
Không tính đối với công tác tiếp dân định kỳ của
lãnh đạo đơn vị theo quy định
|
1
|
d)
|
Có sáng kiến cấp
thành phố hoặc Bộ, ngành, được Hội đồng sáng kiến cấp
thành phố hoặc Bộ, ngành công nhận (Cứ một sáng kiến
cộng 01 điểm, tối đa không quá 2 điểm)
|
2
|
d)
|
Có tăng số TTHC chưa thực hiện một
cửa ra công bố thực hiện một cửa, một cửa liên thông
|
1
|
-
|
Từ 10% số TTHC trở lên
|
1
|
-
|
Từ 5% - dưới 10% số TTHC
|
0,5
|
e)
|
Thực hiện thí điểm các nội dung cải cách hành chính
Ghi chú: Những nội dung thí điểm liên quan đến công tác cải cách hành chính do thành phố hoặc do Bộ chủ quan triển khai (không phải
nội dung thí điểm của Sở Nội vụ), để có cơ sở chấm điểm, các đơn vị phải có báo cáo gửi Sở Nội
vụ để theo dõi và đánh
giá các nội dung thí điểm định kỳ
Mỗi nội dung tự nguyện đăng ký thí
điểm, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc được cơ quan có thẩm quyền
chọn là đơn vị thí điểm và triển khai có hiệu quả trong thực tế thì được cộng
1 điểm, tối đa không quá 2 điểm
|
2
|
f)
|
Tổ chức làm việc với các đoàn về cải
cách hành chính theo phân công của thành phố hoặc phối hợp triển khai các nhiệm
vụ cải cách hành chính do Trung ương tổ chức tại địa phương được thành phố chỉ
định thực hiện
|
1
|
-
|
Tiếp các đoàn làm việc về cải cách
hành chính do thành phố chỉ định
|
1
|
-
|
Tiếp các đoàn làm việc về cải cách hành
chính do các đơn vị tự liên hệ trực tiếp với đơn vị, không phải do thành phố
chỉ định
|
0,5
|
g)
|
Về tổ chức thi tuyển chức danh lãnh
đạo
|
1
|
-
|
Có kế hoạch tổ chức thi tuyển
|
0,5
|
-
|
Triển khai thực hiện trên thực tế và
phê duyệt kết quả thi tuyển
|
0,5
|
2
|
Điểm
trừ
|
10
|
a)
|
Có đơn thư tố cáo, kiến nghị đúng sự
thật về thái độ, hành vi gây phiền hà, nhũng nhiễu của cán bộ, công chức,
viên chức trong đơn vị
|
1
|
b)
|
Không triển khai
thực hiện các nội dung thí điểm theo chỉ đạo của UBND thành phố
|
1
|
c)
|
Có đơn vị trực thuộc thực hiện công
tác CCHC yếu, bị dư luận, bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình
|
1
|
d)
|
Không hoàn thành nhiệm vụ CCHC mà UBND
thành phố giao riêng tại Kế hoạch CCHC thành phố trong năm mà không có lý do
chính đáng
|
1
|
d)
|
Không thực hiện việc xin lỗi công
dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ trễ
hẹn hoặc trả lại (kể cả trường hợp thẩm
quyền quyết định của UBND thành phố)
Ghi chú: Tính hồ sơ xin lỗi thông qua thông qua việc
kiểm tra xác suất hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả thực tế tại đơn vị, tổng số hồ sơ xin lỗi/tổng số hồ sơ trễ hẹn tại buổi kiểm
tra.
|
1
|
-
|
Từ 30% trở lên số trường hợp trễ hẹn/trả
lại
|
1
|
-
|
Dưới 30% số trường hợp trễ hẹn/trả
lại không thực hiện xin lỗi
|
0,5
|
e)
|
Không triển khai hoặc triển khai
chưa đầy đủ việc lấy ý kiến điều tra xã hội học phục vụ đánh giá xếp hạng
CCHC của thành phố
|
1
|
-
|
Không triển khai
|
1
|
-
|
Có triển khai nhưng chưa đầy đủ
|
0,5
|
f)
|
Không triển khai các nội dung trong
Bộ Chỉ số CCHC của Bộ Nội vụ dù đã có văn bản nhắc nhở, gây ảnh hưởng trực tiếp
đến điểm xếp hạng của thành phố
|
1
|
g)
|
Thực hiện cung cấp các thông tin chậm
trễ làm ảnh hưởng đến việc triển khai đánh giá và công bố kết quả xếp hạng cải
cách hành chính của thành phố
|
1
|
h)
|
Thực hiện không tốt các nội dung về
quản lý để báo đài và các phương tiện thông tin truyền thông phản ánh đúng sự
thật
|
1
|
i)
|
Có công chức hoặc viên chức bị xử
lý kỷ luật (tính theo thời điểm ban hành Quyết định kỷ
luật)
|
1
|
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG KẾT
QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI UBND CÁC QUẬN, HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5088/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2019 của UBND thành phố
Đà Nẵng)
STT
|
Nội
dung Bộ Chỉ số
|
Điểm số
|
I
|
CHỈ ĐẠO,
ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
22
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch CCHC hằng năm
|
2
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn (theo Công
văn hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hàng năm của Sở Nội vụ)
|
0,5
|
b)
|
Chất lượng của việc ban hành kế hoạch
|
1,5
|
-
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC
trên các lĩnh vực theo Kế hoạch CCHC của thành phố hàng năm
|
0,5
|
-
|
Cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao
|
0,5
|
-
|
Xác định rõ kết quả hoàn thành và
