Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1279/QĐ-BGDĐT 2022 danh mục Chương trình khoa học thực hiện từ 2023
Số hiệu:
1279/QĐ-BGDĐT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký:
Nguyễn Văn Phúc
Ngày ban hành:
09/05/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1279/QĐ-BGDĐT
Hà Nội, ngày 09
tháng 5 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐỂ ĐƯA RA TUYỂN
CHỌN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ,
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ ;
Căn cứ Thông tư số 09/2018/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 3 năm 2018 ban hành Quy định về quản lý Chương trình khoa học và
công nghệ cấp Bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ
của Bộ Giáo dục và Đào tạo để đưa ra tuyển chọn thực hiện từ năm 2023, gồm 07
chương trình trong danh mục kèm theo.
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm thông
báo, hướng dẫn các đơn vị và triển khai thực hiện tuyển chọn Chương trình khoa
học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện từ năm 2023 theo
quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu VT, KHCNMT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
DANH MỤC
CHƯƠNG
TRÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CẤP BỘ ĐỂ ĐƯA RA TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TỪ NĂM 2023
(kèm theo Quyết định số 1279/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ngày 09 tháng 5 năm 2022)
TT
Tên chương
trình
Định hướng mục
tiêu
Sản phẩm dự kiến
Tổng kinh phí dự
kiến (triệu đồng)
1
Nghiên cứu, phát triển một
số hệ thống ứng dụng Trí tuệ nhân tạo phục vụ giáo dục và đào tạo
1. Mục tiêu chung:
Nghiên cứu, phát triển được một số công nghệ lõi
của Trí tuệ nhân tạo và sử dụng công nghệ lõi để phát triển một số hệ thống ứng
dụng Trí tuệ nhân tạo phục vụ giáo dục và đào tạo.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu, phát triển được một số công nghệ
lõi của của Trí tuệ nhân tạo phục vụ giáo dục và đào tạo;
- Sử dụng được công nghệ lõi AI để phát triển một
số hệ thống ứng dụng Trí tuệ nhân tạo phục vụ giáo dục và đào tạo;
- Đề xuất được một số giải pháp ứng dụng học liên
kết vào các bài toán cho mạng SDN phân tán cho hệ thống giáo dục trực tuyến
và trích chọn đặc trưng đối với dữ liệu nhiều chiều, lớn;
- Đề xuất được mô hình khuyến nghị cho bài toán
ra quyết định dựa trên sự kết hợp giữa lý thuyết trung tính và lý thuyết mờ;
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ giảng dạy
và nghiên cứu trong lĩnh vực Trí tuệ nhân tạo.
1. Sản phẩm khoa học:
- 12-15 bài báo được đăng (hoặc được chấp nhận
đăng) trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, trong đó
11-14 bài ranking: Q1/Q2; 01 bài ranking: Q3/Q4;
- 03-04 bài báo được đăng (hoặc được chấp nhận
đăng) trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của Scopus/ESCI;
- 01-02 bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước được Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước tính từ 0,5
điểm trở lên;
- 12-14 báo cáo khoa học đăng trong kỷ yếu các hội
nghị, hội thảo trong nước/quốc tế có chỉ số xuất bản ISBN;
- 01 sách chuyên khảo/tham khảo.
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 05 NCS theo hướng nghiên cứu của
chương trình.
- Đào tạo 14 thạc sĩ (bảo vệ thành công luận văn
cao học theo hướng nghiên cứu của chương trình).
3. Sản phẩm ứng dụng và sản phẩm khác:
3.1. Bộ cơ sở dữ liệu:
- 06-07 bộ cơ sở dữ liệu, trong đó:
+ 02 bộ dữ liệu về ngôn ngữ tiếng Việt phục vụ
các bài toán nghiên cứu và ứng dụng xử lý ngôn ngữ tự nhiên trong lĩnh vực
giáo dục và dịch vụ công;
+ 02 bộ dữ liệu về xử lý hình ảnh, phục vụ giảng
dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực thị giác máy tính;
+ 01 bộ dữ liệu về tín hiệu mạng không dây, phục
vụ nghiên cứu trong các hệ thống học trực tuyến;
+ 01 bộ dữ liệu nhiều chiều, phục vụ nghiên cứu
và giảng dạy các môn học liên quan tới xử lý dữ liệu lớn và khoa học dữ liệu.
3.2. Hệ thống phần mềm:
- 06-07 hệ thống, trong đó:
+ 02 hệ thống hỏi đáp tự động, ứng dụng trong các
trường đại học và các dịch vụ công;
+ 02 hệ thống các công cụ liên quan tới các kỹ
thuật xử lý hình ảnh, phục vụ giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực thị giác
máy tính;
+ 01 hệ thống giám sát, hỗ trợ phân tích, và đánh
giá tình trạng học trực tuyến;
+ 01 hệ thống các công cụ trực quan hóa, xử lý dữ
liệu, phục vụ nghiên cứu và giảng dạy các môn học liên quan tới xử lý dữ liệu
lớn và khoa học dữ liệu.
3.3. Bản thiết kế, tài liệu hướng dẫn:
- 01 bản thiết kế mô hình robot, phục vụ trong
các bài giảng về lĩnh vực thị giác máy tính và ứng dụng;
- Các tài liệu hướng dẫn sử dụng các phần mềm.
3.4. Quy trình:
- 02 quy trình ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giải
quyết các bài toán thuộc lĩnh vực giáo dục.
3.5. Các thư viện mã nguồn/API, bài thực hành:
- 02 thư viện mã nguồn mở về các thuật toán, mô
hình học máy sử dụng trong nghiên cứu và giảng dạy các môn học liên quan tới
xử lý dữ liệu lớn;
- 02 bài thực hành/mô-đun về các các công nghệ AI
lõi, phục vụ việc thực hành của sinh viên ngành công nghệ thông tin.
3.6. Thuật toán:
- 05-06 thuật toán, tập trung vào:
+ 02 thuật toán về giải quyết các ràng buộc dữ liệu
và ứng dụng trích chọn đặc trưng trong các mô hình học sâu đánh giá mức độ
tin cậy;
+ 01 thuật toán học máy trong môi trường trung
tính dựa trên sự kết hợp hiệu quả với các giải thuật meta-heuristic;
+ 01 thuật toán đề xuất cho tích hợp Học liên kết
vào các bài toán cho mạng SDN phân tán cho hệ thống giáo dục trực tuyến;
+ 01 thuật toán tính toán phân bố bề mặt và đảo
nhiệt dựa trên trí tuệ nhân tạo và dữ liệu ảnh vệ tinh.
