THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1804/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH LÀO CAI THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/QH14
ngày 22 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một
số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch năm
2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày
13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày
07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Quy hoạch năm 2017;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 234/TTr-UBND
ngày 29 tháng 10 năm 2019; số 291/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2019 về việc đề
nghị phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm định số 6833/BC-HĐTĐ ngày 19 tháng 9 năm 2019 của
Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh và Báo cáo số 420/BC-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai về tiếp thu, giải trình ý kiến của Hội đồng thẩm định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lào Cai
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung sau:
I. TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II. PHẠM VI QUY HOẠCH
1. Tỉnh Lào Cai có tổng diện tích tự nhiên 6.364,03 km2:
a) Phía Đông giáp tỉnh Hà Giang;
b) Phía Nam giáp tỉnh Yên Bái;
c) Phía Tây giáp tỉnh Lai Châu;
d) Phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam nước Cộng
hòa Nhân dân Trung Hoa.
2. Thời kỳ lập Quy hoạch:
a) Thời kỳ lập Quy hoạch: 2021 - 2030
b) Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
III. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC LẬP QUY HOẠCH
1. Việc lập “Quy hoạch tỉnh Lào Cai
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050” phải bảo đảm phù hợp, thống nhất, đồng
bộ với mục tiêu, định hướng của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm
2021 - 2030, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của cả nước;
chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và bền vững; các điều ước quốc tế mà Việt
Nam là nước thành viên; bảo đảm dân chủ, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn
định, thứ bậc trong hệ thống quy
hoạch quốc gia.
2. Phải phù hợp với khả năng huy động,
sử dụng hiệu quả nguồn lực của địa phương và các nguồn lực từ bên ngoài trên tất
cả các lĩnh vực, các vùng của tỉnh; đánh giá đầy đủ giá trị địa kinh tế - chính trị của tỉnh; các tác động về
các điều kiện và bối cảnh từ bên ngoài đến phát triển của tỉnh; các cơ hội liên
kết giữa tỉnh Lào Cai với vùng trung du và miền núi phía Bắc, cả nước và khu vực;
khả năng khai thác hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng -
Quảng Ninh, hợp tác, giao thương giữa Việt Nam - Trung Quốc và các nước ASEAN;
khả năng khai thác các Hiệp định thương mại mà Việt Nam đã ký kết. Xây dựng Lào
Cai trở thành trung tâm giao lưu kinh tế, đối ngoại, hợp tác quốc tế với tỉnh
Vân Nam và vùng Tây Nam (Trung Quốc).
3. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển
kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bình đẳng giới, giảm nghèo,
nâng cao mức sống vật chất, thụ hưởng văn hóa, tinh thần của người dân; sử dụng hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến
đổi khí hậu.
4. Gắn phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội và chủ
quyền biên giới; chủ động hội nhập
và hợp tác quốc tế; tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác với tỉnh Vân Nam
(Trung Quốc).
5. Bảo đảm tính nhân dân, sự tham gia
của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm hài hòa lợi ích của quốc
gia, các vùng, các địa phương và lợi ích của người dân theo quy định tại Luật
Quy hoạch năm 2017.
IV. MỤC TIÊU LẬP
QUY HOẠCH
1. Mục tiêu tổng quát: Xây dựng Lào
Cai trở thành trung tâm, cầu nối giao thương kinh tế, đối ngoại giữa Việt Nam và các nước ASEAN với thị trường vùng Tây
Nam (Trung Quốc); trọng điểm về phát triển du lịch, dịch vụ, cửa khẩu, công nghiệp luyện kim, phát triển sản xuất
nông nghiệp sạch đặc hữu cung cấp cho vùng và cả nước với hệ thống kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại; trung tâm nghiên cứu, bảo tồn và phát huy tốt
bản sắc dân tộc các nét đẹp của văn hoá các dân tộc vùng Tây Bắc, không ngừng
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân, bảo vệ môi trường bền vững;
xây dựng quốc phòng, an ninh, trật
tự an toàn xã hội và chủ quyền quốc gia. Phấn đấu đến năm 2025, Lào Cai trở
thành tỉnh phát triển của vùng trung du và miền núi phía Bắc. Đến năm 2030, Lào
Cai là tỉnh phát triển khá của cả nước. Đến năm 2050, Lào Cai trở thành một tỉnh
dịch vụ, công nghiệp công nghệ cao, là tỉnh phát triển toàn diện của cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể: Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai xây dựng các chỉ tiêu chủ yếu theo chủ trương, chỉ đạo của Đảng và Nhà
nước về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo đảm tính cụ thể,
khả thi, thực tiễn và tiến độ thực hiện.
