ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2016/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 12 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI, TỶ LỆ PHẦN
TRĂM(%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020, QUY ĐỊNH THỜI HẠN PHÊ CHUẨN
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/06/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI
ban hành quy định về phân cấp nguồn thu,nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn
định ngân sách 2017-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp
ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách
2017-2020”.
Điều 2. Quy định thời hạn phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp
huyện, ngân sách cấp xã. Cụ thể như sau:
1. Thời hạn Ủy
ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến Ban của Hội
đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra; đồng thời gửi cơ quan tài chính cấp trên trực
tiếp chậm nhất là 10 ngày trước khi báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng
cấp.
2. Thời hạn Ủy
ban nhân dân cấp xã, cấp huyện báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp
quyết toán ngân sách địa phương để cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân phiên
họp gần nhất chậm nhất là 10 ngày trước khi trình kỳ họp Hội đồng nhân dân xem xét, phê duyệt.
3. Thời hạn chậm
nhất là 31 tháng 7 năm sau, Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện phê chuẩn quyết
toán ngân sách địa phương. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân phê chuẩn, Ủy
ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến cơ quan tài
chính cấp trên trực tiếp để thẩm tra, tập hợp trình Hội đồng nhân dân phê duyệt
theo Luật định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng
các sở,
ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp; các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Tài chính; (để b/c)
- Cục kiểm tra văn bản
(Bộ Tư pháp); (để b/c)
- Thường trực Tỉnh Ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các phó Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh;
- Trưởng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Trưởng Ban KTNS-HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo và CV
VP UBND Tỉnh;
- Báo Hải Dương, Công báo tỉnh;
- Lưu: VP, Thư(100b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM
VỤ CHI, TỶ LỆ PHẦN TRĂM(%) PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2017 VÀ THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND Ngày
12 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng điều chỉnh:
1. Phạm vi điều
chỉnh: Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải Dương áp dụng cho
năm ngân sách 2017 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020.
2. Đối tượng:
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ thu, chi ngân sách trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
Điều 2. Nguyên tắc phân cấp:
Việc phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương đảm bảo
theo các nguyên tắc sau:
1. Ngân sách mỗi
cấp chính quyền địa phương được phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể.
2. Ngân sách tỉnh
giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chi của tỉnh, hỗ trợ các
huyện, thành phố chưa cân đối được ngân sách và hỗ trợ các huyện, thành phố
theo quy định tại Khoản 3 Điều 40 của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
3. Phù hợp với
phân cấp nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực
và đặc điểm kinh tế, địa lý, dân cư, trình độ quản lý của từng địa
phương.
4. Nhiệm vụ
chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm; việc ban hành và thực
hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách phải có giải pháp bảo đảm
nguồn tài chính, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp; việc quyết
định đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách phải bảo đảm trong phạm
vi ngân sách theo phân cấp.
5. Trường hợp cơ quan quản lý
nhà nước thuộc ngân sách cấp trên ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước thuộc
ngân sách cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi của mình thì phải phân bổ và giao dự
toán cho cơ quan cấp dưới được ủy quyền để thực hiện nhiệm vụ chi đó. Cơ quan
nhận kinh phí ủy quyền phải quyết toán với cơ quan ủy quyền khoản kinh phí này.
6. Thực hiện
phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa các cấp
ngân sách và số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới trên cơ sở bảo đảm
công bằng, phát triển cân đối giữa các huyện, thành phố, thị xã, giữa các xã,
phường, thị trấn.
7. Trong thời
kỳ ổn định ngân sách:
a) Không thay
đổi tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách;
b) Hằng năm, căn cứ khả năng cân
đối của ngân sách cấp trên, cơ quan có thẩm quyền quyết định tăng thêm số bổ
sung cân đối ngân sách từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới so vói năm
đầu thời kỳ ổn định;
c) Số bổ sung
có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được xác định theo
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách và các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
ngân sách; khả năng của ngân sách cấp trên và khả năng cân đối ngân sách của từng
địa phương cấp dưới;
d) Trường hợp
đặc biệt các huyện, thành phố, thị xã có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi
vào hoạt động làm ngân sách huyện, thành phố, thị xã tăng thu lớn thì số tăng
thu phải nộp về ngân sách tỉnh. Căn cứ vào tình hình thực tế Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân
dân ban hành quyết định thu về ngân sách tỉnh số tăng thu này và thực hiện bổ
sung có mục tiêu một phần cho ngân sách cấp dưới để hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ở địa phương
theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e) Trường hợp
các huyện, thành phố, thị xã hụt thu so với dự toán cấp trên giao do nguyên
nhân khách quan, sau khi đã điều chỉnh giảm một số khoản chi và sử dụng các nguồn
tài chính hợp pháp khác của địa phương mà chưa bảo đảm được cân đối NSĐP thì
ngân sách tỉnh hỗ trợ ngân sách cấp dưới theo khả năng của ngân sách tỉnh.
