Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
157/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Bình
Người ký:
Trần Hải Châu
Ngày ban hành:
08/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 157/NQ-HĐND
Quảng Bình, ngày
08 tháng 12 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BA ĐỒN (LẦN THỨ 03); THỊ TRẤN HOÀN LÃO (LẦN THỨ
02) VÀ THỊ TRẤN PHONG NHA (LẦN THỨ 01), HUYỆN BỐ TRẠCH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng
7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố
và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị quyết số 862/NQ-UBTVQH14 ngày 10
tháng 01 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành
chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố
và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11
tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 2487/TTr-UBND ngày 01 tháng 12
năm 2023 của UBND tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị
quyết đặt tên đường trên địa bàn thị xã Ba Đồn (lần thứ 03); thị trấn Hoàn Lão
(lần thứ 02) và thị trấn Phong Nha (lần thứ 01), huyện Bố Trạch; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho các tuyến đường trên địa bàn thị xã Ba Đồn (lần
thứ 03); thị trấn Hoàn Lão (lần thứ 02) và thị trấn Phong Nha (lần thứ 01), huyện
Bố Trạch, cụ thể như sau:
1. Tại thị xã Ba Đồn.
- Đặt tên cho 96 tuyến đường (Chi tiết có Phụ lục
01 kèm theo).
2. Tại huyện Bố Trạch.
2.1. Thị trấn Hoàn Lão.
- Đặt tên cho 42 tuyến đường (Chi tiết có Phụ lục
02 kèm theo).
- Sử dụng tên đường đã có đối với 16 tuyến đường
kéo dài (Chi tiết có Phụ lục 03 kèm theo).
- Bãi bỏ tên đối với 04 tuyến đường (Chi tiết có
Phụ lục 04 kèm theo).
2.2. Thị trấn Phong Nha.
- Đặt tên cho 22 tuyến đường (Chi tiết có Phụ lục
05 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp
luật; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực
kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban, tổ đại biểu và các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Quảng Bình, Đài PT và TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
CHỦ TỊCH
Trần Hải Châu
PHỤ LỤC 01
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BA ĐỒN (LẦN THỨ 03)
(Kèm theo Nghị quyết số 157/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh
Quảng Bình)
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐIỂM ĐẦU (GIÁP)
ĐIỂM CUỐI (GIÁP)
QUY MÔ
Dài (m)
Rộng hiện trạng
(m)
Rộng quy hoạch
(m)
I
PHƯỜNG QUẢNG PHONG (11 TUYẾN)
1
Nguyễn Đức Cảnh
Phía Tây đường điện
500kV
Giao đường Lũ
Phong
310
15
15
2
Điện Biên Phủ
Giao đường số 5 dự
kiến
Giao đường đi cầu
Quảng Hải 1
900
23
23
1.310
15
15
3
Ngô Quyền
Trường Mầm non Quảng
Phong (cơ sở 2)
Cầu chui, dưới chân
cầu Quảng Hải (giáp thôn Tân An, xã Quảng Thanh)
2.600
7,0
9,0
4
Phan Đình Phùng
Khu dân cư Tân
Xuân (nhà anh Trang, chị Sử)
Chân cầu Quảng Hải
(giao đường số 10 dự kiến)
740
5
10,5
1.980
5
-
5
Bùi Thị Xuân
Đường Quang Trung
(TDP cầu)
Giao đường số 4 dự
kiến
800
7,0
15
6
Nguyễn Trung Trực
Đường Quang Trung
(đường phía Đông trụ sở Kho bạc Nhà nước Ba Đồn)
Giao đường số 4 dự
kiến
760
6-13
13
7
Lương Thế Vinh
Đường số 2 dự kiến
(Giáp phía Tây đường điện 500kV)
Giao đường số 4 dự
kiến
522
6
15
8
Ngô Thì Nhậm
Đường số 2 dự kiến
Giao đường số 4 dự
kiến
590
6
-
9
Bà Triệu
Đường Lũ Phong
Giao đường đi cầu
Quảng Hải 1
785
13
13
10
Phạm Xuân Quế
Đường Quang Trung
Giao đường số 4 dự
kiến
190
6
16,5
11
Trung Thuần
Đường số 2 dự kiến
Giao đường số 4 dự
kiến
600
6
-
II
PHƯỜNG QUẢNG LONG (6 TUYẾN)
12
Ngô Gia Tự
Đường Lê Lợi (Ngã
ba giao với đường Nguyễn Trãi)
Nhà Văn hóa TDP Tiền
Phong
900
7
19,5
260
6
10,5
13
Trần Cao Vân
Đường Nguyễn Hàm
Ninh (Trạm điện, TDP Thủy Sơn)
Nhà ông Nguyễn Văn
Linh
325
6,5
15
14
Nguyễn Khuyến
Đường Nguyễn Hàm
Ninh (Nhà ông Ngô Anh Phương, TDP Trường Sơn)
Đất ông Ngô Xuân Cứ,
Thửa đất 34, tờ bản đồ số 14
280
6
-
15
Mạc Thị Bưởi
Đường Nguyễn Hàm
Ninh (Nhà ông Ngô Văn Thành, TDP Trường Sơn)
Đất ở ông Phạm Văn
Thành, thửa đất 62, tờ bản đồ 9.