3.7. Giải pháp:
- 02 giải pháp, gồm:
+ 01 giải pháp ứng dụng học liên kết vào các bài
toán cho mạng SDN phân tán cho hệ thống giáo dục trực tuyến;
+ 01 giải pháp trích chọn đặc trưng đối với dữ liệu
nhiều chiều, lớn.
3.8. Mô hình:
- 01 mô hình khuyến nghị cho bài toán ra quyết định
dựa trên sự kết hợp giữa lý thuyết trung tính và lý thuyết mờ.
- 01 bằng sáng chế/ Giải pháp hữu ích (Có quyết định
chấp nhận đơn hợp lệ).
6.200
2
Nghiên cứu các giải pháp
công nghệ truy cập vô tuyến tiên tiến cho mạng thông tin di động thế hệ mới.
1. Mục tiêu chung:
- Nghiên cứu đề xuất được một số giải pháp và làm
chủ được một số công nghệ truy cập vô tuyến tiên tiến: truyền tải dữ liệu,
tách/ghép kênh thông tin, tính toán phân bổ tài nguyên cho mạng thông tin di
động thế hệ mới để tiến tới làm chủ một số công nghệ truy cập vô tuyến tiên
tiến;
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ giảng dạy
và nghiên cứu trong lĩnh vực điện tử viễn thông.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đề xuất giải pháp và làm chủ được một số công
nghệ truyền tải thông tin quang tốc độ cao, hiệu quả cho các mạng truy cập vô
tuyến thế hệ mới;
- Thiết kế và làm chủ được quy trình chế tạo một
số vi mạch tích hợp quang tử thực hiện các chức năng xử lý tín hiệu như tách/ghép,
định tuyến/chuyển mạch kênh thông tin băng rộng cho mạng truy cập quang sử
dụng các công nghệ ghép kênh phân chia theo bước sóng WDM (wavelength
division multiplexing) và ghép kênh phân chia theo mode MDM (mode division
multiplexing);
- Đề xuất và phát triển được một số giải pháp tối
ưu, xử lý tín hiệu cho việc quản lý, phân bố tài nguyên hiệu quả trong mạng
truy cập vô tuyến sử dụng điện toán biên di động EMC;
- Đề xuất và phát triển được một số giải thuật học
máy liên kết (federated learning) hỗ trợ mô hình điện toán biên di động MEC
cho việc trao đổi thông tin trong mạng truy cập với số lượng kết nối cực lớn
(massive connectivity);
- Đào tạo được nhân lực có trình độ cao và phát
triển được nhóm nghiên cứu - giảng dạy trong lĩnh vực điện tử - viễn thông.
1. Sản phẩm khoa học:
- 07-10 bài báo được đăng (hoặc được chấp nhận
đăng) trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, trong đó
05-06 bài ranking: Q1/Q2, 02-04 bài Q3/Q4;
- 03-04 bài báo được đăng (hoặc được chấp nhận
đăng) trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của Scopus/ESCI;
- 04-05 bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước được Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước tính từ 0,5
điểm trở lên;
- 03 báo cáo khoa học đăng trong kỷ yếu các hội
nghị, hội thảo trong nước và quốc tế có chỉ số xuất bản ISBN.
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 02 nghiên cứu sinh theo hướng
nghiên cứu của chương trình thông qua công bố khoa học/chuyên đề;
- Đào tạo 04 - 06 thạc sĩ (bảo vệ thành công luận
văn theo hướng nghiên cứu của chương trình).
3. Sản phẩm ứng dụng:
3.1. Thiết bị:
- 02 thiết bị FPGA phần cứng tập trung vào phát
triển thiết bị thực hiện chức năng thu phát tín hiệu, xử lý tín hiệu.
3.2. Sơ đồ, bản thiết kế:
- Từ 04-06 bản thiết kế trong đó có:
+ 03 bản thiết kế hệ thống truyền dữ liệu
có hiệu suất phổ và tốc độ cao sử dụng định dạng điều chế tiên tiến, sử dụng
kỹ thuật cân bằng tiên tiến, tốc độ cao sử dụng mã hóa tiên tiến phù hợp với
mạng thông tin di động thế hệ mới, sử dụng kỹ thuật cân bằng tiên tiến phù hợp
với mạng thông tin di động thế hệ mới;
+ 01 bản thiết kế hệ thống truyền tải dữ liệu hiệu
quả cho các kênh truyền thông tin quang khoảng cách ngắn, chi phí thấp;
+ 01 bản thiết kế hệ thống truyền dẫn thông tin
vô tuyến qua sợi quang RoF (radio over fiber) hay OWC băng thông rộng có độ
phức tạp tính toán và trễ tín hiệu thấp cho mạng thông tin di động thế hệ mới.
- 07 sơ đồ, bản thiết kế trong đó:
+ 02 sơ đồ, bản thiết kế của thiết bị phần cứng bộ
phát tín hiệu;
+ 05 sơ đồ cấu hình và bản thiết kế CAD với các
chức năng khác nhau.
3.3. Chương trình/phần mềm:
- 12-17 chương trình phần mềm tập trung vào: mô tả
phần cứng; chuyên dụng mô phỏng hệ thống thông tin quang băng rộng sử dụng vi
mạch quang tử có chức năng tách/ghép kênh tốc độ từ 10-40 Gb/s; mô phỏng hệ
thống thông tin quang băng rộng WDM sử dụng vi mạch quang tử có chức năng
tách/ghép kênh; sử dụng Matlab thực hiện giải thuật tối ưu BCD, B&B cho
bài toán nâng cao hiệu năng hệ thống mạng truy cập vô tuyến dựa trên điện
toán biên di động MEC; sử dụng Matlab thực hiện xử lý tín hiệu giảm giao thoa
cho hệ thống truyền dẫn vô tuyến sử dụng công nghệ NOMA, IRS, D2D, mMIMO; mô
phỏng đánh giá hiệu quả của thuật toán học máy liên kết cho hệ thống điện
toán biên di động MEC với số lượng kết nối cực lớn.
