|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
54/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Phạm Xuân Thăng
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/NQ-HĐND
|
Hải Dương, ngày
08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính
phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản
biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11
năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị đinh số
143/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND
ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch biên chế công chức,
số lượng người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc tỉnh năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người
làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
tỉnh năm 2022 như sau:
1. Tổng số biên chế công chức
trong cơ quan hành chính nhà nước: 1.858 chỉ tiêu. Trong đó:
- Biên chế giao cho các sở,
ban, ngành tỉnh: 928 chỉ tiêu.
- Biên chế giao cho Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố: 930 chỉ tiêu.
(Chi
tiết Phụ lục 01 kèm theo)
2. Số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh: 32.554 chỉ tiêu. Trong đó:
- Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo:
28.595 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp Y tế: 2.777 chỉ
tiêu;
- Sự nghiệp Văn hoá - Thể thao:
265 chỉ tiêu;
- Sự nghiệp khác: 917 chỉ tiêu.
(Chi
tiết Phụ lục 02 kèm theo)
3. Tổng số lượng người làm việc
trong các tổ chức hội có tính chất đặc thù: 102 chỉ tiêu (để theo
dõi, quản lý theo quy định).
(Chi
tiết Phụ lục 03 kèm theo)
Điều 2.
Một số giải pháp thực hiện
1. Tiếp tục tăng cường công tác
quán triệt, phổ biến và thực hiện tốt Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4
năm 2015 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 18-NQ/TW, số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10
năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, các Nghị quyết của Quốc hội,
Nghị định của Chính phủ, các chủ trương của Đảng và chính sách của Nhà nước
liên quan đến tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
đổi mới sắp xếp tổ chức bộ máy hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Chỉ đạo thực hiện nghiêm việc
rà soát, kiện toàn, sắp xếp tổ chức lại các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp
huyện theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghi định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ.
3. Tiếp tục chỉ đạo rà soát, kiện
toàn, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2020 về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công
lập, khuyến khích đẩy mạnh việc chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế
tự chủ, việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ.
4. Tăng cường công tác cải cách
hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, đơn giản
đến mức tối đa các thủ tục hành chính liên quan, chuẩn hóa quy trình giải quyết
công việc; nâng cao dịch vụ công mức độ 3 và 4 để phục vụ người dân và doanh
nghiệp tốt hơn. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành công vụ, kỷ
