|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1001/QĐ-UBND 2022 thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới Sơn La
Số hiệu:
|
1001/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
06/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1001/QĐ-UBND
|
Sơn
La, ngày 06 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN BỘ TIÊU CHÍ QUỐC
GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI; QUY ĐỊNH THÀNH PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg
ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 202/TTr-SNN ngày 24/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công nhiệm vụ phụ trách triển khai, thực hiện
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thành phố hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025.
(Chi
tiết tại phụ lục I, phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành
a) Căn cứ nhiệm vụ được phân công phụ
trách tại Điều 1 Quyết định này, Hướng dẫn các huyện, thành phố: Tổ chức, triển
khai, thực hiện, hoàn thiện thủ tục, hồ sơ minh chứng đạt chuẩn các tiêu chí,
chỉ tiêu phục vụ công tác thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận huyện đạt chuẩn
nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đảm bảo
theo quy định.
b) Chủ trì thẩm tra hồ sơ, mức độ đạt
chuẩn từng tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách đối với từng huyện phấn đấu đạt
chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới theo kế hoạch.
c) Định kỳ, báo cáo đánh giá kết quả
thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách thuộc Bộ tiêu chí quốc gia
về huyện nông thôn mới, quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn) trước ngày 20 tháng 12 hằng năm.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Đôn đốc các Sở, ban, ngành, các
huyện, thành phố triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công phụ trách tại Điều
1 Quyết định này; tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung khi
có vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện, đảm bảo phù hợp với điều
kiện thực tế.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành tổ chức thẩm tra, hoàn thiện Hồ sơ đề nghị Bộ, ngành thẩm định, xét, công
nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông
thôn mới theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức kiểm tra,
giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí
thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, quy định thành phố hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới để đảm bảo xây dựng nông thôn mới bền vững.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính: Theo lĩnh vực phụ trách, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí, phân bổ
các nguồn vốn trực tiếp của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới; lồng ghép nguồn vốn từ các Chương trình, dự án khác để tổ chức,
thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, quy định thành phố hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
a) Căn cứ hướng dẫn của các Bộ, ngành
và các Sở, ban, ngành của tỉnh, xây dựng kế hoạch, tổ chức, triển khai, thực hiện
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, quy định thành phố hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; Tổ chức tự đánh giá, trình Hồ sơ
đề nghị thẩm tra, xét công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo quy định.
b) Chỉ đạo huy động, sử dụng hiệu quả
các nguồn lực thực hiện, hoàn thành các tiêu chí theo kế hoạch; kiểm tra, giám
sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 để đảm bảo xây dựng nông thôn mới bền
vững.
c) Định kỳ, báo cáo kết quả thực hiện
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thành phố hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn, gửi các Sở, ban, ngành phụ trách tiêu
chí trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 4;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 10b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH TRIỂN KHAI BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1001/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của UBND tỉnh
Sơn La)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn
nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025): Sở Nông nghiệp và
PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn, đánh giá.
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của
Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025):
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn, đánh giá.
3. Có 100% số thị
trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng
dẫn, đánh giá.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên
địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên
(trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng
nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên): Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh hướng dẫn, đánh giá.
5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
TT
|
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu
|
Chịu
trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Quy
hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện[1] được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát,
điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ
phát triển kinh tế nông thôn
|
Đạt
|
Sở
Xây dựng
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật
thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch
xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥ 01
công trình
|
2
|
Giao
thông
|
2.1. Hệ thống giao thông trên địa
bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Sở
Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn
theo quy hoạch
|
100%
|
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng
cây xanh dọc tuyến đường
|
≥
50%
|
2.4. Bến xe khách tại trung tâm huyện
(nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
Đạt
|
3
|
Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng
bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về
phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ
thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống
|
Đạt
|
Sở
Công Thương
|
5
|
Y tế
- Văn hóa - Giáo dục
|
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Sở Y
tế
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện
đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã
|
Đạt
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ
thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên
|
≥
60%
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp
độ 1
|
6
|
Kinh
tế
|
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm
công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông
thôn
|
Đạt
|
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh:
Phụ trách “khu công nghiệp”;
- Sở Công thương: Phụ trách “cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật”;
- Sở Nông nghiệp và PTNT: Phụ trách
cụm ngành nghề nông thôn
|
6.2. Chợ trung tâm huyện đạt tiêu
chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Sở Công
thương
|
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập
trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị
đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản
phẩm chủ lực của huyện
|
Đạt
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông
nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
7
|
Môi
trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất
thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤ 50% tổng lượng
phát sinh
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện
phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥
40%
|
|
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu
cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
≥ 01
mô hình
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
7.4. Có công trình xử lý nước thải
sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥ 01
công trình
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong
đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu
là 10% diện tích toàn khu
|
Đạt
|
|
|
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng
tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 2m2/
người
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh
trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥
50%
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển
chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường
theo quy định
|
100%
|
8
|
Chất
lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung[2]
|
≥
12%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung
có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥
35%
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm
soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ
và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa
bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
100%
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
9
|
Hệ thống
chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được
xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Sở Nội
vụ
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của
huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên
|
100%
|
9.3. Trong 02 năm liên tục trước
năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý
kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Không
|
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự
|
Đạt
|
Công
an tỉnh
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật theo quy định
|
Đạt
|
Sở
Tư pháp
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH TRIỂN KHAI QUY ĐỊNH THÀNH
PHỐ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1001/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của
UBND tỉnh Sơn La)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn
theo yêu cầu của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025): Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành hướng dẫn, đánh giá.
2. Có ít nhất 01 xã trên địa bàn đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ
tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn
2021-2025): Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn,
đánh giá.
3. Có 100% số phường trên địa bàn đạt
chuẩn đô thị văn minh: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, đánh giá.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên
địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của thị xã, thành phố đạt từ 90%
trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực
hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên): Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh hướng dẫn, đánh giá.
5. Đất cây xanh sử dụng công cộng
trong đô thị trên địa bàn tối thiểu là 5 m2/người: Sở Xây dựng hướng
dẫn, đánh giá.
[1]
Quy hoạch xây dựng vùng huyện phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện
xây dựng khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu
sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) trên địa
bàn huyện.
[2]
Áp dụng mức quy định của vùng Trung du miền núi phía Bắc, do Bộ
Nông nghiệp và PTNT công bố chỉ tiêu, hướng dẫn tại Quyết định
số 1680/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11/5/2022.
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ phụ trách triển khai, thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1001/QĐ-UBND ngày 06/06/2022 về phân công nhiệm vụ phụ trách triển khai, thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
2.976
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|