|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
50/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Phạm Xuân Thăng
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
122/2020/QH14 của Quốc hội về kỳ họp thứ 9;
Căn cứ Quyết định số
1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán
ngân sách nhà nước năm 2021;
Xét Báo cáo số 150/BC-UBND
ngày 05 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc báo cáo tình hình
thực hiện dự toán ngân sách năm 2021; phương án phân bổ ngân sách năm 2022, kế
hoạch tài chính - ngân sách 03 năm 2022-2024; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế
- ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự
toán ngân sách địa phương năm 2022, như sau:
1. Tổng số thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn: 14.813.000 triệu đồng
Trong đó:
- Thu nội địa: 12.313.000 triệu
đồng
- Thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu: 2.500.000 triệu đồng
2. Tổng số thu ngân sách địa
phương được hưởng: 15.312.529 triệu đồng
Trong đó:
- Thu điều tiết tại địa phương:
11.283.250 triệu đồng
- Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương: 4.029.279 triệu đồng
3. Tổng số chi ngân sách địa
phương: 15.521.729 triệu đồng
Trong đó:
- Tổng số chi ngân sách cấp
tỉnh: 5.915.809 triệu đồng
- Tổng số chi ngân sách cấp
huyện: 7.938.673 triệu đồng
- Tổng số chi ngân sách cấp xã:
1.667.247 triệu đồng
4. Bội chi ngân sách địa
phương: 209.200 triệu đồng
(Có
các biểu chi tiết kèm theo)
Điều 2
1. Triển khai dự toán ngân sách
Nhà nước gắn với mục tiêu kép vừa phòng chống dịch bệnh vừa phục hồi và phát
triển kinh tế, đảm bảo tính ổn định, bền vững, chủ động của ngân sách địa
phương. Thực hiện phương châm điều hành ngân sách chủ động, sáng tạo, tiết kiệm
và hiệu quả, thích ứng linh hoạt, tăng trưởng bứt phá. Các cấp, các ngành, các
địa phương thực hiện nghiêm túc Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, Luật
Phòng chống tham nhũng trong việc sử dụng kinh phí từ ngân sách và kinh phí có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước. Tăng cường công tác quản lý, công tác thanh
tra tài chính, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp sử dụng ngân sách còn
lãng phí, không đúng chế độ chính sách. Tổ chức đồng bộ các giải pháp, trên cơ
sở bám sát điều hành của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ ngành Trung ương về dự
toán ngân sách 2022 và tình hình thực tế địa phương, chủ động điều hành ngân sách
đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương năm 2022.
2. Cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh, cải cách thủ tục hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế, tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững chắc. Đánh giá đầy đủ các
yếu tố biến động ảnh hưởng đến nguồn thu, điều chỉnh kịp thời nguồn thu mới
phát sinh để tính sát với thực tế sản xuất kinh doanh, khả năng nộp ngân sách
Nhà nước nhằm đảm bảo khai thác kịp thời các nguồn thu vào ngân sách nhà nước.
Đẩy mạnh các giải pháp trong công tác quản lý thu ngân sách, với mục tiêu thu
đúng, thu đủ, thu đúng hạn định, chống thất thu ngân sách để hoàn thành mức cao
nhất dự toán thu ngân sách năm 2022 của địa phương.
3. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Thực hiện nghiêm chủ trương
tinh giản biên chế, sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả; đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống
các đơn vị sự nghiệp công lập; trên cơ sở đó, thực hiện cơ cấu lại ngân sách
trong từng lĩnh vực, giảm hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách cho các đơn vị sự
nghiệp công lập.
b) Tiếp tục chủ động thực hiện
các quy định hiện hành về chính sách tạo nguồn để cải cách tiền lương từ một
phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10%
dự toán chi thường xuyên năm 2022 (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương,
khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); 70%
nguồn tăng thu thực hiện so với dự toán năm 2022 (trừ thu tiền sử dụng đất
và các khoản giảm trừ khác theo quy định); nguồn cải cách tiền lương đến
hết năm 2021 còn dư chuyển sang (bao gồm cả 70% nguồn tăng thu thực hiện so
với dự toán năm 2021 trừ thu tiền sử dụng đất và các khoản giảm trừ khác theo
quy định) và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định để tạo nguồn cải
cách tiền lương cho giai đoạn 2021-2025.
c) Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã tiếp tục triệt để thực hiện phương châm “4 tại chỗ”
trong chủ động nguồn kinh phí phòng, chống dịch bệnh. Thực hiện theo hướng dẫn
của Trung ương về nguồn kinh phí cho phòng chống dịch Covid-19, trong đó sử
dụng tối thiểu 50% dự phòng ngân sách, quỹ dự trữ tài chính và các nguồn kinh
phí hợp pháp khác theo quy định của Trung ương để thực hiện các nhiệm vụ phòng,
chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh thuộc chế độ phụ cấp, chính
sách của Trung ương quy định, ngân sách cấp trên hỗ trợ kinh phí còn thiếu sau
khi địa phương đã huy động các nguồn theo quy định. Các cấp ngân sách chủ động
huy động nguồn kết dư năm trước (sau khi trích 70% tạo nguồn cải cách tiền
lương), nguồn xã hội hóa, huy động nguồn dự phòng còn lại, nguồn sự nghiệp
y tế, các nguồn lực hợp pháp khác theo quy định của Trung ương để thực hiện các
nhiệm vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh không
thuộc chế độ phụ cấp, chính sách của Trung ương quy định, trường hợp sau khi sử
dụng hết các nguồn lực tại chỗ nhưng vẫn thiếu, ngân sách tỉnh sẽ xem xét hỗ
trợ căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách.
d) Đẩy nhanh tiến độ thực hiện
và giải ngân vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước; tập trung tháo gỡ các
vướng mắc, rào cản trong quản lý đầu tư và xây dựng. Theo dõi sát tiến độ triển
khai và giải ngân các dự án đầu tư trên địa bàn, chủ động đề xuất cắt giảm,
điều chuyển kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước từ các dự án có tỷ lệ
giải ngân thấp sang các dự án có tiến độ giải ngân tốt hơn nhằm sớm hoàn thành
đưa vào sử dụng.
đ) Đối với nguồn thu tiền sử
dụng đất, từ xổ số kiến thiết và các khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể,
trong điều hành các địa phương cần căn cứ vào dự toán đã giao và tiến độ thu
thực tế, trường hợp giảm thu so với dự toán đã giao, đồng thời ngân sách các
cấp không thể bù đắp từ khoản tăng thu khác thì phải chủ động rà soát, cắt giảm
hoặc giãn tiến độ dự toán kinh phí đã bố trí từ nguồn trên.
e) Tổ chức rà soát, sắp xếp lại
tài sản công, đảm bảo tài sản sử dụng đúng tiêu chuẩn, định mức, đúng mục đích.
Tích cực xử lý các tài sản không còn nhu cầu sử dụng; thu hồi các tài sản sử dụng
sai đối tượng, sai tiêu chuẩn định mức.
4. Tổ chức công khai ngân sách
năm 2022 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
Luật Ngân sách nhà nước.