3.4. Mẫu vật:
- 02-04 mẫu vi mạch tích hợp quang tử có chức
năng tách/ghép kênh quang; định tuyến/ chuyển mạch kênh quang (Được chế tạo
trong phòng sạch với các thông số kích thước theo thiết kế; thông số
chức năng được thể hiện thông qua phần mềm mô phỏng chuyên dụng).
3.5. Giải pháp
- 03-04 giải pháp xử lý tín hiệu số nhằm nâng cao
hiệu suất phổ và tốc độ cao sử dụng các định dạng điều chế, kỹ thuật cân bằng
và mã hóa tiên tiến; hệ thống truyền thông tin quang khoảng cách ngắn, chi
phí thấp; băng thông, giảm độ phức tạp tính toán và trễ tín hiệu cho hệ thống
truyền thông tin vô tuyến qua sợi quang RoF hay OWC; thiết kế vi mạch tích hợp
quang tử ứng dụng kỹ thuật học máy.
3.6. Quy trình công nghệ:
- 01-02 quy trình chế tạo vi mạch tích hợp quang
tử có chức năng tách/ghép kênh quang.
3.7. Mô hình:
- 01 mô hình toán học tổng quát hệ thống di động
cho mạng truyền thông D2D có khả năng ứng dụng cho các mạng di động nhiều kết
nối/thiết bị.
3.8. Thuật toán:
- 04-06 thuật toán trong đó có 02-03 thuật toán xử
lý tín hiệu giảm giao thoa cho hệ thống truyền dẫn vô tuyến sử dụng công nghệ
mMIMO, NOMA, IRS; 02-03 thuật toán học máy liên kết nhằm cải thiện hiệu năng
hệ thống điện toán biên di động MEC với số lượng kết nối cực lớn cho cấu trúc
mạng di động tế bào truyền thống.
3.9. Bộ cơ sở dữ liệu:
01 bộ cơ sở dữ liệu về chất lượng tín hiệu thu/phát
theo các tham số mã hóa chính của kỹ thuật bảo mật thông tin được ứng dụng
làm cơ sở đánh giá hiệu năng hệ thống thu phát, bảo mật đề xuất.
4. Sản phẩm khác
03-04 bằng độc quyền sáng chế được chấp nhận đơn
hợp lệ, đăng ký tại Việt Nam.
6.800
3
Nghiên cứu chế tạo hệ vật
liệu tổ hợp cấu trúc nano, ứng dụng cho thiết bị quan trắc môi trường tự động
tại các khu công nghiệp Đồng bằng Bắc Bộ.
1. Mục tiêu chung
- Làm chủ được công nghệ chế tạo hệ vật liệu tiên
tiến cấu trúc nano tổ hợp giữa vật liệu vô cơ và hữu cơ sử dụng trong
các thiết bị quan trắc môi trường tự động, ứng dụng được vào thực tiễn tại
các khu công nghiệp nhằm chế tạo sensor đo khí thải;
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ giảng dạy
và nghiên cứu trong lĩnh vực về khoa học và công nghệ vật liệu tiên tiến ứng
dụng trong quan trắc môi trường
2. Mục tiêu cụ thể
- Phát triển được hệ vật liệu tiên tiến cấu trúc
nano tổ hợp Graphen, polyme, kim loại và vật liệu 2D nhằm tăng hiệu suất của
cảm biến khí CO, NOx (tính theo NO2 ), SO2 độ
nhạy cao, thời gian hồi phục /thời gian hồi đáp nhanh, giới hạn phát hiện thấp,
độ lặp lại cao, bền với môi trường;
- Đánh giá được các đặc tính của các vật liệu
nano (vật liệu đa tinh thể, vật liệu nhiều lớp, vật liệu hai chiều...) bằng
phương pháp mô phỏng động lực học phân tử và khả năng tương thích và ảnh hưởng
của GO đến tính chất cơ lý của vật liệu tiên tiến tổ hợp cấu trúc nano;
- Xây dựng được hệ thống thử nghiệm quan trắc tự
động (IoT) môi trường khí tại một số khu công nghiệp có xả thải;
- Góp phần đào tạo được nhân lực trình độ cao về
khoa học và công nghệ vật liệu tiên tiến ứng dụng trong quan trắc môi trường.
1. Sản phẩm khoa học
- 11 bài báo khoa học quốc tế thuộc danh mục WoS
(Ít nhất 6 thuộc nhóm Q1, Q2);
- 08 bài báo trên tạp chí khoa học chuyên ngành
trong nước được tính điểm theo danh mục HĐGSNN;
- 06 bài báo trên kỷ yếu hội nghị/hội thảo trong
nước và quốc tế;
- 01 sách chuyên khảo.
2. Sản phẩm đào tạo
- Hỗ trợ đào tạo 02-03 nghiên cứu sinh;
- Đào tạo 04-07 thạc sỹ (bảo vệ luận văn cao học
theo hướng nghiên cứu của chương trình).
3. Sản phẩm ứng dụng và sản phẩm khác
3.1. Chương trình phần mềm:
- 08-11 bộ code chương trình mô phỏng cho phép khảo
sát các đặc tính của các vật liệu nano (vật liệu ô xít, vật liệu đa tinh thể,
vật liệu nhiều lớp, polyaniline, polypyrrole, vật liệu 2D...)
- 01 phần mềm kết nối hệ thống 4G hoặc 5G dữ liệu
đo đạc về máy chủ, ứng dụng trên điện thoại hoặc trạm quan trắc môi trường
các thông số về môi trường khí;
3.2. Quy trình công nghệ
- 07 quy trình công nghệ chế tạo vật liệu tiên tiến
tổ hợp vô cơ (ZnO, SnO2 ), hữu cơ (polyaniline, polypyrrole), và vật
liệu hai chiều (2D) ứng dụng cho cảm biến khí;
- 03 quy trình chế tạo các cảm biến khí CO, SO2 ,
và NOx (tính theo NO2 ) trên cơ sở hệ vật liệu tiên tiến
- 01-04 quy trình ứng dụng cảm biến khí CO, NOx
(tính theo NO2 ), SO2 trong đó có sử dụng màng lọc cabon
để bảo vệ cảm biến ảnh hưởng của bụi mịn.