luật, kỷ cương hành chính và việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự
nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
5. Tập trung điều chỉnh, phê
duyệt đề án vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp theo Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, trên cơ sở danh mục khung vị trí việc
làm theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ quản lý chuyên ngành.
6. Đổi mới, nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng,
đánh giá cán bộ, thực hiện tốt công tác tuyển dụng công chức, viên chức đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; (để
b/c)
- Thủ tướng Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Nội vụ; (để b/c)
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội; (để b/c)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để b/c)
- Đoàn ĐBHQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT ĐĐBQH và HĐND tỉnh, Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Xuân Thăng
|
PHỤ LỤC 01
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Biên chế giao năm 2021
|
Điều chỉnh giảm (-)
|
Điều chỉnh tăng (+)
|
Biên chế giao năm 2022
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=3-4+5
|
7
|
|
Tổng cộng
|
1,858
|
-6
|
+6
|
1,858
|
|
A
|
Khối
sở, ngành
|
928
|
6
|
6
|
928
|
|
1
|
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
29
|
|
|
29
|
|
2
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
49
|
|
|
49
|
|
|
Khối Văn phòng UBND tỉnh
|
46
|
|
|
46
|
|
|
Trung tâm Phục vụ hành
chính công
|
3
|
|
|
3
|
|
3
|
Thanh tra tỉnh
|
40
|
|
|
40
|
|
4
|
Sở Tư pháp
|
22
|
|
2
|
24
|
|
5
|
Sở Nội vụ
|
54
|
1
|
|
53
|
|
|
Khối Văn phòng sở
|
42
|
1
|
|
41
|
|
|
Ban thi đua - khen thưởng
|
12
|
|
|
12
|
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
45
|
|
|
45
|
|
7
|
Sở Tài chính
|
65
|
2
|
|
63
|
|
8
|
Sở Công Thương
|
45
|
|
|
45
|
|
9
|
Sở Y tế
|
58
|
|
|
58
|
|
|
Khối Văn phòng Sở
|
32
|
|
1
|
33
|
|
|
Chi cục An toàn VSTP
|
13
|
|
|
13
|
|
|
Chi cục Dân số KHHGĐ
|
13
|
1
|
|
12
|
|
10
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
46
|
|
|
46
|
|
11
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
52
|
1
|
|
51
|
|
12
|
Sở Giao thông vận tải
|
52
|
|
|
52
|
|
13
|
Sở Xây dựng
|
43
|
|
|
43
|
|
|
Khối Văn phòng sở
|
31
|
|
|
31
|
|
|
Chi cục Giám định xây dựng
|
12
|
|
|
12
|
|
14
|
Ban Quản Lý các Khu công nghiệp
|
22
|
|
2
|
24
|
|
15
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
154
|
2
|
|
152
|
|
|
Khối Văn phòng Sở
|
48
|
1
|
|
47
|
|
|
Chi cục Phát triển Nông
thôn
|
19
|
1
|
|
18
|
|
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật
|
16
|
|
|
16
|
|
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
16
|
|
|
16
|
|
|
Chi cục Kiểm lâm
|
31
|
|
|
31
|
|
|
Chi cục Thủy lợi
|
24
|
|
|
24
|
|
16
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
50
|
|
|
50
|
|
|
Khối Văn phòng Sở
|
38
|
1
|
|
37
|
|
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
12
|
|
1
|
13
|
|
17
|
Sở Lao động Thương binh và Xã