220
9
-
16
Nguyễn Dụng
Đường số 2 dự kiến
(Nhà bà Ngô Thị Duyên, TDP Trường Sơn)
Giao đường Nguyễn
Hàm Ninh
1.390
6,5
10,5
17
Nguyễn Thị Nậy
Đường Lê Lợi (Đi
qua nhà hàng Thỏ Rừng)
Giao đường Nguyễn
Du
850
5,5
-
III
PHƯỜNG QUẢNG THỌ (11 TUYẾN)
18
Hải Thượng Lãn Ông
Đường Quang Trung
Đường Nguyễn Du
230
7
22,5
120
5
5
19
Phan Đình Giót
Đường Quang Trung
(Nhà anh Linh lái xe)
Ngô Thị Cứ
300
6
19,5
20
Nguyễn Công Trứ
Đường Quang Trung (Nhà
ông Nguyễn Xuân Huế)
Nhà Lê Mạnh Tiển
300
6
10,5
21
Lý Tự Trọng
Đường Quang Trung
(Nhà ông Trương Quang Hòa)
Đường Trần Hưng Đạo
(Gara của bà Lê Thị Rơi)
764
6,5
10,5
22
Phạm Hùng
Đường Võ Nguyên
Giáp (Nhà ông Trần Văn Thọ)
Đường Nguyễn Hữu Cảnh
(Nhà ông Nguyễn Văn Cho)
930
6,5
7,5
360
6,5
-
23
Hoàng Hoa Thám
Nhà ông Mựu, TDP
Thọ Đơn (qua đường 11)
Đường Nguyễn Hữu Cảnh
(Nhà thờ Họ Nguyễn)
630
6,5
15
24
Bế Văn Đàn
Đường Trần Hưng Đạo
(Nhà ông Nguyễn Đức Hoài)
Nhà Thờ giáo xứ
Nhân Thọ
390
6,5
10,5
25
Hoàng Văn Thụ
Đường Trần Hưng Đạo
(QL1A đi qua Trường Tiểu học Nhân Hải)
Đường ven biển
1.400
7
12
26
Hồ Xuân Hương
Giao đường Quang
Trung (Quốc lộ 12A)
Giáp phường Quảng
Thọ
280
6
7,5
27
Phong Nha
Đường số 7 dự kiến
Đường Nguyễn Hữu Cảnh
(nhà thờ Họ Nguyễn)
330
6,5
7,5
28
Trần Hường
Đường Trần Hưng Đạo
(Nhà bà Diệp Thị Hường)
Nhà ông Trần Đức
Thắng (Thửa 218, tờ bản đồ 25)
680
7
7,5
350
7
9
IV
PHƯỜNG BA ĐỒN (18 TUYẾN)
29
Nguyễn Thị Định
Đường Lê Lợi (Khu phố
6) đi qua Lâm Trường cũ
Đường Chu Văn An
230
6,5
7,5
30
Hàn Mạc Tử
Đường Chu Văn An
(gần Nhất Tín)
Đường Phan Bội
Châu
350
6
7,5
31
Nguyễn Tuân
Đường số 2 dự kiến
(quán cà phê Mập)
Giao đường Phan Bội
Châu (Quán cơm niêu Cà Lăm)
220
12
12
32
Phạm Hồng Thái
Đường Chu Văn An
(Cổng Trường Tiểu học số 2 Ba Đồn)
Giao đường số 13 dự
kiến (Nhà văn hóa Khu phố 4)
220
10,5
10,5
33
Hoàng Diệu
Đường Hùng Vương
Giao đường số 9 dự
kiến (Đường phía Nam Chợ Ba Đồn)
200
10,5
13
34
Lê Thanh Nghị
Đường Hùng Vương
(Đối diện cổng Thị ủy Ba Đồn, đường phía Tây Chợ Ba Đồn)
Đường Linh Giang
260
10
12
35
Nguyễn Trường Tộ
Đường ven sông khu
Nam Hùng Vương (Quán Bố Sunny),
Đường Lâm úy (Công
ty Thủy Út)
400
7
12
36
Huyền Trân Công Chúa
Đường Linh Giang
Đường Phan Châu
Trinh (Quán Karaoke GOLD)
360
15
15
37
Thanh Niên
Đường phía Đông
Nam công viên
Đường Phan Châu
Trinh
330
10,5
10,5
38
Đào Duy Anh
Đường Hùng Vương
(Quán cà phê Roxana)
Đường Đào Duy Từ
100
17,5
17,5
220
10,5
10,5
39
Nguyễn Thái Học
Tiếp giáp đường
Quang Trung
Đường số 2 dự kiến
85
5
5
(Đối diện đường số
6 dự kiến)
285
10,5
10,5
40
Xuân Diệu
Đường Nguyễn An
Ninh (Nhà văn hóa Khu phố 3)
Đường Tô Vĩnh Diện
235
5
7,5
41
Phạm Ngũ Lão
Đường Quang Trung
Giáp đường quy hoạch
10,5m
220
5
15
42
Lương Văn Can
Đường Hùng Vương
Đường Văn Cao
130
10,5
10,5
43
Nguyễn Viết Xuân
Đường Hùng Vương
Đường Văn Cao
130
10,5
10,5
44
Trần Thị Lý
Đường Hùng Vương
(Bến xe)
Đường Lý Thường Kiệt
(nhà ông Nguyễn Tiến Cường, PCT UBND phường Ba Đồn)
210
15
15
45
Cổ Kim Thành
Đường Quang Trung