- 03 quy trình đánh giá, kiểm chứng độ chính xác,
độ tin cậy của thiết bị quan trắc khí; hiệu chuẩn, tối ưu hóa hệ thống quan
trắc khí; đo thực địa, kiểm chuẩn, vận hành và bảo trì hệ thống quan trắc.
3.3. Hồ sơ thiết kế, tài liệu hướng dẫn:
- 01 hồ sơ thiết kế phần cứng cho bộ thiết bị
quan trắc: mạch cho bộ điều khiển, tủ điều khiển, mạch cho bộ điều khiển
trung tâm.
- 01 sơ đồ thiết kế mạch cho cảm biến phát hiện
khí thải tại các công nghiệp có xả thải.
- 01 sơ đồ thiết kế chế tạo giao diện ghép nối cảm
biến cho hệ thống IoT đo khí tự động;
- 01 sơ đồ thiết kế cho hệ thống IoT đo khí tự động.
3.4. Mẫu vật liệu, chip cảm biến, và tài liệu hướng
dẫn
- 10 cảm biến đo khí CO: khoảng đo từ 0 đến 1000
mg/Nm3 (từ ứng từ 0 đến 800 ppm) (thời gian hồi phục/thời gian hồi
đáp nhanh dưới 200 giây, giới hạn phát hiện 1,25 mg/Nm3 , độ lặp lại
95%, bền theo thời gian, sai số dưới 5%), độ ẩm môi trường < 95%, cảm biến
đo ở môi trường xung quanh nhiệt độ môi trường 0 ÷ 60 °C);
- 10 cảm biến đo khí NOx (tính theo NO2 ):
khoảng đo 0 từ đến 850 mg/Nm3 (tương ứng từ 0 đến 415 ppm) (độ nhạy
cao, thời gian hồi phục/thời gian hồi đáp nhanh dưới 200 giây, giới hạn phát
hiện 2 mg/Nm3 , độ lặp lại 95%, bền theo thời gian, sai số dưới 5
%), độ ẩm môi trường < 95%, cảm biến đo ở môi trường xung quanh nhiệt độ
môi trường 0 ÷ 60 °C);
- 10 cảm biến đo khí SO2 : khoảng đo từ
0 đến 500 mg/Nm3 (tương ứng từ 0 đến 175 ppm) (thời gian hồi phục/thời
gian hồi đáp nhanh dưới 200 giây, giới hạn phát hiện 2,85 mg/Nm3 ,
độ lặp lại 95%, bền theo thời gian, sai số dưới 5 %), độ ẩm môi trường <
95%, cảm biến đo ở môi trường xung quanh nhiệt độ môi trường 0 ÷ 60 °C);
Ghi chú: đáp ứng cầu trong quan trắc các
khí nêu trên tại khu công nghiệp QCVN 19: 2009/BTNMT
- 10 mẫu vật liệu tổ hợp cấu trúc nano (tương ứng
với hàm lượng 2D là 1, 2, 3, 4, 5 %); kích thước tinh thể < 100 nm; diện
tích riêng bề mặt >15 m2 /g;
- 11 Video mô phỏng thể hiện chi tiết quá trình
thay đổi cấu trúc và tính chất vật liệu tổ hợp cấu trúc nano.
3.5. Thiết bị:
- 02 bộ thiết bị quan trắc môi trường khí CO, SO2 ,
và NOx (tính theo NO2 ) đáp ứng yêu cầu trong quan trắc
các khí nêu trên tại khu công nghiệp (QCVN
19: 2009/BTNMT ).
3.6. Hệ thống:
- 01 hệ thống IoT quan trắc môi trường khí cho
phép hiển thị nồng độ CO, NOx (tính theo NO2 ), và SO2
(cho phép đo tối thiểu tại 02 điểm): tích hợp 3 cảm biến CO, NOx
(tính theo NO2 ) và SO2 vào cùng một hệ thống với các
thông số cảm biến đã nêu ở trên, kết nối hệ thống 4G hoặc 5G dữ liệu đo đạc về
máy chủ, ứng dụng trên điện thoại hoặc trạm quan trắc môi trường các thông số
về môi trường khí.
3.7. Báo cáo
- 10-15 báo cáo, tập trung vào:
+ Tính ưu việt của hệ vật liệu tiên tiến (độ dẫn,
diện tích bề mặt riêng, độ xốp, đồng đều, khả năng bám dính); hiệu suất của cảm
biến khí, khi sử dụng hệ vật liệu tiên tiến (độ nhạy, giới hạn phát hiện, độ
lặp lại, thời gian hồi phục/thời gian hồi đáp, độ chọn lọc, tuổi thọ của cảm
biến); kỹ thuật quan trắc môi trường khí thải công nghiệp; các tính chất của
vật liệu tổ hợp cấu trúc nano; quá trình mô phỏng vật liệu nano kim loại tinh
thể, hợp kim đa tinh thể biến tính Graphen bằng phương pháp mô phỏng động học
phân tử; khả năng tương thích và ảnh hưởng của Graphen đến tính chất cơ lý của
nhựa nhiệt rắn epoxy và nhựa nhiệt dẻo PP có mặt chất trợ tương hợp; các nguồn
gây ô nhiễm môi trường khí ở những khu công nghiệp sản xuất: xi măng, vật liệu
xây dựng (sắt, thép, xi măng, gốm sứ), linh kiện điện tử ở khu vực Hưng Yên,
Bắc Ninh, Hải Dương;
+ Đánh giá tính nhạy khí của vật liệu, đánh giá
tính chất cơ học, tính chất hóa lý, phân tích các cấu trúc vi mô và cơ chế biến
tính với Graphen; các thông số ô nhiễm môi trường khí: nồng độ, loại khí, tần
suất xả thải của một số loại khí CO, NOx (tính theo NO2 ),
SO2 ; hoạt động của cảm biến đã chế tạo với cảm biến thương mại
trong điều kiện phòng thí nghiệm và trong thực tế;
+ Quá trình kiểm nghiệm và giám định hệ thống.
