BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI
TP.HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
846/TB-BHXH
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 29
tháng 3 năm 2016
|
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY TRÌNH VÀ PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ THEO CƠ
CHẾ MỘT CỬA
Căn cứ Quyết định số
2103/QĐ-BHXH ngày 06/6/2012 của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Thành phố về việc ban
hành quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bảo hiểm
xã hội Thành phố Hồ Chí Minh;
Theo đề nghị của Trưởng
Phòng Chế độ BHXH, Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh điều chỉnh quy trình
và phiếu giao nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa, như sau:
1. Đối với quy trình
giao nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa, điều chỉnh 03 quy
trình sau (nội dung quy trình đính kèm theo thông báo này):
Quy trình giải quyết
chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Phiếu
giao nhận hồ sơ 601/……/CĐBHXH, 02 bản).
Quy trình giải quyết
chế độ thai sản đối với người lao động đã nghỉ việc nộp tại
BHXH quận, huyện (Phiếu giao nhận hồ sơ 602/……/CĐBHXH,
02 bản).
Quy trình giải quyết
hồ sơ chế độ ốm đau, thai sản và chốt sổ BHXH (Phiếu giao nhận
hồ sơ 612/……/CĐBHXH, 02 bản).
2. Ban hành mới Quy
trình và phiếu giao nhận hồ sơ (01 quy trình)
Quy trình giải quyết
hồ sơ trợ cấp một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ
cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài để định cư
(quy trình và PGNHS 627).
3. Đối với Phiếu giao
nhận hồ sơ (PGNHS), điều chỉnh 01 PGNHS sau: PGNHS
601, PGNHS 602 và PGNHS 612.
4. Ngày áp dụng:
Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh thống nhất áp dụng Quy
trình và Phiếu giao nhận hồ sơ đề cập ở mục 1, mục 2 và mục 3, kể từ ngày
01/4/2016.
5.
Tổ chức thực hiện:
- Phòng Công nghệ
thông tin chịu trách nhiệm phối hợp với nhà cung cấp phần mềm tiếp nhận hồ sơ,
để điều chỉnh quy trình và các phiếu
giao nhận hồ sơ nói ở trên.
- Các Phòng nghiệp vụ
và Bảo hiểm xã hội quận huyện chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai và thực hiện
theo nội dung thông báo này.
- Ban Biên tập Trang
website Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh cập nhật biểu mẫu và phiếu giao
nhận hồ sơ theo quy định./.
(đính kèm thông báo
này quy trình và phiếu giao nhận hồ sơ được điều chỉnh, bổ sung)
Nơi
nhận:
- BGĐ BHXH TP.HCM (b/c);
- Chánh Văn phòng;
- Trưởng các phòng nghiệp vụ;
- Giám đốc BHXH các quận, huyện;
- Các đơn vị, tổ chức, cá nhân NLĐ (để áp dụng);
- Trang web BHXH TP.HCM;
- Lưu: VT, TCCB (2b).
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đăng Tiến
|
QUY TRÌNH
GIAO NHẬN HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
(đính
kèm Thông báo số: 846/TB-BHXH, ngày
29/3/2016 của Bảo hiểm xã hội Thành phố
Hồ Chí Minh)
1.
Quy trình giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe
(Phiếu giao nhận hồ sơ 601, 02 bản).
1.1. Quy trình tóm tắt:
- Mục đích:
dùng để giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức phục hồi
sức khỏe cho người lao động đang làm việc tại các đơn vị sử dụng lao động.
- Thời hạn trả kết quả:
10 ngày làm việc (chỉ tính từ lúc nhận được hồ sơ từ bưu điện).
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy
trình:
Bước 1: Phòng TNTKQ
(Tổ TN&QLHS). Thời hạn 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng Chế độ
BHXH (Tổ TH Chính sách). Thời hạn 06 ngày.
Bước 3: Phòng KHTC (Tổ
Kế toán-chi trả). Thời hạn 03 ngày.
Bước 4: Phòng TNTKQ
(Tổ TN&QLHS). Thời hạn 0,5 ngày làm việc.
1.2. Quy trình chi tiết:
Bước 1: Phòng TNTKQ
(Tổ TN&QLHS). Thời hạn 0,5 ngày làm việc.
- Tiếp nhận qua dịch
vụ Bưu điện: Phòng TNTKQ (Tổ TN&QLHS) tiếp nhận hồ sơ từ
nhân viên Bưu điện, bóc bao bì và kiểm tra về số lượng, thành
phần, tính hợp pháp của hồ sơ theo Phiếu giao nhận hồ sơ 601/....../CĐBHXH.
- Đơn vị sử dụng lao
động trực tiếp đến nộp: Phòng TNTKQ (Tổ
TN&QLHS) tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về
số lượng, thành phần, tính hợp pháp của hồ sơ theo Phiếu giao nhận hồ sơ 601/…../CĐBHXH.
- Kiểm tra sổ BHXH nếu
thuộc trường hợp có thời gian đóng BHXH tại các tỉnh khác hoặc quận, huyện khác
hoặc các đơn vị khác và tính cả thời gian trên sổ BHXH thì mới đủ điều kiện hưởng
chế độ thai sản.
- Kiểm tra Giấy ra viện
hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH Mẫu C65-HD1 và C65-HD2 (gọi chung là
Giấy C65-HD).
- Kiểm tra xem có các
giấy tờ như sau: Giấy khai sinh, Giấy chứng sinh; Giấy chứng tử (con chết), Giấy
báo tử (con chết); Hồ sơ bệnh án; Giấy ra viện của người mẹ; Giấy chứng tử của
mẹ; Giấy xác nhận của các cơ sở y tế về tình
trạng của mẹ; Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc
lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai; Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với
trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi; Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi; Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo
quy định tại Điều 96 của Luật hôn nhân và gia đình; Văn bản xác nhận thời điểm
giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ?
- Kiểm tra tình hình
nộp BHXH của đơn vị sử dụng lao động đến tháng liền kề trước tháng phát sinh chế
độ của các chứng từ trong Danh sách C70a-HD, trường hợp đơn vị sử dụng lao động
chưa nộp BHXH đầy đủ đến tháng liền kề trước tháng phát sinh chế độ thì không
tiếp nhận.
- Cập nhật thông tin
vào phần mềm TNHS. Bàn giao hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH (Tổ TH Chính sách).
Lưu
ý: Trường hợp đơn vị sử dụng lao động nộp bản chụp (trường hợp
này chỉ áp dụng khi các đơn vị sử dụng
lao động đến nộp trực tiếp tại cơ quan BHXH) thì đề nghị xuất trình bản chính
để cán bộ tiếp nhận đối chiếu và đồng thời xác nhận trên bản chụp “Đã đối
chiếu với bản chính” ký,
ghi rõ họ tên và ngày tháng năm
xác nhận.
Bước 2: Phòng Chế độ
BHXH (Tổ TH Chính sách). Thời hạn 06 ngày làm việc.
- Tiếp nhận hồ sơ và
xác nhận giao nhận hồ sơ trên phần mềm TNHS.
- Kiểm tra các chứng
từ giải quyết chế độ ốm đau:
Mẫu C65-HD phải đúng
theo quy định do BHXH Việt Nam cấp.
Nơi khám chữa bệnh phải
ký hợp đồng với cơ quan BHXH hoặc có đăng ký với
cơ quan BHXH về việc cấp Giấy C65-HD.
Đối với bệnh phải điều
trị dài ngày: phải có tên trong danh mục bệnh dài ngày theo Thông tư
34/2013/TT-BYT ngày 28/10/2013 và phải giảm đóng BHXH thời gian tương ứng. Trên
Danh sách C70a-HD phải ghi BDN vào cột “Tình trạng”. Đơn vị SDLĐ phải
cung cấp các chứng từ của người lao động nghỉ bệnh điều trị bệnh dài ngày như
Giấy ra viện hoặc Giấy C65-HD.
Chứng từ phải có đầy
đủ chữ ký của bác sĩ điều trị, đóng dấu của cơ sở khám chữa bệnh. Ngày nghỉ phải
đúng quy định theo Thông tư số 11/1999/TTLT ngày 22/6/1999. Trường hợp bệnh dài
ngày thì Giấy C65-HD được cấp tối đa không quá 01 tháng. Nếu chăm sóc con ốm phải
có ngày tháng năm sinh của con hoặc năm sinh của con hoặc tuổi của con trên Giấy
C65-HD hoặc trên Giấy ra viện hoặc đơn vị ghi ngày tháng năm sinh con vào cột “Thời
điểm” trên Danh sách C70a-HD.
- Kiểm
tra các chứng từ giải quyết chế độ thai sản:
Trường hợp khám thai,
sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý và thực hiện các biện
pháp tránh thai: kiểm tra Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH C65-HD hoặc Giấy
ra viện phải ghi rõ tuổi thai.
Trường hợp sinh con:
kiểm tra Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh. Trên Danh sách C70a-HD phải thể
hiện ngày sinh con, ngày thực nghỉ sinh con. Tùy từng trường hợp kiểm tra thêm
các giấy tờ như sau:
* Nếu con chết kiểm tra
Giấy chứng tử hoặc Giấy báo tử của con.
* Trường hợp con chết
ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hồ
sơ Bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ.
* Trường hợp nếu sau
khi sinh con người mẹ chết (cả cha và mẹ đều tham gia BHXH hoặc chỉ có cha tham
gia BHXH hoặc chỉ có mẹ tham gia BHXH): Giấy chứng tử của mẹ.
* Trường hợp người mẹ
sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con (trường hợp này chỉ
có cha tham gia BHXH): Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền
về tình trạng người mẹ sau khi sinh không
còn đủ sức khỏe chăm sóc con.
* Trường hợp lao động
nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai (lao động nữ trong trường hợp này đã đóng BHXH
từ đủ 12 tháng trở lên trước khi mang thai, phải nghỉ việc để dưỡng thai và có
ít nhất 3 tháng đóng BHXH trong vòng 12 tháng trước khi sinh con): Giấy xác nhận
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc
để dưỡng thai.