trách nhiệm triển khai
|
0,5
|
2
|
Công tác quản trị tiến độ và mức
độ hoàn thành Kế hoạch
|
4
|
a)
|
Công tác quản trị việc cập nhật Kế
hoạch trên phần mềm
|
1
|
-
|
Cập nhật đầy đủ kế hoạch lên phần mềm
http://cchc.danang.gov.vn
|
0,5
|
-
|
Thực hiện cập nhật tiến độ trên phần
mềm đầy đủ (theo 06 tháng và năm)
(Không cập nhật 06 tháng: Trừ nửa
số điểm; cập nhật 06 tháng nhưng không cập nhật tiến độ năm: Không có điểm)
|
0,5
|
b)
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch/Chương
trình CCHC
Ghi chú:
- Trong trường hợp có nhiệm vụ
do UBND giao nhưng không hoàn thành thì được tối đa 1 điểm; Các nhiệm vụ
không cụ thể hóa được kết quả hoàn thành thì xem như là 01 nhiệm vụ không hoàn thành
- Trong trường hợp kế hoạch
không xác định đầy đủ các nhiệm vụ do UBND thành phố giao nhưng vẫn triển
khai thực hiện và có sản phẩm cụ thể thì đạt tối đa 2 điểm)
|
3
|
-
|
100% kế hoạch
|
3
|
-
|
Từ 85% đến dưới 100%
|
2
|
-
|
Từ 70% đến dưới 85%
|
1
|
3
|
Xây dựng kế hoạch và thực hiện
kiểm tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc có thực hiện các nhiệm vụ về công tác
cải cách hành chính (tỉ lệ % đơn vị trực thuộc được kiểm tra)
Ghi chú: Chỉ tiến hành kiểm tra các đơn vị trực thuộc
có thực hiện công tác cải cách hành chính
|
2,5
|
a)
|
Có thực hiện việc xây dựng Kế hoạch
kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong năm
|
0,5
|
b)
|
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc được kiểm
tra trong năm
|
1
|
-
|
100% đơn vị trực thuộc trở lên
|
1
|
-
|
Từ 70% đến dưới 100%
|
0,5
|
c)
|
Có văn bản kết luận về công tác kiểm
tra và sau kiểm tra, có để xuất tiến hành xử lý những tồn tại, sai phạm (nếu
có) theo kết quả kiểm tra của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
|
1
|
4
|
Thực hiện báo cáo kết quả CCHC trực
tuyến
|
1
|
a)
|
Đầy đủ và đúng thời hạn 2 báo cáo (thiếu
hoặc trễ mỗi báo cáo trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
b)
|
Đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu (mỗi báo cáo không đầy đủ các nội dung theo mẫu yêu cầu trừ nửa
số điểm)
|
0,5
|
5
|
Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
|
6
|
a)
|
Kế hoạch tuyên truyền
|
1
|
-
|
Có kế hoạch tuyên truyền riêng hoặc
lồng ghép chung trong kế hoạch cải cách hành chính năm của đơn vị
|
0,5
|
-
|
Kế hoạch nêu cụ thể các hình thức tuyên
truyền và thời gian thực hiện
|
0,5
|
b)
|
Các hình thức tuyên truyền:
|
5
|
-
|
Đủ bốn hình thức tuyên truyền:
(1) Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc
họp, tập huấn chuyên đề cải cách hành chính: 0,5 điểm
(2) đăng thông tin cải cách hành chính
trên website của ngành: 0,5 điểm
(3) đăng thông tin trên báo: 0,5 điểm
(4) đăng thông tin trên đài truyền
thanh, truyền hình: 0,5 điểm
|
2
|
-
|
Tuyên truyền bằng các hình thức:
(1) Tổ chức Hội thi sân khấu hóa
liên quan đến công tác cải cách hành chính: 01 điểm
(2) In ấn tờ rơi (phải tiến hành
thiết kế, in màu): 0,5 điểm
(3) Xây dựng video clip tuyên truyền
về công tác CCHC: 0,5 điểm
(4) Vật dụng có in nội dung tuyên
truyền CCHC để phát đến tổ chức, công dân (bút, tập gấp,
áo, móc khóa...): mỗi hình thức 0,5 điểm, tối đa 01 điểm
|
3
|
6
|
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành của lãnh đạo đơn vi trong thực hiện CCHC
|
1,5
|
a)
|
Tổ chức đánh giá, sơ kết, tổng kết công tác CCHC của đơn vị hằng năm (Nếu tổ chức lồng ghép
vào Hội nghị cuối năm thì phải được thể hiện rõ trong chương trình, được thảo
luận và thể hiện rõ trong kết luận hội nghị)
|
0,5
|
b)
|
Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC
với thi đua khen thưởng
|
1
|
-
|
Có Quy định bằng văn bản về việc lấy
kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị/bộ phận/cá nhân để
xem xét, quyết định danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng cho tập thể/cá
nhân tại đơn vị
|
0,5
|
-
|
Có giấy khen chuyên đề về kết quả
thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị
Ghi chú: Không tính đối với các trường hợp khen
thưởng kết quả làm việc định kỳ và kết quả cải cách hành chính cho các đội
thi do đơn vị triển khai tổ chức.
|
0,5
|
7
|
Sáng kiến trong CCHC được Hội đồng
khoa học cấp cơ sở công nhận (01 giải pháp đầu tiên được tính 2 điểm, thêm 01 giải pháp thì được
cộng 01 điểm, tối đa
không quá 3 điểm)
Mỗi đơn vị lựa chọn và kê khai tối
đa 04 sáng kiến cấp cơ sở để trình Hội đồng đánh
giá xếp hạng CCHC
hàng năm xem xét.