8. Không được
dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của cấp khác và không được dùng
ngân sách của địa phương này để chi cho nhiệm vụ của địa phương khác, trừ các
trường hợp sau:
a) Ngân sách cấp
dưới hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên địa bàn trong trường
hợp cần khẩn trương huy động lực lượng cấp trên khi xảy ra thiên tai, thảm họa,
dịch bệnh và các trường hợp cấp thiết khác để bảo đảm ổn định tình hình kinh tế
- xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương;
b) Các đơn vị
cấp trên quản lý đóng trên địa bàn khi thực hiện chức năng của mình, kết hợp thực hiện một số
nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp dưới;
c) Sử dụng dự
phòng ngân sách địa phương để hỗ trợ các địa phương khác khắc phục hậu quả
thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.
9. Chỉ ngân
sách cấp tỉnh được bội chi; bội chi ngân sách cấp tỉnh chỉ được sử dụng để đầu
tư các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quyết định.
10. Kế thừa
Nghị quyết số 150/2010/NQ-HĐND ngày 8/12/2010; Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND
ngày 9/12/2011; Nghị quyết số 88/2014/NQ-HĐND15 ngày 11/12/2014; Nghị quyết số
99/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương.
Chương II
PHÂN
CẤP QUẢN LÝ THUẾ
Điều 3. Đối với DN đã được phân công cơ quan thuế quản lý từ
ngày 09/10/2015 trở về trước, phân cấp quản lý thuế và các khoản nộp ngân sách
đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh như sau:
1. Cục thuế tỉnh
quản lý thu đối với các doanh nghiệp đạt một trong các điều kiện sau:
a) Các đơn vị
có nhiều chi nhánh, cửa hàng ở các địa phương, đơn vị hoàn thuế;
b) Đơn vị có số
vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên;
c) Các đơn vị
có doanh số hoạt động từ 10 tỷ trở lên;
d) Các đơn vị
có số nộp ngân từ 300 triệu đồng trở lên;
2. Ngoài các
doanh nghiệp trên, giao cho Chi cục thuế các huyện, thành phố, thị xã quản lý
thu.
Điều 4. Đối với DN được cấp mã số thuế từ ngày 10/10/2015 đến
nay và thực hiện theo Thông tư số 127/2015/Tr-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài
chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan
thuế quản lý đối với doanh nghiệp.
Trong thời kỳ ổn định ngân sách
2017 - 2020,
Bộ Tài chính ban hành Thông tư mới hướng dẫn phân công cơ quan thuế quản lý đối
với Người nộp thuế mà có sự thay đổi so với quy định như trên thì Cục thuế tỉnh
có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Chương III
PHÂN
CẤP NGUỒN THU
Điều 5. Nguồn thu ngân sách các cấp hưởng 100%
1. Ngân sách
trung ương (theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước)
2. Ngân sách cấp
tỉnh
a) Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp khác do Cục thuế quản lý thu
b) Thuế tài
nguyên
thu từ các Doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý, Doanh nghiệp nhà nước
do địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và thu từ khu vực công thương nghiệp,
dịch vụ ngoài quốc doanh do Cục thuế quản lý thu;
c) Thu tiền sử
dụng đất trụ sở cơ quan, hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc cấp tỉnh quản lý,
thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất;
d) Lệ phí môn
bài thu từ các Doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý, Doanh nghiệp
nhà nước do địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và thu từ
khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do Cục thuế quản lý thu;
đ) Thu bán tài
sản nhà nước kể cả thu chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng
đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự
nghiệp công lập, các công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu, đơn vị hoặc doanh
nghiệp mà có vốn của ngân sách địa phương tham gia trước khi cổ phần hóa, sắp xếp
lại và các đơn vị tổ chức khác thuộc địa phương quản lý;
e) Thu từ tài
sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc địa
phương xử lý (sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật);
g) Thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết;
h) Các khoản
thu phí, lệ phí (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài) do các cơ quan, đơn vị cấp
tỉnh quản lý;
i) Tiền cho
thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
k) Huy động,
đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật thuộc ngân sách cấp
tỉnh;
l) Thu đóng
góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh;
m) Thu phí bảo vệ môi trường đối
với
nước thải, khí thải, khai thác khoáng sản của Doanh nghiệp nhà nước do Trung
ương quản lý, Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý, Doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài và thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc
doanh do Cục thuế quản lý thu (trừ Thành phố Hải Dương, Thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn thực hiện
cơ chế đặc thù theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBNĐ ngày 17/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hải Dương);
n) Thu viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước
ngoài trực tiếp thuộc ngân sách tỉnh;
o) Thu từ phạt
vi phạm hành chính, tiền phạt do chậm thi hành quyết định xử phạt do cơ quan
nhà nước cấp tỉnh ra quyết định xử phạt;
p) Thu từ xử
lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do
cơ quan nhà nước cấp tỉnh ra quyết định xử phạt (sau khi trừ chi phí
theo quy định của pháp luật);
q) Thu hồi vốn
thuộc ngân sách địa phương quản lý (bao gồm cả gốc và lãi);
r) Thu tiền bồi
thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai thuộc cấp
tỉnh quản lý;
s) Tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa;
t) Thu cấp quyền
khai thác tài nguyên nước phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định của
pháp luật
u) Các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật của đơn vị thuộc tỉnh quản lý;
v) Thu kết dư
ngân sách cấp tỉnh;
y) Thu chuyển
nguồn của ngân sách cấp tỉnh từ năm trước chuyển sang;
x) Thu từ quỹ
dự trữ tài chính địa phương;
aa) Thu bổ
sung cân đối ngân sách, bổ sung mục tiêu từ ngân sách trung ương;
3. Ngân sách
huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là ngân sách cấp huyện).
a) Thuế sử dụng
đất
phi nông nghiệp đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp khác do Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu;
b) Thuế tài
nguyên thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do Chi cục
thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu;
c) Thuế sử dụng
đất nông nghiệp thu từ các doanh nghiệp;
d) Lệ phí trước
bạ ô tô, xe máy và các phương tiện khác do Chi cục thuế huyện thu;
đ) Lệ phí môn
bài thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do Chi cục thuế
huyện (trừ cá nhân, hộ kinh doanh), thu từ cá nhân, hộ kinh doanh ở phường thuộc
thành phố, thị xã quản lý thu;
e) Các khoản
thu phí, lệ phí (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài) do các cơ quan, đơn vị
huyện, thành phố, thị xã quản lý thu;
g) Huy động,
đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật thuộc ngân sách
huyện, thành phố, thị xã;
h) Thu đóng góp tự nguyện của
các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách huyện, thành phố, thị
xã;
i) Thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải, khí thải, khai thác khoáng sản của khu vực công thương nghiệp, dịch
vụ ngoài quốc doanh do Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu (trừ Thành phố Hải
Dương, Thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn thực hiện cơ chế đặc thù theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hải Dương);
k) Thu viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước
ngoài trực tiếp thuộc ngân sách huyện, thành phố, thị xã;
l) Thu từ phạt
vi phạm hành chính, tiền phạt do chậm thi hành quyết định xử phạt do cơ quan nhà nước cấp huyện
ra quyết định xử phạt;
m) Thu từ xử lý tang vật,
phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do cơ quan nhà
nước cấp huyện ra quyết định xử phạt (sau khi trừ chi phí theo quy định của
pháp luật);
n) Thu tiền bồi
thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai thuộc
huyện, thành phố, thị xã quản lý;
o) Các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật của đơn vị thuộc huyện, thành phố, thị xã
quản lý;
p) Thu kết dư
ngân sách cấp huyện;
q) Thu chuyển
nguồn
của ngân sách cấp huyện từ năm trước chuyển sang;
r) Thu bổ sung
cân đối
ngân sách, bổ sung mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh;
4. Ngân sách
xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).
a) Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp đối với đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị thu tại các xã, thị trấn;
b) Thuế sử dụng
đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình;
c) Thu tiền đất
dôi dư
d) Lệ phí môn
bài thu hộ cá nhân, hộ kinh doanh thuộc địa bàn xã, thị trấn;
đ) Lệ phí trước
bạ nhà đất thu trên địa bàn xã, thị trấn;
e) Các khoản
thu phí, lệ phí (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài) do các cơ quan, đơn vị
xã, phường, thị trấn quản lý thu;
g) Thu từ quĩ
đất công ích và hoa lợi công sản khác;
h) Huy động,
đóng góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật thuộc ngân sách
xã, phường, thị trấn;
i) Thu đóng
góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách xã,
phường, thị trấn;
k) Thu viện trợ
không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước
ngoài trực tiếp thuộc ngân sách xã, phường, thị trấn;
l) Thu từ phạt
vi phạm hành chính, tiền phạt do chậm thi hành quyết định xử phạt do cơ quan
nhà nước cấp xã ra quyết định xử phạt;
m) Thu từ xử
lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do
cơ quan nhà nước cấp xã ra quyết định xử phạt (sau khi trừ chi phí theo quy định của
pháp luật);
n) Các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật của đơn vị thuộc xã, phường, thị trấn
quản lý;
o) Thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai thuộc xã,
phường, thị trấn quản lý.
p) Thu kết dư
ngân sách cấp xã;
q) Thu chuyển
nguồn của ngân sách cấp xã từ năm trước chuyển sang;
r) Thu bổ sung
cân đối ngân sách, bổ sung mục tiêu từ ngân sách cấp trên;
Điều 6. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa
các cấp ngân sách.
a) Thuế giá trị
gia tăng (trừ thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu);
b) Thuế thu nhập
doanh nghiệp;
c) Thuế thu nhập
cá nhân;
d) Thuế tiêu
thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước;
đ) Thuế bảo vệ
môi trường;
e) Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp đối với đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị thu tại phường
thuộc thành phố, thị xã;
g) Thu tiền sử
dụng đất của các dự án trên địa bàn; đất trụ sở
cơ quan, hành chính, đơn vị sự nghiệp
thuộc cấp huyện quản lý, thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất của các đơn vị
thuộc cấp huyện quản lý, thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất (trừ Thành phố Hải
Dương, Thị xã Chí Linh, huyện Kinh Môn thực hiện cơ chế đặc thù theo Quyết định
số 32/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương); thu tiền
đất xen kẹp; thu tiền sử dụng đất thuộc khu vực xã, thị trấn;
h) Lệ phí trước
bạ nhà đất thu trên địa bàn phường thuộc thành phố, thị xã;
i) Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy và các phương tiện khác do
Chi cục thuế thành phố, thị xã thu;
k) Thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
l) Thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật;
Chương IV
PHÂN
CẤP NHIỆM VỤ CHI
Điều 7. Nhiệm vụ chi của Ngân sách cấp tỉnh:
1. Chi đầu tư
phát triển
a) Chi đầu tư
xây dựng cơ bản: Đầu tư xây dựng các chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý;
b) Chi hỗ trợ
vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt
hàng, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính theo qui định của pháp luật;
đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
c) Các khoản
chi đầu tư phát triển khác do tỉnh quản lý theo qui định của pháp luật.
2. Chi thường
xuyên của các cơ quan, đơn vị do cấp tỉnh quản lý trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp
giáo dục - đào tạo và dạy nghề;
b) Sự nghiệp
khoa học và công nghệ;
c) Quốc phòng,
an ninh, trật tự, an toàn xã hội
d) Sự nghiệp
văn hóa thông tin;
đ) Sự nghiệp
phát thanh, truyền hình;
e) Sự nghiệp
thể dục
thể thao;
g) Sự nghiệp bảo
vệ môi trường;
h) Các hoạt động
kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; quy
hoạch; thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính, các hoạt động kinh tế khác do cấp
tỉnh
quản lý;
i) Hoạt động của
cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp
phụ nữ, Hội Nông dân ở cấp tỉnh;
k) Hỗ trợ các
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở
tỉnh theo qui định của pháp luật;
l) Chi bảo đảm
xã hội, bao gồm cả chi thực hiện chính sách xã hội theo quy định của pháp luật do
tỉnh quản lý;
m) Các khoản
chi thường xuyên khác do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật;
3. Chi trả
lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do cấp tỉnh vay.
4. Chi bổ sung
quĩ dự trữ tài chính.
5. Chi bổ sung
cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
6. Chi chuyển
nguồn sang năm sau ngân sách cấp tỉnh.