V. NỘI DUNG LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung lập Quy hoạch:
a) Định hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bố nguồn lực cho các hoạt động
kinh tế - xã hội phải đồng bộ với quy hoạch cấp quốc gia, cấp vùng được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững gắn với
bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu;
phù hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế, các cam kết trong các điều ước quốc tế
đa phương và song phương mà Việt Nam là thành viên.
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ,
khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành
và các vùng liên huyện, các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục đích quân sự, quốc
phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện.
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan điểm
chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm công bằng xã hội, an sinh xã hội,
chú trọng thúc đẩy phát triển các khu vực có điều kiện khó khăn, đặc biệt khó
khăn và bảo đảm sinh kế bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; phân bổ, khai thác và sử dụng
hợp lý, hiệu quả đất đai, tài
nguyên thiên nhiên gắn với bảo tồn các giá trị lịch sử - văn hóa, di sản thiên
nhiên cho các thế hệ hiện tại và tương lai.
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số
hóa, thông tin, cơ sở dữ liệu trong quá trình lập Quy hoạch; đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế
và liên kết vùng.
2. Xác định nội dung Quy hoạch:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo các yếu
tố, điều kiện phát triển đặc thù của
tỉnh Lào Cai;
- Phân tích, đánh giá, dự báo về các
yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh Lào Cai về vị trí địa lý, điều kiện
tự nhiên, xã hội, môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
- Đánh giá thực trạng phát triển kinh
tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất.
- Đánh giá thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Đánh giá hiện trạng hệ thống đô thị
và nông thôn, các khu chức năng.
- Phân tích bối cảnh, đánh giá, nhận
định về các lợi thế, cơ hội, khó khăn, thách thức và những ưu tiên của tỉnh thời
kỳ quy hoạch, trong đó tập trung phân tích, dự báo các yếu tố, điều kiện của
vùng trung du và miền núi phía Bắc, quốc gia, quốc tế tác động đến phát triển tỉnh;
xác định vị thế, vai trò của Lào Cai đối với vùng trung du và miền núi phía Bắc
và cả nước.
- Về những tồn tại, hạn chế; điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và
xác định các vấn đề cần giải quyết trong Quy hoạch.
b) Xác định và lựa chọn các phương án
phát triển trong thời kỳ quy hoạch:
- Phương án phát triển của tỉnh.
- Dự báo, xác định vị thế phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai
vào các năm 2025, 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Các nhiệm vụ trọng tâm cần giải quyết
và các khâu đột phá của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch.
- Phương hướng phát triển các ngành
quan trọng.
- Phương án tổ chức các hoạt động
kinh tế - xã hội:
+ Bố trí không gian các công trình, dự
án quan trọng, các vùng bảo tồn đã được xác định ở quy hoạch cấp quốc gia, quy
hoạch vùng trên địa bàn tỉnh.
+ Phương án kết nối hệ thống kết cấu
hạ tầng của tỉnh với hệ thống kết cấu hạ tầng quốc gia và vùng.
+ Phương án tổ chức không gian các hoạt
động kinh tế - xã hội, xác định
khu vực khuyến khích phát triển và khu vực hạn chế phát triển.
+ Phương án tổ chức liên kết không
gian các hoạt động kinh tế - xã hội của tỉnh, cơ chế phối hợp tổ chức phát triển
không gian liên huyện.
+ Phương án sắp xếp không gian phát
triển và phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện.
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
- Phương án phát triển hệ thống đô thị,
nông thôn và các khu chức năng.
- Phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
- Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng
tài nguyên trên địa bàn tỉnh.
- Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ
tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
- Phương án phòng, chống thiên tai và
thích ứng với biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh.
- Danh mục dự án của tỉnh và thứ tự
ưu tiên thực hiện.
- Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy
hoạch.
c) Nội dung tích hợp vào Quy hoạch tỉnh:
- Phương án phát triển nông nghiệp,
lâm nghiệp và thủy sản (bao gồm cả các vùng nông nghiệp tập trung chuyên canh ứng
dụng công nghệ cao) tỉnh Lào Cai.
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
phòng, chống thiên tai và thủy lợi tỉnh Lào Cai.
- Phương án phân bổ và khoanh vùng đất
đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện,
vùng liên huyện tỉnh Lào Cai.
- Điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản và phương án thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên tỉnh Lào
Cai.
- Phương án quy hoạch tài nguyên nước
tỉnh Lào Cai.
- Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông vận tải và hạ tầng logistics tỉnh Lào Cai.
- Phương án bố trí không gian và định
hướng phát triển hệ thống đô thị - nông thôn tỉnh Lào Cai.
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
cấp, thoát nước tỉnh Lào Cai.
- Phương án quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, vùng huyện tỉnh Lào Cai.