|
3
|
8
|
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
thực hiện khảo sát mức
độ hài lòng bằng hình
thức trực tuyến
|
1
|
a)
|
100% đơn vị trực thuộc triển khai,
trong đó 90% đơn vị trực thuộc đảm bảo số lượng phiếu theo quy định
|
1
|
b)
|
100% đơn vị trực thuộc triển khai,
trong đó từ 70% đến dưới 90% đơn vị trực thuộc đảm bảo số lượng phiếu theo
quy định
|
0,5
|
9
|
Xây dựng danh mục đúng thời hạn
quy định về việc triển khai Đề án kiểm soát thủ tục hành chính ngoài 1 cửa
|
1
|
a)
|
Đúng thời gian theo quy định
|
1
|
b)
|
Quá hạn dưới 01 tháng
|
0,5
|
II
|
HOÀN THIỆN
HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
13
|
1
|
Đánh giá về văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý chỉ đạo điều hành do đơn vị ban
hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
0,5
|
2
|
Tính minh bạch của các văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, chỉ đạo điều hành, quy hoạch, kế hoạch...do
đơn vị ban hành hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành (Thông qua điều
tra, khảo sát)
|
0,5
|
3
|
Tổ chức thực hiện rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND quận, huyện
|
2
|
a)
|
Rà soát đầy đủ, kịp thời ngay sau
khi có căn cứ rà soát
|
2
|
b)
|
Có thực hiện rà soát đầy đủ nhưng
chưa kịp thời
|
1,75
|
c)
|
Có thực hiện rà soát nhưng chưa đầy
đủ và chưa kịp thời
|
1,5
|
d)
|
Không thực hiện rà soát vì không
phát sinh căn cứ rà soát
|
1,75
|
d)
|
Không thực hiện rà soát khi phát
sinh căn cứ rà soát
|
0
|
4
|
Theo dõi thi hành pháp luật
|
1,5
|
a)
|
Xây dựng Kế hoạch thi hành văn bản
quy phạm pháp luật đầy đủ nội dung và đảm bảo thời gian
Ghi chú:
Nếu thiếu một trong hai nội dung thì không có điểm
|
0,5
|
b)
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch theo dõi
thi hành pháp luật
|
1
|
-
|
100% kế hoạch
|
1
|
-
|
Từ 90 - dưới 100%
|
0,5
|
5
|
Thực hiện báo cáo hoạt động kiểm
soát TTHC định kỳ (báo cáo quý và năm) (lấy ý kiến
của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND
thành phố)
|
1
|
a)
|
Báo cáo đầy đủ số lượng và đúng thời
hạn (thiếu hoặc trễ mỗi báo cáo trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo đầy đủ các nội dung theo mẫu
yêu cầu (thiếu mỗi nội dung trừ nửa số điểm)
|
0,5
|
6
|
Thực hiện công bố, công khai
TTHC đúng quy định
|
1,5
|
a)
|
Định kỳ hàng năm có văn bản xây dựng
bộ TTHC cấp huyện, cấp xã (đúng hạn, đảm bảo nội dung)
|
1
|
-
|
Có văn bản tham gia đúng hạn
|
0,5
|
-
|
Văn bản tham
gia có nội dung, đảm bảo chất lượng thêm mới, sửa đổi, hủy bỏ TTHC phù hợp
quy định và yêu cầu thực tế
|
0,5
|
b)
|
Niêm yết công khai bộ TTHC (đảm bảo
4 tiêu chí: Đúng vị trí, đủ thủ tục, cập nhật mới, dễ tìm hiểu) tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả; công khai trên web của đơn vị
|
0,5
|
7
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế hoạch hoạt động kiểm
soát TTHC hàng năm của thành phố (chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày ban hành Kế
hoạch của thành phố) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND thành phố)
|
1
|
a)
|
Ban hành đúng thời hạn
|
0,5
|
b)
|
Triển khai đầy đủ các nhiệm vụ kiểm
soát TTHC được giao theo Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC của thành phố
|
0,5
|
8
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa
TTHC
|
4,5
|
a)
|
Xây dựng văn bản triển khai Kế hoạch
đơn giản hóa TTHC hàng năm trên địa bàn thành phố (chậm nhất sau 15 ngày kể từ
ngày ban hành Kế hoạch của thành phố) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát thủ tục hành chính, Văn phòng Đoàn ĐBQH,
HĐND và UBND thành phố)
|
1
|
-
|
Ban hành đúng thời hạn
|
0,5
|
-
|
Có phương án tổ chức thực hiện Kế
hoạch của thành phố
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo kết quả rà soát đầy đủ và
đúng thời hạn 31/8 hàng năm (thiếu nội dung: 0,5, trễ hạn dưới 15 ngày: 0.5
điểm; trễ hạn từ 15 ngày trở lên: 0 điểm) (lấy ý kiến của Phòng kiểm soát
thủ tục hành chính, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố)
|
1
|
c)
|
Có kiến nghị đơn giản hóa TTHC
|
1
|
d)
|
Kiến nghị đơn giản hóa TTHC được
phê duyệt tại Quyết định ban hành Phương án đơn giản hóa TTHC của thành phố
hoặc được phê duyệt tại Bộ thủ tục hành chính của đơn vị
|
1,5
|
9
|
Ý kiến đánh giá của công chức thực
thi TTHC thuộc UBND quận, huyện đối với những cải tiến về TTHC của ngành (Thông
qua điều tra, khảo sát)
|
0,5
|
III
|
THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
14
|
1
|
100% TTHC thực hiện theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông theo Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
quận, huyện
|
0,5
|
2
|
Có tiến hành tham mưu, được cấp
có thẩm quyền ban hành và triển khai có hiệu quả
trên thực tế việc giải quyết hồ sơ theo quy chế, đề án phối hợp, liên thông liên kết thủ tục hành chính
|
1,5
|
a)
|
Có tham mưu
|
0,5
|
b)
|
Được cấp có thẩm quyền ban hành đối
với nội dung tham mưu trong năm đánh giá
|
0,5
|
c)
|
Triển khai có hiệu quả trên thực tế
(thông qua việc tiếp nhận hồ sơ)
|
0,5
|
3
|
Công
tác tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân tổ chức đối với thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan đơn vị (thông qua phản ánh
đường dây nóng 1022, trang góp ý gopy.danang.gov.vn
|
1
|
a)
|
100% phản ánh được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý
|
1
|
b)
|
Từ 90% đến dưới 100% phản ánh được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
0,5
|
4
|
Sử dụng và ứng dụng phần mềm một cửa điện tử phục vụ công tác tiếp nhận và theo dõi, quản lý
hồ sơ (Thông qua kết quả theo dõi)
|
4
|
a)
|
Tiếp nhận 100%
hồ sơ trên phần mềm (Ngoại trừ các lĩnh vực tiếp nhận trên các hệ thống của
Bộ chuyên ngành như: Đăng ký kinh doanh, Lý lịch tư pháp...)