3.8. Sản phẩm khác:
- 02 bằng độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích
đăng ký tại Việt Nam (được chấp nhận đơn);
- 01 kiểu dáng công nghiệp.
6.000
4
Nghiên cứu, bảo tồn và phát
triển các sản phẩm giá trị cao từ các loài nấm dược liệu thuộc họ Ganodermata
ceae Donk có nguồn gốc tại tỉnh Đắk Lắk phục vụ công tác đào tạo, chuyển giao
công nghệ và khởi nghiệp
1. Mục tiêu chung:
- Bảo tồn được một số loài nấm dược liệu thuộc họ
Ganodermataceae Donk có nguồn gốc tại địa phương (Đắk Lắk) và phát triển
được sản phẩm giá trị cao từ các loại nấm trên ở quy mô sản xuất trang trại.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu các loài nấm dược
liệu thuộc họ Ganodermataceae Donk có nguồn gốc tại tỉnh Đắk Lắk và
đánh giá được các nhân tố sinh thái ngoài tự nhiên và sự tác động tương quan
của các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của nấm
dược liệu thuộc họ Ganodermataceae Donk ngoài tự nhiên;
- Phục hồi và bảo tồn được 1-2 quần thể nấm dược
liệu thuộc họ Ganodermataceae Donk đang bị khai thác cạn kiệt ngoài tự
nhiên và đánh giá được thành phần, các hoạt chất sinh học của 01-02 loài nấm
dược liệu quý thuộc họ Ganodermataceae Donk;
- Xây dựng được quy trình nhân giống và nuôi trồng
02 loài nấm thuộc họ Ganodermataceae Donk có nguồn gốc tại tỉnh Đắk Lắk
có giá trị dược liệu ở quy mô sản xuất trang trại, sử dụng nguyên liệu
địa phương phục vụ cung cấp nguyên liệu cho sản xuất sản phẩm chăm sóc và bảo
vệ sức khỏe;
- Xây dựng được các mô hình bảo tồn, nhân giống,
nuôi trồng và chế biến các sản phẩm giá trị cao từ các loài nấm dược liệu thuộc
họ Ganodermataceae Donk có nguồn gốc tại tỉnh Đắk Lắk và sản xuất được
một số các sản phẩm có giá trị cao hỗ trợ sức khỏe từ nấm dược liệu thuộc họ Ganodermataceae
Donk được sản xuất ở quy mô trang trại.
1. Sản phẩm khoa học:
- 08-10 bài báo được đăng (hoặc được chấp nhận
đăng) trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, trong đó
05-06 bài ranking: Q1/Q2, 03-04 bài Q3/Q4;
- 05 bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước tính điểm từ 0,5
điểm trở lên;
- 01 sách chuyên khảo/tham khảo.
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 02-03 nghiên cứu sinh theo hướng
nghiên cứu của chương trình thông qua công bố khoa học/chuyên đề;
- Đào tạo 04 - 07 thạc sĩ (bảo vệ thành công luận
văn theo hướng nghiên cứu của chương trình).
3. Sản phẩm ứng dụng và sản phẩm khác:
3.1. Mẫu:
01-02 loài nấm dược liệu quý thuộc họ Ganodermataceae
Donk có trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.đang bị khai thác cạn kiệt và có nguy cơ
tuyệt chủng được bảo tồn.
3.2. Cơ sở dữ liệu:
- 04 bộ cơ sở dữ liệu/giải pháp trong đó:
+ Bộ cơ sở dữ liệu 15-20 loài nấm dược liệu thuộc
họ Ganodermataceae Donk có nguồn gốc tại tỉnh Đắk Lắk: 15-20 loài;
+ Bộ dữ liệu đánh giá các nhân tố sinh thái ngoài
tự nhiên và sự tác động tương quan của các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến sự
sinh trưởng, phát triển, tạo hoạt chất sinh học của 01-02 loài nấm dược liệu
quý thuộc họ Ganodermataceae Donk ngoài tự nhiên;
+ Bộ giải pháp, biện pháp cụ thể bảo tồn được
01-02 loài nấm dược liệu quý thuộc họ Ganodermataceae Donk có trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.đang bị khai thác cạn kiệt và có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Bộ dữ liệu về thành phần, các hoạt chất sinh học
của 01-02 loài nấm dược liệu quý thuộc họ Ganodermataceae Donk có trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk được bảo tồn, nhân giống và nuôi trồng thành công ở quy
mô trang trại.
3.3. Quy trình công nghệ:
- 09-11 quy trình công nghệ.
+ 01 quy trình bảo tồn ngoài tự nhiên của 01-02
loài nấm dược liệu thuộc họ Ganodermataceae Donk có giá trị kinh tế
cao đang bị khai thác cạn kiệt tại tỉnh Đắk Lắk;
+ 01 quy trình nhân giống của 01-02 loài nấm dược
liệu thuộc họ Ganodermataceae Donk có giá trị kinh tế cao đang bị khai
thác cạn kiệt tại tỉnh Đắk Lắk;
+ 01 quy trình kỹ thuật nuôi trồng nấm qui mô
trang trại của 01-02 loài nấm dược liệu thuộc họ Ganodermataceae Donk
có giá trị kinh tế cao đang bị khai thác cạn kiệt tại tỉnh Đắk Lắk;
+ 02 quy trình làm giàu triterpenoid và
polysaccharide từ nguyên liệu nấm nuôi trồng;
+ 01 quy trình tạo chế phẩm làm nguyên liệu sản
xuất các sản phẩm:
+ 03 quy trình sản xuất sản phẩm cao uống, viên
nang, nước uống từ nguyên liệu bán thành phẩm.
3.3. Sản phẩm ứng dụng:
- Sản phẩm nuôi trồng: 02 sản phẩm:
+ 15.000-50.000 bịch giống nấm dược liệu thuộc họ
Ganodermataceae Donk;
+ 15.000-30.000 phôi nấm dược liệu thuộc họ Ganodermataceae
Donk đạt tiêu chuẩn;
+ 02 tiêu chuẩn cơ sở cho 2 sản phẩm nuôi trồng nấm
dược liệu thuộc họ Ganodermataceae Donk.
- Sản phẩm chế biến: 04 sản phẩm, trong
đó:
+ 200-300 kg nấm dược liệu thuộc họ Ganodermataceae
Donk;
+ 500 lọ cao uống liền (lọ 100);
+ 5000 viên nang (500 mg/viên);
+ 1000 chai nước uống (chai 200m L);
+ 04 tiêu chuẩn cơ sở cho 4 sản phẩm chế biến từ
nấm dược liệu thuộc họ Ganodermataceae Donk.
3.4. Mô hình:
- 07 mô hình trong đó:
+ 03 mô hình nuôi trồng và bảo tồn nấm dược liệu
thuộc họ Ganodermataceae Donk ngoài tự nhiên (khu bảo tồn và Vườn Quốc
gia).
+ 03 mô hình sản xuất giống nấm dược liệu thuộc họ
Ganodermataceae Donk phục vụ sản xuất thương mại; quy mô sản xuất
trang trại tại đơn vị đào tạo phục vụ học tập và nghiên cứu, quy mô sản xuất
trang trại tại Công ty được chuyển giao công nghệ;
+ 01 mô hình sản xuất một số sản phẩm có giá trị
cao hỗ trợ sức khỏe từ nấm dược liệu thuộc họ Ganodermataceae Donk.
3.5. Các sản phẩm khác:
- 02 nhãn hiệu hàng hóa được bảo hộ;
- 03 bằng sáng chế;
- 01 atlas nấm dược liệu thuộc họ Ganodermataceae
Donk có nguồn gốc tại tỉnh Đắk Lắk;
- 03 sách/sổ tay hướng dẫn quy trình kỹ thuật.
6.000
5
Nghiên cứu đề xuất các
phương án kinh tế, kỹ thuật - công nghệ làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng
và phát triển đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam theo hướng phát triển bền vững.
1. Mục tiêu chung:
- Đề xuất được các giải pháp về cơ chế, chính
sách kêu gọi đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư đường sắt cao tốc ở Việt Nam;
- Xác định được tổ hợp các yếu tố tự nhiên, yếu tố
kinh tế - xã hội ở Việt Nam ảnh hưởng đến việc xây dựng tuyến đường sắt tốc độ
cao;
- Đề xuất được các giải pháp kĩ thuật cơ bản cho
tuyến đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam theo định hướng phát triển bền vững;
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ giảng dạy
và nghiên cứu về lĩnh vực đường sắt tốc độ cao.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Làm rõ cơ sở khoa học và đề xuất được giải pháp
nâng cao hiệu quả đầu tư tuyến đường sắt cao tốc ở Việt Nam thông qua kết nối
vận tải đa phương thức và logistics cho tuyến đường sắt tốc độ cao, hướng tới
mục tiêu điều chỉnh cơ cấu và thị phần vận tải đường dài, lấy đường sắt tốc độ
cao là xương sống nhằm nâng cao hiệu quả vận tải, giảm chi phí logistics của
hệ thống giao thông vận tải Việt Nam;
- Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện tự
nhiên: địa hình, địa chất, thủy văn của Việt Nam đến việc lựa chọn hướng tuyến,
lựa chọn loại hình và các chỉ tiêu kĩ thuật cơ bản của đường sắt tốc độ cao;
- Đề xuất được các tiêu chí kĩ thuật chính về hạ
tầng, phương tiện cho đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam;
- Xây dựng các giải pháp, kỹ thuật, thử nghiệm và
chuyển giao công nghệ về kết cấu, nền móng, xây dựng các công trình hạ tầng
cho tuyến đường sắt tốc độ cao;
- Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ 4.0
trong khai thác, vận hành bền vững tuyến đường sắt tốc độ cao;
- Góp phần nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ
giảng dạy và nghiên cứu khoa học, đào tạo và áp dụng được các kết quả nghiên
cứu vào giải quyết các vấn đề thực tiễn của địa phương và chuyển giao kết quả
nghiên cứu đến các Bộ, ngành và đơn vị có liên quan trong việc thiết kế, thi
công, vận hành và bảo trì hệ thống đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam.
1. Sản phẩm khoa học:
- 08-12 bài báo được đăng (hoặc được chấp nhận
đăng) trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của WoS, trong đó
04-06 bài ranking: Q1/Q2, 04-06 bài ranking Q3/Q4 hoặc Scopus;
- 08-10 bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước được Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước tính từ 0,5
điểm trở lên;
- 03 sách tham khảo.
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 nghiên cứu sinh theo hướng
nghiên cứu của chương trình thông qua công bố khoa học/chuyên đề;
- Đào tạo 06-07 thạc sĩ (bảo vệ thành công luận
văn theo hướng nghiên cứu của chương trình).
3. Sản phẩm ứng dụng và sản phẩm khác:
3.1. Mẫu vật liệu:
- 01 mẫu vật liệu tính năng cao sử dụng trong xây
dựng cầu đường sắt tốc độ cao, cường độ tối thiểu 80Mpa.
3.2. Tiêu chuẩn, tiêu chí:
- Danh mục tiêu chuẩn kĩ thuật áp dụng cho đường
sắt tốc độ cao ở Việt Nam (bao gồm quy mô kĩ thuật, tải trọng thiết kế,
phương tiện, thông tin tín hiệu).
3.3. Bản đồ:
- 02-03 bộ bản đồ, trong đó:
- Bản đồ phân vùng điều kiện ĐCCT chiều dài dọc
tuyến Bắc - Nam, chiều rộng 5km, tỷ lệ 1/200.0000;
- Bản đồ cấu trúc nền đất yếu đoạn tuyến đi qua,
tỷ lệ 1/100.0000.
3.4. Mô hình:
- 02-03 mô hình trong đó:
+ Mô hình ứng xử của của nền đất do tải trọng lặp
của đoàn tàu đường sắt tốc độ cao xây dựng trên phần mềm thương mại;
+ Mô hình học sâu trong công tác khảo sát sớm
phát hiện các bất thường trên công trình đường sắt tốc độ cao.
3.5. Hướng dẫn:
- 03-04 hướng dẫn thiết kế tập trung vào cầu đường
sắt tốc độ cao bằng bê tông, bê tông dự ứng lực; cầu đường sắt tốc độ cao bằng
thép, thép liên hợp; kết cấu trụ và nền móng cầu đường sắt tốc độ cao; hầm đường
sắt tốc độ cao;
- 03-04 hướng dẫn thiết kế điển hình kết cấu nhịp
cầu đường sắt tốc độ cao sử dụng bê tông dự ứng lực; cầu dầm liên hợp thép -
bê tông cốt thép dùng cho đường sắt tốc độ cao; hầm đường sắt tốc độ cao; nhà
ga đường sắt tốc độ cao.
3.5. Báo cáo, hệ thống, kiến nghị giải pháp:
- 08-10 báo cáo, trong đó:
+ 01 bài học kinh nghiệm trong đầu tư và phát triển
đường sắt tốc độ trên thế giới cho đầu tư phát triển đường sắt tốc độ cao tại
Việt Nam;
+ 01 báo cáo đánh giá thực trạng việc kết nối vận
tải đa phương thức và logistics cho tuyến đường sắt tốc độ cao ở Việt Nam;
+ 01 báo cáo tổng hợp các mô hình tải trọng đoàn
tàu đường sắt tốc độ cao trên thế giới
+ 01 báo cáo kinh nghiệm quốc tế về ứng dụng vật
liệu tiên tiến trong xây dựng cầu đường sắt tốc độ cao;
+ 01 báo cáo đánh giá về điều kiện địa chất công
trình đến việc xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam ở Việt Nam;
+ 01 báo cáo đánh giá thực trạng công nghệ khảo
sát phát hiện các bất thường trên công trình đường sắt trên thế giới và ở Việt
Nam;
+ 01 báo cáo đánh giá thực trạng các loại vật liệu
sử dụng trong xây dựng cầu đường sắt tại Việt Nam;
+ 01 báo cáo về việc ứng dụng công nghệ nhận dạng
hình ảnh và mô hình học sâu trong công tác phát hiện các bất thường trên đường
sắt tốc độ cao
- 05 -06 bản đề xuất cơ chế, chính sách và giải
pháp, trong đó:
+ 01 bản đề xuất cơ chế chính sách về phân cấp quản
lý, khai thác quỹ đất, khuyến khích đầu tư tư nhân trong vận hành và cung cấp
dịch vụ vận tải đa phương tiện và logistics gắn với đường sắt tốc độ cao;
+ 01 bản đề xuất giải pháp kết nối cơ sở hạ tầng
và dịch vụ vận tải đa phương thức và logistics;
+ 01 bản đề xuất lựa chọn, áp dụng các mô hình tải
trọng đoàn tàu đường sắt tốc độ cao trên thế giới cho Việt Nam;
+ 01 bản kiến nghị các giải pháp về địa chất phục
vụ xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam ở Việt Nam;
+ 01 bản đề xuất các loại vật liệu tiên tiến sử dụng
trong xây dựng cầu đường sắt tốc độ cao;
3.6. Quy trình:
- 01 quy trình khảo sát địa chất phục vụ thiết kế
đường sắt tốc độ cao;
- 02-03 quy trình khai thác bảo trì các công
trình trên tuyến đường sắt tốc độ cao: hầm chui, nhà ga, cầu,
3.7. Công nghệ:
- Công nghệ nhận dạng hình ảnh và học sâu nhận dạng
bất thường trên đường sắt tốc độ cao.
- 02 giải pháp hữu ích (được chấp nhận đơn).
6.000
6
Chính sách phát triển kinh
tế bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam trong bối cảnh hậu
Covid-19
1. Mục tiêu chung:
- Đề xuất được định hướng và hệ thống chính sách
tổng thể để nền kinh tế Việt Nam phát triển bền vững và hội nhập kinh tế quốc
tế trong bối cảnh hậu Covid-19 giai đoạn 2025-2030.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích được kinh nghiệm của một số nước về
chính sách hỗ trợ phục hồi và phát triển kinh tế bền vững hậu Covid-19 và bài
học cho Việt Nam;
- Đánh giá được thực trạng kinh tế Việt Nam hậu
Covid-19 theo tiếp cận phát triển kinh tế bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế
khi đối diện với bối cảnh không chắc chắn;
- Phân tích được các chính sách nhằm phục hồi và
hỗ trợ phát triển kinh tế phát triển bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế
giai đoạn hậu Covid-19 của Việt Nam;
- Dự báo được những xu hướng mới, cơ hội và thách
thức đối với phát triển kinh tế Việt Nam giai đoạn hậu Covid-19 theo tiếp cận
phát triển kinh tế bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế trong bối cảnh không
chắc chắn;
- Đề xuất được hệ thống các giải pháp, chính sách
phát triển kinh tế bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế cho nền kinh tế Việt
Nam trong giai đoạn hậu Covid-19 và ứng phó với bối cảnh không chắc chắn.
1. Sản phẩm khoa học:
- 05 bài báo được đăng (hoặc được chấp nhận đăng)
trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của Scopus/ESCI, ranking: 01
bài Q1, 01 bài Q2, 03 bài Q3;
- 05 bài báo được đăng (hoặc được chấp nhận đăng)
trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của ACI, hoặc các tạp chí quốc
tế khác;
- 10 bài báo được đăng (hoặc được chấp nhận đăng)
trên tạp chí khoa học trong nước được HĐGSNN tính điểm từ 0,75 trở lên;
- 01 sách chuyên khảo;
- 02 sách tham khảo.
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 01 nghiên cứu sinh theo hướng
nghiên cứu của đề tài;
- Hỗ trợ đào tạo 04 thạc sĩ (luận văn có nội dung
theo hướng nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
3.1. Báo cáo:
- 05 báo cáo, gồm:
+ Báo cáo phân tích kinh nghiệm của một số nước về
chính sách hỗ trợ phục hồi và phát triển kinh tế bền vững hậu Covid-19 và bài
học cho Việt Nam;
+ Báo cáo đánh giá thực trạng kinh tế Việt Nam hậu
Covid-19 theo tiếp cận phát triển kinh tế bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế
khi đối diện với bối cảnh không chắc chắn;
+ Báo cáo phân tích các chính sách nhằm phục hồi
và hỗ trợ phát triển kinh tế phát triển bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế
giai đoạn hậu Covid-19 của Việt Nam.
+ Báo cáo dự báo những xu hướng mới, cơ hội và
thách thức đối với phát triển kinh tế Việt Nam giai đoạn hậu Covid-19 theo tiếp
cận phát triển kinh tế bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế trong bối cảnh
không chắc chắn.
+ Báo cáo kiến nghị đề xuất các giải pháp đối với
chính sách phát triển kinh tế Việt nam để hội nhập và tăng trưởng bền vững,
tăng cường sức chống chịu của nền kinh tế trong bối cảnh không chắc chắn.
3.2. Bộ tiêu chí:
Bộ tiêu chí đánh giá mức độ phát triển bền vững
và hội nhập quốc tế của nền kinh tế.
3.3. Mô hình:
Mô hình đánh giá tác động khủng hoảng không điển
hình đến nền kinh tế.
3.000
7
Phát triển du lịch nông
nghiệp bền vững ở miền Trung Việt Nam
1. Mục tiêu chung:
- Đề xuất được các giải pháp và chính sách nhằm
phát triển du lịch nông nghiệp ở các tỉnh miền Trung theo hướng bền vững dựa
trên việc khai thác sáng tạo các đặc thù về sinh thái, sản phẩm nông nghiệp,
bản sắc văn hóa của từng tỉnh, nâng cao chuỗi giá trị dịch vụ du lịch nông
nghiệp, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của du lịch miền Trung.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Làm rõ luận cứ khoa học và thực tiễn về du lịch
nông nghiệp và phát triển các loại hình du lịch nông nghiệp bền vững;
- Xây dựng được các mô hình du lịch nông nghiệp
tuần hoàn gắn với du lịch ở các tỉnh miền Trung;
- Hoàn thiện được chuỗi giá trị du lịch nông nghiệp
cho một số sản phẩm du lịch nông nghiệp đặc trưng của các tỉnh Miền Trung
- Đưa ra được các giải pháp gia tăng khả năng chống
chịu của hoạt động kinh doanh du lịch nông nghiệp dưới tác động của yếu tố rủi
ro, bất định (dịch bệnh, thiên tai và thị trường);
- Đưa ra được các giải pháp công nghệ thông minh
và marketing tích hợp cho du lịch nông nghiệp ở các tỉnh miền Trung;
- Đề xuất được các khuyến nghị chính sách và giải
pháp thúc đẩy phát triển du lịch nông nghiệp bền vững ở các tỉnh miền Trung
Việt Nam.
1. Sản phẩm khoa học:
- 03 bài báo được đăng (hoặc được chấp nhận đăng)
trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của Scopus/ESCI, ranking: 1
bài Q1, 1 bài Q2, 1 bài Q3;
- 05 bài báo được đăng (hoặc được chấp nhận đăng)
trên tạp chí khoa học có trong chỉ mục trích dẫn của ACI, hoặc các tạp chí quốc
tế khác;
- 08 bài báo được đăng trên các tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước được Hội đồng chức danh giáo sư nhà nước tính từ 0,75
điểm trở lên;
- 01 sách chuyên khảo liên quan đến hướng nghiên
cứu của chương trình.
2. Sản phẩm đào tạo:
- Hỗ trợ đào tạo 02 nghiên cứu sinh theo hướng
nghiên cứu của đề tài;
- Hỗ trợ đào tạo 08 thạc sĩ (luận văn theo hướng
nghiên cứu của đề tài và được bảo vệ thành công).
3. Sản phẩm ứng dụng:
3.1. Báo cáo:
- 07-08 báo cáo, trong đó:
+ Báo cáo tổng hợp về tình hình phát triển du lịch
nông nghiệp miền Trung;
+ Báo cáo về mô hình phát triển nông nghiệp tuần
hoàn gắn với du lịch và giải pháp nhân rộng mô hình;
+ Báo cáo về đổi mới và phát triển sản phẩm du lịch
nông thôn miền Trung theo hướng khai thác các giá trị đặc trưng về sinh thái,
văn hóa, ẩm thực, làng nghề, trải nghiệm nông nghiệp cho du khách;
+ Báo cáo về tác động của các yếu tố rủi ro (dịch
bệnh Covid - 19, thiên tai gần đây) đối với hoạt động kinh doanh du lịch nông
nghiệp ở Miền Trung;
+ Báo cáo về chuỗi giá trị của một số sản phẩm du
lịch nông nghiệp đặc trưng của mỗi tỉnh Miền Trung;
+ Báo cáo về các giải pháp công nghệ thông minh
và marketing tích hợp cho du lịch nông nghiệp ở các tỉnh miền Trung.
+ Báo cáo về giải pháp phát triển nguồn nhân lực
và nâng cao năng lực cộng đồng trong phát du lịch nông thôn miền Trung
+ Báo cáo về giải pháp chính sách và cơ chế hợp
tác thúc đẩy phát triển du lịch nông thôn tại miền Trung.
3.2. Bộ tiêu chí:
01 Bộ tiêu chí phát triển du lịch nông nghiệp bền
vững ở miền Trung Việt Nam.
3.3. Mô hình:
08-10 mô hình, trong đó:
+ Có ít nhất 5 mô hình du lịch nông nghiệp tuần
hoàn đặc thù, du lịch nông nghiệp sáng tạo dựa trên các sản phẩm OCOP cho các
tỉnh miền Trung;
+ 3 mô hình quản lý phát triển du lịch nông nghiệp
theo các qui mô và loại hình khác nhau.
3.4. Tài liệu:
- Tài liệu hướng dẫn và khuyến nghị cho quản lý
điểm đến du lịch nông thôn;
- Tài liệu hướng dẫn thực hành du lịch nông nghiệp
tuần hoàn;
- Tài liệu hướng dẫn và khuyến nghị cho khách du
lịch nông nghiệp.
- Bộ cơ sở dữ liệu (bản đồ, các thông tin số liệu)
liên quan đến phát triển du lịch nông nghiệp ở các tỉnh miền Trung Việt Nam
3.200 triệu đồng
Tổng kinh phí dự
kiến
37.200
Quyết định 1279/QĐ-BGDĐT năm 2022 phê duyệt danh mục Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ để đưa ra tuyển chọn thực hiện từ năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1279/QĐ-BGDĐT ngày 09/05/2022 phê duyệt danh mục Chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ để đưa ra tuyển chọn thực hiện từ năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
638
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng