ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH
LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2023/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 06 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI PHÍ HỖ TRỢ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về Quy định về cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 209/2016/TT-BTC
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết
kế cơ sở;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 228/TTr-SXD ngày 10 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi phí hỗ
trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế
đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai
đoạn 2021-2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Nội dung, chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư
1. Chi phí khảo sát xây dựng:
Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng đơn giản (lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản) được
xác định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số V - Phương pháp
xác định dự toán chi phí khảo sát xây dựng kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung
xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
đơn giản:
Chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đơn
giản xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí xây dựng và chi
phí thiết bị (chưa có thuế GTGT) dự kiến theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi
phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện. Tối
thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng.
Bảng 1: Định mức chi phí lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng đơn giản.
Đơn vị tính: tỷ lệ %
STT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa
có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤1
|
3
|
5
|
1
|
Công
trình dân dụng
|
6,5
|
4,7
|
4,45
|
2
|
Công
trình giao thông
|
5,4
|
3,6
|
3,15
|
3
|
Công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
6,2
|
4,4
|
4,15
|
4
|
Công
trình hạ tầng kỹ thuật
|
5,8
|
4,2
|
3,8
|
Công trình sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ
quan có thẩm quyền ban hành xác định theo định mức ban hành tại bảng này và
điều chỉnh với hệ số k=0,8.
Công trình sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết
kế xác định theo định mức ban hành tại bảng này và điều chỉnh với hệ số k=0,8.
Điều 4. Nội dung, chi phí hỗ trợ quản lý dự án
1. Chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng xác định theo định
mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có
thuế GTGT) trong tổng mức đầu tư của dự án.
Bảng 2: Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Đơn vị tính: tỷ lệ %
STT
|
Loại công trình
|
Chi phí xây dựng và thiết bị (chưa
có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
< 5 tỷ đồng
|
1
|
Công
trình dân dụng
|
3,446
|
2
|
Công
trình giao thông
|
3,024
|
3
|
Công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
3,263
|
4
|
Công
trình hạ tầng kỹ thuật
|
2,901
|
2. Dự án đầu tư xây dựng tại xã có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ xác định theo định mức ban
hành tại bảng này và điều chỉnh với hệ số k=1,35.
Trường hợp dự án được quản lý theo hình thức chủ đầu tư sử
dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện
năng lực để trực tiếp quản lý dự án, xác định theo định mức ban hành tại bảng
này và điều chỉnh với hệ số k=0,8.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3
năm 2023.
2. Trong quá trình thực hiện, các văn bản được viện dẫn để
áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo
quy định của văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng
các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà
Lạt và Bảo Lộc; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần
Văn Hiệp
|