hội
|
50
|
|
|
50
|
|
18
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
31
|
|
1
|
32
|
|
|
Khối Văn phòng Sở
|
19
|
|
1
|
20
|
|
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
12
|
|
|
12
|
|
19
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
21
|
|
1
|
22
|
|
II
|
Khối
Huyện
|
930
|
0
|
0
|
930
|
|
1
|
UBND thành phố Hải Dương
|
102
|
|
|
102
|
|
2
|
UBND thành phố Chí Linh
|
88
|
|
|
88
|
|
3
|
UBND huyện Nam Sách
|
71
|
|
|
71
|
|
4
|
UBND thị xã Kinh Môn
|
80
|
|
|
80
|
|
5
|
UBND huyện Kim Thành
|
72
|
|
|
72
|
|
6
|
UBND huyện Thanh Hà
|
74
|
|
|
74
|
|
7
|
UBND huyện Gia Lộc
|
74
|
|
|
74
|
|
8
|
UBND huyện Ninh Giang
|
75
|
|
|
75
|
|
9
|
UBND huyện Tứ Kỳ
|
76
|
|
|
76
|
|
10
|
UBND huyện Thanh Miện
|
71
|
|
|
71
|
|
11
|
UBND huyện Bình Giang
|
75
|
|
|
75
|
|
12
|
UBND huyện Cẩm Giàng
|
72
|
|
|
72
|
|
PHỤ LỤC 02
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP THUỘC TỈNH NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên cơ quan đơn vị
|
Số giao năm 2021
|
Điều chỉnh giảm (-)
|
Điều chỉnh tăng (+)
|
Số giao năm 2022
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=3-4+5
|
7
|
|
TỔNG
|
33219
|
-715
|
+50
|
32554
|
|
I
|
Giáo
dục - Đào tạo
|
28595
|
0
|
0
|
28595
|
|
1
|
Trường Đại học, Cao đẳng
|
391
|
0
|
0
|
391
|
|
|
Trường Đại học Hải Dương
|
123
|
|
|
123
|
|
|
Trường Cao đẳng Hải Dương
|
163
|
|
|
163
|
|
|
Trường Cao đẳng nghề
|
55
|
|
|
55
|
|
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
50
|
|
|
50
|
|
2
|
Trường Trung học chuyên
nghiệp
|
41
|
0
|
0
|
41
|
|
|
Trung cấp Văn hóa, nghệ thuật
và Du lịch
|
41
|
|
|
41
|
|
3
|
Trung tâm GDNN-GDTX
|
367
|
0
|
0
|
367
|
|
|
Trung tâm GDNN-GDTX TP Hải
Dương
|
44
|
|
|
44
|
|
|
Trung tâm GDNN-GDTX TP Chí
Linh
|
26
|
|
|
26
|
|
|
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Nam
Sác
|
30
|
|
|
30
|
|
|
Trung tâm GDNN-GDTX thị xã
Kinh Mô
|
32
|
|
|
32
|
|
|
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Kim
Thà
|
24
|
|
|
24
|
|
|
Trung tâm GDNN-GDTX huyện
Thanh Hà
|
32
|
|
|
32
|
|
|
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Gia
Lộc
|
29
|
|
|
29
|
|
|
Trung tâm GDNN-GDTX huyện
Ninh Gia
|
35
|
|
|
35
|
|
|
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Tứ
Kỳ
|
40
|
|
|
40
|
|
|
Trung tâm GDNN-GDTX huyện
Thanh M
|
28
|
|
|
28
|
|
|
Trung tâm GDNN-GDTX huyện
Bình Gia
|
23
|
|
|
23
|
|
|
Trung tâm GDNN-GDTX huyện Cẩm
Già
|
24
|
|
|
24
|
|
4
|
Giáo dục phổ thông
|
18328
|
0
|
0
|
18328
|
|
|
Trường Trung học phổ thông
|
1871
|
0
|
0
|
1871
|
|
|
Trường THPT chuyên Nguyễn
Trãi
|
114
|
|
|
114
|
|
|
Trường THPT Hồng Quang
|
83
|
|
|
83
|
|
|
Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
|
112
|
|
|
112
|
|
|
Trường THPT Nguyễn Du
|
56
|
|
|
56
|
|
|
Trường THPT Cẩm Giàng
|
69
|
|
|
69
|
|
|
Trường THPT Tuệ Tĩnh
|
44
|
|
|
44
|
|
|
Trường THPT Ninh Giang
|
81
|
|
|
81
|
|
|
Trường THPT Quang Trung
|
56
|
|
|
56
|
|
|
Trường THPT Cầu Xe
|
49
|
|
|
49
|
|
|
Trường THPT Tứ Kỳ
|
82
|
|
|
82
|
|
|
Trường THPT Thanh Hà
|
75
|
|
|
75
|
|
|
Trường THPT Hà Đông