|
0,5
|
b)
|
Không có hồ sơ quá hạn, trễ hạn
trên phần mềm do lỗi chủ quan của công chức xử lý hồ sơ
- Đảm bảo 100%: 1,5 điểm
- Từ 70% đến dưới 100%
Số điểm tính theo công thức
(Tỷ lệ % hồ sơ sớm đúng hẹn x
số điểm tổng)/100
- Dưới 70%: 0 điểm
|
1,5
|
c)
|
Có luân chuyển, xử lý hồ sơ, ban
hành kết quả xử lý
- Đảm bảo 100%: 1,5 điểm
- Từ 70% đến dưới 100%
Số điểm tính theo công thức
(Tỷ lệ % hồ sơ có luân chuyển, xử
lý và ban hành kết quả xử lý x số điểm)/100
- Dưới 70%: 0 điểm
|
1,5
|
d)
|
Có ban hành danh mục hồ sơ được
quét (scan) và tổ chức triển khai thực hiện
|
0,5
|
5
|
Về cập nhật số liệu một cửa tại
phần mềm cchc.danang.gov.vn tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
2
|
a)
|
Đảm bảo 100% việc cập nhật kịp thời,
đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách trễ hẹn; lý do trễ hẹn trên
phần mềm tại UBND quận, huyện
Ghi chú: Nếu cập nhật thiếu dữ liệu hoặc không đầy đủ
danh sách trễ hẹn thì không đạt điểm phần này
|
1
|
b)
|
Đảm bảo 100% việc cập nhật kịp thời,
đầy đủ số liệu một cửa của từng tháng; danh sách trễ hẹn; lý do trễ hẹn trên
phần mềm tại phường, xã trực thuộc có triển khai báo cáo
số liệu công tác CCHC trên phần mềm
Ghi chú: Nếu cập nhật thiếu dữ liệu hoặc không đầy đủ danh sách trễ hẹn thì
không đạt điểm phần này
|
1
|
6
|
Tỷ lệ hồ sơ thực tế được giải
quyết đúng và sớm hẹn (kiểm tra hồ sơ xác suất tại buổi làm việc và qua theo
dõi thường xuyên của Sở Nội vụ)
|
1
|
a)
|
100% hồ sơ
|
1
|
b)
|
Từ 90% đến dưới 100% hồ sơ
|
0,5
|
7
|
Thực hiện khảo sát mức độ hài
lòng của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công của cơ quan, đơn vị
|
3
|
a)
|
Kết quả đánh giá của tổ chức,
công dân khi thực hiện giao dịch thủ tục hành chính (Thông qua phần mềm đánh
giá trực tuyến).
Nếu thẩm định thông tin có 10%
trên tổng tỷ lệ khảo sát thông tin không đúng thì điểm trừ 50% số điểm. Nếu số lượng
phiếu khảo sát chưa đảm bảo chỉ được tối đa nửa số
điểm (số lượng phiếu trực tuyến phải đảm bảo tỉ lệ
theo Quy định tại Khung khảo sát mức độ hài lòng ban hành kèm theo Quyết định
số 5489/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2016 của UBND thành phố)
Nếu số lượng phiếu chưa đảm bảo
và có trên 10% tổng tỷ lệ khảo sát thông tin không đúng thì không đạt điểm mục
này
|
2
|
-
|
Từ 90% đến 100% đánh giá hài lòng
|
2
|
-
|
Từ 80% đến dưới 90% đánh giá hài
lòng
|
1
|
b)
|
Có đánh giá kết quả khảo sát và đề
xuất giải pháp cải thiện việc cung ứng dịch vụ hành chính công của đơn vị
trong thời gian tới theo quy định tại Quyết định số 5697/QĐ-UBND về cơ chế sử
dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ
hành chính công (Bao gồm cả kết quả của các đơn vị khảo sát độc lập như: Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế Xã hội, Trung tâm Thông tin dịch
vụ công thành phố)
Ghi chú: Nếu đơn vị có văn bản đánh giá nhưng không
đầy đủ các nội dung, các giải pháp theo quy định tại Quyết định số
5697/QĐ-UBND về cơ chế sử dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công thì không đạt điểm phần
này
|
1
|
8
|
Tiến hành công khai trên website
của đơn vị về kết quả tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa một cửa
liên thông
Ghi chú: Đơn vị cung cấp đường dẫn
chứng minh nội dung nêu trên, nếu không cung cấp được đường dẫn chứng minh
thì không đạt điểm nội dung này
|
1
|
IV
|
CẢI CÁCH
TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
8
|
1
|
Đánh giá về việc thực hiện và cập
nhật kịp thời Quy chế làm việc nội bộ của cơ quan, đơn vị theo quy định (Thông
qua điều tra, khảo sát)
|
0,5
|
2
|
Đánh giá mối quan hệ phối hợp giữa
các phòng, ban trong giải quyết công việc (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
0,5
|
3
|
Xây dựng Đề án tinh giản biên chế
và triển khai thực hiện trên thực tế
|
2
|
a)
|
Xây dựng Đề án tinh giản biên chế
được UBND thành phố phê duyệt
|
1
|
b)
|
Triển khai thực hiện trên thực tế đảm
bảo tỷ lệ tinh giản biên chế theo Quyết định phê duyệt của UBND thành phố
|
1
|
4
|
Ban hành Quyết định phân cấp quản
lý ngành, lĩnh vực cho các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
2
|
a)
|
Tham mưu Quyết định phân cấp và được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
1
|
b)
|
Triển khai thực tế Quyết định phân
cấp
|
1
|
5
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp, ủy quyền
|
2
|
a)
|
Có thực hiện kiểm tra
|
1
|
b)
|
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý hạn
chế, bất cập
|
1
|
6
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã
công bố và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 trong hoạt động quản lý hành chính
|
1
|
a)
|
Từ 100% số đơn vị cấp xã công bố và
duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008
|
1
|
b)
|
Từ 80% đến dưới 100% số đơn vị cấp
xã công bố và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008
|
0,5
|
V
|
XÂY DỰNG
VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
16
|
1
|
Tổ chức thi tuyển chức danh lãnh
đạo (Qua theo dõi của Phòng Phòng Xây dựng chính quyền và thanh niên Sở Nội vụ)
|
1
|
a)
|
Ban hành kế hoạch thi tuyển
|
0,5
|
b)
|
Triển khai và có kết quả bổ nhiệm
|
0,5
|
2
|
Đảm bảo quản lý, sử dụng biên chế
và số lượng người làm việc được giao đúng quy định (Qua
theo dõi của Phòng Phòng Xây dựng chính quyền và thanh niên Sở Nội vụ)
|
4
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch biên chế, số lượng
người làm việc hàng năm đảm bảo thời gian, nội dung quy định
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo phân bổ biên chế, số lượng người làm việc; báo cáo kết quả sử dụng biên chế,
số lượng người làm việc hàng năm đúng hạn và đầy đủ nội dung quy định
|
0,5
|
c)
|
Thực hiện đầy đủ đúng quy định về
phân cấp quản lý công chức, viên chức, hợp đồng lao động
|
0,5
|
d)
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí công
tác của công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị và các đơn vị trực
thuộc
|
1,5
|
-
|
Có xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị
trí công tác