(Tháp nước Xí nghiệp cấp nước Ba Đồn)
Giao đường Hùng
Vương (Siêu thị Thiện Nhân)
390
7,5
7,5
46
Nguyễn Đức Tuân
Đường Hùng Vương
(Bên Ban quản lý công trình công cộng)
Đường Quang Trung
(Shop quần áo Hoàng Tử)
460
6
10,5
V
PHƯỜNG QUẢNG THUẬN (22 TUYẾN)
47
Lưu Trọng Lư
Đường Lý Thường Kiệt
Bờ Sông Gianh
470
7
10,5
48
Tuệ Tĩnh
Đường số 3 dự kiến
(Thửa đất bà Lý, số 303, tờ bản đồ số 4)
Đường Đào Duy Từ
410
7
7,5
49
Trần Quang Khải
Đường Lý Thường Kiệt,
TDP Đình - Chùa
Bờ Sông Gianh, TDP
Bến - Chợ
450
7
10,5
50
Phùng Hưng
Đường Lý Thường Kiệt
(Thửa đất ông Hợp, số 512, tờ bản đồ số 4), TDP Đình - Chùa
Bờ Sông Gianh, TDP
Bến - Chợ
550
7
-
51
Yết Kiêu
Đường Lý Thường Kiệt
(Thửa đất ông Hoàng, số 591, tờ bản đồ số 4)
Bờ Sông Gianh, TDP
Bến - Chợ
625
7
-
52
Tô Hiệu
Đường Lý Thường Kiệt
(Nhà ông Quảng)
Giao tuyến số 2 dự
kiến (Thửa đất nhà ông Lĩnh )
740
7
-
53
Nguyễn Cơ Thạch
Đường Lý Thường Kiệt
(Thửa đất ông Vỹ, số 557, tờ bản đồ số 5 TDP Dinh)
Bờ Sông Gianh
600
7
-
54
Nguyễn Văn Trỗi
Đường Lý Thường Kiệt
(Nhà mệ Năng)
Đường Võ Thị Sáu
(Nhà An Thái, TDP Bến - Chợ)
550
7
13,5
55
Nguyễn Hoàng
Đường Trần Hưng Đạo
(Quán mệ Vè, Quốc lộ 1A)
Đường Võ Thị Sáu
(Nhà ông Chành)
450
7
-
56
Trần Khát Chân
Đường Trần Hưng Đạo
(Thửa đất nhà ông Nguyên, số 592, tờ bản đồ số 8, TDP Dinh)
Nhà Văn hóa TDP
Dinh
330
7
-
57
Vũ Trọng Phụng
Đường Trần Hưng Đạo
(Gara Ngọc Diện, Quốc lộ 1A)
Nhà anh Thái Hoa,
TDP Dinh
340
6
-
58
Trần Đại Nghĩa
Đường Trần Hưng Đạo
(Nhà chị Loan Kỳ, TDP Me Hội)
Bờ Sông Gianh
400
7
-
59
Nguyễn Thị Minh Khai
Đường Trần Hưng Đạo
(Nhà Thủy Cường, TDP Thuận Bài)
Bờ Sông Gianh
390
7
-
60
Mai Thúc Loan
Giáp Quốc lộ 1A
(nhà ông Dương, TDP Thuận Bài)
Bờ sông Gianh
375
7
15
61
Cù Chính Lan
Đường Trần Hưng Đạo
(Nhà Thu Thành, TDP Thuận Bài)
Bờ Sông Gianh
260
6
-
62
Đoàn Thị Điểm
Đường Trần Hưng Đạo
(Nhà Mệ Phước, TDP Thuận Bài)
Bờ Sông Gianh
250
5,5
15
63
Ngô Sỹ Liên
Đường số 7 dự kiến
Đường Võ Thị Sáu
(Sân vận động phường Quảng Thuận)
515
7
-
64
Nguyễn Văn Giai
Giao đường số 17 dự
kiến
Giao đường số 14 dự
kiến
340
6
10,5
380
6
-
65
Lê Văn Thiêm
Đường Đào Duy Từ
Đường số 1 dự kiến
270
10,5
10,5
66
Nguyễn Lương Bằng
Đường Võ Thị Sáu
Đường số 17 dự kiến
1.100
7
10,5
67
Trần Đình Xu
Đường Trần Hưng Đạo
(nhà Thiết Cần, TDP Thuận Bài)
Bờ Sông Gianh
360
7
-
68
Trần Văn Sớ
Đường Trần Hưng Đạo
(Cổng làng Thuận Bài)
Công ty 483 (cũ)
240
8
10,5
VI
PHƯỜNG QUẢNG PHÚC (10 TUYẾN)
69
Hoàng Sa
Thửa đất ông Đắc (Thửa
đất số 90, tờ bản đồ 6, TDP Đơn Sa)
Đường ven biển
1.000
6,5
19
1.200
-
28
70
Trần Quốc Toản
Thửa đất ông Đồng
(Thửa đất số 914, tờ bản đồ 7, TDP Đơn Sa)
Đường Nguyễn Hữu Cảnh
(Thửa đất ông Lập, thửa đất số 1296, tờ bản đồ 4)
1.100
7
-
71
Trường Sa
Thửa đất ông Báu
(Thửa đất số 219, tờ bản đồ 5, TDP Đơn Sa)
Hết thửa đất ông
Khóa (Thửa đất số 127, tờ bản đồ 12, TDP Tân Mỹ)
2.800
7
15
72
Trương Định
Thửa đất ông Công
(Thửa đất số 831, tờ bản đồ 8, TDP Diên Phúc)
Đường ven biển
1.400
7
-
73
Trần Quang Diệu
Đường đê sông