* Trường hợp lao động
nam nghỉ việc khi vợ sinh con (kể cả người chồng của lao động nữ mang thai hộ
sinh con): Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu
thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
* Trường hợp chỉ có
lao động nam tham gia BHXH và vợ không tham gia BHXH hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ
sinh con (kể cả người chồng lao động nữ nhờ mang thai hộ sinh con): Trường hợp
này chỉ nộp Giấy khai sinh; kiểm tra thông tin trên Danh sách C70a-HD xem đơn vị
SDLĐ có ghi số CMND người vợ (nếu không có thì yêu cầu đơn vị bổ sung số CMND).
Lưu ý:
Căn cứ CMND do đơn vị cung cấp kiểm tra trên SMS thông tin về số sổ của người vợ
như: trong vòng 12 tháng trước khi sinh người vợ có đang tham gia BHXH hoặc đã
tham gia BHXH đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản và nghỉ việc =>
trường hợp này sẽ thanh toán trợ cấp thai sản cho người vợ hoặc người vợ đã hưởng
trợ cấp thai sản => thì không xét duyệt trợ cấp 01 lần cho người chồng.
Trường hợp nuôi con
nuôi: phải có Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Trường hợp mang thai
hộ:
* Lao động nữ mang
thai hộ khi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh
lý: kiểm tra Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm
xã hội Giấy C65-HD hoặc Giấy ra viện phải ghi rõ tuổi thai.
* Lao động nữ mang
thai hộ khi sinh con:
+ Bản sao bản thỏa
thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên
nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ; bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy
chứng sinh của con;
+ Trường hợp con chết
mà thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì có thêm bản sao giấy chứng
tử của con; Trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng
sinh thì có thêm trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ;
+ Trong trường hợp
sau khi sinh con mà lao động nữ mang thai hộ
chết thì có thêm bản sao giấy chứng tử của
lao động nữ mang thai hộ;
+ Trong trường hợp
lao động nữ mang thai hộ khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì có thêm giấy xác nhận của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
* Người mẹ nhờ mang
thai hộ khi lao động nữ mang thai hộ sinh con:
+ Bản sao bản thỏa
thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên
nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ; bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy
chứng sinh của con;
+ Trong trường hợp
người mẹ nhờ mang thai hộ chết thì có thêm bản sao giấy chứng tử;
+ Trong trường hợp
người mẹ nhờ mang thai hộ không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm giấy
xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền;
+ Trong trường hợp
con chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết thì có thêm bản sao giấy chứng tử của con.
+ Kiểm tra sổ BHXH nếu
có thời gian đóng BHXH tại các tỉnh khác hoặc quận, huyện khác hoặc các đơn vị
khác và tính cả thời gian trên sổ BHXH thì mới đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản
thì lập Phiếu đề nghị (Mẫu đính kèm) với nội
dung “Nhập thêm quá trình tham gia BHXH tại nơi khác để NLĐ
đủ điều kiện giải quyết chế độ thai sản”.
Chuyển Phiếu đề nghị
kèm sổ BHXH cho Phòng Quản lý Thu (Tổ Thu BHXH-BHYT).
Bước 2a: Phòng Quản
lý Thu (Tổ Thu BHXH-BHYT). Thời hạn 0,5 ngày làm việc.
Nhận Phiếu đề nghị
kèm sổ BHXH do Phòng Chế độ BHXH (Tổ TH Chính sách) chuyển
đến.
Nhập bổ sung thời
gian đóng BHXH tại các tỉnh khác hoặc quận, huyện khác hoặc các đơn vị khác vào
chương trình SMS làm cơ sở để Phòng Chế độ BHXH (Tổ TH Chính sách) xét duyệt trợ
cấp thai sản.
Trả lại sổ BHXH sau
khi đã nhập dữ liệu thu BHXH cho Phòng Chế độ BHXH (Tổ TH Chính sách).
Lưu
ý: Bước này chỉ áp dụng đối với trường hợp có bổ sung thời
gian đóng BHXH tại các tỉnh khác hoặc quận, huyện khác hoặc các đơn vị khác và tính
cả thời gian trên sơ BHXH thì mới đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.
- Kiểm
tra điều kiện khi giải quyết nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe:
Kiểm tra dấu của Ban
chấp hành Công đoàn, nếu chưa thành lập thì phải ghi rõ đơn vị chưa thành lập
công đoàn.
Trường hợp dưỡng sức
sau ốm đau thì cột tình trạng để trống và mặc nhiên hiểu là bị bệnh thông thường,
ốm phẫu thuật thì ghi PT hoặc ốm dài ngày thì ghi BDN. Cột thời
điểm ghi ngày tháng năm trở lại làm việc sau ốm đau. Trường hợp dưỡng sức sau
khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc sinh thường một con thì để trống,
sinh phẫu thuật thì ghi PT, sinh từ 2 con trở lên
thì ghi SC02 hoặc sinh đôi. Cột thời điểm ghi ngày tháng năm trả lại làm
việc sau thai sản.
Trường hợp dưỡng sức
sau điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì căn cứ tỷ lệ giám định y
khoa từ 15% trở lên. Ghi rõ tỷ lệ giám định y khoa trên cột “Tình trạng”, nếu bị
tai nạn lao động và nghỉ tập trung thì cột “Tình trạng” ghi rõ tỷ lệ/TT. Trên cột
“Thời điểm” của Danh sách C70a-HD ghi rõ ngày, tháng, năm kết luận theo Biên bản
Giám định y khoa.
Kiểm tra thời gian
nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau, sau thai sản, sau TNLĐ-BNN phải
đúng theo quy định của Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH .
- Sau
khi kiểm tra: Nếu chứng từ đủ, đúng theo quy định viên
chức xét duyệt nhập dữ liệu vào phần mềm SMS để xét duyệt. Đơn vị sử dụng lao động
và người lao động còn quan hệ lao động mà đơn vị báo giảm ốm đau hay nghỉ không
lương, nếu người lao động có chứng từ nghỉ hưởng BHXH đúng quy định và hợp lệ
thì vẫn xét duyệt chế độ. Trường hợp người lao động bị tai nạn không yêu cầu bổ
sung bản tường trình, đơn vị SDLĐ chịu trách nhiệm về việc thanh toán các chế độ
BHXH của người lao động theo đúng quy định (thanh toán TN rủi ro không phải là
TNLĐ).
- Xét
duyệt: Trường hợp đơn vị đề nghị sai số ngày nghỉ thì vẫn nhập vào
chương trình xét duyệt và xét duyệt. Trường hợp chứng từ chưa đúng quy định thì
vẫn nhập vào chương trình xét duyệt và ghi lý do không giải quyết. Sau khi nhập
dữ liệu hưởng chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe, cán bộ
chính sách giải quyết hồ sơ kiểm tra lại và in danh sách người lao động được hưởng
chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe được duyệt theo Danh
sách C70b-HD (03 bản), trình ký, đóng dấu cơ quan và đóng dấu “ĐÃ
DUYỆT” trên từng chứng từ. Tách quyết toán làm 03 bộ:
+ 01 bộ chuyển trực
tiếp cho Phòng KHTC (Tổ Kế toán-chi trả) gồm các Danh sách C70a- HD và C70b-HD
(bản chính)
+ 01 Danh sách
C70b-HD (bản chính) trả cho đơn vị SDLĐ thông qua Phòng TNTKQ (Tổ TN&QLHS).
+ 01 bộ lưu tại Phòng
Chế độ BHXH (Tổ TH Chính sách) gồm 01 Danh sách C70a-HD (bản chính hoặc bản
photo) và Danh sách C70b-HD (bản chính) cùng toàn bộ chứng từ đã được duyệt.
Lưu ý:
Các trường hợp như sau:
• Trường hợp đơn vị
SDLĐ chỉ nộp 01 Danh sách C70a-HD thì cán bộ xét duyệt chế độ phải photo thêm
01 bản để lưu trữ.
• Trường hợp hồ sơ
chưa giải quyết được do cần bổ sung thêm các chứng từ hoặc đơn vị nợ BHXH thì lập
phiếu báo lỗi hồ sơ (có trong chương trình iQLBH) thể hiện rõ lý do không giải
quyết (nội dung ghi rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu). Trên phiếu báo trả cho Phòng
TNTKQ (Tổ TN&QLHS) kèm theo hồ sơ, ngày giờ đã gọi điện thoại báo đơn vị về
tình trạng hồ sơ trả, số điện thoại liên lạc và tên cán bộ xét duyệt đồng thời
trình lãnh đạo phụ trách ký trả hồ sơ.
• Khi đơn vị sử dụng
lao động (người lao động) bổ sung đầy đủ hồ sơ thì nộp theo Phiếu giao nhận hồ
sơ mới có kèm theo phiếu báo lỗi hồ sơ. Thời hạn giải quyết tính từ ngày nộp hồ
sơ.
• Đối với các trường hợp
ra Quyết định thu hồi và đã thu hồi bằng tiền mặt nhưng do không cấn trừ được
trên quyết toán vì đơn vị không có phát sinh chi chế độ OĐ-TS-DS thì CB xét duyệt
chế độ căn cứ vào Quyết định, chứng từ nộp tiền => nhập quá trình và số tiền
đã thu hồi bằng tiền mặt vào mục [loại/Z.Ghi
chú/] trên chương trình SMS (ghi
chú rõ ngày tháng năm, số quyết định, nội dung đã thu hồi).
Trường hợp này thông tin đã nhập về việc thu hồi sẽ
không xuất hiện vào danh sách chuyển cho bộ phận Kế toán mà được lưu trữ vào
thông tin hưởng chế độ hoặc thu hồi của NLĐ, khi kiểm tra Shift-11
các phòng và các bộ phận có liên quan cần tra cứu sẽ thấy được nội dung hưởng
chế độ hoặc thu hồi.
