ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 252/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 09 tháng 12 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
HỖ
TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2020
Thực hiện Nghị định số
55/2019/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa; Chương trình số 08/CTr-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai
đoạn 2015 - 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Đảm bảo chủ động, thống nhất
trong công tác chỉ đạo, điều hành, triển khai và phối hợp thực hiện có hiệu quả
các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; thông qua đó tạo chuyển biến cơ bản
về nhận thức pháp luật, ý thức tìm hiểu, tuân thủ pháp luật trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh, chủ động phòng chống rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, tổ chức, cá nhân kinh doanh (doanh nghiệp), đồng thời góp phần
nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với doanh nghiệp.
b) Xác định rõ trách nhiệm và
nâng cao năng lực của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
trong việc tham gia tổ chức, thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý
nhà nước bằng pháp luật đối với doanh nghiệp; nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Yêu cầu
a) Công tác hỗ trợ pháp lý
doanh nghiệp phải được thực hiện đúng theo quy định tại Nghị định số
55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
b) Các hoạt động phải thực hiện
đúng yêu cầu, kịp thời và có hiệu quả.
c) Các cơ quan đơn vị có liên
quan phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp để thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý
có hiệu quả.
II. NỘI DUNG
1. Xây dựng, quản lý, duy
trì, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật
a) Nội dung thực hiện: Rà soát,
cập nhật văn bản quy phạm pháp luật của trung ương; văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến hoạt động
của doanh nghiệp lên cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật; Cổng
thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử các các Sở, Ban, ngành.
b) Cơ quan chủ trì:
Sở Tư pháp: Cập nhật văn bản
quy phạm pháp luật lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật.
c) Cơ quan phối hợp: Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, Ban, ngành.
d) Thời gian thực hiện: Năm
2020.
2. Xây dựng, quản lý, duy
trì, cập nhật, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu về vụ việc, vướng mắc pháp lý
a) Nội dung thực hiện: Cập nhật
trên Cổng thông tin điện tử tỉnh hoặc kết nối với Cổng thông tin điện tử công
khai các thông tin liên quan theo quy định tại Khoản 1 Điều 6, Khoản 5 Điều 7
và Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính
phủ.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
c) Cơ quan phối hợp: Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan khác có liên
quan.
d) Thời gian thực hiện: Năm
2020.
3. Chi biên soạn sách, tài
liệu giới thiệu, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt
động của doanh nghiệp, hướng dẫn nghiệp vụ
a) Nội dung thực hiện: Xây dựng
và phát hành tập tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp, hướng dẫn nghiệp vụ.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
c) Cơ quan phối hợp: Sở Công
thương, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các
cơ quan khác có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Quý II,
III năm 2020.
4. Giải đáp pháp luật liên
quan hoạt động doanh nghiệp
a) Nội dung thực hiện: Giải đáp
các vướng mắc về pháp luật mà doanh nghiệp có yêu cầu; đề nghị, kiến nghị,…
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
c) Cơ quan phối hợp: Tòa án
nhân dân tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
và các cơ quan khác có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Năm
2020.
5. Tổ chức Hội nghị bồi
dưỡng nghiệp vụ tọa đàm, đối thoại để tiếp nhận, giải đáp các kiến nghị của
doanh nghiệp
a) Nội dung thực hiện: Trên cơ
sở phiếu khảo sát về nhu cầu hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa từ các doanh
nghiệp và các cơ quan có liên quan. Cơ quan chủ trì xác định nội dung chính để
tổ chức Hội nghị bồi dưỡng nghiệp vụ, tọa đàm, đối thoại để tiếp nhận,
giải đáp các kiến nghị của doanh nghiệp và các vấn đề khác mà doanh nghiệp có
yêu cầu.
b) Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
c) Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan có liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Quý II,
Quý III năm 2020.
III. KINH PHÍ
1. Kinh phí triển khai thực
hiện các hoạt động của Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách của tỉnh thực hiện
theo Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và
phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Chương trình số 08/CTr-UBND ngày 14
tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp giai
đoạn 2015 - 2020.
2. Huy động nguồn kinh phí từ
các Chương trình, Dự án, Đề án liên quan và sự hỗ trợ của tổ chức, cá nhân (nếu
có).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
và nội dung Kế hoạch này, chủ động triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả;
phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ đề ra
tại Kế hoạch này.
b) Báo cáo kết quả thực hiện
công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2020 và gửi về Sở Tư pháp trước
ngày 15 tháng 11 năm 2020.
2. Sở Tư pháp:
Phối hợp với các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức đại diện cho doanh nghiệp trong
việc triển khai các hoạt động của Kế hoạch này, hoàn thiện cơ chế phối hợp bảo
đảm hiệu quả trong phối hợp liên ngành, điều hành triển khai các hoạt động của
Kế hoạch này.
Có trách nhiệm lập dự trù kinh
phí thực hiện Kế hoạch này.
Chịu trách nhiệm theo dõi, đôn
đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh khi
được yêu cầu.
3. Sở Tài chính
Xem xét, bố trí kinh phí thực
hiện Kế hoạch này từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm
và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch này nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn, vướng mắc
các Sở, Ban, ngành, địa phương phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Vụ PLDS-KT - Bộ Tư pháp;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- Các Sở, Ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh;
- Hội Doanh nhân trẻ tỉnh;
- VPUBND tỉnh: CVP, các PCVP; các CV;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTr.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|