Gianh (Thửa đất số 587, tờ bản đồ 9)
Đường ven biển
1.020
7
15
1.080
7
19
74
Phạm Ngọc Thạch
Đường đê sông
Gianh (Thửa đất số 1482, tờ bản đồ 10)
Đường số 3 dự kiến
(Thửa đất số 939, tờ bản đồ 10)
850
7
15
75
Phan Đăng Lưu
Bia tưởng niệm Bến
phà Gianh (Quốc lộ cũ)
Hết TDP Xuân Lộc
1.400
7
10,5
76
Nguyễn Tri Phương
Tuyến số 7 dự kiến
(Bia tưởng niệm Bến phà Gianh)
Hết thửa đất bà Bắc
(thửa đất số 278, tờ bản đồ 15)
1.300
7
10,5
-
-
25
77
Nguyễn Công Hoan
Thửa đất số 234, tờ
bản đồ 15
Đến thửa đất số
18, tờ bản đồ 14
600
8
15
78
Trần Văn Phương
Tuyến số 8 dự kiến
(Thửa đất số 288, tờ bản đồ 12)
Trạm kiểm soát
Sông Gianh
1.000
7
15
VII
CÁC XÃ VÙNG NAM (18 TUYẾN)
79
Nguyễn Văn Cừ
Đường số 16 dự kiến
Giao đường số 1 dự
kiến
1.550
6
15,5
80
Hà Huy Tập
Đường Nguyễn Chí
Thanh
Giao đường số 1 dự
kiến
650
5,5
7,5
1.320
5,5
15,5
81
Hoàng Quốc Việt
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Nhà ông Dưỡng)
Cầu Cồn Nâm (thôn
Thái Hòa)
1.125
6
15,5
82
Phùng Chí Kiên
Ngã ba Vĩnh Lộc
(Cây xăng)
Giao đường Nguyễn
Chí Thanh (Cống xã Quảng Hòa)
2.000
5
15
83
Tạ Quang Bửu
Đường số 16 dự kiến
Giao đường số 13 dự
kiến
890
7,5
-
84
Tôn Thất Tùng
Đường số 12 dự kiến
Ga Minh Lệ
665
7,5
85
Đặng Thai Mai
Đường số 9 dự kiến
Giao đường Nguyễn
Chí Thanh (Trường Lê Hồng Phong, xã Quảng Hòa)
590
10,5
10,5
86
Hoàng Sâm
Cầu Quảng Hải 2,
xã Quảng Lộc
Giao đường 36m (Đường
số 16 dự kiến)
1.290
18
36
87
Chi Lăng
Cầu Cồn Nâm
Ga Minh Lệ
2.860
6
6
88
Đồng Sỹ Nguyên
Đường Nguyễn Chí Thanh
Giao đường số 10 dự
kiến
10.100
8
15
89
Đoàn Chí Tuân
Đường Nguyễn Chí
Thanh
Giao đường số 16 dự
kiến
670
7,5
13,5
90
Cao Thế Chiến
Thửa đất số 365, tờ
bản đồ số 4, xã Quảng Hải
Thửa đất số 645, tờ
bản đồ số 6, xã Quảng Hải
640
5,5
7,5
490
-
15
91
Nguyễn Khắc Minh
Đường 559 (Cổng
làng Vĩnh Phước)
Đường số 9 dự kiến
355
7
36
500
7
-
92
Trần Bang Cẩn
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Đại lý Dũng Tý, xã Quảng Lộc)
Chợ Quảng Lộc
1.085
9
-
765
-
-
93
Tạ Hàm
Đường Nguyễn Chí
Thanh (Cầu Quảng Hòa)
Cầu Máng, xã Quảng
Văn
1.150
7
18
750
7
-
94
Trần Văn Chuẩn
Cầu Sắt, xã Quảng
Văn
Cầu Cồn Nâm
2.200
6
6
95
Mai Lượng
Đường số 15 dự kiến
Giao đường Nguyễn
Chí Thanh
4.250
18
36
96
Phạm Bá Quý
Cầu Chui (Chân cầu
Quảng Hải 2)
Cuối khu dân cư thôn
Phù Trịch
1.400
6
13
PHỤ LỤC 02
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN HOÀN LÃO, HUYỆN BỐ
TRẠCH (LẦN THỨ 02)
(Kèm theo Nghị quyết số 157/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh
Quảng Bình)
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐIỂM ĐẦU (GIÁP)
ĐIỂM CUỐI (GIÁP)
QUY MÔ
Dài (m)
Rộng hiện trang
(m)
Rộng quy hoạch
(m)
1
Điện Biên Phủ
Giao với đường bìa
làng tại thửa đất số 1549, tờ 14 của ông Hoàng Sản, Tổ dân phố 7
Nhà ông Phan Văn Mạnh,
Tổ dân phố 15
3.147
10,5
-
2
Mai Thúc Loan
Trường Mầm non số 3
Hoàn Lão, Tổ dân phố 9
Nhà ông Nguyễn Văn
Tiến, Tổ dân phố 12
1.483
10,5
-
3
Lý Thánh Tông
Nhà ông Nguyễn
Thanh Thế, Tổ dân phố 7
Nhà ông Nguyễn Mạnh
Cường, Tổ dân phố 12
2.446