• Đối với các trường
hợp phải gộp sổ BHXH từ nhiều sổ
về 1 sổ, mà quá trình đã giải quyết hưởng các chế độ OĐ-TS-DS không mang sang
được số sổ đề nghị giữ lại (do có quá trình đóng BHXH trùng nhau) thì CB xét
duyệt chế độ căn cứ vào dữ liệu trên SMS đã giải quyết
các chế độ OĐ-TS-DS của số sổ khóa nhập lại toàn bộ các quá trình có liên quan
này vào số sổ giữ tại mục [loại/Z.Ghi
chú/] trên chương trình SMS ghi
chú rõ nội dung “chuyển
dữ liệu đã xét duyệt hưởng chế độ của số sổ hủy 0000000000”.
Trường hợp này thông tin đã nhập về việc chuyển dữ liệu sẽ không xuất hiện vào
danh sách chuyển cho bộ phận Kế toán mà được lưu trữ vào thông tin hưởng chế độ
của NLĐ, khi kiểm tra Shift-11 các
phòng và các bộ phận có liên quan cần tra cứu sẽ thấy được nội dung hưởng chế độ
của số sổ khóa đã được mang sang số sổ giữ lại.
• Đối với các trường
hợp điều chỉnh nhân thân quy định tại mục 3 Công văn 2668/BHXH-THU ngày
18/8/2015 thì CB xét duyệt chế độ căn cứ vào 01 trong các giấy tờ như: Giấy
khai sinh, Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, Giấy chứng từ để ghi vào mục [loại/Z.Ghi
chú/] trên chương trình SMS ghi
chú rõ nội dung đã “đã bổ sung GKS tên thật Nguyễn Thị AAA có sinh con ngày
00/00/1900”. Trường hợp này thông tin đã nhập về việc
chuyển dữ liệu sẽ không xuất hiện vào danh sách
chuyển cho bộ phận Kế toán mà được lưu trữ vào thông tin hưởng chế độ của NLĐ,
khi kiểm tra Shift-11 các
phòng và các bộ phận có liên quan cần tra cứu sẽ thấy được nội dung hưởng chế độ
của người lao động theo tên thật được điều chỉnh.
- Cập nhật tình trạng
hồ sơ vào phần mềm TNHS trước khi trả hồ sơ đã hoàn chỉnh cho Phòng TNTKQ (Tổ
TN&QLHS) gồm 01 Danh sách C70b-HD (bản chính), sổ BHXH (bản chính nếu có)
và các chứng từ chưa được duyệt của đợt phát sinh để trả cho đơn vị SDLĐ.
Bước 3: Phòng KHTC (Tổ
Kế toán-chi trả).
Thời hạn 03 ngày làm việc
- Tiếp nhận hồ sơ từ
Phòng Chế độ BHXH (Tổ TH Chính sách).
- Kiểm tra, đối chiếu
hồ sơ và dữ liệu chuyển kế toán để chuyển khoản cho người lao động qua tài khoản
ATM (đối với trường hợp chi trực tiếp cho NLĐ qua tài khoản ATM) hoặc qua tài
khoản ngân hàng của đơn vị SDLĐ (đối với trường hợp chuyển cho đơn vị SDLĐ để
đơn vị chi trả cho NLĐ).
Bước 4: Phòng TNTKQ
(Tổ TN&QLHS). Thời hạn 0,5 ngày làm việc.
- Tiếp nhận hồ sơ từ
Phòng Chế độ BHXH (Tổ TH Chính sách). Kiểm tra thành phần hồ sơ.
- Xác nhận giao nhận
hồ sơ trên phần mềm TNHS.
- Trả hồ sơ trực tiếp
cho khách hàng theo Phiếu giao nhận hồ sơ.
- Hoặc trả hồ sơ qua
dịch vụ Bưu điện: Đóng gói hồ sơ, ghi địa chỉ, tên đơn vị
và ký tên niêm phong bao bì chuyển cho nhân viên Bưu điện.
Lưu ý:
Hết năm tài chính Phòng Chế độ BHXH
(Tổ TH Chính sách) phải bàn giao hồ sơ cho Phòng TNTKQ (Tổ
TN&QLHS) lưu trữ theo quy định.
2.
Quy trình giải quyết chế độ thai sản đối với người lao động đã nghỉ việc nộp tại
BHXH quận, huyện (Phiếu giao nhận hồ sơ 602, 02 bản).
2.1. Quy trình tóm tắt:
- Mục đích:
dùng để giải quyết chế độ thai sản cho người lao động đã nghỉ việc (nộp tại
BHXH quận, huyện).
- Thời hạn trả kết quả:
05 ngày làm việc (chỉ tính từ lúc nhận được hồ sơ trực tiếp hoặc từ bưu điện).
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Tổ
TN&QLHS. Thời hạn 0,5 ngày làm việc.
Bước 2: Tổ TH Chính
sách. Thời hạn 03 ngày.
Bước 3: Tổ Kế
toán-chi trả. Thời hạn 01 ngày.
Bước 4: Tổ
TN&QLHS. Thời hạn 0,5 ngày.
2.2. Quy trình chi tiết:
Bước
1: Tổ TN&QLHS. Thời hạn 0,5 ngày làm việc.
- Tiếp nhận qua dịch
vụ Bưu điện: Tổ TN&QLHS tiếp nhận hồ sơ từ nhân viên bưu điện, bóc
bao bì và kiểm tra về số lượng, thành phần, tính hợp pháp của hồ sơ theo Phiếu
giao nhận hồ sơ 602/...... ./CĐBHXH
- Người lao động trực
tiếp đến nộp: Tổ TN&QLHS tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số
lượng, thành phần, tính hợp pháp của hồ sơ theo Phiếu giao nhận
hồ sơ 602/....../CĐBHXH.
- Trường hợp người
lao động có nguyện vọng nhận tiền qua tài khoản cá nhân thì đề nghị lập Mẫu
20-CBH ghi rõ số hiệu tài khoản, ngân hàng nơi mở tài khoản.
- Kiểm tra sổ BHXH đã
chốt quá trình công tác và đã nhận trợ cấp thai sản chưa?
- Kiểm tra xem có các
giấy tờ như sau: Giấy khai sinh, Giấy chứng sinh và ngày sinh con có sau ngày
người lao động nghỉ việc; Kiểm tra Giấy chứng tử, Giấy báo tử, Hồ sơ bệnh án,
Giấy ra viện của người mẹ, Giấy xác nhận của các cơ sở y tế, Giấy
chứng nhận nuôi con nuôi, Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích
nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật hôn nhân và gia đình, hoặc Văn bản
xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ?
- Sau khi kiểm tra đề
nghị cán bộ tiếp nhận căn cứ vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.. .để xác nhận đã đối
chiếu và ghi rõ số sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú... ghi ngày tháng năm đối chiếu,
họ tên cán bộ đối chiếu; đồng thời ghi rõ địa chỉ của NLĐ theo sổ hộ khẩu hoặc
sổ tạm trú.... là thường trú hoặc tạm trú vào mặt trước của Giấy khai sinh hoặc
Giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng nhận nuôi con nuôi...
- Căn cứ vào sổ BHXH;
kiểm tra điều kiện đóng BHXH phải có từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12
tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi; lao động nữ sinh con đã đóng
BHXH từ đủ 12 tháng trở lên trước khi mang thai mà khi mang thai phải nghỉ việc
để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền thì phải có
đóng BHXH ít nhất từ đủ 3 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh
con => thì tiếp nhận hồ sơ.
- Cập nhật thông tin
vào phần mềm TNHS. Bàn giao hồ sơ cho Tổ TH Chính sách.
Lưu
ý: Trường hợp người lao động nộp bản chụp (trường hợp này chỉ áp
dụng khi người lao động đến nộp trực
tiếp tại cơ quan BHXH) thì đề nghị xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận đối
chiếu và đồng
thời xác nhận trên bản chụp “Đã đối
chiếu với bản chính” ký,
ghi rõ họ tên và ngày tháng năm xác nhận.
Bước 2: Tổ TH Chính
sách. Thời hạn 03 ngày làm việc.
* Tổ TH Chính sách:
- Tiếp nhận hồ sơ
theo quy định, xác nhận giao nhận hồ sơ trên phần mềm TNHS.
- Kiểm tra chứng từ,
sổ BHXH xem đã được giải quyết chế độ thai sản cá nhân chưa. Thực hiện tra cứu
CMND xem NLĐ có nhiều sổ BHXH không (nếu NLĐ có nhiều số sổ BHXH thì phải thực
hiện gộp về 01 số sổ BHXH duy nhất trước khi giải quyết chế độ thai sản cá
nhân).
- Kiểm tra sổ BHXH nếu
có thời gian đóng BHXH tại các tỉnh khác hoặc quận, huyện khác
thì lập Phiếu đề nghị (Mẫu đính kèm) với nội dung “Nhập thêm quá
trình tham gia BHXH tại nơi khác để giải quyết
chế độ thai sản”.
- Chuyển Phiếu đề nghị
kèm sổ BHXH cho Tổ Thu BHXH-BHYT.
* Bước 2a: Tổ Thu
BHXH-BHYT. Thời hạn 0,5 ngày làm việc.
- Nhận Phiếu đề nghị
kèm sổ BHXH do Tổ TH Chính sách chuyển đến.
- Nhập bổ sung thời
gian đóng BHXH tại các tỉnh khác hoặc quận, huyện khác vào chương trình SMS làm
cơ sở để Tổ TH Chính sách xét duyệt trợ cấp thai sản cá nhân.
- Trả lại sổ BHXH sau
khi đã nhập dữ liệu thu BHXH cho Tổ TH Chính sách.