|
0,5
|
-
|
Triển khai thực hiện theo đúng Kế
hoạch
|
1
|
+
|
Đảm bảo triển khai 100% theo Kế hoạch
|
1
|
+
|
Đạt từ 90% đến dưới 100% theo Kế hoạch
|
0,5
|
d)
|
Thực hiện tuyển dụng viên chức các
đơn vị trực thuộc (đối với những đơn vị còn chỉ tiêu)
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch tuyển dụng
viên chức
|
0,5
|
-
|
Thực hiện tuyển dụng theo Kế hoạch
|
0,5
|
3
|
Triển khai công tác đánh giá kết
quả làm việc theo quy định của thành phố (Qua
theo dõi của Phòng Xây dựng chính quyền và thanh niên Sở Nội vụ)
|
2
|
a)
|
Triển khai đánh giá kết quả làm việc
trên phần mềm đầy đủ và đúng thời gian quy định (tính theo số đợt đánh giá
tháng/quý triển khai, nếu triển khai không đầy đủ 12 tháng/4 quý thì không có
điểm)
|
1
|
b)
|
Thực hiện đánh giá phân loại công chức
năm dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng/quý được xuất từ phần mềm tại đơn vị
Ghi chú: nếu đơn vị không triển
khai đầy đủ 12 tháng/4 quý trong năm thì không có điểm
|
1
|
4
|
Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy
đủ thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị
trực thuộc trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức (kể cả các phường,
xã trực thuộc) (Qua
theo dõi của Phòng Xây dựng chính quyền và thanh niên thuộc Sở
Nội vụ, thời điểm đánh giá tính đến 31/12 hàng năm)
|
1
|
a)
|
100% hồ sơ được cập nhật kịp thời
theo quy định (Nếu có các lỗi nghiêm trọng gồm: Nhập trùng hồ
sơ; công chức đã nghỉ việc, về hưu; tuyển dụng thêm nhân sự mới
nhưng vẫn chưa thực hiện nghiệp vụ điện tử tương ứng thì chỉ được tối đa nửa số điểm)
Ghi
chú: trừ trường hợp những hồ sơ không thể cập nhật
do nguyên nhân khách quan
|
1
|
b)
|
Từ 90 đến dưới 100% hồ sơ được cập
nhật kịp thời theo quy định
|
0,5
|
5
|
Thực hiện chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
0,5
|
6
|
Thúc đẩy phong trào lao động
sáng tạo trong cơ quan, đơn vị
|
1,5
|
a)
|
Có Quy chế về hoạt động sáng kiến
|
0,5
|
b)
|
Có quy định về xét và quy định mức khen
thưởng riêng đối với sáng kiến của công chức đã được công nhận (không tính
khen thưởng đối với những trường hợp các sáng kiến là cơ sở để xét các hình
thức thi thi đua khen thưởng như chiến sĩ thi đua cơ sở)
|
1
|
-
|
Có quy định xét và quy định mức khen
thưởng đối với sáng kiến
|
0,5
|
-
|
Triển khai khen thưởng riêng đối với
sáng kiến trên thực tế
|
0,5
|
7
|
Về đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức
|
1,5
|
a)
|
Có theo dõi, đánh giá việc chấp
hành việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng của công chức (đối với những đơn vị có
thông báo về việc công chức không chấp
hành quy định về đào tạo, bồi dưỡng của Sở Nội vụ
thì không đạt)
|
0,5
|
b)
|
Có văn bản, chủ trương thống nhất
chính sách hỗ trợ riêng của đơn vị và triển khai thực hiện trên thực tế đối với
công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ (ngoài chế độ theo quy định)
Ghi chú: Chính sách hỗ trợ riêng không tính phần kinh phí chi thu nhập tăng thêm
hàng tháng
|
1
|
-
|
Có văn bản chủ trương thống nhất về
chính sách hỗ trợ riêng
|
0,5
|
-
|
Triển khai thực hiện trên thực tế
|
0,5
|
8
|
Thực hiện đúng và đầy đủ quy
trình về việc bổ nhiệm lãnh đạo quản lý, tiếp nhận, điều động luân chuyển
trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (thông
qua theo dõi của Phòng Xây dựng chính quyền và
thanh niên và thông qua kết quả kiểm tra của Thanh tra Sở Nội vụ)
|
0,5
|
9
|
Thực hiện Chỉ thị số 29-CT/TU
ngày 11/9/2013 của Ban Thường vụ Thành ủy và Chỉ thị số
14/CT-UBND ngày 18/11/2016 của Chủ tịch UBND thành phố (thông qua theo dõi đánh giá của Thanh tra Sở Nội vụ)
|
3
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện
|
1
|
-
|
Có xây dựng kế hoạch triển khai
|
0,5
|
-
|
Kế hoạch đầy đủ các nội dung theo
yêu cầu; có giải pháp cụ thể, rõ ràng, có thể lượng hóa
được kết quả đầu ra
|
0,5
|
b)
|
Báo cáo tình hình thực hiện
|
1
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đúng thời hạn (mỗi báo cáo thiếu hoặc trễ hạn trừ nửa số
điểm)
Ghi chú: Nếu báo cáo trễ hẹn sau 01
tuần thì không có điểm
|
0,5
|
-
|
Báo cáo định kỳ 6 tháng và cuối năm
đảm bảo các nội dung theo yêu cầu (mỗi báo cáo không đảm
bảo nội dung theo yêu cầu trừ nửa số điểm)
Ghi chú: Nếu báo cáo trễ hẹn sau 01
tuần thì không có điểm
|
0,5
|
c)
|
Tỉ lệ kết quả hoàn thành kế hoạch:
|
1
|
-
|
Đạt từ 90% trở lên
|
1
|
-
|
Từ 80% đến dưới
90%
|
0,5
|
-
|
Dưới 80%
|
0
|
10
|
Tiến hành báo cáo số liệu thống
kê tình hình hội họp trong năm tiến hành đánh giá theo hướng dẫn của Sở Nội vụ
|
1
|
a)
|
Có thống kê đầy đủ
|
1
|
b)
|
Có thống kê nhưng chưa đầy đủ
|
0,5
|
c)
|
Không thống kê
|
0
|
VI
|
CẢI CÁCH
CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
|
8
|
1
|
Đánh giá việc thực hiện Quy chế
chi tiêu nội bộ cơ quan, đơn vị (Thông qua điều tra, khảo sát)
|
0,5
|
2
|
Kết quả thực hiện tiết kiệm chi
phí hành chính để tăng thêm thu nhập theo NĐ 130/NĐ-CP
|
1,5
|
a)
|
Mức thu nhập tăng thêm bình quân
hàng tháng của đơn vị từ nguồn tiết kiệm chi hành chính (theo số liệu từ Sở
Tài chính)
|
1
|
-
|
Tăng trên 1 lần lương tối thiểu
|
1
|
-
|
Từ 0,5 đến 1 lần lương tối thiểu
|
0,5
|
b)
|
Kết quả thực hiện tiết kiệm từ nguồn
tiết kiệm chi hành chính thu nhập năm đánh giá tăng hơn so với năm trước
|
0,5
|
3
|
Thực hiện việc phân phối thu nhập
tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả làm việc
hàng tháng
|
2
|
a)
|
Ban hành quy định, quy chế phân phối
thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả phân loại công chức theo đánh giá kết quả
làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm
Ghi chú: Nếu quy định quy chế phân phối thu nhập
tăng thêm không căn cứ trên kết quả đánh giá làm việc hàng tháng hoặc quý
trên phần mềm thì không có điểm
|
0,5
|
b)
|
Tổ chức triển khai thực hiện trên
thực tế
|
1,5
|
|
Phân phối thu nhập tăng thêm dựa
trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm
Ghi chú:
- Phải đảm bảo đầy đủ việc đánh giá
hàng tháng hoặc quý trên phần mềm.