7,5
-
4
Đồng Sỹ Nguyên
Nhà ông Nguyễn Văn
Hồng, Tổ dân phố 9
Nhà ông Đặng Văn
Dũng, Tổ dân phố 12
930
8
-
5
Bạch Thái Bưởi
Nhà ông Nguyễn Văn
Thịnh, Tổ dân phố 12
Nhà ông Nguyễn
Xuân Hồng, Tổ dân phố 12
367
7,5
-
6
Nguyễn An Ninh
Nhà ông Hoàng Minh
Hoành, Tổ dân phố 9
Nhà ông Hoàng Lập,
Tổ dân phố 9
307
7,5
-
7
Âu Cơ
Nhà ông Trần Đình
Chiến, Tổ dân phố 9
Nhà ông Phan Bụp,
Tổ dân phố 15
1.337
7,5
-
8
Lý Nam Đế
Nhà ông Nguyễn Tiến
Dũng, Tổ dân phố 7
Nhà ông Nguyễn Văn
Thọ, Tổ dân phố 12
2.411
8,5
22.5
9
Hoàng Thị Loan
Nhà thờ họ Nguyễn
(ông Thế, Tổ dân phố 7)
Nhà ông Nguyễn Quỷnh,
Tổ dân phố 9
1.045
7,5
-
10
Nguyễn Thái Học
Thửa đất số 1676 tờ
số 14 của ông Cao Việt Hùng, Tổ dân phố 7
Nhà ông Hoàng Sắc
Son, Tổ dân phố 9
813
7,5
-
11
Nguyễn Trung Trực
Nhà ông Nguyễn Hữu
Vĩnh, Tổ dân phố 7
Thửa đất số 158, tờ
số 14 của ông Hoàng Đình Tần, Tổ dân phố 7
495
7,5
-
12
Trần Huy Liệu
Nhà ông Trần Chí
Chiến, Tổ dân phố 7
Thửa đất số 1836 tờ
14 của bà Trần Thị Thúy Huyền, Tổ dân phố 7
565
7,5
-
13
Nguyễn Thái Bình
Nhà ông Nguyễn
Thanh Bình, Tổ dân phố 7
Nhà bà Nguyễn Thị
Huế, Tổ dân phố 7
324
7,5
-
14
Trần Thủ Độ
Giao với đường tỉnh
561 tại thửa đất số 610 tờ 14 của ông Trần Quang Huy, Tổ dân phố 7
Nhà ông Hoàng Minh
Ly, Tổ dân phố 7
1.500
10
-
15
Trần Nguyên Đán
Giao với đường tỉnh
561 tại nhà ông Phan Văn Hạnh, Tổ dân phố 7
Nhà ông Hoàng Trụ,
Tổ dân phố 7
979
8
-
16
Trần Nguyên Hãn
Giao với đường tỉnh
561 tại nhà ông Nguyễn Văn Phúc, Tổ dân phố 7
Nhà bà Nguyễn Thị
Liên, Tổ dân phố 7
800
7,5
-
17
Trương Hán Siêu
Giao với đường tỉnh
561 tại nhà ông Trần Đình An, Tổ dân phố 7
Nhà ông Nguyễn Khắc
Vỹ, Tổ dân phố 7
731
7,5
-
18
Dương Đình Nghệ
Giao với đường tỉnh
561 tại nhà ông Trần Minh Lợi, Tổ dân phố 7
Nhà bà Hoàng Thị
Lý, Tổ dân phố 9
648
7,5
-
19
Nguyên Phi Ỷ Lan
Giao với đường tỉnh
561 tại nhà bà Nguyễn Thị Lý, Tổ dân phố 7
Nhà ông Hoàng Văn
Trưởng, Tổ dân phố 9
960
7,5
-
20
Phùng Khắc Khoan
Giao với đường tỉnh
561 tại nhà ông Hoàng Văn Thới, Tổ dân phố 7
Nhà ông Hoàng Văn
Thình, Tổ dân phố 9
820
7,5
-
21
Nguyễn Hoàng
Giao với đường tỉnh
561 tại nhà ông Nguyễn Cẩm Sâm, Tổ dân phố 7
Nhà ông Hoàng Văn
Thú, Tổ dân phố 9
780
7,5
-
22
Lý Thái Tông
Giao với đường tỉnh
561 tại Bưu Điện Hoàn Trạch
Nhà ông Nguyễn Trọng
Hội, Tổ dân phố 9
1.016
7,5
-
23
Triệu Quang Phục
Giao với đường tỉnh
561 tại thửa đất 118 tờ 13 của ông Hoàng Văn Chường, Tổ dân phố 7
Nhà bà Nguyễn Thị
Vui, Tổ dân phố 9
774
7,5
-
24
Hồ Cưỡng
Giao với đường tỉnh
561 tại nhà ông Nguyễn Xuân Hải (Hợp), Tổ dân phố 15
Nhà ông Trần Văn Tịch,
Tổ dân phố 9
578
7,5
-
25
Thiền Sư Vạn Hạnh
Thửa đất số 719 tờ
bản đồ số 9 của ông Hoàng Văn Bang, Tổ dân phố 9
Nhà ông Phạm Văn
Thú, Tổ dân phố 9
359
7,5
-
26
Đào Tấn
Thửa đất số 677, tờ
bản đồ số 9 của ông Hoàng Mạnh Hùng, Tổ dân phố 12
Nhà ông Trần Văn
Trường, Tổ dân phố 12
550
7,5
-
27
Tô Hiến Thành
Giao với đường 561
tại nhà ông Ngô Đức Thọ, Tổ dân phố 15
Nhà ông Nguyễn Văn
Châu, Tổ dân phố 12
920
7,5
28
Lạc Long Quân