Điều 8. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp huyện
1. Chi đầu tư
phát triển:
a) Chi đầu tư
xây dựng cơ bản: Đầu tư xây dựng các chương trình, dự án do cấp huyện quản lý;
b) Các khoản
chi đầu tư phát triển khác do cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật;
2. Chi thường
xuyên của các cơ quan, đơn vị do cấp huyện quản lý trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp
giáo dục-đào tạo (Bao gồm chi của các trường tiểu học, trung học cơ sở, mầm
non, Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện);
b) Quốc phòng,
an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
c) Sự nghiệp văn hóa thông tin;
d) Sự nghiệp
phát thanh, truyền hình;
đ) Sự nghiệp
thể dục thể thao;
e) Sự nghiệp bảo
vệ môi trường;
g) Các hoạt động
kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch;
thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính, các hoạt động kinh tế khác do cấp huyện
quản lý;
h) Hoạt động của
cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt
trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp
phụ nữ, Hội Nông dân ở cấp huyện;
i) Hỗ trợ các
tổ chức
chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở huyện theo qui định
của pháp luật;
k) Chi bảo đảm
xã hội, bao gồm cả chi thực hiện chính sách xã hội theo quy định của pháp luật do cấp
huyện quản lý;
l) Các khoản
chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật;
3. Chi bổ sung cho ngân
sách cấp xã.
4. Chi chuyển
nguồn sang năm sau ngân sách cấp huyện.
Điều 9. Nhiệm vụ chi của Ngân sách cấp xã.
1. Chi đầu tư phát triển.
a) Chi đầu tư
xây dựng
cơ bản: Đầu tư xây dựng các chương trình, dự án do cấp xã quản lý;
b) Chi đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của xã từ nguồn huy động
đóng góp, viện trợ của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án theo qui định của pháp
luật do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định đưa vào ngân sách cấp xã quản lý;
b) Các khoản chi đầu
tư phát triển khác theo qui định của pháp luật.
2. Chi thường
xuyên do cấp xã quản lý
a) Quốc phòng,
an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở cấp xã;
b) Sự nghiệp
văn hóa thông tin;
c) Sự nghiệp
phát thanh, truyền thanh;
d) Sự nghiệp
thể dục thể thao;
đ) Sự nghiệp bảo
vệ môi trường;
e) Sự nghiệp
giáo dục - đào tạo
g) Các hoạt động
kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp,lâm nghiệp, thuỷ lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch;
thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính, các hoạt động kinh tế khác do cấp xã
quản lý;
h) Hoạt động của
cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt
trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ
nữ, Hội Nông dân ở cấp xã;
i) Hỗ trợ các
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp ở xã theo qui định của pháp luật;
k) Chi bảo đảm
xã hội, bao gồm cả chi thực hiện chính sách xã hội theo quy định của pháp luật
do cấp xã quản lý;
l) Các khoản
chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật;
m) Chi sửa chữa bảo dưỡng các
công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, kết cấu hạ tầng do xã quản lý;
các sự nghiệp kinh tế do xã quản lý;
n) Các khoản
chi thường xuyên khác ở cấp xã theo qui định của pháp luật;
3. Chi chuyển
nguồn ngân sách cấp xã.
Chương V:
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh, UBND
các huyện, thành phố và các ngành, cơ quan có liên quan căn cứ chức năng nhiệm
vụ được giao để tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 11. Thời gian thực hiện: Thực hiện từ niên độ ngân sách 2017 và
thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020.
