TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
A. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
1.
|
Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội dung cải cách
hành chính theo Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; tăng cường giám sát, kiểm tra
tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; đẩy mạnh
công tác tuyên truyền cải cách hành chính; giải quyết các kiến nghị của bộ,
ngành, địa phương liên quan đến cải cách hành chính.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Nội vụ và các
cơ quan liên quan
|
2.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm
tra cải cách hành chính theo chuyên đề của các thành viên Ban Chỉ đạo.
|
Năm 2023
|
Các thành viên Ban
Chỉ đạo
|
Các bộ, ngành và địa
phương
|
3.
|
Triển khai thực hiện công tác thông tin, tuyên
truyền cải cách hành chính.
|
Năm 2023
|
Thông tấn xã Việt
Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
4.
|
Đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành
chính, tăng cường nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách hành chính; định kỳ
hàng quý, thực hiện kiểm điểm, đánh giá kết quả của các thành viên trước Ban
Chỉ đạo.
|
Năm 2023
|
Các thành viên Ban
Chỉ đạo; các bộ, ngành, địa phương
|
Các cơ quan có
liên quan
|
5.
|
Hướng dẫn, đôn đốc bộ, cơ quan, địa phương thực
hiện kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành chính.
|
Năm 2023
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
6.
|
Thực hiện kiện toàn Ban Chỉ đạo cải cách hành
chính của bộ, cơ quan địa phương, trong đó, Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh là Trưởng ban.
|
Năm 2023
|
Các bộ, cơ quan, tỉnh,
thành phố chưa kiện toàn
|
Bộ Nội vụ và các
cơ quan có liên quan
|
7.
|
Tổng hợp, đề xuất việc giải quyết các khó khăn,
vướng mắc của các bộ, ngành, địa phương trong thực hiện cải cách hành chính.
|
Năm 2023
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành và địa
phương
|
8.
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Đề án Chiến lược quốc
gia về cải cách hành chính của Việt Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050.
|
Năm 2023
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa
phương, cơ quan có liên quan
|
9.
|
Triển khai xác định và công bố Chỉ số hài lòng về
sự phục vụ hành chính năm 2022 và Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các
bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
|
Quý II năm 2023
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành và địa
phương
|
B. XÂY DỰNG THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH VÀ TỔ CHỨC TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
|
I. NHÓM NHIỆM VỤ CHUNG
|
1.
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Ban Chấp
hành Trung ương khóa XIII về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong giai đoạn mới.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Tư pháp
|
2.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2023 và điều chỉnh chương trình xây
dựng luật, pháp lệnh năm 2022.
|
Năm 2023
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ, ngành và địa
phương
|
3.
|
Nghiên cứu tăng cường cơ chế chính sách, điều kiện
làm việc cho những người làm công tác thể chế.
|
Năm 2023
|
Bộ Tư pháp
|
Các bộ, ngành và địa
phương
|
4.
|
Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, bảo đảm đồng bộ, khả thi; ban hành kịp thời các văn bản
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết; tăng
cường nguồn lực và kinh phí cho công tác tư pháp.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Tư pháp
|
5.
|
Rà soát, sớm phát hiện và có biện pháp khắc phục
các quy định pháp luật chồng chéo, bất cập, không phù hợp thực tiễn, gây khó
khăn, kìm hãm sự phát triển.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Tư pháp
|
6.
|
Thực hiện có hiệu quả Đề án “Tổ chức truyền thông
chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật giai đoạn 2022 - 2027” ban hành kèm theo Quyết định số 407/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Tư pháp
|
7.
|
Đổi mới, tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác
theo dõi thi hành pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực được xác định là trọng
tâm phát triển kinh tế - xã hội của năm 2023, phù hợp với nhiệm vụ chung của
cả giai đoạn 2021 - 2025. Thực hiện tốt Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành
pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2023. Tiếp tục thực hiện
hiệu quả, thực chất các giải pháp nhằm nâng cao điểm số và nâng xếp hạng chỉ
số Chi phí tuân thủ pháp luật (Chỉ số B1).
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Tư pháp
|
8.
|
Thực hiện đúng quy định, có chất lượng công tác hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2019 - 2023.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Tư pháp
|
II. VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH
VÀ CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
|
Tập trung triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Chính
phủ; Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, có hiệu quả
các nhiệm vụ đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa phương thức
chỉ đạo, điều hành, nâng cao hiệu quả thực thi thủ tục hành chính phục vụ người
dân, doanh nghiệp tại Nghị quyết số 131/NQ-CP
ngày 06 tháng 10 năm 2022.
|
Năm 2023
|
- Các bộ, ngành, địa
phương;
- Các bộ được giao
đầu mối tại Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
Văn phòng Chính phủ;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2.
|
Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, phê duyệt trước ngày 30 tháng 9 hàng năm.
|
Trước 30 tháng 9
năm 2023
|
Các bộ, ngành
|
Văn phòng Chính phủ
|
3.
|
Tổ chức thực thi các phương án cắt giảm, đơn giản
hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt và phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính tại Quyết
định số 1015/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Năm 2023 và theo
tiến độ được phê duyệt
|
Các bộ, ngành
|
Văn phòng Chính phủ
|
4.
|
Rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước theo Kế hoạch đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1085/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 9 năm 2022.
|
Năm 2023 và theo
tiến độ phê duyệt
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Văn phòng Chính phủ
|
5.
|
Cập nhật đầy đủ, chính xác và công khai kịp thời
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh, kết quả rà soát, chi phí tuân thủ,
phương án cắt giảm, đơn giản hóa; thực hiện tham vấn các tổ chức, cá nhân, đối
tượng chịu tác động về chính sách, quy định; tiếp nhận, tổng hợp, tiếp thu,
giải trình, phản hồi, cập nhật kết quả xử lý đối với ý kiến góp ý, vướng mắc,
đề xuất của tổ chức, cá nhân về chính sách, quy định thuộc phạm vi chức năng
quản lý và công khai trên Cổng tham vấn và tra cứu quy định kinh doanh.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành
|
Văn phòng Chính phủ
|
6.
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
7.
|
Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Văn phòng Chính phủ
|
8.
|
Lập đề nghị xây dựng Nghị định quy định thủ tục
liên thông điện tử đối với 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông: “Đăng ký
khai sinh - đăng ký thường trú - cấp thẻ Bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi”; “Đăng
ký khai tử - xóa đăng ký thường trú - trợ cấp mai táng phí”.
|
Năm 2023
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
III. VỀ CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC
|
1.
|
Tiếp tục rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ
và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, ngành, địa phương bảo
đảm tinh gọn, hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh
giản biên chế.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Nội vụ
|
2.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính
phủ về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước.
|
Năm 2023
|
Các bộ, cơ quan
|
Bộ Nội vụ, các địa
phương
|
3.
|
Quyết định phê duyệt vị trí việc làm trong các cơ
quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý
theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực làm cơ sở cho việc tuyển dụng,
sử dụng và quản lý công chức, viên chức.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Nội vụ
|
IV. VỀ CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
1.
|
Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Ban Chấp
hành Trung ương về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Quyết
định số 1046/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện các quy
định của Bộ Chính trị về quản lý biên chế.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Nội vụ
|
2.
|
Triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Nội vụ
|
3.
|
Rà soát, hoàn thiện thể chế về quản lý cán bộ,
công chức, viên chức.
|
Năm 2023
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
4.
|
Nghiên cứu các giải pháp triển khai vị trí việc
làm trong hệ thống cơ quan hành pháp.
|
Năm 2023
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa
phương, cơ quan có liên quan
|
5.
|
Hoàn thiện trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa
đổi, bổ sung quy định về tiêu chí xác định số lượng cấp phó trong các cơ
quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Năm 2023
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa
phương, cơ quan có liên quan
|
6.
|
Tiếp tục xây dựng hoàn thiện cơ chế, chính sách
phát hiện, thu hút, trọng dụng nhân tài và chính sách liên thông cán bộ, công
chức cấp xã với cấp huyện, cấp tỉnh.
|
Năm 2023
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
7.
|
Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định về
khuyến khích cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám đột phá vì lợi
ích chung.
|
Tháng 4 năm 2023
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
8.
|
Phát triển, hoàn thiện cơ sở dữ liệu quốc gia về
cán bộ, công chức, viên chức, kết nối chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Trung tâm thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
|
Quý II năm 2023
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
V. VỀ CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1.
|
Tiếp tục hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật
về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập trong
các lĩnh vực.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành
|
Bộ Tài chính
|
2.
|
Trình ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Tháng 9 năm 2023
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, cơ
quan có liên quan
|
3.
|
Triển khai thực hiện Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Tài chính
|
4.
|
Nghiên cứu, đề xuất ban hành Nghị định thay thế Nghị
định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
|
Năm 2023
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, cơ
quan có liên quan
|
VI. VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ,
CHÍNH PHỦ SỐ
|
1.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ
về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019 - 2020, định hướng đến 2025.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2.
|
Triển khai Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính
phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Năm 2023
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
3.
|
Triển khai hiệu quả cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của
Chính phủ.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng Chính phủ
|
4.
|
Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa quốc gia và cơ
chế một cửa ASEAN.
|
Năm 2023
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, cơ
quan có liên quan
|
5.
|
Thực hiện việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết đối
với thủ tục hành chính thuộc phạm vi tiếp nhận của Bộ phận Một cửa cấp xã (trừ
các xã vùng sâu, vùng xa, địa bàn đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo);
100% kết quả của các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được cung cấp đồng
thời cả bản điện tử có đầy đủ giá trị pháp lý cho người dân, doanh nghiệp.
|
01 tháng 6 năm
2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Văn phòng Chính phủ
|
6.
|
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin
một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh thành Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tập trung duy nhất của bộ, tỉnh; thiết lập, nâng cấp, hoàn thiện
kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân; hoàn thành kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở
dữ liệu chuyên ngành với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
|
Quý I năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Văn phòng Chính phủ
|
7.
|
Hoàn thành việc xây dựng quy trình nội bộ, quy
trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính; nghiên cứu, đề xuất cấp có
thẩm quyền giảm phí, lệ phí trong trường hợp thanh toán trực tuyến để khuyến
khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện; rà soát, chuẩn hóa, điện tử
hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo
trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa; đẩy nhanh việc thực hiện ký số
trên thiết bị di động.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Văn phòng Chính phủ
|
8.
|
Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục
vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả đánh giá
chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định số
766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ. Định kỳ hàng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá
nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng
Thông tin điện tử, Cổng Dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Văn phòng Chính phủ
|
9.
|
Tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ xác thực,
chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện thủ tục hành chính.
|
Quý I năm 2023
|
Bộ Công an
|
Văn phòng Chính phủ,
các bộ, ngành, địa phương
|
10.
|
Xác thực đồng bộ dữ liệu dân cư với các cơ sở dữ
liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để làm sạch dữ liệu và kết nối,
chia sẻ phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
|
Tháng 6 năm 2023
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành
|
11.
|
Triển khai xây dựng, hoàn thiện và đưa vào vận
hành các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được phê duyệt;
đẩy mạnh kết nối, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương.
|
Năm 2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Văn phòng Chính phủ
|
12.
|
Đẩy nhanh tiến độ chuẩn hóa chế độ báo cáo, xây dựng
Hệ thống thông tin báo cáo theo yêu cầu của Chính phủ tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 và
tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Trước tháng 6 năm
2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Văn phòng Chính phủ
|
13.
|
Hoàn thành việc xử lý hồ sơ trên môi trường điện
tử tại chính quyền cấp xã.
|
Trước tháng 12 năm
2023
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Văn phòng Chính phủ
|
14.
|
Xây dựng Khung Bộ chỉ số phục vụ chỉ đạo, điều
hành của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
|
Quý II năm 2023
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
15.
|
Nghiên cứu, tham mưu trình Chính phủ ban hành các
cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư cho chuyển đổi số; thiết kế khung chương
trình chuyển đổi số đảm bảo sự đồng bộ trong triển khai từ cấp trung ương đến
địa phương và huy động sự tham gia của các doanh nghiệp trong phát triển các
nền tảng số, dịch vụ số.
|
Năm 2023
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
16.
|
Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp phát triển thanh
toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam theo Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại
Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025.
|
Năm 2023
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
Các bộ, ngành, địa
phương, cơ quan có liên quan
|
17.
|
Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; mở rộng hệ
thống quản lý chất lượng đối với các hoạt động nội bộ; từng bước triển khai
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 điện tử.
|
Năm 2023
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|