Giao với đường tỉnh
561 tại nhà ông Phan Thanh Chương, Tổ dân phố 15
Hồ nuôi trồng thủy
sản ông Nguyễn Văn Quốc, Tổ dân phố 12
1.297
7,5
-
29
Kim Đồng
Giao với đường tỉnh
561 tại nhà ông Hoàng Đức Thỉ, Tổ dân phố 15
Nhà ông Nguyễn Hữu
Dũng, Tổ dân phố 12
651
10
-
30
Nguyễn Phúc Nguyên
Nhà ông Hoàng Đức
Thỉ, Tổ dân phố 15
Nhà ông Nguyễn Hữu
Ỏng, Tổ dân phố 12
609
7,5
-
31
Lê Văn Tám
Nhà ông Hoàng
Quang Trung, Tổ dân phố 12
Nhà ông Hoàng Mạnh
Hùng, Tổ dân phố 15
434
7,5
-
32
Tôn Thất Tùng
Giao với đường tỉnh
561 tại nhà ông Trần Xuân Quang, Tổ dân phố 15
Nhà bà Hoàng Thị
Luận, Tổ dân phố 12
588
7,5
-
33
Trịnh Hoài Đức
Nhà ông Hoàng Văn
Viền, Tổ dân phố 15
Nhà ông Nguyễn Cẩm
Lộc, Tổ dân phố 12
380
7,5
-
34
Lê Đình Chinh
Giao với đường tỉnh
561 tại nhà ông Phan Mai (Luấn), Tổ dân phố 15
Nhà ông Hoàng Minh
Đại, Tổ dân phố 12
331
7,5
-
35
Nguyễn Thiện Thuật
Nhà ông Hoàng Văn
Minh, Tổ dân phố 9
Nhà ông Hoàng Cao
Nguyên, Tổ dân phố 7
665
7,5
-
36
Ngô Thì Nhậm
Giao với đường Phạm
Ngọc Thạch tại Trường Tiểu học số 1
Tại thửa đất số
465 tờ 19
300
15
37
Phạm Ngũ Lão
Cổng phụ trụ sở Công
an huyện
Giao với đường Lê
Duẩn tại Chi Cục thuế huyện
368
15
-
38
Thế Lữ
Giao với đường tỉnh
561 tại nhà ông Nguyễn Phương Thảo, Tổ dân phố 15
Nhà ông Hoàng Xuân
Vời, Tổ dân phố 15
360
7,5
-
39
Lê Chân
Tại thửa đất số
1522 tờ số 8 của ông Trần Đình Lượng
Nhà ông Hoàng
Trung, Tổ dân phố 15
360
7,5
-
40
Trần Khánh Dư
Nhà bà Nguyễn Thị
Thê, Tổ dân phố 6
Nhà ông Hoàng Văn
Khe, Tổ dân phố 6
410
5
-
41
Ông Ích Khiêm
Nhà bà Hoàng Thị
Meo, Tổ dân phố 15
Nhà ông Phan Tiền
Duyên, Tổ dân phố 15
516
7,5
-
42
Nguyễn Duy Cần
Nhà ông Hoàng
Quang, Tổ dân phố 7
Nhà bà Trần Thị
Xoa, Tổ dân phố 7
340
7,5
PHỤ LỤC 03
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG (KÉO DÀI) TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN HOÀN LÃO,
HUYỆN BỐ TRẠCH (LẦN THỨ 02)
(Kèm theo Nghị quyết số 157/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh
Quảng Bình)
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐIỂM ĐẦU HIỆN
CÓ
ĐIỂM ĐẦU ĐỀ NGHỊ
NỐI DÀI
ĐIỂM CUỐI HIỆN
CÓ
ĐIỂM CUỐI ĐỀ
NGHỊ KÉO DÀI
QUY MÔ
Chiều dài hiện
có (m)
Chiều dài sau khi
được nối dài (m)
Rộng hiện trạng
(m)
Rộng quy hoạch
(m)
1
Phạm Văn Đồng
Nhà bà Hoàng Thị
Ngôn, Tổ dân phố 8
Giữ nguyên điểm đầu
Trạm Y tế Hoàn Lão
Giao với đường
Hoàng Diệu tại thửa đất số 766
1.120
1.419
5
22,5
2
Nguyễn Đình Chiểu
Giao với đường Quách
Xuân Kỳ tại nhà bà Trần Thị Kế, Tổ dân phố 3
Giữ nguyên điểm đầu
Nhà ông Nguyễn Ngọc
Thảnh, Tổ dân phố 3
Giao với đường
Nguyễn Văn Linh tại thửa đất số 586
225
498
5,5
-
3
Trần Phú
Giao đường Hoàng
Diệu tại Trường THCS Quách Xuân Kỳ
Giữ nguyên điểm đầu
Nhà Văn hóa Tổ dân
phố 2
Giao với đường Lê
Duẫn tại nhà ông Trần Thanh Văn, Tổ dân phố 2
802
1.144
22,5
-
4
Tôn Đức Thắng
Tỉnh lộ 2 (Trường
Tiểu học số 1 Hoàn Lão)
Đập dâng Bến Táng
Giao với đường
Hoàng Diệu tại Trường Mầm non Bim Bim
Giữ nguyên điểm cuối
297
1.610
36
-
5
Lê Đại Hành
Nhà ông Nguyễn Mạnh