5. Hội đồng nhân dân cấp huyện,
cấp xã quyết định dự toán ngân sách cấp huyện, cấp xã theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- Ban Công tác Đại biểu; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh Ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Thăng
|
Biểu
số 01
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
12,722,323
|
15,312,529
|
2,590,206
|
120%
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp
|
9,823,058
|
11,283,250
|
1,460,192
|
115%
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
3,206,000
|
4,187,500
|
981,500
|
131%
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
6,617,058
|
7,095,750
|
478,692
|
107%
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách
cấp trên
|
2,899,265
|
4,029,279
|
1,130,014
|
139%
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
2,899,265
|
4,029,279
|
1,130,014
|
139%
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
12,840,323
|
15,521,729
|
2,681,406
|
121%
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
11,395,765
|
11,492,450
|
96,685
|
101%
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
2,888,070
|
4,167,270
|
1,279,200
|
144%
|
2
|
Chi thường xuyên
|
8,275,210
|
7,043,644
|
-1,231,566
|
85%
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
5,700
|
0
|
-5,700
|
0%
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1,230
|
1,230
|
0
|
100%
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
225,555
|
280,306
|
54,751
|
124%
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu
|
1,444,558
|
4,029,279
|
2,584,721
|
279%
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
0
|
0
|
0
|
|
2
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
1,444,558
|
4,029,279
|
2,584,721
|
279%
|
C
|
BỘI CHI NSĐP
|
118,000
|
209,200
|
91,200
|
177%
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
23,600
|
21,900
|
-1,700
|
93%
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng
thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
23,600
|
21,900
|
-1,700
|
93%
|
E
|
TỔNG MỨC VAY QUỐC HỘI ĐỒNG
Ý
|
141,600
|
231,100
|
89,500
|
163%
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
118,000
|
209,200
|
91,200
|
177%
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
23,600
|
21,900
|
-1,700
|
93%
|
Biểu
số 02
DỰ
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2022
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
|
TỔNG THU NSNN ( I+ II)
|
14,813,000
|
11,283,250
|
I
|
Thu nội địa
|
12,313,000
|
11,283,250
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do
trung ương quản lý
|
647,000
|
637,640
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
123,000
|
120,540
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
285,000
|
279,300
|
|
Thuế tài nguyên
|
179,000
|
179,000
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
60,000
|
58,800
|
|
Thu khác
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản lý
|
115,000
|
112,720
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
40,000
|
39,200
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
74,000
|
72,520
|
|
Thuế tài nguyên
|
1,000
|
1,000
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
0
|
|
Thu khác
|
|
|
3
|
Thu từ khu vực doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
3,095,000
|
2,739,110
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
1,629,500
|
1,596,910
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
615,000
|
602,700
|
|
Thuế tài nguyên
|
500
|
500
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
850,000
|
539,000
|
|
Trong đó: Tiêu thụ đặc
biệt của hàng hóa nhập khẩu
|
|
0
|
|
Tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
|
0
|
|
Thu khác
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh
|
2,325,000
|
2,279,020
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
1,030,000
|
1,009,400
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
1,261,000
|
1,235,780
|
|
Thuế tài nguyên
|
26,000
|
26,000
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
8,000
|
7,840
|
|
Thu khác
|
|
0
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
820,000
|
803,600
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
900,000
|
423,360
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
440,000
|
440,000
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
130,000
|
100,000
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
0
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
30,000
|
30,000
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước
|
250,000
|
250,000
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
3,200,000
|
3,200,000
|
13
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
28,000
|
28,000
|
14
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản, tài nguyên nước
|
30,000
|
11,800
|
15
|
Thu khác ngân sách
|
270,000
|
195,000
|
16
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa
lợi công sản khác
|
18,000
|
18,000
|
17
|
Lợi nhuận được chia của Nhà
nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp
nhà nước
|
15,000
|
15,000
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất,
nhập khẩu
|
2,500,000
|
|
Biểu
số 03
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
12,840,323
|
15,521,729
|
2,681,406
|
121%
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
11,395,765
|
11,492,450
|
96,685
|
101%
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
2,888,070
|
4,167,270
|
1,279,200
|
144%
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
2,706,470
|
3,908,170
|
1,201,700
|
144%
|