- Kiểm tra xác suất 06 phòng ban
thuộc UBND quận huyện (sẽ do đoàn kiểm tra lựa chọn xác suất), tại thời điểm
kiểm tra, đơn vị nào không cung cấp được quy chế của phòng ban thì xem như đánh
giá là 01 đơn vị không thực hiện phân phối thu nhập tăng thêm dựa trên kết quả đánh giá phần mềm
|
1,5
|
+
|
Đơn vị có ban hành quy chế chung của UBND quận, huyện về việc đánh giá kết quả làm việc hàng
tháng hoặc quý trên phần mềm và đảm
bảo 100% các phòng ban được kiểm tra xác suất có quy ban hành quy chế thu nhập tăng thêm dựa trên đánh giá kết quả
làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm và triển khai trên thực tế
|
1,5
|
+
|
Đơn vị không có
quy chế chung về việc đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần
mềm của UBND quận, huyện, tuy nhiên 100% tại các phòng ban được kiểm tra xác
suất ban hành quy chế thu nhập tăng thêm dựa trên đánh giá kết quả làm việc
hàng tháng hoặc quý trên phần mềm và triển khai trên thực tế
|
1
|
+
|
Đơn vị có ban hành quy chế chung của
UBND quận, huyện về việc đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm và đảm bảo trên 80% các phòng ban được kiểm tra xác suất có quy ban
hành quy chế thu nhập tăng thêm dựa trên đánh giá kết quả
làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm và triển khai trên thực tế
|
0,75
|
-
|
Phân phối thu nhập tăng thêm không
dựa trên đánh giá kết quả làm việc hàng tháng hoặc quý trên phần mềm
|
0,25
|
4
|
Công tác lập dự toán (qua theo dõi của Sở Tài chính)
|
2
|
a)
|
Không bổ sung
kinh phí trong năm trừ các trường hợp phải bổ sung để thực hiện nhiệm vụ do
cơ quan có thẩm quyền giao, thực hiện các chính sách chung phát sinh trong
năm
|
1
|
b)
|
Thời gian gửi dự toán cho cơ quan
tài chính cùng cấp đảm bảo quy định
|
1
|
5
|
Tình hình chấp hành dự toán (Đảm bảo đúng thời gian, biểu mẫu, chất lượng
theo quy định về việc lập và nộp báo cáo quyết toán năm) (qua theo dõi của
Sở Tài chính)
Ghi chú: Nếu không đảm bảo 01 trong các tiêu chí thì không đạt điểm phần này.
|
1
|
6
|
Có báo cáo tình hình thực hiện
chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng
biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước đúng hạn
theo quy định (theo ý kiến đánh giá của Sở Tài chính)
|
1
|
VII
|
HIỆN ĐẠI
HÓA QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
16
|
1
|
Ứng dụng Hệ thống thư điện tử
thành phố
|
1
|
a)
|
100% Lãnh đạo đơn vị thường xuyên sử
dụng thư điện tử trong công việc
|
0,5
|
b)
|
100% CBCC thường xuyên sử dụng hệ
thống thư điện tử trong công việc
|
0,5
|
2
|
Về việc sử dụng chữ ký số để
ban hành văn bản điện tử tại đơn vị và các đơn vị trực
thuộc
|
3
|
a)
|
Tại đơn vị được tiến hành kiểm tra
Ghi chú: Chữ ký số lãnh đạo hoặc chữ
ký số cơ quan, đơn vị không bảo đảm đúng theo quy định của Thông tư
01/2019/TT-BNV thì được xem như không thực hiện ký số
- 100% văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan:
1,5 điểm
- Từ 50% đến dưới 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh
đạo cơ quan
Cách tính:
(Tỷ lệ % văn bản điện tử do cơ quan phát hành có chứng thư số và chữ ký số) x số điểm/100
- Dưới 50%: 0 điểm
|
1,5
|
b)
|
Tại các phòng chuyên môn thuộc UBND
quận, huyện (có sổ ban hành văn bản riêng)
Ghi chú: Chữ ký số lãnh đạo hoặc chữ
ký số cơ quan, đơn vị không bảo đảm đúng theo quy định của Thông tư
01/2019/TT-BNV thì được xem như không thực hiện ký số
- 100% văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh đạo cơ quan:
1,5 điểm
- Từ 50% đến dưới 100% văn bản điện
tử do cơ quan phát hành có đầy đủ chứng thư số cơ quan và chữ ký số của lãnh
đạo cơ quan
Cách tính:
(Tỷ lệ % văn bản điện tử do cơ quan
phát hành có chứng thư số và chữ ký số) x số điểm/100
- Dưới 50%: 0 điểm
|
1,5
|
3
|
Ứng dụng Phần mềm Quản lý văn bản
và điều hành tại đơn vị và các đơn vị trực thuộc
|
3
|
a)
|
100% văn bản đến (trừ văn bản mật)
được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
0,5
|
b)
|
100% văn bản đi (trừ văn bản mật) được lưu trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành
|
0,5
|
c)
|
Trên 90% văn bản đi có kết nối với văn
bản đến hoặc công việc tạo mới trên Hệ thống QLVBĐH/Tổng số văn bản đi
|
1
|
d)
|
Tỷ lệ văn bản đi được gửi liên
thông trên phần mềm/Tổng số văn bản đi gửi cho các cơ quan, đơn vị đã sử dụng
phần mềm đạt từ 90% trở lên
|
0,5
|
d)
|
Tỷ lệ văn bản đến được nhận liên
thông đúng thời hạn trên phần mềm/Tổng số văn bản được gửi đến liên thông đạt
từ 90% trở lên
|
0,5
|
4
|
Thực hiện cung cấp các dịch vụ để
giải quyết TTHC trực tuyến (sau đây được viết tắt
là DVGQTTHCTT)
|
3,5
|
a)
|
Về tỉ lệ hồ sơ tiếp nhận thông qua
môi trường trực tuyến trên tổng hồ sơ tiếp nhận thực tế đối với các thủ tục
hành chính được xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 có phát sinh hồ sơ.
- Từ 50% trở lên: 02 điểm
- Từ 10 đến dưới 50%
Cách tính điểm:
(Tổng % tỷ lệ hồ sơ tiếp nhận thông
qua môi trường trực tuyến x số điểm)/50.
- Dưới 10%: 0 điểm
|
2
|
b)
|
Số lượng DVGQTTHCTT của đơn vị được
cung cấp ở mức độ 3, 4 trên tổng số thủ tục hành chính được ban hành có phát
sinh hồ sơ trong năm
Ghi chú: Đối với các thủ tục hành chính xây dựng dịch vụ
công trực tuyến, tuy nhiên không phát sinh hồ sơ trong năm (cả trực tiếp) thì
không tính vào tổng TTHC được xây dựng trực tuyến của đơn vị
- Từ 50% trở lên: 1,5 điểm
- Từ 10 đến dưới 50%
Cách tính điểm: (Tổng % thủ tục
hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ
sơ trực tuyến trong năm x số điểm)/50
- Dưới 10%: 0 điểm
|
1,5
|
5
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích (trừ các
TTHC theo danh mục được UBND thành phố phê duyệt
về việc không thực hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích)
Ghi chú: Không tính đối với hồ sơ các thủ tục chứng minh nhân dân và hộ khẩu của công
an.
Từ 50% số thủ tục hành chính trở
lên có phát sinh hồ sơ: 01 điểm
Từ 05% đến dưới 50%, tính theo công
thức
(Tổng % số thủ tục hành chính trở
lên có phát sinh hồ sơ x số điểm)/50 Dưới 05%: 0 điểm
|
1
|
6
|
Tỷ lệ số hồ sơ được tiếp nhận
thông qua dịch vụ bưu chính công ích trên tổng số sơ tiếp nhận (trừ các hồ sơ đối với TTHC theo danh mục được UBND thành phố phê duyệt
về việc không thực hiện trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích)
Ghi chú: Không tính đối với hồ sơ các thủ tục chứng minh nhân dân và hộ khẩu của công
an.
- Trên 50% số hồ sơ được trả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích: 1,5 điểm
- Từ 05% đến dưới 50% số hồ sơ được
trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách tính điểm: (Tổng % số hồ sơ được
trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích x số điểm)/50
- Dưới 05%: 0 điểm
|
1,5
|
7
|
Tỷ lệ số hồ sơ được trả kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích trên tổng số sơ tiếp nhận (trừ các hồ sơ đối với TTHC
theo danh mục được UBND thành phố phê duyệt về việc không thực hiện trả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích)
Ghi chú: Không tính đối với hồ sơ các thủ tục chứng minh nhân dân và hộ khẩu của công an.
- Trên 50% số hồ sơ được trả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích: 1,5 điểm
- Từ 05% đến dưới 50% số hồ sơ được
trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích
Cách tính điểm: (Tổng % số hồ sơ được
trả thông qua dịch vụ bưu chính công ích x số điểm)/50
- Dưới 05%: 0 điểm
|
1,5
|
8
|
Về việc xây dựng các phần mềm
chuyên ngành phục vụ cho công tác quản lý
|
1,5
|
a)
|
Có tiến hành xây dựng phần mềm mới
trong năm đánh giá
|
1
|
b)
|
Cập nhật đầy đủ các dữ liệu phần mềm
quản lý hiện hành phục vụ cho công tác quản lý
|
0,5
|
VIII
|
TÁC ĐỘNG
CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
3
|
1
|
Kết quả thực hiện Quy chế dân chủ
ở cơ sở tại cơ quan, đơn vị (thông qua điều
tra khảo sát)
|
0,5
|
2
|
Kết quả thực hiện công tác tiếp
nhận và giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại tố cáo của đơn vị (thông
qua điều tra khảo sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
3
|
Đánh giá của đại biểu HĐND,
MTTQVN về chất lượng quản lý điều hành, việc giải
quyết các ý kiến của
cử tri (thông qua điều tra khảo
sát)
|
1
|
a)
|
Tốt
|
1
|
b)
|
Khá
|
0,5
|
4
|
Đánh giá của các UBND phường, xã
về công tác chỉ đạo, điều hành của UBND quận, huyện (thông qua điều tra,
khảo sát)
|
0,5
|
IX
|
ĐIỂM THƯỞNG
VÀ ĐIỂM TRỪ
|
|
1
|
Điểm thưởng
|
10
|
a)
|
Có xây dựng DVGQTTHCTT mức độ 3,4
trong năm đánh giá
Ghi chú:
- Chỉ tính đối với các dịch vụ công
do đơn vị tự xây dựng hoặc nâng cấp từ các dịch vụ công
của thành phố; không tính các dịch vụ công do thành phố cung cấp.
- Chỉ tính số liệu thủ tục được đơn
vị công khai trên Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của thành phố.
|
0,5
|
b)
|
Thực hiện đơn giản hóa hoặc kiến
nghị đơn giản hóa TTHC được chấp thuận (về mặt thời
gian, thành phần hồ sơ, quy trình...) từ 10% số TTHC trở lên
|
0,5
|
c)
|
Có tổ chức các hoạt động đối thoại
cho các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị và xử lý các kiến nghị được nêu tra tại buổi đối thoại,
tập huấn.
Ghi chú:
- Tiêu chí này chứng minh thông qua
các tài liệu: Giấy mời đối thoại, hình ảnh tại buổi đối thoại, giải đáp các
vướng mắc của tổ chức, công dân khi thực hiện thủ tục hành chính do đơn vị
cung cấp...