Hùng, Tổ dân phố 3
Giữ nguyên điểm đầu
Nhà ông Hồ Xuân
Trường, Tổ dân phố 3
Giao với đường
Quách Xuân Kỳ tại nhà ông Tôn Thất Trung
200
483
10,5
-
6
22 tháng 4
Tỉnh lộ 2 (nhà ông
Phan Văn Càn), Tổ dân phố 5
Tại hồ nuôi trồng
thủy sản của ông Phan Văn Thống, Tổ dân phố 5
Ga Kẻ Rấy (Ga Bố
Trạch)
Giữ nguyên điểm cuối
1.245
1.450
-
22,5
7
Nguyễn Văn Linh
Quốc lộ 1A (nhà
ông Phan Văn Trung), Tổ dân phố 10
Giữ nguyên điểm đầu
Cầu Hiểm (Tỉnh lộ
561)
Giáp xã Vạn Trạch
tại thửa đất số 121 của bà Trần Thị Sương, Tổ dân phố 15
1.400
5.600
12
30
8
Hà Huy Tập
Phòng Giáo dục
Giao với đường Trần
Phú tại nhà ông Trần Văn Thanh, Tổ dân phố 3
Giao đường Trần
Hưng Đạo tại Công ty TNHH Thanh Phương
Giao đường ven Hồ
Bàu Ri tại nhà bà Trần Thị Luyên, Tổ dân phố 2
300
575
15
-
9
Nguyễn Bính
Nhà ông Nguyễn Hồng
Cẩm, Tổ dân phố 3
Giữ nguyên điểm đầu
Nhà ông Trần Mót,
Tổ dân phố 3
Giao với đường Lê
Đại Hành tại thửa đất số 581 của bà Nguyễn Thị Thí
95
320
10,5
-
10
Trần Bình Trọng
Nhà ông Trần Noóc,
Tổ dân phố 1
Giữ nguyên điểm đầu
Nhà ông Phạm Sơn,
Tổ dân phố 1
Nhà ông Hoàng Mạnh
Thường, Tổ dân phố 1
106
154
6
-
11
Lê Hồng Phong
Nhà ông Nguyễn Hữu
Lợi, Tổ dân phố 11
Nhà bà Hồ Thị Tuyết,
Tổ dân phố 11
Giáp đường An Dương
Vương tại nhà ông Đinh Tiến Sỹ, Tổ dân phố 1
Giáp đường Võ Thị
Sáu tại nhà ông Phạm Quốc Trị, Tổ dân phố 1
764
994
12
-
12
Hải Triều
Lê Thị Hệ, Tổ dân
phố 6
Giữ nguyên điểm đầu
Nhà bà Hoàng Thị
Huê, Tổ dân phố 6
Nhà bà Nguyễn Thị
Lan Tổ dân phố 6
280
577
5
-
13
Ngô Quyền
Nhà ông Nguyễn Văn
Đức, Tổ dân phố 11
Giữ nguyên điểm đầu
Nhà ông Dương Hồng
Anh, Tổ dân phố 11
Giao với đường Bùi
Thị Xuân tại nhà ông Phan Thanh Chung, Tổ dân phố 11
138
336
11,5
11,5
14
Nguyễn Huệ
Giao với Quốc lộ 1A
tại nhà ông Đinh Trọng Oai, Tổ dân phố 8
Giữ nguyên điểm đầu
Nhà ông Phan Văn
Đích, Tổ dân phố 8
Giao với đường Tôn
Đức Thắng nối dài
560
759
5
10,5
15
Bà Huyện Thanh
Quan
Trường MN Hoàn Lão
(cũ), Tổ dân phố 6
Giữ nguyên điểm đầu
Nhà ông Phan Thanh
Sơn, Tổ dân phố 6
Nhà ông Mai Xuân
Huy, Tổ dân phố 6
115
235
5
-
16
Lê Quý Đôn
Nhà ông Nguyễn Văn
Mến, Tổ dân phố 8
Hồ nuôi trồng thủy
sản ông Lê Văn Quý, Tổ dân phố 8
Nhà Văn hóa, Tổ
dân phố 8
Giữ nguyên điểm cuối
370
672
6
7,5
PHỤ LỤC 04
BÃI BỎ TÊN CHO 04 TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN
HOÀN LÃO, HUYỆN BỐ TRẠCH (LẦN THỨ 02)
(Kèm theo Nghị quyết số 157/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh
Quảng Bình)
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐIỂM ĐẦU (GIÁP)
ĐIỂM CUỐI
(GIÁP)
QUY MÔ
GHI CHÚ
Chiều dài (m)
Chiều rộng (m)
1
Kim Đồng
Quốc lộ 1A
Cổng vào công viên
85
10,5
Đã quy hoạch thuộc đất dành cho Trung tâm Văn
hóa, Thể thao và Truyền thông huyện
2
Tôn Thất Tùng
Giao với đường
22/4
Bệnh viện Đa khoa
Bố Trạch
59
10,5
Đã quy hoạch thuộc đất dành cho Bệnh viện Đa khoa
huyện Bố Trạch
3
Nguyễn Hoàng
Phòng Nội vụ huyện
Nhà ông Trần Văn
Thanh, Tổ dân phố 3
185
10,5
Nối dài với đường Hà Huy Tập
4
Thế Lữ
Nhà ông Nguyễn Cẩm
Long, Tổ dân phố 4