2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
|
40,000
|
28,000
|
-12,000
|
70%
|
3
|
Chi từ nguồn bội chi NSĐP
|
118,000
|
209,200
|
91,200
|
|
4
|
Chi trả nợ vốn vay
|
23,600
|
21,900
|
-1,700
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
8,275,210
|
7,043,644
|
-1,231,566
|
85%
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và
dạy nghề
|
3,669,860
|
4,138,634
|
468,774
|
113%
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
39,677
|
40,071
|
394
|
101%
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
5,700
|
0
|
-5,700
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1,230
|
1,230
|
0
|
100%
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
225,555
|
280,306
|
54,751
|
124%
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
|
1,444,558
|
4,029,279
|
2,584,721
|
279%
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
1,444,558
|
4,029,279
|
2,584,721
|
279%
|
Biểu
số 04
BỘI
CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải
Dương)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG
|
22,117,656
|
15,312,529
|
-6,805,127
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
22,133,871
|
15,521,729
|
-6,612,142
|
C
|
BỘI CHI NSĐP
|
16,215
|
209,200
|
192,985
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA
CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
6,635,297
|
4,593,759
|
-2,041,538
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
0
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
154,237
|
170,452
|
16,215
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
2.32%
|
3.71%
|
|
1
|
Vay vốn tồn ngân Kho bạc Nhà
nước
|
-
|
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
154,237
|
170,452
|
16,215
|
|
Dự án cấp nước sạch và
VSNT Đồng bằng Sông Hồng
|
107,974
|
95,099
|
-12,875
|
|
Dự án năng lượng nông thôn
Re II
|
46,263
|
38,552
|
-7,710
|
|
Dự án sửa chữa và nâng cao
an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8)
|
|
4,912
|
4,912
|
|
Dự án Phát triển tổng hợp
các đô thị động lực thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương
|
|
31,888
|
31,888
|
3
|
Vay trong nước khác
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
21,923
|
21,900
|
-23
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
21,923
|
21,900
|
-23
|
-
|
Vay vốn tồn ngân Kho bạc Nhà
nước
|
|
|
0
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
21,923
|
21,900
|
-23
|
|
Dự án cấp nước sạch và
VSNT Đồng bằng Sông Hồng
|
12,875
|
12,875
|
0
|
|
Dự án năng lượng nông thôn
Re II
|
7,710
|
7,710
|
0
|
|
Dự án sửa chữa và nâng cao
an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8)
|
1,338
|
1,315
|
-23
|
|
Dự án Phát triển tổng hợp
các đô thị động lực thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương
|
|
|
0
|
-
|
Vốn khác
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
21,923
|
21,900
|
-23
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
0
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
21,923
|
21,900
|
-23
|
|
Dự án cấp nước sạch và
VSNT Đồng bằng Sông Hồng
|
12,875
|
12,875
|
0
|
|
Dự án năng lượng nông thôn
Re II
|
7,710
|
7,710
|
0
|
|
Dự án sửa chữa và nâng cao
an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8)
|
1,338
|
1,315
|
-23
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
0
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
|
|
0
|
III
|
Tổng mức vay các dự án
trong năm
|
38,138
|
231,100
|
192,962
|
1
|
Theo mục đích vay
|
|
231,100
|
231,100
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
|
209,200
|
209,200
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
21,900
|
21,900
|
2
|
Theo nguồn vay
|
38,138
|
231,100
|
192,962
|
-
|
Vay vốn tồn ngân Kho bạc Nhà
nước
|
|
|
0
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
38,138
|
209,200
|
171,062
|
|
Dự án cấp nước sạch và
VSNT Đồng bằng Sông Hồng
|
|
|
0
|
|
Dự án năng lượng nông thôn
Re II
|
|
|
0
|
|
Dự án sửa chữa và nâng cao
an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8)
|
6,250
|
34,304
|
28,054
|
|
Dự án Phát triển tổng hợp
các đô thị động lực Thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương
|
31,888
|
174,896
|
143,008
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
21,900
|
21,900
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
170,452
|
379,652
|
209,200
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
|
|
0
|
1
|
Vay vốn tồn ngân Kho bạc Nhà
nước
|
0
|
|
0
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
170,452
|
357,752
|
187,300
|
|
Dự án cấp nước sạch và
VSNT Đồng bằng Sông Hồng
|
95,099
|
82,225
|
-12,875
|
|
Dự án năng lượng nông thôn
Re II
|
38,552
|
30,842
|
-7,710
|
|
Dự án sửa chữa và nâng cao
an toàn đập tỉnh Hải Dương (WB8)
|
4,912
|
37,901
|
32,989
|
|
Dự án Phát triển tổng hợp
các đô thị động lực Thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương
|
31,888
|
206,784
|
174,896
|
3
|
Vốn khác
|
|
21,900
|
21,900
|
G
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
2,315
|
6,249
|
3,934
|
|
Dự án năng lượng nông thôn
Re II
|
469
|
391
|
-78
|
|
Dự án Sửa chữa và nâng cao
an toàn đập (WB8)
|
141
|
882
|
741
|
|
Dự án Phát triển tổng hợp
các đô thị động lực Thành phố Hải Dương tỉnh Hải Dương
|
1,705
|
4,976
|
3,271
|
Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Hải Dương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 50/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu chi ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Hải Dương ban hành
4.478
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|