- Phương án phát triển công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp, hệ thống các khu, cụm công nghiệp tỉnh Lào Cai.
- Phương án phát triển hệ thống kết cấu
hạ tầng thương mại tỉnh Lào Cai.
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
năng lượng, điện lực, dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt tỉnh Lào Cai.
- Phương án phát triển cơ sở hạ tầng,
mạng lưới cơ sở văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí tỉnh Lào Cai.
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
du lịch, các khu, điểm du lịch tỉnh Lào Cai.
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng
thông tin và truyền thông và mạng lưới cơ sở báo chí, phát thanh, truyền hình,
thông tin điện tử, cơ sở xuất bản, mạng lưới bưu chính, viễn thông, công nghệ
thông tin tỉnh Lào Cai.
- Phương án phát triển mạng lưới tổ
chức khoa học và công nghệ, phương án tăng cường năng lực của tỉnh Lào Cai để
tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Phương án phát triển dịch vụ, cơ sở
hạ tầng, mạng lưới y tế và chăm sóc sức khỏe trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Phương án phát triển dịch vụ giáo dục
- đào tạo và cơ sở hạ tầng, mạng lưới cơ sở giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
- Phương án phát triển nguồn nhân lực
tỉnh Lào Cai.
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn thành phố Lào Cai.
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn thị xã Sa Pa.
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Bát Xát.
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Bảo Thắng.
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Bảo Yên.
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Văn Bàn.
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Mường Khương.
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hên địa
bàn huyện Bắc Hà.
- Phương án phát triển và tổ chức
không gian phát triển kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa
bàn huyện Si Ma Cai.
VI. PHƯƠNG PHÁP LẬP
QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập Quy hoạch:
Quy hoạch được lập dựa trên phương
pháp tiếp cận tổng hợp, đa chiều, đa lĩnh vực, đảm bảo các yêu cầu về tính khoa
học, tính phù hợp, tính thực tiễn và ứng dụng công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập Quy hoạch:
- Tích hợp quy hoạch;
- Nghiên cứu tại bàn;
- Điều tra, thu thập xử lý thông tin,
dữ liệu;
- Phân tích hệ thống, phân tích
chuyên ngành;
- So sánh đổi chiếu, lồng ghép bản đồ
với việc áp dụng công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý (GIS);
- Thực chứng, ứng dụng từ các bài học
thực tiễn;
- Dự báo phát triển và quy hoạch chiến
lược;
- Xây dựng các kịch bản phát triển;
- Quy hoạch xây dựng các phương án
phát triển và tối ưu hóa;
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo;
- Một số phương pháp khác phù hợp với
quy trình kỹ thuật và tính đặc thù của tỉnh.
VII. THÀNH PHẦN,
CHI PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ:
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy
hoạch tỉnh Lào Cai;
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Lào Cai;
- Báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh
Lào Cai, báo cáo tóm tắt kèm theo các sơ đồ, bản đồ thu nhỏ;
- Các phụ lục và văn bản pháp lý liên
quan;
- Các báo cáo nội dung tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Lào Cai.
b) Bản đồ và sơ đồ phân tích:
- Hệ thống bản đồ in và số:
+ Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của
tỉnh Lào Cai.
+ Các bản đồ về hiện trạng phát triển
kinh tế - xã hội.
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng.
+ Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống
đô thị, nông thôn.
+ Bản đồ phương án tổ chức không gian
và phân vùng chức năng.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng xã hội.
+ Bản đồ phương án phát triển kết cấu
hạ tầng kỹ thuật.
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng
đất.
+ Bản đồ phương án thăm dò, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên.
+ Bản đồ phương án bảo vệ môi trường,
bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và ứng phó biến đổi khí hậu.
+ Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng
vùng liên huyện, vùng huyện.
+ Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện.
+ Các bản đồ chuyên đề, định hướng
phát triển khu vực trọng điểm của tỉnh.
- Các sơ đồ nghiên cứu phân tích quy
hoạch.
c) Cơ sở dữ liệu Quy hoạch (đĩa CD).
2. Chi phí lập Quy hoạch: Thực hiện
theo quy định hiện hành.
3. Tiến độ lập Quy hoạch: Không quá
24 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
căn cứ nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức
lập Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo
phù hợp quy định của Luật Quy hoạch năm 2017 và các quy định hiện hành, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình lập Quy hoạch, Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai chủ động phối hợp, cập nhật thông tin với quy hoạch cấp
cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ đảm bảo phù hợp với yêu cầu
thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch theo quy định tại
Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch năm 2017.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành, cơ quan liên
quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai triển khai thực hiện lập Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Lào Cai và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh Lào Cai;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý, Thư ký TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, QHĐP (2) Thg.
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|