PHỤ LỤC
TỶ LỆ (%) PHÂN CHIA
CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN
2017-2020
(Kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 12/12/2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hải Dương)
STT
|
Các khoản thu
|
Tổng thu NSNN (%)
|
Tỷ lệ phân chia nguồn thu
|
Ngân sách trung ương %
|
Ngân sách cấp tỉnh %
|
Ngân sách cấp huyện %
|
Ngân sách cấp xã %
|
A
|
CÁC KHOẢN
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuế Giá
trị gia tăng thu từ hàng hoá nhập khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
2
|
Thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
3
|
Thuế Tiêu
thụ đặc biệt từ hàng hoá nhập khẩu, bao gồm cả thuế Tiêu thụ đặc biệt hàng hóa từ cơ sở kinh
doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
|
100
|
100
|
|
|
|
4
|
Thuế bảo
vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
100
|
100
|
|
|
|
5
|
Các khoản
thu khác
|
100
|
100
|
|
|
|
B
|
CÁC KHOẢN
THU NỘI ĐỊA
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuế giá
trị gia tăng (trừ thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hoá nhập khẩu)
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thu từ doanh
nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
2
|
98
|
|
|
1.2
|
Thu từ Doanh
nghiệp nhà nước địa phương
|
|
|
|
|
|
a
|
Do Cục thuế
thu trên địa bàn huyện
|
100
|
2
|
98
|
|
|
b
|
Do Chi cục thuế quản lý thu
|
100
|
2
|
|
98
|
|
1.3
|
Thu từ khu vực
công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
a
|
Do Cục thuế
thu trên địa bàn huyện
|
100
|
2
|
98
|
|
|
b
|
Do Chi cục thuế quản lý thu
|
100
|
2
|
|
98
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
|
|
- Cá nhân, hộ
kinh doanh ở phường thuộc TP Hải Dương, TX Chí Linh
|
100
|
2
|
|
68
|
30
|
|
- Cá nhân, hộ
kinh doanh trên địa bàn thị trấn thuộc các huyện
|
100
|
2
|
|
48
|
50
|
|
- Cá nhân, hộ kinh
doanh trên địa bàn xã thuộc các huyện, thành phố, thị xã
|
100
|
2
|
|
18
|
80
|
2
|
Thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thu từ Doanh
nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
2
|
98
|
|
|
2.2
|
Thu từ Doanh
nghiệp nhà nước địa phương
|
|
|
|
|
|
a
|
Do Cục thuế
thu trên địa bàn huyện
|
100
|
2
|
98
|
|
|
b
|
Do Chi cục thuế quản lý thu
|
100
|
2
|
|
98
|
|
2.3
|
Thu từ khu vực
công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
a
|
Do Cục thuế
thu trên địa bàn huyện
|
100
|
2
|
98
|
|
|
b
|
Do Chi cục thuế quản lý thu
|
100
|
2
|
|
98
|
|
3
|
Thuế thu
nhập cá nhân
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cục thuế quản
lý thu
|
100
|
2
|
98
|
|
|
3.2
|
Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu
|
100
|
2
|
48
|
50
|
|
|
Riêng:
|
|
|
|
|
|
|
- Cá nhân, hộ
kinh doanh ở phường thuộc TP Hải Dương, TX Chí Linh
|
100
|
2
|
|
68
|
30
|
|
- Cá nhân, hộ
kinh doanh trên địa bàn thị trấn thuộc các huyện
|
100
|
2
|
|
48
|
50
|
|
- Cá nhân, hộ kinh
doanh trên địa bàn xã thuộc các huyện, thành phố, thị xã
|
100
|
2
|
|
18
|
80
|
4
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Cục thuế tỉnh quản lý thu
|
100
|
2
|
98
|
|
|
4.2
|
Chi cục thuế các huyện, thành phố, thị xã thu
|
100
|
2
|
|
98
|
|
5
|
Thuế bảo
vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Cục thuế tỉnh
quản lý thu
|
100
|
2
|
98
|
|
|
5.2
|
Cục thuế quản lý thu trên địa
bàn Thành phố, thị xã, huyện Kinh Môn (trừ thu từ xăng dầu) (theo Quyết định
số
32/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
|
100
|
2
|
|
98
|
|
5.3
|
Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu
|
100
|
2
|
|
98
|
|
6
|
Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đối với đất ở
tại nông thôn, đất ở tại đô thị
|
|
|
|
|
|
|
Thu tại xã,
thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
|
Thu tại phường
thuộc thành phố, thị xã
|
100
|
|
50
|
50
|
|
6.2
|
Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp khác.
|
|
|
|
|
|
|
Cục thuế quản
lý thu
|
100
|
|
100
|
|
|
|
Chi cục thuế
huyện, thành phố, thị xã quản lý thu
|
100
|
|
|
100
|
|
7
|
Thuế tài
nguyên
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Thu từ doanh
nghiệp nhà nước trung ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp có
vốn
đầu tư nước ngoài do Cục thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
7.2
|
Thu từ khu vực
công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
a
|
Do Cục thuế
quản lý thu
|
100
|
|
100
|
|
|
b
|
Do Chi cục thuế huyện, thành phố, thị xã quản lý thu
|
|
|
|
100
|
|
8
|
Thuế sử dụng
đất nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Thu từ hộ
gia đình
|
100
|
|
|
|
100
|
|
- Thu từ các
doanh nghiệp
|
100
|
|
|
100
|
|
9
|
Thu tiền
sử dụng đất (trừ Thành phố Hải Dương, Thị
xã Chí Linh, huyện Kinh Môn thực hiện cơ chế đặc thù theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày
17/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương);
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Ghi thu các khoản chi phí đối trừ từ tiền sử dụng đất trước
( *) khi đấu giá (gồm chi phí GPMB, xây dựng CSHT,...)
|
|
|
|
|
|
|
- Do cấp tỉnh
thực hiện
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Do huyện,
thành phố, thị xã thực hiện
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Do xã, thị trấn, phường thực hiện
|
100
|
|
|
|
100
|
9.2
|
Đất của các dự án trên địa bàn
|
100
|
|
70
|
30
|
|
9.3
|
Đất trụ sở cơ quan, hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc cấp tỉnh quản
lý, thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất
|
100
|
|
100
|
|
|
9.4
|
Đất trụ sở
cơ quan, hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện quản lý, thực hiện chuyển
mục đích sử dụng đất
|
100
|
|
50
|
50
|
|
9.5
|
Thu tiền đất dôi dư, xen kẹp
|
|
|
|
|
|
|
- Đất dôi dư
|
100
|
|
|
|
100
|
|
- Đất xen kẹp
|
100
|
|
|
50
|
50
|
9.6
|
Đất còn lại tại huyện (Trừ mục 9.2;9.3;9.4;9.5)
|
|
|
|
|
|
|
- Đất thuộc
khu vực thị trấn
|
100
|
|
10
|
45
|
45
|
|
- Đất thuộc khu vực
xã
|
100
|
|
10
|
30
|
60
|
|
- Đất thuộc
Thành phố Hải Dương, Thị xã Chí Linh
|
100
|
|
|
100
|
|
10
|
Lệ phí
trước bạ nhà đất
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Thu trên địa
bàn phường thuộc thành phố, thị xã
|
100
|
|
50
|
50
|
|
10.2
|
Thu trên địa
bàn xã, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
11
|
Lệ phí
trước bạ ô tô, xe máy và các phương tiện khác
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Chi cục thuế
Thành phố, thị xã thu
|
100
|
|
50
|
50
|
|
11.2
|
Chi cục thuế huyện thu
|
100
|
|
|
100
|
|
12
|
Lệ phí
môn bài
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Doanh nghiệp
nhà nước trung ương (kể cả đơn vị hạch toán toàn ngành), doanh nghiệp nhà nước
địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Cục thuế thu
|
100
|
|
100
|
|
|
12.2
|
Thu từ khu vực
công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh
|
|
|
|
|
|
|
- Cục thuế
thu
|
|
|
100
|
|
|
|
- Chi cục thuế huyện thu; (Trừ cá nhân, hộ kinh doanh)
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Thu từ cá
nhân, hộ kinh doanh ở phường thuộc thành phố, thị xã thu
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Thu cá
nhân, hộ kinh doanh thuộc địa bàn xã, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
13
|
Tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
100
|
|
50
|
50
|
|
14
|
Thu bán
tài sản nhà nước kể cả thu chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất hoặc của doanh nghiệp có vốn nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị thuộc
trung ương quản lý, góp vốn
|
100
|
100
|
|
|
|
|
Đơn vị thuộc
địa phương quản lý, góp vốn
|
100
|
|
100
|
|
|
15
|
Thu từ
tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước thuộc địa phương xử lý, sau khi trừ đi
các chi phí theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị thuộc
trung ương xử lý
|
100
|
100
|
|
|
|
|
Đơn vị thuộc
địa phương xử lý
|
100
|
|
100
|
|
|
16
|
Thu từ hoạt
động xổ số kiến thiết
|
100
|
|
100
|
|
|
17
|
Các loại
phí & lệ phí (trừ lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài)
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị Trung
ương quản lý
|
100
|
100
|
|
|
|
|
Đơn vị tỉnh quản lý
|
100
|
|
100
|
|
|
|
Đơn vị huyện,
thành phố, thị xã quản lý
|
100
|
|
|
100
|
|
|
Đơn vị xã,
phường, thị trấn quản lý
|
100
|
|
|
|
100
|
18
|
Tiền cho
thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
|
100
|
|
100
|
|
|
19
|
Thu từ quĩ đất
công ích và thu HLCS khác
|
100
|
|
|
|
100
|
20
|
Huy động đóng
góp từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
Thuộc ngân
sách cấp tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
Thuộc ngân
sách huyện, thành phố, thị xã
|
100
|
|
|
100
|
|
|
Thuộc ngân
sách xã, phường, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
21
|
Thu đóng góp tự nguyện
của các tổ chức và cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
Thuộc ngân
sách cấp tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
Thuộc ngân
sách huyện, thành phố, thị xã
|
100
|
|
|
100
|
|
|
Thuộc ngân
sách xã, phường, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
22
|
Thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải, khí thải, khai thác khoáng sản (trừ Thành phố Hải Dương, Thị
xã Chí Linh, huyện Kinh Môn thực hiện
cơ chế đặc thù theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
|
|
|
|
|
|
22.1
|
Doanh nghiệp
nhà nước trung ương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
100
|
|
100
|
|
|
22.2
|
Doanh nghiệp
nhà nước địa phương và khu vực ngoài quốc doanh trên địa bàn do Cục thuế quản
lý thu
|
100
|
|
100
|
|
|
22.3
|
Do Chi cục thuế thu
|
100
|
|
|
100
|
|
23
|
Thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
Giấy phép do
trung ương cấp
|
100
|
70
|
20
|
10
|
|
|
Giấy phép do
địa phương cấp
|
100
|
|
70
|
30
|
|
24
|
Thu viện trợ không hoàn lại
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc ngân
sách tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Thuộc ngân
sách huyện, thành phố, thị xã
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Thuộc ngân
sách xã, phường, thị trấn
|
100
|
|
|
|
100
|
25
|
Thu phạt, tịch
thu
|
|
|
|
|
|
25.1
|
Thu từ xử phạt
vi phạm
hành chính, tiền phạt do chậm thi hành quyết định xử phạt
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ quan
nhà nước trung ương ra quyết định xử phạt
|
100
|
100
|
|
|
|
|
- Cơ quan
nhà nước cấp tỉnh ra quyết định xử phạt
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Cơ quan
nhà nước cấp huyện ra quyết định xử phạt
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Cơ quan
nhà nước cấp xã ra quyết định xử phạt
|
100
|
|
|
|
100
|
25.2
|
Thu từ xử lý
tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính
(sau khi trừ chi phí theo quy định của pháp luật)
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ quan
nhà nước trung ương ra quyết định xử phạt
|
100
|
100
|
|
|
|
|
- Cơ quan
nhà nước cấp tỉnh ra quyết định xử phạt
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Cơ quan
nhà nước cấp huyện ra quyết định xử phạt
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Cơ quan nhà nước cấp xã ra quyết định xử phạt
|
100
|
|
|
|
100
|
26
|
Các khoản thu hồi vốn (bao gồm cả gốc và lãi)
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách trung ương
|
100
|
100
|
|
|
|
|
- Ngân sách
địa phương
|
100
|
|
100
|
|
|
27
|
Thu tiền bồi
thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng
đất đai
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc cấp
tỉnh quản lý
|
|
|
100
|
|
|
|
- Thuộc huyện,
thành phố, thị xã quản lý
|
|
|
|
100
|
|
|
- Thuộc xã,
phường, thị trấn quản lý
|
|
|
|
|
100
|
28
|
Tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa
|
100
|
|
100
|
|
|
29
|
Thu cấp quyền
khai thác tài nguyên nước phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định
của pháp luật
|
100
|
|
100
|
|
|
30
|
Các khoản
thu khác theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị thuộc
tỉnh
quản lý
|
100
|
|
100
|
|
|
|
Đơn vị thuộc
huyện, thành phố, thị xã quản lý
|
100
|
|
|
100
|
|
|
Đơn vị thuộc
xã, phường, thị trấn quản lý
|
100
|
|
|
|
100
|
31
|
Thu kết dư
ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách
cấp
tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Ngân sách
cấp huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Ngân sách
cấp xã
|
100
|
|
|
|
100
|
32
|
Thu chuyển
nguồn từ năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách
cấp tỉnh
|
100
|
|
100
|
|
|
|
- Ngân sách
cấp huyện
|
100
|
|
|
100
|
|
|
- Ngân sách
cấp xã
|
100
|
|
|
|
100
|
33
|
Thu từ quỹ dự
trữ tài chính
|
100
|
|
100
|
|
|
Ghi chú:
- Danh mục, mức
thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương thực
hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh Hải Dương ban hành.
- Thu tiền sử
dụng đất của các Dự án điều tiết ngân sách huyện, thành phố, thị xã: Các huyện,
thành phố, thị xã có trách nhiệm cấp lại cho các xã, phường, thị trấn có dự án thu tiền sử
dụng đất trên địa bàn xã, phường, thị trấn 10% (trong tổng số 100% số tiền thu
sử dụng đất của dự án nộp ngân sách) nhưng tối đa không quá 20 tỷ đồng.