- Không tính đối với công tác tiếp
dân định kỳ của lãnh đạo đơn vị theo quy định và không tính đối với các lớp tập
huấn do đơn vị triển khai
|
1
|
d)
|
Có sáng kiến được Hội đồng xét sáng
kiến thành phố công nhận có tác dụng, ảnh hưởng đối với thành phố
Ghi chú: Cứ một sáng kiến cộng
01 điểm, tối đa không quá 2 điểm; sáng kiến được Hội đồng cấp thành phố xét
duyệt (do Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức) và được công nhận tại Quyết định
của UBND thành phố
|
2
|
đ)
|
Thực hiện thí điểm các nội dung cải
cách hành chính
Ghi chú: Những nội dung thí điểm
liên quan đến công tác cải cách hành chính do thành phố hoặc do Bộ chủ quan
triển khai (không phải nội dung thí điểm của Sở Nội
vụ), để có cơ sở chấm điểm, các đơn vị phải có
báo cáo gửi Sở Nội vụ để theo dõi và đánh giá các nội dung thí điểm định kỳ
Mỗi nội dung tự nguyện đăng ký thí
điểm, được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc được cơ quan có thẩm quyền
chọn là đơn vị thí điểm và triển khai có hiệu quả trong thực tế thì được cộng
0,5 điểm, tối đa không quá 1 điểm
|
1
|
e)
|
Triển khai Đề
án kiểm soát thủ tục hành chính ngoài 1 cửa có hiệu quả
triển khai trên Hệ thống quản lý văn bản điều hành
|
1
|
-
|
Có phân loại
thời hạn xử lý
|
0,5
|
-
|
Tỷ lệ xử lý
đúng và sớm hạn từ 50% trở lên
|
0,5
|
f)
|
Tham gia các cuộc thi liên quan đến
cải cách hành chính do thành phố tổ chức
|
2
|
-
|
Tham gia đạt giải nhất
|
2
|
-
|
Tham gia đạt
giải nhì
|
1
|
-
|
Tham gia đạt giải
ba
|
0,5
|
-
|
Tham gia đạt giải khuyến khích
|
0,25
|
g)
|
Tổ chức làm việc với các đoàn về cải
cách hành chính theo phân công của thành phố hoặc phối hợp triển khai các nhiệm
vụ cải cách hành chính do Trung ương tổ chức tại địa phương
|
1
|
-
|
Tiếp các đoàn làm việc về cải cách
hành chính do thành phố chỉ định
|
1
|
-
|
Tiếp các đoàn làm việc về cải cách
hành chính do các đơn vị tự liên hệ trực tiếp với địa phương, không phải do
thành phố chỉ định
|
0,5
|
h)
|
Được UBND thành phố biểu dương tên
đơn vị trong văn bản về việc thực hiện công việc do UBND thành phố giao
|
0,5
|
e)
|
Thực hiện tổ chức, sắp xếp lại đơn
vị sự nghiệp trực thuộc trong năm triển khai đánh giá
|
0,5
|
2
|
Điểm trừ
|
10
|
a)
|
Không hoàn thành 100% công việc của
UBND thành phố giao (Căn cứ kết quả theo dõi, đánh giá của Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND và UBND thành phố)
|
1
|
-
|
Không hoàn thành 100% công việc của
UBND thành phố giao
|
0,5
|
-
|
Bị UBND thành phố phê bình rõ tên đơn
vị trong văn bản về việc thực hiện công việc do UBND thành phố giao
|
0,5
|
b)
|
Thực hiện không tốt các nội dung về
quản lý để báo đài, các phương tiện thông tin truyền thông phản ánh đúng sự
thật; bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình
|
1
|
c)
|
Có đơn vị trực thuộc thực hiện công
tác CCHC yếu, bị dư luận, báo đài phương tiện thông tin truyền thông phản ánh
đúng sự thật, bị lãnh đạo thành phố phản ánh, phê bình
|
1
|
d)
|
Không thực hiện việc xin lỗi công
dân hoặc không có văn bản giải thích cụ thể đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn hoặc trả lại (kể cả trường
hợp thẩm quyền quyết định của UBND thành phố)
Ghi chú: Tính hồ sơ
xin lỗi thông qua thông qua việc kiểm tra xác suất hồ sơ tiếp nhận và trả kết
quả thực tế tại đơn vị, tổng số hồ sơ xin lỗi/ tổng
số hồ sơ trễ hẹn tại buổi kiểm tra.
|
1
|
-
|
Từ 30% trở lên số trường hợp trễ hẹn/trả
lại không thực hiện xin lỗi
|
1
|
-
|
Dưới 30% số trường hợp trễ hẹn/trả
lại không thực hiện xin lỗi
|
0,5
|
d)
|
Không triển khai hoặc triển khai chưa
đầy đủ việc lấy ý kiến điều tra xã hội học phục vụ đánh
giá xếp hạng CCHC của thành phố
|
1
|
-
|
Không triển
khai
|
1
|
-
|
Có triển khai nhưng chưa đầy đủ
|
0,5
|
e)
|
Không triển khai các nội dung trong
Bộ Chỉ số CCHC của Bộ Nội vụ dù đã có văn bản nhắc nhở, gây ảnh
hưởng trực tiếp đến điểm xếp hạng của thành phố, mất các điểm số chủ quan
theo đánh giá của Bộ Chỉ số.
|
1
|
f)
|
Thực hiện cung cấp các thông tin chậm
trễ làm ảnh hưởng đến việc triển khai đánh giá và công bố kết quả xếp hạng cải
cách hành chính của thành phố
|
1
|
g)
|
Không triển
khai thực hiện các nội dung thí điểm theo chỉ đạo của UBND thành phố
|
1
|
h)
|
Có công chức hoặc viên chức bị xử
lý kỷ luật (tính theo thời điểm ban hành Quyết định kỷ luật)
|
1
|
i)
|
Không hoàn thành nhiệm vụ CCHC mà
UBND thành phố giao riêng tại Kế hoạch CCHC thành phố trong năm mà không có lý do chính đáng
|
1
|
1
Chính sách hỗ trợ riêng ngoài chế độ theo quy định được hiểu là
ngoài việc hỗ trợ về thời gian, lương theo quy định thì
đơn vị còn hỗ trợ người được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc
tự đào tạo bồi dưỡng một khoản kinh phí khác (ngoài lương)
Quyết định 5088/QĐ-UBND năm 2019 về thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính kèm theo Quyết định 6124/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5088/QĐ-UBND ngày 04/11/2019 về thay thế Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính kèm theo Quyết định 6124/QĐ-UBND do thành phố Đà Nẵng ban hành
732
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|