|
49
|
|
|
49
|
|
|
Trường THPT Hà Bắc
|
49
|
|
|
49
|
|
|
Trường THPT Nam Sách
|
82
|
|
|
82
|
|
|
Trường THPT Mạc Đĩnh Chi
|
49
|
|
|
49
|
|
|
Trường THPT Kim Thành
|
75
|
|
|
75
|
|
|
Trường THPT Đồng Gia
|
44
|
|
|
44
|
|
|
Trường THPT Kinh Môn
|
69
|
|
|
69
|
|
|
Trường THPT Phúc Thành
|
50
|
|
|
50
|
|
|
Trường THPT Nhị Chiểu
|
49
|
|
|
49
|
|
|
Trường THPT Chí Linh
|
82
|
|
|
82
|
|
|
Trường THPT Phả Lại
|
49
|
|
|
49
|
|
|
Trường THPT Bến Tắm
|
57
|
|
|
57
|
|
|
Trường THPT Thanh Miện
|
62
|
|
|
62
|
|
|
Trường THPT Thanh Miện II
|
49
|
|
|
49
|
|
|
Trường THPT Bình Giang
|
56
|
|
|
56
|
|
|
Trường THPT Kẻ Sặt
|
49
|
|
|
49
|
|
|
Trường THPT Đoàn Thượng
|
49
|
|
|
49
|
|
|
Trường THPT Gia Lộc
|
81
|
|
|
81
|
|
|
Trường Trung học phổ thông
chuyển cô
|
662
|
0
|
0
|
662
|
|
|
Trường THPT Đường An
|
62
|
|
|
62
|
|
|
Trường THPT Cẩm Giàng II
|
62
|
|
|
62
|
|
|
Trường THPT Trần Phú
|
55
|
|
|
55
|
|
|
Trường THPT Gia Lộc II
|
62
|
|
|
62
|
|
|
Trường THPT Kinh Môn II
|
69
|
|
|
69
|
|
|
Trường THPT Kim Thành II
|
62
|
|
|
62
|
|
|
Trường THPT Nam Sách II
|
56
|
|
|
56
|
|
|
Trường THPT Khúc Thừa Dụ
|
55
|
|
|
55
|
|
|
Trường THPT Thanh Bình
|
62
|
|
|
62
|
|
|
Trường THPT Thanh Miện III
|
62
|
|
|
62
|
|
|
Trường THPT Hưng Đạo
|
55
|
|
|
55
|
|
|
Trường Trung học cơ sở
|
6536
|
0
|
0
|
6536
|
|
|
Thành phố Hải Dương
|
954
|
|
|
954
|
|
|
Thành phố Chí Linh
|
484
|
|
|
484
|
|
|
Huyện Nam Sách
|
368
|
|
|
368
|
|
|
Thị xã Kinh Môn
|
627
|
|
|
627
|
|
|
Huyện Kim Thành
|
477
|
|
|
477
|
|
|
Huyện Thanh Hà
|
506
|
|
|
506
|
|
|
Huyện Gia Lộc
|
506
|
|
|
506
|
|
|
Huyện Ninh Giang
|
590
|
|
|
590
|
|
|
Huyện Tứ Kỳ
|
610
|
|
|
610
|
|
|
Huyện Thanh Miện
|
483
|
|
|
483
|
|
|
Huyện Bình Giang
|
422
|
|
|
422
|
|
|
Huyện Cẩm Giàng
|
509
|
|
|
509
|
|
|
Trường Tiểu học
|
8806
|
0
|
0
|
8806
|
|
|
Thành phố Hải Dương
|
1318
|
|
|
1318
|
|
|
Thành phố Chí Linh
|
627
|
|
|
627
|
|
|
Huyện Nam Sách
|
494
|
|
|
494
|
|
|
Thị xã Kinh Môn
|
874
|
|
|
874
|
|
|
Huyện Kim Thành
|
663
|
|
|
663
|
|
|
Huyện Thanh Hà
|
669
|
|
|
669
|
|
|
Huyện Gia Lộc
|
663
|
|
|
663
|
|
|
Huyện Ninh Giang
|
736
|
|
|
736
|
|
|
Huyện Tứ Kỳ
|
840
|
|
|
840
|
|
|
Huyện Thanh Miện
|
632
|
|
|
632
|
|
|
Huyện Bình Giang
|
563
|
|
|
563
|
|
|
Huyện Cẩm Giàng
|
727
|
|
|
727
|
|
|
Trường Tiểu và Trung học
cơ sở
|
453
|
0
|
0
|
453
|
|
|
Thành phố Chí Linh
|
142
|
|
|
142
|
|
|
Huyện Nam Sách
|
209
|
|
|
209
|
|
|
Huyện Bình Giang
|
102
|
|
|
102
|
|
5
|
Giáo dục Mầm non
|
9468
|
0
|
0
|
9468
|
|
|
Thành phố Hải Dương
|
1023
|
|
|
1023
|
|
|
Thành phố Chí Linh
|
678
|
|
|
678
|
|
|
Huyện Nam Sách
|
705
|
|
|
705
|
|
|
Thị xã Kinh Môn
|
1080
|
|
|
1080
|
|
|
Huyện Kim Thành
|
763
|
|
|
763
|
|
|
Huyện Thanh Hà
|
730
|
|
|
730
|
|
|
Huyện Gia Lộc
|
722
|
|
|
722
|
|
|
Huyện Ninh Giang
|
781
|
|
|
781
|
|
|
Huyện Tứ Kỳ
|
929
|
|
|
929
|
|
|
Huyện Thanh Miện
|
679
|
|
|
679
|
|
|
Huyện Bình Giang
|
649
|
|
|
649
|
|
|
Huyện Cẩm Giàng
|
729
|
|
|
729
|
|
II
|
Y Tế
|
3447
|
715
|
45
|
2777
|
|
1
|
Bệnh viện tuyến tỉnh
|
436
|
0
|
5
|
441
|
|
|
Bệnh viện Tâm thần
|
148
|
|
|
148
|
|
|
Bệnh viện Y học cổ truyền
|
209
|
|
|
209
|
|
|
Bệnh viện Phong Chí Linh
|
30
|
|
|
30
|
|
|
Bệnh viện Bệnh nhiệt đới
|
49
|
|
5
|
54
|
|
2
|
Y Tế dự phòng
|
3011
|
715
|
40
|
2336
|
|
|
Trung tâm tuyến tỉnh
|
141
|
0
|
40
|
181
|
|
|
TT Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm
- Thực
|
30
|
|
4
|
34
|
|
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh Hải Dư
|
104
|
|
28
|
132
|
|
|
Trung tâm Pháp y tỉnh
|
7
|
|
8
|
15
|
|
|
Trung tâm tuyến huyện
|
2870
|
715
|
0
|
2155
|
|
|
Trung tâm Y tế thành phố Hải
Dương
|
243
|
38
|
|
205
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện Nam Sách
|
216
|
59
|
|
157
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện Thanh Hà
|
244
|
60
|
|
184
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện Kim
Thành
|
219
|
59
|
|
160
|
|
|
Trung tâm Y tế thị xã Kinh
Môn
|
292
|
83
|
|
209
|
|
|
Trung tâm Y tế thành phố Chí
Linh
|
257
|
74
|
|
183
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện Tứ Kỳ
|
272
|
62
|
|
210
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện Gia lộc
|
229
|
59
|
|
170
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện Ninh
Giang
|
274
|
60
|
|
214
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện Thanh Miện
|
208
|
53
|
|
155
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện Bình
Giang
|
203
|
53
|
|
150
|
|
|
Trung tâm Y tế huyện Cẩm
Giàng
|
213
|
55
|
|
158
|
|
III
|
Sự
nghiệp Văn hóa thông tin, thể thao và Du lịch
|
à 265
|
0
|
0
|
265
|
|
1
|
Thuộc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
69
|
0
|
0
|
69
|
|
|
Trung tâm Đào tạo, huấn luyện
thể thao
|
69
|
|
|
69
|
|
2
|
Thuộc UBND huyện, Thị xã,
thành phố
|
196
|
0
|
0
|
196
|
|
|
Thành phố Hải Dương
|
30
|
0
|
0
|
30
|
|
|
Trung tâm Văn hóa Thông tin-
Thể thao
|
10
|
|
|
10
|
|
|
Đài Phát thanh
|
17
|
|
|
17
|
|
|
Câu lạc bộ Nguyễn Trãi
|
3
|
|
|
3
|
|
|
Thành phố Chí Linh
|
25
|
0
|
0
|
25
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
10
|
|
|
10
|
|
|
Đài Phát thanh
|
10
|
|
|
10
|
|
|
Nhà Thiếu nhi
|
5
|
|
|
5
|
|
|
Huyện Nam Sách
|
13
|
0
|
0
|
13
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
6
|
|
|
6
|
|
|
Đài Phát thanh
|
7
|
|
|
7
|
|
|
Thị xã Kinh Môn
|
16
|
0
|
0
|
16
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
7
|
|
|
7
|
|
|
Đài Phát thanh
|
9
|
|
|
9
|
|
|
Huyện Kim Thành
|
13
|
0
|
0
|
13
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
6
|
|
|
6
|
|
|
Đài Phát thanh
|
7
|
|
|
7
|
|
|
Huyện Thanh Hà
|
14
|
0
|
0
|
14
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
7
|
|
|
7
|
|
|
Đài Phát thanh
|
7
|
|
|
7
|
|
|
Huyện Gia Lộc
|
14
|
0
|
0
|
14
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
7
|
|
|
7
|
|
|
Đài Phát thanh
|
7
|
|
|
7
|
|
|
Huyện Ninh Giang
|
14
|
0
|
0
|
14
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
7
|
|
|
7
|
|
|
Đài Phát thanh
|
7
|
|
|
7
|
|
|
Huyện Thanh Miện
|
14
|
0
|
0
|
14
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, thông tin,
Thể thao
|
7
|
|
|
7
|
|
|
Đài Phát thanh
|
7
|
|
|
7
|
|
|
Huyện Tứ Kỳ
|
15
|
0
|
0
|
15
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, thông tin,
Thể thao
|
7
|
|
|
7
|
|
|
Đài Phát thanh
|
8
|
|
|
8
|
|
|
Huyện Bình Giang
|
15
|
0
|
0
|
15
|
|
|
Trung tâm Văn hóa, thông tin,
Thể thao
|
8
|
|
|
8
|
|
|
Đài Phát thanh
|
7
|
|
|
7
|
|
|
Huyện Cẩm Giàng
|
13
|
0
|
0
|
13
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thông tin
- Thể thao
|
6
|
|
|
6
|
|
|
Đài Phát thanh
|
7
|
|
|
7
|
|
IV
|
Sự
nghiệp khác
|
912
|
0
|
5
|
917
|
|
1
|
Thuộc sở, ngành
|
723
|
0
|
5
|
728
|
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
21
|
0
|
0
|
21
|
|
|
Nhà khách UBND tỉnh
|
6
|
|
|
6
|
|
|
Trung tâm Công nghệ thông tin
|
8
|
|
|
8
|
|
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công
|
7
|
|
|
7
|
|
|
Sở Nội vụ
|
15
|
0
|
0
|
15
|
|
|
Trung tâm Lưu trữ lịch sử
|
15
|
|
|
15
|
|
|
Sở Giao thông Vận tải
|
42
|
0
|
0
|
42
|
|
|
Thanh tra giao thông
|
6
|
|
|
6
|
|
|
Văn phòng Ban an toàn giao
thông
|
4
|
|
|
4
|
|
|
Trung tâm Điều hành và Giám
sát giao thông vận tải tỉnh Hải Dương
|
32
|
|
|
32
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
137
|
0
|
0
|
137
|
|
|
Các hạt quản lý đê huyện,
thành phố
|
115
|
0
|
0
|
115
|
|
|
Thành phố Hải Dương
|
11
|
|
|
11
|
|
|
Thành phố Chí Linh
|
10
|
|
|
10
|
|
|
Huyện Nam Sách
|
15
|
|
|
15
|
|
|
Thị xã Kinh Môn
|
18
|
|
|
18
|
|
|
Huyện Kim Thành
|
18
|
|
|
18
|
|
|
Huyện Thanh Hà
|
18
|
|
|
18
|
|
|
Huyện Ninh Giang
|
7
|
|
|
7
|
|
|
Huyện Tứ Kỳ
|
13
|
|
|
13
|
|
|
Huyện Thanh Miện
|
2
|
|
|
2
|
|
|
Huyện Cẩm Giàng
|
3
|
|
|
3
|
|
|
Ban Quản lý rừng tỉnh Hải
Dương
|
22
|
|
|
22
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
|
508
|
0
|
5
|
513
|
|
|
Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh
Hải Dương
|
152
|
|
|
152
|
|
|
TT Nuôi dưỡng tâm thần người
có công và xã hội tỉnh Hải Dương
|
205
|
|
5
|
210
|
|
|
Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh
Hải Dương
|
120
|
|
|
120
|
|
|
Trung tâm Điều dưỡng người có
công tỉnh
|
31
|
|
|
31
|
|
2
|
Thuộc UBND huyện, Thị xã,
thành phố
|
189
|
0
|
0
|
189
|
|
|
Thành phố Hải Dương
|
48
|
0
|
0
|
48
|
|
|
Đội Quy tắc
|
21
|
|
|
21
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất
|
13
|
|
|
13
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
14
|
|
|
14
|
|
|
Thành phố Chí Linh
|
21
|
0
|
0
|
21
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất
|
4
|
|
|
4
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
12
|
|
|
12
|
|
|
Đội Quản lý trật tự Đô thị
|
5
|
|
|
5
|
|
|
Huyện Nam Sách
|
11
|
0
|
0
|
11
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất
|
2
|
|
|
2
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
9
|
|
|
9
|
|
|
Thị xã Kinh Môn
|
11
|
0
|
0
|
11
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất
|
2
|
|
|
2
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
9
|
|
|
9
|
|
|
Huyện Kim Thành
|
12
|
0
|
0
|
12
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất
|
2
|
|
|
2
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
10
|
|
|
10
|
|
|
Huyện Thanh Hà
|
15
|
0
|
0
|
15
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất
|
2
|
|
|
2
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp
|
13
|
|
|
13
|
|
|
Huyện Gia Lộc
|
11
|
0
|
0
|
11
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất
|
2
|
|
|
2
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
9
|
|
|
9
|
|
|
Huyện Ninh Giang
|
12
|
0
|
0
|
12
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất
|
2
|
|
|
2
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
10
|
|
|
10
|
|
|
Huyện Thanh Miện
|
12
|
0
|
0
|
12
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất
|
2
|
|
|
2
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
10
|
|
|
10
|
|
|
Huyện Tứ Kỳ
|
12
|
0
|
0
|
12
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất
|
2
|
|
|
2
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
10
|
|
|
10
|
|
|
Huyện Bình Giang
|
12
|
0
|
0
|
12
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất
|
2
|
|
|
2
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
10
|
|
|
10
|
|
|
Huyện Cẩm Giàng
|
12
|
0
|
0
|
12
|
|
|
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất
|
2
|
|
|
2
|
|
|
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp
|
10
|
|
|
10
|
|
PHỤ LỤC 03
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TỔ CHỨC HỘI CÓ TÍNH CHẤT
ĐẶC THÙ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên tổ chức hội
|
Số giao năm 2021
|
Số giao năm 2022
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng cộng
|
102
|
102
|
|
I
|
Các tổ chức hội có tính chất
đặc thù cấp tỉnh
|
77
|
77
|
|
1
|
Liên hiệp các hội khoa học kỹ
thuật
|
10
|
10
|
|
2
|
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
|
12
|
12
|
|
|
Liên hiệp các tổ chức hữu
nghị
|
4
|
4
|
|
|
Trung tâm hợp tác Hữu nghị
|
8
|
8
|
|
3
|
Liên minh hợp tác xã
|
17
|
17
|
|
4
|
Ban Đại diện Hội người cao tuổi
tỉnh
|
1
|
1
|
|
5
|
Hội Chữ thập đỏ
|
11
|
11
|
|
6
|
Hội Văn học Nghệ thuật
|
10
|
10
|
|
7
|
Hội Đông y
|
6
|
6
|
|
8
|
Hội người mù
|
3
|
3
|
|
9
|
Hội Nhà báo
|
5
|
5
|
|
10
|
Hội Khuyến học
|
1
|
1
|
|
11
|
Hội Luật gia
|
1
|
1
|
|
II
|
Các tổ chức hội có tính chất
đặc thù cấp huyện
|
25
|
25
|
|
1
|
Hội chữ thập đỏ thành phố Hải
Dương
|
2
|
2
|
|
2
|
Hội chữ thập đỏ thành phố Chí
Linh
|
2
|
2
|
|
3
|
Hội chữ thập đỏ huyện Nam
Sách
|
2
|
2
|
|
4
|
Hội chữ thập đỏ thị xã Kinh
Môn
|
3
|
3
|
|
5
|
Hội chữ thập đỏ huyện Kim Thành
|
2
|
2
|
|
6
|
Hội chữ thập đỏ huyện Thanh
Hà
|
2
|
2
|
|
7
|
Hội chữ thập đỏ huyện Gia Lộc
|
2
|
2
|
|
8
|
Hội chữ thập đỏ huyện Ninh
Giang
|
2
|
2
|
|
9
|
Hội chữ thập đỏ huyện Tứ Kỳ
|
2
|
2
|
|
10
|
Hội chữ thập đỏ huyện Thanh
Miện
|
2
|
2
|
|
11
|
Hội chữ thập đỏ huyện Bình
Giang
|
2
|
2
|
|
12
|
Hội chữ thập đỏ huyện Cẩm
Giàng
|
2
|
2
|
|
Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 54/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 về Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương năm 2022
4.294
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|