ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2017/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 31 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC
ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH; TRƯỞNG ĐÀI, PHÓ TRƯỞNG ĐÀI TRUYỀN THANH -
TRUYỀN HÌNH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2014/QĐ-UBND NGÀY 31/7/2014 CỦA UBND TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm
2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BTTTT-BNV ngày 27 tháng 7 năm
2010 của liên bộ Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ
Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Đài Phát thanh và Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 530/TTr-SNV
ngày 03 tháng 7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo,
quản lý các phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng
đài, Phó Trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện,
thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 31/7/2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sơn La.
1. Điểm 2.4, Khoản
2, Điều 4 được sửa đổi như sau:
“Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với
trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc”.
2. Điểm 2.6, Khoản
2, Điều 4 được sửa đổi như sau:
“Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin”.
3. Điểm 2.4, Khoản
2, Điều 5 được sửa đổi như sau:
“Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với
trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc”.
4. Điểm 2.6, Khoản
2, Điều 5 được sửa đổi như sau:
“Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin”.
5. Điểm 2.2, Khoản
2, Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với
trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc”.
6. Điểm 2.3, Khoản
2, Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin”.
7. Điểm 2.1, Khoản
2, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điểm 2.1. Tốt nghiệp Đại học trở lên
về các chuyên ngành Báo chí (ưu tiên chuyên ngành báo phát thanh, báo truyền
hình, báo mạng điện tử); Quay phim, Đạo diễn Điện ảnh - Truyền hình hoặc đạo diễn
Sân khấu - Điện ảnh; Điện tử - viễn thông; Công nghệ thông tin, Điện - Điện tử”;
nếu tốt nghiệp các ngành khác, thì phải thuộc chuyên ngành Khoa học xã hội và
nhân văn, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí.
8. Điểm 2.2, Khoản
2, Điều 7 được sửa đổi như sau:
“Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với
trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc”.
9. Điểm 2.4, Khoản
2, Điều 7 được sửa đổi như sau:
“Tin học: Có chứng chỉ tin học với
trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại
Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin”.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 8 năm 2017
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Sử Tư pháp; Sở Thông tin - Truyền thông;
- Các huyện ủy, thành ủy;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, lưu trữ, tin học;
- Lưu; VT, NC, D60b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|