Lưu
ý: Bước này chỉ áp dụng đối với trường hợp có bổ sung thời
gian đóng BHXH tại các tỉnh khác hoặc quận, huyện khác hoặc các đơn vị khác và
tính cả thời gian trên sổ BHXH
thì mới đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.
* Tổ TH Chính sách:
- Nhận lại sổ BHXH từ
Tổ Thu BHXH-BHYT.
- Kiểm tra đối chiếu
dữ liệu trên sổ BHXH và dữ liệu trên SMS xem có đúng khớp; kiểm
tra chứng từ; nếu chứng từ, dữ liệu đủ và đúng theo quy định
thì vào phần mềm SMS nhập liệu để
xét duyệt và in Danh sách người lao động được hưởng chế độ thai sản cá nhân C70b-HD
(03 bản).
- Sau khi giải quyết
chế độ thai sản cá nhân in Danh sách Mẫu 01B-HSB thành 02 bản, chuyển Tổ Kế
toán-chi trả 01 bản để đối chiếu trước khi chi trả và 01 bản lưu tại Tổ TH
Chính sách.
- Xác nhận đã giải
quyết hưởng trợ cấp thai sản cá nhân trên sổ BHXH hoặc sổ BHXH và các trang tờ
rời hoặc tờ bìa sổ BHXH và các trang tờ rời theo quy định.
- Đóng dấu “Đã thanh
toán” trên chứng từ xét duyệt thai sản cá nhân.
- Photo 02 bộ gồm: sổ
BHXH hoặc sổ BHXH và các trang tờ rời hoặc tờ bìa sổ BHXH và các trang tờ rời để
lưu 01 bộ tại Tổ TH Chính sách cùng chứng từ giải quyết trợ cấp thai sản cá
nhân và 01 bộ chuyển Tổ Kế toán-chi trả lưu trữ.
- Trình ký, đóng dấu,
tách hồ sơ làm 03 bộ:
+ 01 bộ chuyển trực
tiếp cho Tổ Kế toán-chi trả gồm: Danh sách Mẫu 01B-HSB (bản chính), Danh sách
C70b-HD (bản chính), Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng
nhận nuôi con nuôi (bản chính)…..,
sổ BHXH hoặc sổ BHXH và các trang tờ rời hoặc tờ bìa sổ BHXH
và các trang tờ rời (bản photo), Mẫu 20-CBH (bản chính).
+ 01 bộ chuyển cho
người lao động thông qua Tổ TN&QLHS gồm: Danh sách C70b-HD (bản chính) và sổ
BHXH hoặc sổ BHXH và các trang tờ rời hoặc tờ bìa sổ BHXH và các trang tờ rời
(bản chính).
+ 01 bộ lưu
tại Tổ TH Chính sách gồm: Danh sách Mẫu 01B-HSB (bản chính), Danh sách C70b-HD
(bản chính), Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh hoặc Giấy chứng nhận nuôi con
nuôi... (bản photo) và sổ BHXH hoặc sổ BHXH và các trang tờ rời hoặc tờ bìa sổ
BHXH và các trang tờ rời (bản photo), Mẫu 20-CBH (bản photo).
- Xác nhận đã hoàn
thành vào phần mềm TNHS trước khi chuyển hồ sơ cho Tổ TN&QLHS.
Bước 3: Tổ Kế toán-chi
trả. Thời hạn 01 ngày làm việc.
- Đối với hồ sơ chi
trả bằng tiền mặt: Tổ Kế toán-chi
trả tiếp nhận hồ sơ từ Tổ TH Chính sách, khi người lao động đến nhận tiền kiểm
tra đối chiếu kỹ CMND và chi trả tiền trợ cấp thai sản cá nhân theo quy định
cho người lao động. Đóng dấu “đã chi tiền” vào hồ sơ.
- Đối với hồ sơ chi
trả qua tài khoản ngân hàng: Căn cứ hồ sơ và Mẫu 20-CBH
do Tổ TH Chính sách chuyển đến, lập ủy nhiệm chi chuyển ngân hàng để chi trả tiền
trợ cấp thai cá nhân vào tài khoản cho người lao động. Đóng dấu “đã chi trả
qua tài khoản, số ủy nhiệm chi” trên hồ sơ.
- Lưu trữ hồ sơ theo
quy định.
Bước 4: Tổ
TN&QLHS. Thời hạn 0,5 ngày làm việc.
- Xác nhận trên phần
mềm TNHS sau khi nhận bàn giao hồ sơ hoàn chỉnh từ Tổ TH Chính
sách.
- Trả hồ sơ trực tiếp
cho khách hàng theo Phiếu giao nhận hồ sơ.
- Hoặc trả hồ sơ qua
dịch vụ Bưu điện: Đóng gói hồ sơ, ghi địa chỉ, tên của
NLĐ và ký tên niêm phong bao bì chuyển cho nhân
viên bưu điện.
3.
Quy trình giải quyết hồ sơ chế độ ốm đau, thai sản và chốt sổ BHXH (Phiếu giao
nhận hồ sơ 612, 02 bản).
3.1. Quy trình tóm tắt:
- Mục đích:
dùng để giải quyết hồ sơ ốm đau, thai sản và chốt sổ BHXH cho người lao
động:
- Thời hạn trả kết quả:
10 ngày làm việc (chỉ tính từ lúc nhận được hồ sơ từ bưu điện).
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy
trình:
Bước 1: Phòng TNTKQ
(Tổ TN&QLHS). Thời hạn 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng Chế độ
BHXH (Tổ TH Chính sách). Thời hạn 04 ngày.
Bước 3: Phòng (Tổ) cấp
sổ, thẻ. Thời hạn 01 ngày.
Bước 4: Phòng Chế độ
BHXH (Tổ TH Chính sách). Thời hạn 01 ngày.
Bước 5: Phòng KHTC (Tổ
Kế toán-chi trả). Thời hạn 03 ngày.
Bước 6: Phòng TNTKQ
(Tổ TN&QLHS). Thời hạn 0,5 ngày.
3.2. Quy trình chi tiết:
Bước 1: Phòng TNTKQ
(Tổ TN&QLHS). Thời hạn 0,5 ngày làm việc.
- Tiếp nhận qua dịch
vụ Bưu điện: Phòng TNTKQ (Tổ TN&QLHS) tiếp nhận hồ sơ từ
nhân viên Bưu điện, bóc bao bì và kiểm tra về số lượng, thành
phần, tính hợp pháp của hồ sơ theo Phiếu giao nhận hồ sơ 612/....../CĐBHXH.
- Đơn vị sử dụng lao
động trực tiếp đến nộp: Phòng TNTKQ (Tổ
TN&QLHS) tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng, thành phần, tính hợp pháp
của hồ sơ theo Phiếu giao nhận hồ sơ 612/..... /CĐBHXH.
- Kiểm tra có sổ BHXH
nếu thuộc trường hợp phải chốt sổ BHXH.
- Kiểm tra Giấy ra viện
hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH C65-HD.
- Kiểm tra xem có các
giấy tờ như sau: Giấy khai sinh, Giấy chứng sinh; Giấy chứng
tử (con chết), Giấy báo tử (con chết); Hồ sơ bệnh án; Giấy ra viện của người mẹ;
Giấy chứng tử của mẹ; Giấy xác nhận của các cơ sở y tế về tình trạng của mẹ; Giấy
xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải
nghỉ việc để dưỡng thai; Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh
con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;
Bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại
Điều 96 của Luật hôn nhân và gia đình; Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ
của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ?
- Kiểm tra tình hình
nộp BHXH của đơn vị sử dụng lao động đến tháng liền kề trước tháng phát sinh chế
độ của các chứng từ trong Danh sách C70a-HD, trường hợp
đơn vị sử dụng lao động chưa nộp BHXH đầy đủ đến tháng liền kề trước tháng phát
sinh chế độ thì không tiếp
nhận.
- Cập nhật thông tin
vào phần mềm TNHS. Bàn giao hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH (Tổ TH Chính sách).
Lưu
ý: Trường hợp đơn vị sử dụng lao động nộp bản chụp (trường hợp
này chỉ áp dụng khi các đơn vị sử dụng lao động
đến nộp trực tiếp tại cơ quan BHXH) thì đề nghị xuất trình bản chính để cán bộ
tiếp nhận đối chiếu và đồng thời xác nhận trên bản chụp “Đã
đối chiếu vời bản chính” ký,
ghi rõ họ tên và ngày tháng năm xác nhận.
Bước 2: Phòng Chế độ
BHXH (Tổ TH Chính sách). Thời hạn 04 ngày làm việc.
❖ Phòng
Chế độ BHXH (Tổ TH Chính sách):
- Tiếp nhận hồ sơ và
xác nhận vào phần mềm TNHS.
- Kiểm tra dữ liệu
trên SMS nếu đơn vị SDLĐ chưa thực hiện báo giảm thu BHXH quá trình nghỉ hưởng
chế độ ốm đau, thai sản thì cán bộ xét duyệt Phòng Chế độ BHXH (Tổ TH Chính
sách) chuyển Danh sách D02-TS sang Phòng Quản lý Thu (Tổ Thu BHXH-BHYT) để thực
hiện giảm thu BHXH trước khi xét duyệt chế độ ốm đau, thai sản.
❖ Bước
2a: Phòng Quản lý Thu (Tổ Thu BHXH-BHYT). Thời hạn 0,5 ngày làm việc.
- Nhận Danh sách
D02-TS từ cán bộ xét duyệt Phòng Chế độ BHXH (Tổ TH Chính sách) thực hiện giảm
thu BHXH quá trình nghỉ hưởng chế độ ốm đau, thai sản để Phòng Chế độ BHXH (Tổ
TH Chính sách) có cơ sở xét duyệt chế độ ốm đau, thai sản.
❖ Phòng
(Bộ phận) Chế độ BHXH:
- Kiểm tra dữ liệu đã
giảm thu BHXH quá trình nghỉ hưởng chế độ ốm đau, thai sản trên
SMS.
- Giải quyết hồ sơ
theo Bước 2 của quy trình Phiếu giao nhận hồ sơ 601/....../CĐBHXH.
- Lập biên bản giao
nhận chuyển sổ BHXH, các tờ rời cho Phòng (Tổ) cấp sổ, thẻ để chốt sổ BHXH cho
NLĐ. Xác nhận trên phần mềm TNHS.
Lưu
ý: Trường hợp đơn vị chỉ nộp 01 Danh sách C70a-HD thì cán bộ chế
độ xét duyệt phải photo thêm 01 bản để lưu trữ.
Bước 3. Phòng (Tổ) cấp
sổ, thẻ. Thời hạn 01 ngày làm việc.
- Tiếp nhận sổ BHXH,
các tờ rời có liên quan. Xác nhận trên phần mềm TNHS.
- Thực hiện chốt sổ
BHXH cho NLĐ sau khi Phòng Chế độ BHXH (Tổ TH Chính sách) đã giải quyết các chế
độ. Trình ký, đóng dấu.
- Trả sổ BHXH đã chốt
đầy đủ quá trình tham gia BHXH cho và 02 Biên bản giao nhận sổ BHXH cho Phòng
Chế độ BHXH (Tổ TH Chính sách). Xác nhận trên phần mềm
TNHS.
Bước 4. Phòng Chế độ
BHXH (Tổ TH Chính sách). Thời hạn 01 ngày làm việc.
- Nhận lại sổ BHXH từ
Phòng (Tổ) cấp sổ, thẻ. Xác nhận trên phần mềm TNHS.
- Cập nhật tình trạng
hồ sơ vào phần mềm TNHS trước khi trả hồ sơ đã hoàn chỉnh cho Phòng TNTKQ (Tổ
TN&QLHS) gồm: 01 Danh sách C70b-HD (bản chính), sổ BHXH đã được
chốt (bản chính nếu có) và các chứng từ chưa được duyệt của đợt
phát sinh để trả cho đơn vị SDLĐ.
Bước 5. Phòng KHTC (Tổ
Kế toán-chi trả). Thời hạn 03 ngày làm việc.
- Tiếp nhận hồ sơ từ
Phòng Chế độ BHXH (Tổ TH Chính sách).
- Kiểm tra, đối chiếu
hồ sơ và dữ liệu chuyển kế toán để chuyển khoản cho người lao động qua tài khoản
ATM (đối với trường hợp chi trực tiếp cho NLĐ qua tài khoản ATM) hoặc qua tài
khoản ngân hàng của đơn vị SDLĐ (đối với trường hợp chuyển
cho đơn vị SDLĐ để đơn vị chi trả cho NLĐ).
Bước 6. Phòng TNTKQ
(Tổ TN&QLHS). Thời hạn 0,5 ngày làm việc.
- Tiếp nhận hồ sơ từ
Phòng Chế độ BHXH (Tổ TH Chính sách). Kiểm tra thành phần hồ sơ.
- Xác nhận giao nhận
hồ sơ trên phần mềm TNHS.
- Trả hồ sơ trực tiếp
cho khách hàng theo Phiếu giao nhận hồ sơ.
- Hoặc trả hồ sơ qua
dịch vụ Bưu điện: Đóng gói hồ sơ, ghi địa chỉ, tên đơn vị
và ký tên niêm phong bao bì chuyển cho nhân viên Bưu điện.
Lưu ý:
- Hết năm tài chính
Phòng Chế độ BHXH (Tổ TH Chính
sách) phải bàn giao hồ sơ cho Phòng TNTKQ (Tổ TN&QLHS) lưu theo quy định.
- Nếu
người lao động có quá
trình thai sản nhưng chưa được xác nhận trên sổ
BHXH thì Phòng (Tổ) Cấp số, thẻ phải căn cứ vào TIEN ICH_TRA CUU_1803_15
và SMS để xác nhận trên sổ BHXH
4.
Quy trình giải quyết hồ sơ trợ cấp một lần đối với người đang hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng ra nước ngoài để định cư (Phiếu giao nhận hồ sơ 627, 02
bản)
4.1. Quy trình tóm tắt:
- Mục đích: Dùng
để giải quyết hồ sơ trợ cấp 01 lần đối với trường hợp người đang hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng gồm: người đang hưởng trợ
cấp hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ; người đang hưởng trợ cấp mất sức
lao động hàng tháng; trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng, trợ cấp tuất hàng tháng; trợ
cấp hàng tháng đối với công nhận cao su; trợ
cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng
Chính phủ về việc trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng
hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng
tháng (Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg); Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06/05/2010
của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hằng tháng cho những người có từ đủ 15
năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết
thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động (Quyết định số 613/QĐ-TTg) ra nước
ngoài để định cư.
- Nộp hồ sơ tại BHXH
quận, huyện nơi người lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
- Thời hạn trả kết quả:
10 ngày làm việc (tính từ lúc nhận được hồ sơ trực tiếp hoặc từ bưu điện).
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy
trình:
Bước 1: Tổ
TN&QLHS. Thời hạn 0,5 ngày.
Bước 2: Tổ TH Chính
sách. Thời hạn 01 ngày.
Bước 3: Phòng TNTKQ.
Thời hạn 0,5 ngày.
Bước 4: Phòng Chế độ
BHXH. Thời hạn 6,5 ngày.
Bước 5: Phòng TNTKQ.
Thời hạn 0,5 ngày.
Bước 6: Tổ TH Chính
sách. Thời hạn 0,5 ngày
Bước 7: Tổ
TN&QLHS và Tổ Kế toán-chi trả. Thời hạn 0,5 ngày.
4.2 Quy trình chi tiết:
Bước 1: Tổ
TN&QLHS. Thời hạn 0,5 ngày làm việc.
- Tiếp nhận hồ sơ từ
khách hàng hoặc dịch vụ bưu điện phải đảm bảo thành phần hồ sơ
theo đúng phiếu giao nhận hồ sơ 627/……….CĐBHXH.
- Đối với hồ sơ chưa
đủ thủ tục theo quy định thì lập Phiếu hướng dẫn hồ sơ theo mẫu 02/PHD ghi rõ
lý do chưa giải quyết và nội dung cần điều chỉnh hoặc bổ sung thông báo cho
người lao động.
- Sau khi kiểm tra nếu
hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định nhập thông tin vào phần mềm TNHS.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ
TH Chính sách.
Bước 2: Tổ TH Chính
sách. Thời hạn 01 ngày làm việc.
- Nhận hồ sơ từ Tổ
TN&QLHS chuyển đến.
- Kiểm tra hồ sơ phải
đảm bảo đủ các loại giấy tờ, số lượng đúng theo Phiếu giao nhận hồ
sơ 627/………CĐBHXH.
- Lập Giấy xác nhận
thôi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng.
- Lập Danh sách báo
giảm mẫu 09B-CBH chuyển Phòng Chế độ BHXH (Bộ phận Quản lý đối tượng) để báo
cáo giảm hàng tháng của đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng.
- Lập Danh sách giao
nhận hồ sơ đủ điều kiện giải quyết trợ cấp BHXH 01 lần đối với người đang hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chuyển Phòng TNTKQ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện.
- Cập nhật thông tin
vào Phần mềm TNHS.
Bước 3: Phòng TNTKQ.
Thời hạn 0,5 ngày làm việc.
- Tiếp nhận hồ sơ từ
Bộ phận Chế độ. Kiểm tra hồ sơ phải đảm bảo đủ các loại giấy tờ, số
lượng theo đúng Phiếu giao nhận hồ sơ 627/......CĐBHXH. Nhập
thông tin vào phần mềm TNHS.
- Chuyển toàn bộ hồ
sơ cho Phòng Chế độ BHXH.
Bước 4: Phòng Chế độ
BHXH. Thời hạn 6,5 ngày làm việc.
- Tiếp nhận hồ sơ từ
Phòng TNTKQ. Chuyển hồ sơ cho Bộ phận Giải quyết trợ cấp BHXH
01 lần.
• Bộ phận Giải quyết
trợ cấp BHXH 01 lần:
+ Lập Phiếu đề nghị
rút hồ sơ gốc của các đối tượng đề nghị giải quyết trợ cấp 01
lần đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng gửi Phòng
Quản lý hồ sơ.
+ Chuyển Danh sách
báo giảm mẫu 09B-CBH tăng giảm hàng tháng của các đối tượng đang hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng và Giấy thôi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng cho Bộ phận Quản lý đối tượng.
• Bộ phận Quản lý đối
tượng:
+ Nhận Danh sách báo
giảm mẫu 09B-CBH tăng giảm hàng tháng của các đối tượng đang hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng.
+ Căn cứ giấy
thôi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do BHXH quận, huyện lập để thực hiện
cắt giảm trên chương trình BHXHNET.
+ Xác nhận thời điểm
dừng hưởng và mức hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng,
ký và ghi rõ họ tên trên giấy thôi trả lương hưu.
Lưu ý:
Nếu đang trong thời điểm in điện toán, Bộ phận Quản lý đối tượng thực hiện xác
nhận thời điểm dừng hưởng và mức hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng trên
giấy thôi trả lương. Sau đó khi kết thúc đợt in điện toán sẽ thực hiện cắt giảm
trên chương trình BHXHNET.
* Bước 4a: Phòng quản
lý hồ sơ: 0,5 ngày.
- Tiếp nhận Phiếu đề
nghị rút hồ sơ các đối tượng giải quyết trợ cấp 01 lần từ Phòng Chế độ chuyển đến
và rút hồ sơ theo đề nghị.
- Chuyển hồ sơ đã rút
cho Phòng Chế độ, xác nhận vào Phiếu đề nghị.
* Bước 4b: Phòng Chế
độ BHXH (Bộ phận giải quyết trợ cấp BHXH 01 lần).
- Tiếp nhận hồ sơ gốc
từ Phòng Quản lý hồ sơ chuyển đến.
- Căn cứ xác nhận của
Bộ phận Quản lý đối tượng trên giấy thôi trả lương, hồ sơ gốc của người lao động
nhập vào chương trình xét duyệt để giải quyết trợ cấp 01 lần. Mỗi hồ sơ in 01 Quyết
định hưởng trợ cấp 01 lần.
- Lập danh sách chi
trả trợ cấp 01 lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
ra nước ngoài để định cư theo mẫu 21A-HSB hoặc 21B-HSB.
- Chuyển hồ sơ trình
ký Ban giám đốc. Photo 02 bản Quyết định hưởng trợ cấp 01 lần bản từ bản chữ ký
sống. Chuyển văn thư đóng dấu.
- Chuyển danh sách mẫu
21A-HSB hoặc 21B-HSB lên đường truyền FTP theo đường dẫn: [Traodoi_Nghiepvu]/[DS21A21B]/[BHXH
1 lần]
- Đóng dấu “Đã giải
quyết trợ cấp 01 lần”, ghi số Quyết định hưởng trợ cấp 01 lần vào sổ BHXH
hoặc hồ sơ (đối với trường hợp hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng trước tháng
01/1995).
- Tách 01 bản Quyết định
hưởng trợ cấp 01 lần bản photo lưu cùng hồ sơ gốc của người lao động và trả hồ
sơ cho Phòng Quản lý hồ sơ. Ghi bổ sung thêm thông tin vào mặt sau của bì đựng
hồ sơ
- Bàn giao 02 Quyết định
hưởng trợ cấp 01 lần (gồm có 01 bản có chữ ký sống của BGĐ và 01 bản photo) và
01 Danh sách chi trả theo mẫu 21A-HSB hoặc 21B-HSB cho Phòng TNTKQ.
- Cập nhật vào chương
trình TNHS trước khi bàn giao cho Phòng TNTKQ.
Bước 5: Phòng TNTKQ.
Thời hạn 0,5 ngày làm việc.
- Tiếp nhận hồ sơ từ
Phòng Chế độ BHXH, kiểm tra thành phần hồ sơ. Cập nhật vào chương trình TNHS.
Chuyển trả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho BHXH quận, huyện.
Bước 6: Tổ TH Chính
sách. Thời hạn 0,5 ngày làm việc.
- Tiếp nhận hồ sơ từ
Phòng TNTKQ theo Phiếu giao nhận hồ sơ.
- Bàn giao danh sách
chi trả mẫu 21A-HSB hoặc 21B-HSB kèm 01 Quyết định hưởng trợ cấp 01 lần (có chữ
ký sống của BGĐ) cho Tổ Kế toán-chi trả.
- Bàn giao 01 Quyết định
hưởng trợ cấp 01 lần (bản photo) cho Tổ TN&QLHS.
- Cập nhật vào chương
trình TNHS.
Bước 7: Tổ
TN&QLHS và Tổ Kế toán-chi trả. Thời hạn 0,5 ngày
làm việc.
* Tổ TN&QLHS:
Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ TH Chính sách chuyển đến. Chuyển trả hồ sơ trực tiếp cho
khách hàng hoặc chuyển trả qua bưu điện.
* Tổ Kế toán-chi trả:
Tiếp nhận danh sách chi trả theo mẫu 21A-HSB hoặc 21B-HSB kèm 01 Quyết định hưởng
trợ cấp 01 lần (có chữ ký sống của BGĐ):
- Đối với
hồ sơ chi trả tiền mặt: kiểm tra kỹ CMND và Quyết định
hưởng trợ cấp 01 lần đối chiếu với danh sách mẫu 21A-HSB hoặc 21B-HSB trước khi
trả tiền cho khách hàng.
- Đối với hồ sơ chi
trả qua tài khoản ATM: căn cứ Danh sách chi trả
theo mẫu 21A-HSB hoặc 21B-HSB và Quyết định hưởng trợ cấp 01 lần do Tổ TH Chính
sách chuyển đến lập ủy nhiệm chi chuyển Ngân hàng. Đóng dấu “đã chỉ trả qua
tài khoản, số ủy nhiệm chi” trên Quyết định hưởng trợ cấp 01 lần bản chữ ký
sống sau khi đã lập ủy nhiệm chi. Lưu trữ danh sách và Quyết định hưởng trợ cấp
01 lần sau khi lập ủy nhiệm chi theo quy định.
Lưu
ý:
Hàng tháng vào ngày
15 Bộ phận Quản lý đối tượng (Phòng Chế độ BHXH) chốt danh sách báo tăng, giảm
với BHXH Quận, huyện để thực hiện in điện toán. Vậy,
đề nghị BHXH quận huyện xem kỹ hồ sơ và thực hiện
như sau:
+ Đối với hồ sơ nộp trước
ngày 15 hàng tháng thì thời điểm dừng hưởng và mức hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH hàng tháng là tháng liền kề với tháng đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp 01
lần.
+ Đối với hồ sơ nộp sau
ngày 15 hàng tháng thì thời điểm dừng hưởng và mức hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH hàng tháng là tháng kế tiếp của tháng liền kề với tháng đề nghị giải quyết
chế độ trợ cấp 01 lần.
+ Trừ trường hợp nộp
hồ sơ sau ngày 15 và trước ngày 22 hàng tháng mà người
đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng phải đi xuất cảnh ngay thì đề nghị
người lao động cung cấp thêm bản photo vé máy bay có thể hiện ngày đi và phải
báo cho Bộ phận giải quyết trợ cấp BHXH 01 lần để giải quyết ngay và Bộ phận Quản
lý đối tượng (Phòng Chế độ BHXH) để giảm ngay tháng liền kề với tháng đề nghị
giải quyết chế độ trợ cấp 01 lần./.
Phiếu
giao nhận hồ sơ này áp dụng kể từ ngày 01/4/2016
PHIẾU
GIAO NHẬN HỒ SƠ
Loại
hồ sơ: Hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe.
(Thời
hạn giải quyết loại hồ sơ này: 10 ngày làm việc)
1. Tên đơn vị:
………………………………Mã đơn vị:……………………………………….
2. Điện thoại:
………………………………Email:…………………………………………….
3. Địa chỉ nhận trả kết quả
hồ sơ qua bưu điện (nếu có):……………………………………
STT
|
Loại
giấy tờ, biểu mẫu
|
Số
lượng
|
A
|
Hồ
sơ yêu cầu chung:
|
|
1
|
File dữ liệu: Gửi
qua Email □ Chuyển bằng USB □
|
|
2
|
Danh sách người lao
động đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DS-PHSK theo Mẫu
C70a-HD (bản chính, 01 bản).
|
|
B
|
Hồ
sơ giải quyết chế độ bản thân ốm đau, con ốm - ngoài hồ sơ quy định như tại
phần A tùy từng trường
hợp bổ sung thêm:
|
|
1
|
Nếu
điều trị bệnh trong nước:
|
|
|
- Trường hợp điều
trị nội trú: Giấy ra viện (bản sao có chứng thực).
|
|
|
- Điều trị ngoại
trú: Giấy chứng nhận nghỉ
việc hưởng BHXH C65-HD (bản chính).
|
|
2
|
Nếu
điều trị bệnh ở nước ngoài:
|
|
|
- Bản dịch tiếng Việt
của Giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nước ngoài cấp (bản
sao có chứng thực).
|
|
C
|
Hồ
sơ giải quyết chế độ thai sản - ngoài hồ sơ
quy định như tại phần A tùy từng trường hợp bổ sung thêm:
|
|
1
|
Lao
động nữ kể cả lao động nữ mang thai hộ:
khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý và thực
hiện các biện pháp tránh thai (Lưu ý: lao động nữ mang thai hộ không có chế độ
thực hiện các biện pháp tránh thai):
|
|
|
- Giấy ra viện nếu
điều trị nội trú (bản sao có chứng thực) hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng
BHXH C65- HD nếu điều trị ngoại trú (bản chính).
|
|
2
|
Trường
hợp lao động nữ sinh con:
|
|
|
- Sổ BHXH
(bản chính nếu cộng cả quá trình tham gia
BHXH của đơn vị cũ và đơn vị hiện tại mới đủ
điều kiện hưởng thai sản);
|
|
|
- Giấy khai sinh hoặc
Giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con).
|
|
|
• Trường hợp nếu
con chết thì có thêm: Giấy chứng tử hoặc Giấy báo tử của con (bản sao có chứng
thực, 01 bản/con).
|
|
|
• Trường hợp nếu
con chết ngay sau khi sinh mà chưa
được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ (bản
sao có chứng thực).
|
|
|
• Trường hợp
lao động nữ phải
nghỉ việc để dưỡng
thai (lao động
nữ trong trường
hợp này đã đóng
BHXH từ đủ 12 tháng
trở lên trước khi mang thai. Phải
nghỉ việc để dưỡng thai và có ít nhất 3 tháng đóng BHXH
trong vòng
12 tháng trước khi sinh con) thì có thêm: Giấy
xác nhận của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để
dưỡng thai.
|
|
|
• Trường hợp nếu
sau khi sinh con mà người mẹ chết (trường hợp này chỉ có mẹ tham gia BHXH
hoặc cả cha và mẹ đều tham gia BHXH hoặc chỉ có cha tham gia BHXH) thì có
thêm: Giấy chứng tử của mẹ (bản sao có chứng thực, 01 bản).
|
|
|
• Trường hợp nếu
người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con
(trường hợp này chỉ có cha tham gia BHXH) thì có thêm: Giấy xác nhận của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh
không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con.
|
|
3
|
Trường
hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi:
|
|
|
- Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi (bản sao có chứng thực, 01 bản).
|
|
4
|
Trường
hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con (kể cả người
chồng của lao động nữ mang thai hộ sinh con):
|
|
|
-
Ghi rõ CMND của
vợ trên Danh sách C70a-HD;
|
|
|
- Giấy khai sinh của
con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con);
|
|
|
- Giấy xác nhận của
cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần
tuổi.
|
|
5
|
Trường
hợp lao động nam tham gia
BHXH và vợ không tham gia BHXH hưởng trợ cấp 01 lần khi vợ sinh con (kể cả
người chồng lao động
nữ nhờ mang thai hộ sinh con):
|
|
|
-
Ghi rõ CMND của vợ trên Danh
sách C70a-HD;
|
|
|
- Giấy khai sinh của
con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con).
|
|
6
|
Trường
hợp lao động nữ mang thai hộ
sinh con:
|
|
|
- Bản sao Bản
thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của
bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ; Ghi rõ CMND của người nhờ mang
thai hộ trên Danh sách C70a-HD;
|
|
|
- Giấy khai sinh hoặc
Giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con)
|
|
|
• Trường hợp nếu
con chết mà thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì có thêm: Giấy
chứng tử của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con).
|
|
|
• Trường hợp nếu
con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì có thêm Trích sao
hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ (bản
sao có chứng thực).
|
|
|
• Trường hợp sau
khi sinh con mà lao động nữ mang thai hộ
chết thì có thêm: Giấy
chứng tử của lao động nữ mang thai hộ (bản sao
có chứng thực, 01 bản).
|
|
|
• Trường hợp lao động
nữ mang thai hộ khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai
thì có thêm: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
|
|
7
|
Trường
hợp người mẹ nhờ mang thai hộ:
|
|
|
- Bản sao Bản
thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của
bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ; Ghi rõ
CMND của người mang thai hộ trên Danh sách C70a-HD;
|
|
|
- Giấy khai sinh hoặc
Giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con)
|
|
|
• Trường hợp người
mẹ nhờ mang thai hộ chết thì có thêm:
Giấy chứng tử (bản sao có chứng thực, 01 bản).
|
|
|
• Trường hợp người
mẹ nhờ mang thai hộ không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm: Giấy
xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
|
|
|
• Trường hợp con
chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết thì có thêm: Giấy chứng tử (bản sao có chứng thực,
01 bản/con).
|
|
D
|
Hồ
sơ giải quyết dưỡng sức phục
hồi sức khỏe như quy định tại phần A,
lưu ý ghi chú trên Danh sách C70a-HD như sau:
|
|
|
Trường
hợp bản thân ốm:
- Ốm bình thường
thì cột tình trạng để trống;
- Ốm
phẫu thuật thì cột tình trạng ghi PT;
- Ốm dài ngày thì cột
tình trạng ghi BDN.
|
|
|
Trường
hợp bản thân sinh con, sẩy
thai:
- Thai sản sinh con
bình thường hoặc sẩy thai thì cột tình trạng để trống;
- Thai sản sinh mổ
thì cột tình trạng ghi PT;
- Thai sản
sinh đôi thì cột tình trạng ghi SC02.
|
|
|
Trường
hợp bản thân bị TNLĐ:
- Tai nạn lao động
bình thường thì cột tình trạng ghi rõ tỷ lệ mức suy giảm khả năng lao động (căn
cứ theo tỷ lệ kết luận trong Biên bản giám định của HĐGĐYK);
- Tai nạn lao động
và nghỉ tập trung thì cột tình trạng ghi rõ tỷ
lệ mức suy giảm khả năng lao động và
TT.
|
|
Lưu ý:
Hồ sơ nộp từ ngày 01/04/2016 sau
khi giải quyết cơ quan BHXH sẽ lưu giữ tất cả chứng từ không trả lại
đơn vị sử dụng lao động
trừ sổ BHXH bản chính và các chứng từ chưa được duyệt của đợt phát sinh kèm
C70b- HD.
Ngày trả kết quả: ……/……/
…..
…………..,
ngày ……. tháng ……. năm ……..
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Người
nộp hồ sơ
|
Phiếu
giao nhận hồ sơ này áp dụng kể từ ngày 01/4/2016
PHIẾU
GIAO NHẬN HỒ SƠ
Loại
hồ sơ: Hưởng chế độ thai sản.
Đối với người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc
nhận nuôi con nuôi
(Thời hạn giải quyết loại hồ sơ này: 3 ngày làm việc)
1. Ông
(bà):....................................................................................................................
2. Địa chỉ:.......................................................................................................................
3. Điện thoại:
……………………………………… Email:.................................................
4. Địa chỉ nhận trả kết
quả hồ sơ qua bưu điện (nếu có):..............................................
STT
|
Loại
giấy tờ, biểu mẫu
|
Số
lượng
|
A
|
Hồ
sơ yêu cầu chung:
|
|
|
- Sổ BHXH hoặc Sổ
BHXH và các trang tờ rời hoặc Tờ bìa sổ và các trang tờ rời đã được chốt sổ nghỉ
việc (bản chính).
|
|
B
|
Ngoài
hồ sơ quy định như tại phần A tùy từng trường
hợp bổ sung thêm:
|
|
1
|
Trường
hợp lao động nữ sinh con:
|
|
|
- Giấy khai sinh hoặc
Giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con).
|
|
• Trường hợp nếu
con chết thì có thêm: Giấy chứng tử hoặc Giấy báo tử của con (bản sao có chứng
thực, 01 bản/con).
|
|
• Trường hợp nếu
con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực).
|
|
|
• Trường hợp lao động
nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai (lao động nữ trong trường hợp này đã đóng
BHXH từ đủ 12 tháng trở lên trước khi mang thai, phải nghỉ việc để dưỡng thai và có ít nhất 3 tháng đóng
BHXH trong vòng 12 tháng trước khi sinh con) thì có thêm: Giấy xác nhận của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để
dưỡng thai.
|
|
|
• Trường hợp nếu sau khi sinh con mà người mẹ
chết (trường hợp này chỉ có mẹ tham gia BHXH hoặc cả cha và mẹ đều tham
gia BHXH hoặc chỉ có cha tham gia BHXH) thì có thêm: Giấy chứng tử của mẹ
(bản sao có chứng thực, 01 bản).
|
|
|
• Trường hợp nếu
người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con
(trường hợp này chỉ có cha tham gia
BHXH) thì có thêm: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm
quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con.
|
|
2
|
Trường hợp người lao động nhận
nuôi con nuôi dưới 06 tháng:
|
|
|
- Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi (bản sao có chứng thực, 01 bản).
|
|
3
|
Trường hợp lao động nữ mang
thai hộ sinh con:
|
|
|
- Bản sao Bản thỏa
thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Văn bản
xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên
nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ; Ghi rõ CMND của người nhờ mang thai
hộ vào hồ sơ;
|
|
|
- Giấy khai sinh hoặc
Giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con).
|
|
|
• Nếu con chết mà
thời gian hưởng chế độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì có thêm: Giấy chứng tử của
con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con).
|
|
• Nếu con chết sau
khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì có thêm Trích sao hồ sơ bệnh án
hoặc Giấy ra viện của người mẹ (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
|
|
• Trường hợp sau khi
sinh con mà lao động nữ mang thai hộ chết thì có thêm: Giấy chứng tử của lao
động nữ mang thai hộ (bản sao có chứng thực, 01 bản).
|
|
• Trường hợp lao động
nữ mang thai hộ khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai thì có thêm: Giấy
xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm
quyền.
|
|
4
|
Trường
hợp người mẹ nhờ mang thai hộ:
|
|
|
- Bản sao Bản thỏa
thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2014; Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của
bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ; Ghi rõ CMND của người mang thai
hộ vào hồ sơ;
|
|
- Giấy khai sinh hoặc
Giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con)
|
|
• Trường hợp người
mẹ nhờ mang thai hộ chết thì có thêm: Giấy chứng tử (bản sao có chứng thực,
01 bản).
|
|
• Trường hợp người
mẹ nhờ mang thai hộ không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm: Giấy
xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
|
|
• Trường hợp con
chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết thì có thêm: Giấy chứng tử (bản sao có chứng thực,
01 bản/con).
|
|
Lưu
ý:
-
Khi nộp hồ sơ đề nghị người lao động cung cấp bản chính Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm
trú.... để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và xác nhận.
-
Trường hợp người lao động có nguyện vọng nhận tiền qua tài khoản cá nhân thì đề
nghị lập Mẫu 20-CBH ghi rõ số hiệu tài khoản, ngân hàng nơi mở tài khoản.
Ngày trả kết quả:
…../…../….. (Quá hạn trả hồ sơ 30 ngày, người lao động chưa đến nhận, cơ quan
BHXH sẽ chuyển hồ sơ này vào kho lưu trữ).
............,
ngày….. tháng….. năm…..
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
(Ký, ghi họ tên)
|
Người nộp hồ sơ
(Ký, ghi họ tên)
|
Phiếu
giao nhận hồ sơ này áp dụng kể từ ngày 01/4/2016
PHIẾU
GIAO NHẬN HỒ SƠ
Loại
hồ sơ: Vừa giải quyết trợ cấp ốm đau, thai sản vừa xác nhận sổ BHXH
(Thời hạn giải quyết loại hồ sơ này: 10 ngày làm việc)
1. Tên đơn vị:
……………………………….. Mã đơn vị:..........................................................
2. Điện thoại:................................................Email:......................................................................
3. Địa chỉ nhận trả kết
quả hồ sơ qua bưu điện (nếu
có):......................................................
STT
|
Loại
giấy tờ, biểu mẫu
|
Số
lượng
|
A
|
Hồ
sơ yêu cầu chung:
|
|
1
|
File dữ liệu: Gửi
qua Email □ Chuyển bằng USB □
|
|
2
|
Danh sách người lao
động đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản theo Mẫu C70a-HD (bản chính, 01 bản).
|
|
3
|
Danh sách D02-TS đề
nghị giảm thời gian tham gia BHXH (trường hợp đơn vị chưa báo giảm cho người
lao động).
|
|
B
|
Hồ
sơ giải quyết chế độ bản thân ốm đau, con ốm - ngoài hồ sơ quy định như tại
phần A tùy từng trường hợp bổ sung thêm:
|
|
1
|
Nếu
điều trị bệnh trong nước:
|
|
|
- Trường hợp điều
trị nội trú: Giấy ra viện (bản sao có chứng thực).
|
|
|
- Điều trị ngoại
trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH Mẫu C65-HD (bản chính).
|
|
2
|
Nếu
điều trị bệnh ở nước ngoài:
|
|
|
- Bản dịch tiếng Việt
của Giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nước ngoài cấp (bản
sao có chứng thực).
|
|
C
|
Hồ
sơ giải quyết chế độ thai sản - ngoài hồ sơ quy định như tại phần A tùy từng trường hợp bổ sung thêm:
|
|
1
|
Lao
động nữ kể cả lao động nữ mang thai hộ: khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai,
thai chết lưu, phá thai bệnh lý và thực hiện các biện pháp tránh thai (Lưu ý:
lao động nữ mang thai hộ không có chế độ thực hiện các biện pháp tránh thai):
|
|
|
- Giấy ra viện nếu
điều trị nội trú (bản sao có chứng thực) hoặc Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng
BHXH Mẫu C65-HD nếu điều trị ngoại trú (bản chính).
|
|
2
|
Trường hợp lao động nữ sinh
con:
|
|
|
- Sổ BHXH (bản
chính nếu cộng cả quá trình tham gia BHXH của đơn vị cũ và đơn vị hiện tại mới
đủ điều kiện hưởng thai sản);
|
|
- Giấy khai sinh hoặc
Giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con).
|
|
• Trường hợp nếu
con chết thì có thêm: Giấy chứng tử hoặc Giấy báo tử của con (bản sao có chứng
thực, 01 bản/con).
|
|
• Trường hợp nếu
con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng
Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ (bản sao có chứng thực).
|
|
• Trường hợp lao động
nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai (lao động nữ trong trường hợp này đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên trước khi
mang thai, phải nghỉ việc để dưỡng thai
và có ít nhất 3 tháng đóng BHXH trong vòng 12 tháng trước khi sinh con)
thì có thêm: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc
lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai.
|
|
• Trường hợp nếu
sau khi sinh con mà người mẹ chết (trường hợp này chỉ có mẹ tham gia BHXH
hoặc cả cha và mẹ đều tham gia BHXH hoặc chỉ có cha tham gia BHXH) thì có
thêm: Giấy chứng tử của mẹ (bản sao có chứng thực, 01 bản).
|
|
* Trường hợp nếu
người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con
(trường hợp này chỉ có cha tham gia
BHXH) thì có thêm: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm
quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con.
|
|
3
|
Trường
hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi:
|
|
|
- Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi (bản sao có chứng thực, 01 bản).
|
|
4
|
Trường hợp lao động nam nghỉ
việc khi vợ sinh con (kể cả người chồng của lao động nữ mang thai hộ sinh
con):
|
|
|
-
Ghi rõ CMND của vợ trên Danh sách C70a-HD;
|
|
- Giấy khai sinh của
con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con);
|
|
- Giấy xác nhận của
cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con
phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
|
|
5
|
Trường
hợp lao động nam tham gia BHXH và vợ không tham gia BHXH hưởng trợ cấp 01 lần
khi vợ sinh con (kể cả người chồng lao động nữ nhờ mang thai hộ sinh con):
|
|
|
-
Ghi rõ CMND của vợ trên Danh sách C70a-HD;
|
|
- Giấy khai sinh của
con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con).
|
|
6
|
Trường
hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con:
|
|
|
- Bản sao Bản thỏa
thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2014; Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của
bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ; Ghi rõ CMND của người nhờ mang thai
hộ trên Danh sách C70a-HD;
|
|
- Giấy khai sinh hoặc
Giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con)
|
|
• Trường hợp nếu con chết mà thời gian hưởng chế
độ thai sản chưa đủ 60 ngày thì có thêm: Giấy chứng tử của con (bản sao có chứng
thực, 01 bản/con).
|
|
• Trường hợp nếu
con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì có thêm Trích sao
hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của người mẹ (bản sao có chứng thực).
|
|
• Trường hợp sau khi sinh con mà lao động nữ
mang thai hộ chết thì có thêm: Giấy chứng tử của lao động nữ mang thai hộ (bản
sao có chứng thực, 01 bản).
|
|
• Trường hợp lao động
nữ mang thai hộ khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai thì có thêm: Giấy
xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
|
|
7
|
Trường hợp người mẹ nhờ mang
thai hộ:
|
|
|
- Bản sao Bản thỏa
thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật
Hôn nhân và gia đình năm 2014; Văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của
bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ; Ghi rõ CMND của người mang thai hộ
trên Danh sách C70a-HD;
|
|
- Giấy khai sinh hoặc
Giấy chứng sinh của con (bản sao có chứng thực, 01 bản/con)
|
|
• Trường hợp người
mẹ nhờ mang thai hộ chết thì có thêm: Giấy chứng tử (bản sao có chứng thực,
01 bản).
|
|
• Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không
còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì có thêm: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền.
|
|
• Trường hợp con
chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết thì có thêm: Giấy chứng tử (bản sao có chứng thực,
01 bản/con).
|
|
D
|
Hồ
sơ chốt sổ BHXH:
|
|
|
Điều kiện: Người
lao động có tên trong Danh sách Mẫu D02-TS hoặc đơn vị đã hoàn tất thủ tục
báo giảm và đơn vị đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng BHXH, BHYT, BHTN.
|
|
1
|
Sổ BHXH hoặc sổ
BHXH và các trang tờ rời hoặc tờ bìa sổ BHXH và các trang tờ rời (bản chính);
|
|
2
|
Ủy nhiệm chi hoặc
Giấy chuyển tiền (nếu có) hoặc Công văn cam kết thanh toán nợ (nếu có).
|
|
Lưu
ý: Hồ sơ nộp từ ngày 01/04/2016 sau khi giải quyết cơ quan
BHXH sẽ lưu giữ tất cả chứng từ không trả lại đơn
vị sử dụng lao động trừ sổ BHXH bản chính và các chứng từ chưa được duyệt
của đợt phát sinh kèm C70b-HD.
Ngày trả kết quả:
………./………./……….
............,
ngày….. tháng….. năm…..
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
Phiếu
giao nhận hồ sơ này áp dụng kể từ ngày 01/4/2016
PHIẾU
GIAO NHẬN HỒ SƠ
Loại
hồ sơ: Trợ cấp 01 lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH hàng tháng ra nước ngoài để định cư.
(Thời hạn giải quyết loại hồ sơ
này: 10 ngày làm việc)
1. Tên người
lao động: …………………………….. Mã đơn vị:..............................................
2. Điện thoại:...............................................Địa
chỉ.............................................................…
3. Địa chỉ nhận trả kết
quả hồ sơ qua bưu điện (nếu
có):......................................................
STT
|
Loại
giấy tờ, biểu mẫu
|
Số
lượng
|
|
Trợ
cấp 01 lần (quy định tại Điều 65 và tại Khoản 5 Điều 77 Luật BHXH số
58/2014/QH13, Điều 21 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH):
|
|
1
|
Đơn đề nghị hưởng
trợ cấp BHXH 01 lần theo Mẫu số 14-HSB (bản chính).
|
|
2
|
Bản sao giấy xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng
việt được chứng thực hoặc công chứng 01 trong các giấy tờ sau:
- Hộ chiếu do nước
ngoài cấp;
- Thị thực của cơ
quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý
do định cư ở nước ngoài;
- Giấy tờ xác nhận
về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ
thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm
quyền cấp.
|
|
Lưu
ý:
Khi nộp hồ sơ đề nghị
người lao động cung cấp bản chính
sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú và
CMND để đối chiếu.
Ngày trả kết quả: ……/……/………
(Quá hạn trả hồ sơ 30 ngày, người lao động chưa đến nhận, cơ
quan BHXH sẽ chuyển hồ sơ này vào kho lưu trữ).
............,
ngày….. tháng….. năm…..
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
(Ký, ghi họ tên)
|
Người nộp hồ sơ
(Ký, ghi họ tên)
|
Mẫu
số 20 - CBH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY
THAY ĐỔI PHƯƠNG THỨC NHẬN LƯƠNG
HƯU, TRỢ CẤP BHXH
Kính
gửi: Bảo hiểm xã hội…………………….
Tên tôi là:
.…………….……………………… Năm sinh: .…………….………………………
Nơi cư trú:.…………….………………………Số
điện thoại: .…………….……………………
Số
sổ BHXH: ………………………………….Số CMND: .…………….………………………
Chế độ BHXH đang hưởng:
.…………….……………………………………………………….
Phương thức đang
lĩnh: Tiền mặt: □ Tài khoản cá nhân: □
Nay thay đổi phương
thức lĩnh chế độ BHXH theo phương thức:
Tiền mặt: □ Tài
khoản cá nhân: □
Tại: …………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………………………………
(số hiệu tài khoản,
ngân hàng mở tài khoản cá nhân nếu lĩnh qua tài khoản cá nhân)
Lĩnh theo phương thức
mới từ tháng …….. năm ……/.
|
............,
ngày….. tháng….. năm…..
Người đề nghị
(Ký, ghi họ tên)
|
Ghi chú:
- Trường hợp người hưởng
chuyển từ tiền mặt sang lĩnh tiền qua tài khoản cá nhân, hoặc từ tài khoản này
sang tài khoản khác thì ghi rõ số hiệu tài khoản cá nhân, ngân hàng mở tài khoản;
nếu lĩnh bằng tiền mặt ghi rõ tổ hưu trí, xã, huyện.