Đường Sông Gianh
159
7.5
Không còn đường Thế Lữ vì đường Nguyễn Trãi mở rộng
bao gồm luôn cả đường Thế Lữ
PHỤ LỤC 05
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN PHONG NHA, HUYỆN BỐ
TRẠCH (LẦN THỨ 01)
(Kèm theo Nghị quyết số 157/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của HĐND tỉnh
Quảng Bình)
STT
TÊN ĐƯỜNG
ĐIỂM ĐẦU (GIÁP)
ĐIỂM CUỐI
(GIÁP)
QUY MÔ
Dài (m)
Rộng hiện trạng
(m)
Rộng quy hoạch (m)
1
Nguyễn Văn Trỗi
Nhà ông Mai Hữu Thọ
(Xuân Sơn)
Nhà ông Trương Văn
Lư (Xuân Sơn)
760
7,5
17,5
2
Ngô Quyền
Ngã tư đường Hồ
Chí Minh (Xuân Sơn)
Giáp xã Hưng Trạch
(Gia Tịnh)
3.080
7,5
17,5
3
Trường Chinh
Nhà ông Hoàng Văn
Lựu (Xuân Sơn)
Nhà ông Trần Xuân
Tiến (Gia Tịnh)
1.030
7,5
15
4
Nguyễn Trãi
Bến phà Xuân Sơn
Nhà ông Mai Văn Bằng
(Na)
3.320
7,5
13,5
5
An Dương Vương
Tỉnh lộ 562 Bảng di
sản Phong Nha - Kẽ Bàng (Cù Lạc 1)
Cầu Cổ Giang (xã
Hưng Trạch)
3.570
7,5
13,5
6
Nguyễn Huệ
Đường QL15A nhà
ông Hoàng Văn Thái (Cù Lạc 1)
Nhà ông Nguyễn Bá
Ngọc (Cù Lạc 2)
1.520
7,5
13,5
7
Lê Lợi
Nhà ông Phan Văn
Thiết (Trằm Mé)
Nghĩa địa Na
3.120
7,5
13,5
8
Lý Thường Kiệt
Đất ông Đặng Văn
Năm (Khu tái định cư Hà Lời)
Đất ông Nguyễn Quý
Tuy (Khu Tái định cư Hà Lời)
1.040
10,5
13,5
9
Đinh Tiên Hoàng
Đất bà Nguyễn Thị
Mai (Khu Tái định cư Hà Lời)
Nhà ông Hoàng Văn
Đoàn (Khu Tái định cư Hà Lời)
830
10,5
10,5
10
Hùng Vương
Bến phà Xuân Sơn
Đường TL562 (Phong
Nha)
2.700
32,0
32,0
11
Trần Phú
Tỉnh lộ 562 nhà bà
Phạm Thị Chung (Xuân Tiến)
Nhà bà Nguyễn Thị
Yên (Xuân Tiến)
560
7,5
13,5
12
Lý Thái Tổ
Cầu Chày Lập (Trằm
Mé)
Nhà bà Hoàng Thị
Tài (Trằm Mé)
1.310
7,5
10,5
13
Đào Duy Từ
Nhà ông Nguyễn
Xuân Thắm (Cù lạc 1)
Trường Mầm non
Phong Nha
1.120
7,5
10,5
14
Hai Bà Trưng
Nhà bà Nguyễn Thị
Toan (Cù Lạc 2)
Nhà bà Trần Thị
Chiến (Cù Lạc 2)
647
7,5
11,5
15
Xuân Sơn
Bến phà Xuân Sơn
Đường Hồ Chí Minh (Xuân
Sơn)
2.880
7,5
32,0
16
Sơn Trạch
Nhà ông Trần Văn
Huỳnh (Cù Lạc 2)
Đường TL562 (Phong
Nha)
4.160
7,5
20,5
17
Đường 20-Quyết thắng
TL 562 Nhà ông Hồ
Bằng Nguyên (Phong Nha)
Giáp xã Tân Trạch
7.860
7,5
20,5
18
Quách Xuân Kỳ
Nhà ông Nguyễn Văn
Túc (Xuân Tiến)
Núi Voi (Xuân Tiến)
560
7,5
11,0
19
Đồng Sỹ Nguyên
Đường Hồ Chí Minh
Động Phong Nha
6.200
7,5
16,5- 26,5
20
Nguyễn Hữu Cảnh
Cầu treo xóm Trằm,
Nhà ông Tạ Quang Lái (Trằm Mé)
Nhà ông Trần Văn
Quảng (Trằm Mé)
670
7,5
13,5
21
Hàn Mặc Tử
TL562 nhà bà Lê Thị
Chuyên (Phong Nha)
Đường 32m (Phong
Nha)
680
9,5
25,0
22
Lê Văn Tri
TL562 nhà ông Nguyễn
Văn Hướng (Phong Nha)
Đường 32m (Phong
Nha)
820
20,5
20,5
Nghị quyết 157/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Ba Đồn (lần thứ 03); thị trấn Hoàn Lão (lần thứ 02) và thị trấn Phong Nha (lần thứ 01), huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 157/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Ba Đồn (lần thứ 03); thị trấn Hoàn Lão (lần thứ 02) và thị trấn Phong Nha (lần thứ 01), huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
725
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng