HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
176/NQ-HĐND
|
Gia
Lai, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020 -
2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯ PĂH, HUYỆN ĐĂK PƠ, THỊ XÃ AYUN PA, HUYỆN LA PA VÀ
HUYỆN CHƯ SÊ, TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị quyết 201/NQ-HĐND ngày
11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc thông qua bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020- 2024 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
Gia Lai”;
Xét Tờ trình số 2690/TTr-UBND ngày
17 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc đề nghị Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét thông qua để Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Bảng
giá đạt giai đoạn 2020 -2024 trên địa bàn một số huyện, thị xã, thành phố; Báo
cáo thẩm tra số 221/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm
2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống
nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua
điều chỉnh, bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn
huyện Chư Păh, huyện Đăk Pơ, thị xã Ayun Pa, huyện Ia Pa và huyện Chư Sê, tỉnh
Gia Lai. Cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung giá đất tại Bảng
giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai tại
Phụ lục I của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Điều chỉnh, bổ sung giá đất tại Bảng
giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Đak Pơ, tỉnh Gia Lai tại
Phụ lục II của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Điều chỉnh, bổ sung giá đất tại Bảng
giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai
tại Phụ lục III của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Bổ sung giá đất tại Bảng giá các
loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai tại Phụ lục
IV của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
5. Điều chỉnh, bổ sung giá đất tại Bảng
giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai tại
Phụ lục V của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
6. Các nội dung khác tại Nghị quyết
201/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về việc thông
qua bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 của các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Gia Lai” được giữ nguyên, không thay đổi.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và các cơ quan chức năng giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT - VP.
|
CHỦ
TỊCH
Hồ Văn Niên
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số: 176/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Gia Lai)
Phụ lục I
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯ PĂH, TỈNH GIA LAI
I. Điều chỉnh quy
định về giá đất của một số đoạn đường, tuyến đường
1. Điều chỉnh
quy định về giá đất của một số đoạn đường, tuyến đường trên địa bàn thị trấn
Phú Hòa tại Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị
Đơn vị
tính: Đồng/m2
TT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Vị
trí 1 (VT1): Mặt tiền đường
|
Vị
trí 2: Ngõ hẻm loại 1 có kích thước ≥ 6m
|
Vị
trí 3: Ngõ hẻm loại 2 có kích thước ≥ 3,5m đến
< 6m
|
VỊ
trí 4: Ngõ hẻm loại 3 có kích thước < 3,5m
|
Từ
nơi
|
Đến
nơi
|
Từ
chỉ giới xây dựng của VT 1 đến mét thứ 100
|
Tiếp
đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1
|
Từ
chỉ giới xây dựng của VT 1 đến mét thứ 100
|
Tiếp
đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2
|
Từ
chỉ giới xây dựng của VT 1 đến mét thứ 100
|
Tiếp
đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3
|
2
|
Hai Bà Trưng
|
Quang Trung
|
Nguyễn Du
|
1.800.000
|
-
|
-
|
• .
-
|
-
|
-
|
-
|
Nguyễn Du
|
Lý Thường Kiệt
|
1.400.000
|
350.000
|
320.000
|
300.000
|
27
0.000
|
240.000
|
220.000
|
6
|
Lê Hồng Phong
|
Nguyễn Văn Linh
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
3.500.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Lý Thường Kiệt
|
Phan Đình Phùng
|
Ranh giới Bệnh viện huyện
|
900.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Từ ranh giới Bệnh viện huyện
|
Quang Trung
|
1.000.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Quang Trung
|
Hùng Vương
|
900.000
|
315.000
|
288.000
|
270.000
|
240.000
|
220.000
|
200.000
|
11
|
Nguyễn Du
|
Hùng Vương
|
Hai Bà Trưng
|
2.400.000
|
595.000
|
544.000
|
510.000
|
460.000
|
410.000
|
370.000
|
12
|
Nguyễn Đường
|
Hoàng Văn Thụ
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
2.400.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Lê Lợi
|
Quang Trung
|
3.200.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Phan Đình Phùng
|
Hùng Vương
|
Lê Lợi
|
1.700.000
|
350.000
|
320.000
|
300.000
|
270.000
|
240.000
|
220.000
|
16
|
Quang Trung
|
Hùng Vương
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
4.000.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17
|
Trần Phú
|
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Phan Đình Phùng
|
3.000.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
18
|
Võ Thị Sáu
|
Trần Phú
|
Lê Hồng Phong
|
2.400.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2. Điều chỉnh quy
định về giá đất một số khu vực, vị trí tại Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông
thôn
Đơn vị
tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Giá
đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
1
|
Xã
Nghĩa Hưng
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
3.800.000
|
2.400.000
|
1.200.000
|
1.050.000
|
|
Khu vực 2
|
1.200.000
|
950.000
|
850.000
|
800.000
|
|
Khu vực 3
|
650.000
|
400.000
|
320.000
|
200.000
|
9
|
Xã
Ia Kreng
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
-
|
|
Khu vực 2
|
40.000
|
-
|
-
|
-
|
3. Điều chỉnh quy
định về giá đất một số vị trí tại Bảng số 05: Bảng giá đất trồng cây hằng năm
khác
Đơn vị
tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Giá
đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
13
|
Xã Chư Đang Ya
|
20.800
|
18.720
|
16.640
|
4. Điều chỉnh quy
định về giá đất một số vị trí tại Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất
Đơn vị
tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Giá
đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
13
|
Xã Chư Đang Ya
|
6.000
|
5.400
|
4.800
|
5. Điều chỉnh một
số quy định về giá đất tại Bảng số 10: Bảng giá đất các khu quy hoạch
a) Điều chỉnh quy định về giá đất tại
Bảng giá đất ở khu quy hoạch đường Phan Đình Phùng (nối dài), thị trấn Phú Hòa,
huyện Chư Păh.
Đơn vị
tính: Đồng/m2
STT
|
Tên
đường
|
Lô
số
|
Từ
nơi
|
Đến
nơi
|
Giá
đất
|
1
|
Đường
Phan Đình Phùng
|
A1 đến
A28
|
Đất
dân cư
|
Đường
QHĐ3
|
1.700.000
|
B1 đến
B23
|
Đường
QH Đ3
|
Đường
QHĐ4
|
1.700.000
|
C1 đến
C30
|
Đường
QH Đ3
|
Đường
QHĐ3
|
1.700.000
|
D1 đến
D32
|
Đường
QH Đ3
|
Đường
QHĐ3
|
1.700.000
|
E1 đến
E23
|
Đường
QH Đ3
|
Đường
QHĐ4
|
1.700.000
|
F1 đến
F36
|
Đường
QH Đ3
|
Đường
QH Đ2
|
1.700.000
|
H1 đến
H14
|
Đường
QH Đ2
|
Đường
QH ĐI
|
1.700.000
|
11 đến
131
|
Đường
QH Đ1
|
Nguyễn
Văn Linh
|
1.700.000
|
Khu
đất dự trữ
|
Nguyễn
Văn Linh
|
Đường
QHĐ4
|
1.700.000
|
2
|
Đường
Nguyễn Văn Linh
|
1104
đến 1107
|
Phan
Đình Phùng
|
Đường
Lê Lợi
|
2.500.000
|
3
|
Đường
QHĐ1
|
132
đến 135, 165 đến 168
|
Đường
Phan Đình Phùng
|
Đất
cao su
|
700.000
|
4
|
Đường
QH Đ2
|
F38,
F48, H24, H25; F37, F49, H23, H26
|
Đường
Phan Đình Phùng
|
Đất
cao su
|
700.000
|
5
|
Đường
QHĐ4
|
F39 đến
F47, H15 đến H22, H27 đến H32
|
Đất
cao su
|
Đất
dự phòng
|
700.000
|
136
đến 164, 169 đến 1103
|
Đường
QH ĐI
|
Đường
Nguyễn Văn Linh
|
700.000
|
b) Điều chỉnh, bổ sung một số quy định
về giá đất tại Bảng giá đất ở khu quy hoạch điều chỉnh, mở rộng Trung tâm xã Nghĩa
Hưng
Đơn vị
tính: Đồng/m2
STT
|
Tên
đường
|
Lô
số
|
Từ
nơi
|
Đến
nơi
|
Giá
đất
|
1
|
Đường
Liên xã Nghĩa Hưng - Chư Đang Ya
|
K1 đến
K9; K10 đến K21; K22 đến K38
|
Đường
QH Đ8
|
Đường
QH Đ10
|
3.800.000
|
A1;
A10; B1; B10; A3 đến A8; B3 đến B8
|
Đường
QH Đ6
|
Đường
QH Đ8
|
3.800.000
|
E1;
E11; E3 đến E9
|
Đường
QH Đ10
|
Đường
QH Đ11
|
2.700.000
|
122
đến 142
|
Đường
QH Đ12
|
Đường
QH Đ13
|
2.700.000
|
2
|
Đường
QH Đ6
|
A2;
A11 đến A31 và các lô đất trống đối diện dãy A có mặt tiền tiếp giáp đường
quy hoạch Đ6
|
Đường
liên xã
|
Đường
QH Đ4
|
1.550.000
|
3
|
Đường
QH Đ7
|
A9;
A32 đến A52; B11 đến B31; B2
|
Đường
liên xã
|
Đường
QH Đ4
|
1.550.000
|
4
|
Đường
QH Đ10
|
E2;
E12 đến E33
|
Đường
Liên xã
|
Đường
QH Đ4
|
1.550.000
|
5
|
Đường
QH Đ11
|
E10;
E34 đến E55; G1 đến G10
|
Đường
liên xã
|
Đường
QH Đ16
|
1.550.000
|
6
|
Đường
QH Đ3
|
C23
đến C44; D1 đến D22
|
Đường
QH Đ8
|
Đường
QH Đ10
|
1.550.000
|
7
|
Đường
QH Đ4
|
C1 đến
C22
|
Đường
QH Đ8
|
Đường
QH Đ10
|
1.550.000
|
8
|
Đường
QH Đ15
|
H34
đến H65; H66; 11 đến 121; G27 đến G42
|
Đường
QH Đ11
|
Đường
QH Đ13
|
1.550.000
|
Khu
vực đất dự trữ
|
Đường
QH Đ11
|
Đường
QH Đ12
|
1.550.000
|
9
|
Đường
QH Đ16
|
F1 đến
F24; F25 đến F57; H1 đến H33; G11 đến
G26
|
|
|
1.550.000
|
10
|
Đường
QH
|
Khu
quy hoạch 4,9 ha
|
Toàn
tuyến
|
1.550.000
|
Các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp
với đường quy hoạch Đ5 (ngoài khu quy hoạch 4,9 ha)
|
1.400.000
|
c) Điều chỉnh một số quy định về giá
đất tại Bảng giá đất ở khu quy hoạch điều chỉnh chi tiết xây dựng điểm dân cư
thôn 4, thôn 5, xã Nghĩa Hoà, huyện Chư Păh
Đơn vị
tính: Đồng/m2
STT
|
Tên
đường
|
Lô
số
|
Từ
nơi
|
Đến
nơi
|
Giá
đất
|
1
|
Đường
QH Đ7
|
A27 đến
A55
|
Đường
QH Đ3
|
Đường
QH Đ4
|
590.000
|
B37
đến B72
|
Đường
QH Đ4
|
Đường
QH Đ5
|
590.000
|
C24
đến C46
|
Đường
QH Đ5
|
Đường
QH Đ6
|
590.000
|
D44
đến D86
|
Đường
QH Đ6
|
Đất
dân cư hiện trạng
|
590.000
|
Khu
vực đất dự trữ
|
Đường
QH Đ5
|
Đường
QH Đ6
|
590.000
|
2
|
Đường
Tỉnh lộ 661
|
A1 đến
A26
|
Đường
QH Đ3
|
Đường
QH Đ4
|
1.500.000
|
B1 đến
B36
|
Đường
QH Đ4
|
Đường
QH Đ5
|
1.500.000
|
C1 đến
C23
|
Đường
QH Đ5
|
Đường
QH Đ6
|
1.500.000
|
D1 đến
D43
|
Đường
QH Đ6
|
Đất
dân cư hiện trạng
|
1.500.000
|
Khu
vực đất dự trữ
|
Đường
QH Đ1
|
Đường
QH Đ2
|
1.500.000
|
Khu
vực đất dự trữ
|
Đường
QH Đ2
|
Đường
QH Đ3
|
1.500.000
|
Khu
vực đất dự trữ
|
Đường
QH Đ5
|
Đường
QH Đ6
|
1.500.000
|
6. Bổ sung nội
dung tại khoản 5 Mục B
Đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới
hành chính khu dân cư thị trấn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp khu dân cư thị trấn chưa
có quy hoạch được phê duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở
ngoài cùng của thôn, làng, buôn, các điểm dân cư tương tự hiện có được tính bằng
1,5 lần giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng theo vị trí tương ứng.
II. SỬA ĐỔI MỘT SỐ
QUY ĐỊNH CỦA KHOẢN I MỤC C
1. Sửa đổi quy
định cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn
tại xã Nghĩa Hưng như sau:
“1. Xã Nghĩa Hưng
a) Khu vực 1: Đất dọc đường Quốc lộ
14; đường liên xã Nghĩa Hưng - Chư Đang Ya.
- Vị trí 1:
+ Đường Quốc lộ 14: Từ dầu ranh giới
trụ sở Công ty Chè Biển Hồ đến hết ranh giới cây xăng Bắc Tây nguyên;
+ Đường liên xã Nghĩa Hưng - Chư Đang
Ya: Từ chỉ giới xây dựng Quốc lộ 14 đến hết ranh giới trường tiểu học số 2.
- Vị trí 2:
+ Đường Quốc lộ 14: Từ hết ranh giới
cây xăng Bắc Tây nguyên đến hết ranh giới Hạt Kiểm lâm;
+ Đường liên xã Nghĩa Hưng - Chư Đang
Ya: Từ hết ranh giới trường tiểu học số 2 đến hết Nghĩa địa cũ thôn 6.
- Vị trí 3:
Đường Quốc lộ 14: Từ ranh giới Pleiku
đến đầu ranh giới trụ sở Công ty Chè Biển Hồ.
- Vị trí 4:
Đường Quốc lộ 14: Từ hết ranh giới Hạt
Kiểm lâm đến ranh giới thị trấn Phú Hoà.
b) Khu vực 2: Đường đi làng Klung, đường
liên xã Nghĩa Hưng - Chư Đang Ya; đường mở rộng mới (khu chợ cũ); đường hẻm Quốc
lộ 14, các tuyến đường hẻm của: đường đi làng Klung, đường liên xã Nghĩa Hưng -
Chư Đang Ya:
- Vị trí 1:
Đường đi làng Klung: Từ chỉ giới xây
dựng Quốc lộ 14 vào đến mét thứ 300
- Vị trí 2:
+ Đường liên xã Nghĩa Hưng - Chư Đang
Ya: Từ hết nghĩa địa cũ thôn 6 đến hết thôn 6;
+ Toàn tuyến đường mở rộng mới (khu
chợ cũ);
- Vị trí 3:
+ Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường hẻm Quốc lộ 14 ≥ 6m (từ chỉ giới xây dựng đường Quốc
lộ 14 vào mét thứ 150);
+ Các tuyến đường hẻm của đường đi
làng Klung ≥ 6m (từ chỉ giới xây dựng đường Quốc lộ 14 vào
mét thứ 150);
+ Các tuyến đường hẻm của đường liên
xã Nghĩa Hưng - Chư Đang Ya ≥ 6m (từ chỉ giới xây dựng đường
Quốc lộ 14 vào mét thứ 150)
- Vị trí 4:
+ Đường đi làng Klung (từ mét thứ
>300 đến cổng chào đường vào thôn 10 (cũ));
c) Khu vực 3: Đường đi làng Klung, đường
đi thôn 1, thôn 2, thôn 3, đường hẻm Quốc lộ 14; các tuyến đường hẻm của: đường
đi làng Klung, đường liên xã Nghĩa Hưng - Chư Đang Ya; và các khu vực còn lại:
- Vị trí 1:
+ Đường đi làng Klung (từ cổng chào
đường vào thôn 10 (cũ) đến hết đường);
+ Đường đi thôn 1, thôn 2, thôn 3 (từ
hết thôn 6 đến hết Hội trường thôn 1);
+ Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường hẻm Quốc lộ 14 ≥ 6m (từ mét thứ > 150 đến mét thứ 300);
+ Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường hẻm Quốc lộ 14 < 6m (từ chỉ giới xây dựng đường Quốc lộ 14 vào mét thứ
300);
+ Các tuyến đường hẻm của đường liên
xã Nghĩa Hưng - Chư Đang Ya ≥ 6m (từ mét thứ > 150 đến mét thứ 300);
+ Các tuyến đường hẻm của đường liên
xã Nghĩa Hưng-Chư Đang Ya < 6m (từ chỉ giới xây dựng đường Quốc lộ 14 vào
mét thứ 300).
+ Các tuyến đường hẻm của đường đi
làng Klung ≥ 6m (từ mét thứ > 150 đến mét thứ 300);
+ Các tuyến đường hẻm của đường đi
làng Klung < 6m (từ chỉ giới xây dựng đường Quốc lộ 14 vào mét thứ 300);
- Vị trí 2:
+ Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường hẻm Quốc lộ 14 ≥ 6m (từ mét thứ > 300 đến mét thứ
500);
+ Các tuyến đường hẻm của đường đi
làng Klung ≥ 6m (từ mét thứ > 300 đến mét thứ 500);
+ Các tuyến đường hẻm của đường liên
xã Nghĩa Hưng - Chư Đang Ya ≥ 6m (từ mét thứ >300 đến
Ngã 3 đường đi thôn 2).
+ Đường đi vào Thôn 7 (từ ngã 3 đường
đi làng Klung đến hết đường);
- Vị trí 3:
+ Đường Liên xã Nghĩa Hưng - Chư Đang
Ya: Từ Ngã 3 đường đi thôn 2 đến hêt đường.
+ Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường hẻm Quốc lộ 14 < 6m (từ mét thứ >300 đến mét thứ 500);
+ Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường hẻm Quốc lộ 14 ≥ 6m (từ mét thứ > 500 đến hết đường);
+ Đường đi thôn 1, thôn 2, thôn 3 (hết
Hội trường thôn 1 đến giáp ranh giới đập Biển Hồ);
+ Các tuyến đường hẻm của đường đi
làng Klung ≥ 6m (từ mét thứ > 500 đến hết đường);
+ Các tuyến đường hẻm của đường đi
làng Klung < 6m (từ mét thứ > 300 đến mét thứ 500);
+ Các tuyến đường hẻm của đường liên
xã Nghĩa Hưng - Chư Đang Ya < 6m (từ mét thứ 300 đến Ngã 3 đường đi thôn 2).
- Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại.
2. Sửa đổi quy
định cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn
tại xã Ia Phí như sau:
“4. Xã Ia Phí
a) Khu vực 1: Đường liên xã Ia Khươl
- Ia Phí, Đường liên xã Ia Ka - Ia Phí
- Vị trí 1:
+ Đường liên xã Ia Khươl - Ia Phí: Từ ranh giới xã Ia Khươl đến hết trường tiểu học xã Ia Phí;
+ Đường liên xã Ia Phí - Ia Ka: Từ đầu trụ sở Ủy ban nhân dân xã đến Ngã 3 làng Yăng 2.
- Vị trí 2:
+ Đường liên xã Ia Khươl - Ia Phí: Từ
hết trường tiểu học xã Ia Phí đến hết 3 làng lòng hồ;
+ Đường liên xã Ia Phí - Ia Ka: Từ hết
trụ sở Ủy ban nhân dân xã đến ranh giới tỉnh Kon Tum; Từ Ngã 3 làng Yăng 2 đến
ranh giới xã Ia Ka.
b) Khu vực 2: Đường liên xã Ia Phí -
Ia Ly; đường liên xã Ia Phí - Ia Mơ Nông
- Vị trí 1:
+ Đường liên xã Ia Phí đi thị trấn Ia
Ly: Từ Ngã ba làng Yăng 2 đến ranh giới thị trấn Ia Ly.
+ Đường liên xã Ia Phí - Ia Mơ Nông:
Từ đầu ranh giới trường tiểu học Ia Phí (cơ sở 2) đến ranh giới xã Ia Mơ Nông.
- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.
3. Sửa đổi quy
định cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn
tại xã Nghĩa Hòa như sau:
“5. Xã Nghĩa Hòa
a) Khu vực 1: Đất dọc đường tỉnh lộ
661.
- Vị trí 1: Từ đường đi xã Ia Yok đến
ranh giới xã Ia Nhin;
- Vị trí 2: Từ ranh giới thị trấn Phú
Hòa đến hết chùa Phước Sơn;
- Vị trí 3: Tiếp đến đường đi xã Ia
Yok, huyện Ia Grai.
b) Khu vực 2: Đường Hồ Chí Minh tuyến
tránh đô thị Pleiku; đường đi thôn 6; khu dân cư vườn chè (đất của công ty Cao
su cũ); đường đi xã Ia Yok, huyện Ia Grai.
- Vị trí 1:
+ Đường Hồ Chí Minh tuyến tránh đô thị
Pleiku (từ chỉ giới xây dựng đường Tỉnh lộ 661 đến mét thứ
500);
+ Đường đi thôn 3 (thôn 6 cũ - từ chỉ
giới xây dựng đường Tỉnh lộ 661 đến mét thứ 150);
+ Đường đi xã Ia Yok, huyện Ia Grai
(từ chỉ giới xây dựng đường Tỉnh lộ 661 đến mét thứ 500);
- Vị trí 2:
+ Đường Hồ Chí Minh tuyến tránh đô thị
Pleiku (từ ranh giới huyện Ia Grai đến mét thứ 500 về phía đường Tỉnh lộ 661);
+ Đường đi thôn 3 (thôn 6 cũ) (từ mét
thứ >150 đến mét thứ 300);
- Vị trí 3:
+ Đường Hồ Chí Minh tuyến tránh đô thị
Pleiku (từ mét thứ >500 đến tiếp giáp vị trí 2, từ mét thứ >500 đến ranh
giới thị trấn Phú Hòa;
+ Đường đi thôn 3 (thôn 6 cũ) (từ mét
thứ >300 đến mét thứ 500);
- Vị trí 4:
+ Khu dân cư vườn chè (đất của công
ty cao su cũ) (toàn khu dân cư);
+ Đường đi thôn 3 (thôn 6 cũ) (từ mét
thứ >500 đến hết đường).
+ Đường đi xã Ia Yok, huyện Ia Grai
(từ mét thứ >500 đến hết đường);
c) Khu vực 3: Đường hẻm Tỉnh lộ 661;
hẻm đường Hồ Chí Minh tuyến tránh đô thị Pleiku và các khu vực còn lại:
- Vị trí 1: Thửa đất có mặt tiền tiếp
giáp với đường hẻm > 6m (từ chỉ giới xây dựng đường Tỉnh lộ 661 đến mét thứ
150);
- Vị trí 2:
+ Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường hẻm ≥ 6m (từ mét thứ >150 đến mét thứ 300);
+ Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường đất < 6m (từ chỉ giới xây dựng đường Tỉnh lộ 661 vào mét thứ 150);
- Vị trí 3:
+ Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường hẻm ≥ 6m (từ mét thứ > 300 đến mét thứ 500);
+ Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường hẻm < 6m (từ mét thứ > 150 đến mét thứ 300);
- Vị trí 4:
+ Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường hẻm ≥ 6 m (từ mét thứ 500 đến hết đường);
+ Thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với
đường hẻm < 6 m (từ mét thứ > 300 đến mét thứ 500);
+ Các tuyến đường còn lại.
4. Sửa đổi quy định
cách xác định khu vực, vị trí cho Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn tại
xã Chư Đang Ya như sau:
“11. Xã Chư Đang Ya
a) Khu vực 1: Đường mở rộng trung tâm
xã; đường liên xã Chư Đang Ya - Nghĩa Hưng.
- Vị trí 1: Đường
mở rộng trung tâm xã (từ ngã tư cây xăng đi vào làng Ya đến mét thứ 850);
- Vị trí 2:
+ Từ ngã tư cây xăng đến ranh giới
Tân Sơn;
+ Từ ranh giới xã Nghĩa Hưng đến Ngã
ba đi Tân Sơn;
- Vị trí 3: Từ ngã tư cây xăng đến hết
làng Xóa.
- Vị trí 4: Đường vào làng Ya (từ mét
thứ 850) đến hết đường;
b) Khu vực 2: Đường phía sau Ủy ban
nhân dân xã cũ và các tuyến đường còn lại.
- Vị trí 1: Đường phía sau Ủy ban
nhân dân xã cũ (toàn tuyến); từ ngã tư cây xăng đến hết
làng Gri.
- Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại của
xã.
III. THAY THẾ, BÃI
BỎ MỘT SỐ CỤM TỪ, QUY ĐỊNH
1. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ,
quy định
a) Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ,
quy định tại Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị mục A:
- Thay thế cụm từ “Hết ranh giới trụ
sở UBND Thôn 2” bằng cụm từ “Hết ranh giới Hội trường Ban
nhân dân Thôn 2 (cũ)” tại quy định về giá đất ở đối với đường Lê Lợi, thị trấn
Phú Hòa (số thứ tự 7).
- Bãi bỏ quy định về giá đất ở đối với
đường hẻm sát Bệnh viện huyện rộng 12m, thị trấn Phú Hòa
(số thứ tự 20).
- Thay thế cụm từ
“Phạm Văn Đồng” bằng cụm từ “Đường QH D14” tại quy định về giá đất ở đối với đường
Nguyễn Văn Linh, thị trấn Ia Ly (số thứ tự thư 6).
- Thay thế cụm từ
“Tỉnh lộ 661” bằng cụm từ “Đường Hùng Vương” tại quy định về giá đất ở đối với
đường liên xã Ia Ly - Ia Phí, đường vào Sê San, thị trấn Ia Ly (số thứ tự 14, 15).
- Thay thế cụm từ “Đường liên xã
Nghĩa Hưng - Chư Jôr” bằng cụm từ “Đường liên xã Nghĩa Hưng - Chư Đang Ya” tại
Bảng giá đất ở khu quy hoạch điều chỉnh mở rộng Trung tâm xã Nghĩa Hưng của Bảng
số 10: Bảng giá đất các khu quy hoạch (số thứ tự 1).
b) Thay thế một số cụm từ tại khoản
II Mục C:
- Thay thế cụm từ “Đường liên xã
Nghĩa Hưng - Chư Jôr” bằng cụm từ “Đường liên xã Nghĩa Hưng - Chư Đang Ya”.
- Thay thế cụm từ “ liên xã Nghĩa Hòa
đi Ia Sao” bằng cụm từ “Đường liên xã Nghĩa Hòa đi Ia Yok”.
- Thay thế cụm từ “Xã Chư Jôr và Chư
Đang Ya tính từ đường liên xã” bằng cụm từ “Xã Chư Đang Ya tính từ đường liên
xã”.
2. Bãi bỏ các quy định
a) Quy định giá đất ở tại nông thôn đối
với xã Chư Jôr (số thứ tự 10) tại Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn mục
A.
b) Quy định giá đất trồng cây lâu năm
đối với xã Chư Jôr (số thứ tự 12) tại Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu
năm mục A.
c) Quy định giá đất trồng lúa nước 02
vụ trở lên đối với xã Chư Jôr (số thứ tự 12) tại Bảng số 04: Bảng giá đất trồng
lúa nước 02 vụ trở lên mục A.
d) Quy định giá đất trồng cây hằng
năm khác đối với xã Chư Jôr (số thứ tự 12) tại Bảng số 05: Bảng giá đất trồng
cây hằng năm khác mục A.
đ) Quy định giá đất rừng sản xuất đối
với xã Chư Jôr (số thứ tự 12) tại Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất mục A.
e) Quy định giá đất nuôi trồng thủy sản
đối với xã Chư Jôr (số thứ tự 12) tại Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy
sản mục A.
g) Bảng giá đất ở khu quy hoạch phân
lô dân cư Nhà máy chế biến chè, xã Nghĩa Hưng của Bảng số 10: Bảng giá đất các
khu quy hoạch Mục A.
i) Điểm 10 khoản I mục c.
Phụ lục II
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAK PƠ, TỈNH GIA LAI
1. Bổ
sung quy định giá đất đường Cao Bá Quát vào Bảng số
01: Bảng giá đất ở tại đô thị
Đơn vị
tính: Đồng/m2
TT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Vị
trí 1 (VT1): Mặt tiền đường
|
Vị
trí 2: Ngõ hẻm loại 1 có kích thước ≥ 6m
|
Vị
trí 3: Ngõ hẻm loại 2 có kích thước ≥ 3,5m đến < 6m
|
Vị
trí 4: Ngõ hẻm loại 3 có kích thước < 3,5m
|
Từ
nơi
|
Đến nơi
|
Từ
chỉ giới xây dựng của VT 1 đến mét thứ 100
|
Tiếp
đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1
|
Từ
chỉ giới xây dựng của VT 1 đến mét thứ 100
|
Tiếp
đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2
|
Từ
chỉ giới xây dựng của VT 1 đến mét thứ 100
|
Tiếp
đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3
|
1
|
Cao
Bá Quát
|
Hùng
Vương
|
Nguyễn
Tri Phương
|
500.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2. Điều chỉnh quy định về giá đất một
số khu vực, vị trí tại Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đơn vị
tính: Đồng/m2
STT
|
Đơn
vị hành chính
|
Giá
đất
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
1
|
Cư An
|
|
|
|
|
|
-
|
Khu vực 2
|
1.200.000
|
900.000
|
375.000
|
|
|
2
|
Tân An
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 2
|
720.000
|
660.000
|
440.000
|
|
|
|
Khu vực 3
|
225.000
|
180.000
|
150.000
|
|
|
3
|
Phú An
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
1.000.000
|
800.000
|
600.000
|
500.000
|
|
|
Khu vực 2
|
620.000
|
435.000
|
360.000
|
|
|
|
Khu vực 3
|
200.000
|
180.000
|
160.000
|
|
|
4
|
An Thành
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
600.000
|
450.000
|
|
|
|
6
|
Yang Bắc
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
300.000
|
220.000
|
|
|
|
Phụ lục III
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ AYUN PA, TỈNH GIA LAI
1. Bổ sung quy định về giá đất một
số đoạn đường, tuyến đường vào Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị
STT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Vị
trí 1: Mặt tiền tuyến đường
|
Vị
trí 2: Ngõ hẻm loại 1 kích thước > 6m
|
Vị
trí 3: Ngõ hẻm loại 2 kích thước 3,5 - 6m
|
VỊ
trí 4: Ngõ hẻm loại 3 kích thước < 3,5 m
|
Từ
nơi
|
Đen
nơi
|
Từ
chỉ giới xây dựng của VT1 đến mét thứ 100
|
Từ
mét > 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1
|
Từ
chỉ giới xây dựng của VT1 đến mét thứ 100
|
Từ
mét > 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2
|
Từ
chỉ giới xây dựng của VT1 đến mét thứ 100
|
Từ
mét > 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3
|
1
|
Đường
sau phòng Giáo dục và Đạo tạo
|
Nguyễn
Công Trứ
|
Cuối
đường
|
1.650.000
|
660.000
|
530.000
|
580.000
|
460.000
|
500.000
|
430.000
|
2
|
Đường
đi Nghĩa trang Nhân dân
|
Phạm
Ngọc Thạch
|
Kênh
mương Ayun Hạ - N25B
|
800.000
|
320.000
|
260.000
|
280.000
|
220.000
|
240.000
|
210.000
|
Kênh
mương Ayun Hạ - N25B
|
Hết
ranh giới phường Hòa Bình
|
650.000
|
260.000
|
210.000
|
230.000
|
180.000
|
200.000
|
170.000
|
3
|
Đường
vào Buôn Banh
|
Kênh
mương Ayun Hạ - N25
|
Buôn
Banh phường Cheo Reo
|
650.000
|
260.000
|
210.000
|
230.000
|
180.000
|
200.000
|
170.000
|
2. Thay thế cụm từ “Nằm ở hẻm, hẻm loại
phụ của hẻm 1” bằng cùm từ “nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1” tại Bảng 1: Bảng giá
đất ở đô thị.
Phụ lục IV
BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN IA PA, TỈNH GIA LAI
Bổ sung
quy định giá đất một số đoạn đường vào Bảng số 9: Bảng giá đất ở tại khu quy hoạch
trung tâm huyện như sau:
STT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất (đồng/m2)
|
Từ
nơi
|
Đến
nơi
|
1
|
Đường Quy hoạch 18 (tên dự kiến: Lê
Văn Tám)
|
Trần
Phú
|
Trường
Chinh
|
120.000
|
2
|
Nguyễn Công Trứ
|
Kpă
Klơng
|
Lý
Thường Kiệt
|
120.000
|
3
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trần
Quang Khải
|
Lý
Thường Kiệt
|
120.000
|
Phụ lục V
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHƯ SÊ, TỈNH GIA LAI
1. Bổ sung quy định giá đất một số
đoạn đường, tuyến đường vào Bảng số 01: Bảng giá đất ở tại đô thị
STT
|
Tên
đường
|
Đoạn
đường
|
Vị
trí 1: Mặt tiền tuyến đường
|
Vị
trí 2: Ngõ hẻm loại 1 kích thước > 6m
|
Vị
trí 3: Ngõ hẻm loại 2 kích thước 3,5-6 m
|
Vị
trí 4: Ngõ hẻm loại 3 kích thước < 3,5 m
|
Từ
nơi
|
Nơi
đến
|
Từ
chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100
|
Từ
mét > 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1
|
Từ
chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100
|
Từ
mét > 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 2
|
Từ
chỉ giới xây dựng của vị trí 1 đến mét thứ 100
|
Từ
mét > 100 đến cuối hẻm hoặc nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 3
|
1
|
Kim
Đồng
|
Hùng
Vương
|
Hết
đường
|
870.000
|
560.000
|
500.000
|
450.000
|
420.000
|
330.000
|
310.000
|
2
|
Đường
hẻm Hùng Vương (Thôn Hồ Nước)
|
Từ đất
nhà ông Hưng
|
Hết
đường
|
480.000
|
380.000
|
340.000
|
310.000
|
280.000
|
235.000
|
230.000
|
2. Sửa đổi, bổ sung một số quy định
về cách xác định vị trí cho Bảng số 03: Bảng giá đất trồng cây lâu năm, Bảng số
05: Bảng giá đất trồng cây hàng năm khác, Bảng số 06: Bảng giá đất rừng sản xuất,
Bảng số 07: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản trong Bảng giá các loại đất giai
đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung quy định về cách
xác định vị trí 2 tại thị trấn Chư Sê ở điểm 1 như sau:
Vị trí 2: Thôn Dun Bêu, Tốt Biớch, Hồ
Nước, Bầu Zút; làng Hăng Ring; làng Tốt Tâu.”
b) Sửa đổi, bổ sung quy định về cách
xác định vị trí 2 tại xã Ia Tiêm ở điểm 6 như sau:
Vị trí 2: Làng Hlú, Bông, Làng Klú, làng Nú.”
II. SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH
1. Sửa đổi quy định xác định khu vực
3 cho Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại nông thôn tại xã Ia Blang như sau:
“Khu vực 3: Tuyến đường liên xã còn lại
và các tuyến đường còn lại của xã.”
2. Sửa đổi quy định xác định khu vực
1; Khu vực 2; Khu vực 4, Vị trí 1 tại xã Ia Tiêm cho Bảng số 02: Bảng giá đất ở
tại nông thôn như sau:
a) Sửa đổi quy định xác định khu vực
1 như sau:
Khu vực 1: Tuyến Quốc lộ 14, các tuyến
đường liên xã.”
b) Sửa đổi quy định xác định khu vực
2 như sau:
Khu vực 2: Các tuyến đường liên xã,
đường đi vào khu du lịch sinh thái Hoàng Vân và các tuyến đường trong thôn Khối
Zố.”
c) Sửa đổi quy định xác định khu vực
4, vị trí 1 như sau:
Vị trí 1: Đường liên thôn, làng (nhựa,
bê tông) là trục chính đi từ thôn làng này sang thôn làng khác và các tuyến
trong khu dân cư thôn Ia Ring.”
3. Sửa đổi quy định xác định khu vực
3, vị trí 2; Khu vực 4, vị trí 2 tại xã Ia Pal cho Bảng số 02: Bảng giá đất ở tại
nông thôn như sau:
a) Sửa đổi quy định xác định khu vực
3, vị trí 2 như sau:
Vị trí 2: Từ Quốc lộ 25 đền đầu hồ đội
6.”
b) Sửa đổi quy định xác định khu vực
4, vị trí 2 như sau:
VỊ trí 2: Từ cuối ranh giới thôn Phú Cường (thôn 2 cũ) đến đầu đường đi vào thác Phú Cường.”
III. THAY THẾ MỘT SỐ CỤM TỪ, NỘI DUNG TẠI BẢNG SỐ 01: BẢNG GIÁ ĐẤT
Ở TẠI ĐÔ THỊ
1. Thay thế cụm từ “nằm ở hẻm hẻm loại
phụ của hẻm loại 1” bằng cụm từ “ nằm ở hẻm phụ của hẻm loại 1”.
2. Thay thế cụm
từ “Nguyễn Thái Học” bằng cụm từ “Cao Bá Quát” tại quy định về giá đất ở đô thị
đối với đường Ngô Mây (số thứ tự 43).
3. Thay thế cụm từ “Đoạn từ đường
Đinh Tiên Hoàng đến đường Võ Thị Sáu” bằng cụm từ “Đoạn từ đường Đinh Tiên
Hoàng đến hết đường” tại quy định về giá đất ở đô thị đối với đường Âu Cơ (số
thứ tự 58).
4. Thay thế cụm từ “Đoạn từ đường Võ
Thị Sáu đến hết đường” bằng cụm từ “Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường 17/3” tại
quy định về giá đất ở đô thị đối với đường Âu Cơ (số thứ tự 58).
5. Thay thế cụm từ “Hoàng Sa” bằng cụm
từ “Trường Sa” tại số thứ tự 105.
6. Thay thế cụm từ “Trường Sa” bằng cụm
từ “Hoàng Sa” tại số thứ tự 106.