ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
907/QĐ-UBND
|
Phú
Yên, ngày 27 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
8873/QĐ-BCT ngày 24/8/2015 của Bộ Công Thương về việc Ban hành danh mục thủ tục
hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương đã được chuẩn hóa về nội
dung;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 31/TTr-SCT ngày 15/4/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp
tại Công văn số 288/STP-KSTT ngày 11/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính đã được
chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, STPKSTTHC, TT-CB, NCK.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Trà
|
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số ....../QĐ-UBND ngày
..../4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực
Lưu thông hàng hóa trong nước
|
1
|
Cấp giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
2
|
Cấp sửa đổi,
bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
|
3
|
Cấp lại Giấy
phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
|
4
|
Cấp Giấy
phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
6
|
Cấp lại Giấy phép
kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
|
II. Lĩnh
vực Công nghiệp tiêu dùng
|
1
|
Cấp Giấy chứng
nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện
|
2
|
Cấp Giấy phép
sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
3
|
Cấp lại Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
4
|
Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước
1. Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
1.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh
tế/Kinh tế và hạ tầng xem xét và cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường
hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế/Kinh
tế và hạ tầng sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do;
- Trường
hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ của thương nhân, Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng có văn bản yêu cầu thương
nhân bổ sung hồ sơ.
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
(Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước
3: Trả kết quả tại Bộ phận một cửa theo
các bước sau:
- Nộp
giấy biên nhận;
- Nộp
lệ phí
- Nhận
kết quả
Thời
gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
(Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng
nhận mã số thuế;
- Bản sao các văn bản
giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Hồ sơ về địa điểm
kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích
và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài liệu chứng
minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử
dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm
tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
b). Số lượng
hồ sơ: 02 bộ
1.4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có),
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế
và hạ tầng.
- Cơ quan phối
hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
1.8. Phí, Lệ
phí:
a) Phí
thẩm định:
+ Khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Các khu vực khác: 600.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
b) Lệ phí cấp phép:
+ Khu vực thành phố, thị xã: 200.000đ/giấy/lần cấp;
+ Các khu vực khác: 100.000đ/giấy/lần cấp.
Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
(theo mẫu tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm
thuốc lá;
- Có địa điểm kinh
doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị
theo quy định;
- Diện tích điểm kinh
doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
- Có văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Phù hợp với Quy hoạch
hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá.
- Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của
Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
PHỤ LỤC 23
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…..
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: UBND huyện (quận)......................(1)
1. Tên thương nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:................................................................................;
3. Điện thoại:...........................................................
Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ..... ngày..........tháng.........
năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại
diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
-
Tên:...................................;
- Địa chỉ:...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị UBND huyện (quận)......................(1)
xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm
thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ
sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(3)
......(ghi rõ tên
thương nhân).......xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
---------------------
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương nhân dự kiến xin phép
để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm
thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân
dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2.
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng
Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không
đáp ứng được điều kiện theo quy định Phòng
Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng sẽ có văn bản trả lời
từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả
kết quả tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí
- Nhận kết quả
Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã
được cấp;
- Các tài liệu
chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá
2.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có),
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế
và hạ tầng.
- Cơ quan phối
hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá
2.8. Phí, Lệ
phí:
+ Khu vực thành phố, thị xã : 200.000đ/giấy/lần cấp;
+ Các khu vực khác : 100.000đ/giấy/lần cấp.
Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đơn đề nghị cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
(theo mẫu tại Phụ lục 50 kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT).
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là thương nhân
đã được cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá;
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá.
- Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của
Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
PHỤ LỤC 50
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…..
|
………, ngày …
tháng …. năm 20.........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC
LÁ
Kính gửi: UBND huyện (quận)................
1. Tên thương
nhân:.......................:
2. Địa chỉ trụ sở
chính:......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)... số............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ..... ngày.......... tháng.......năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng
đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+
Tên:...................................;
+ Địa chỉ:...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được UBND huyện
(quận)........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm......
Đã được UBND huyện
(quận)........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần
thứ.......) số....... ngày..... tháng.....năm.....(nếu đã có).......(1)....
...(ghi rõ tên
thương nhân)...kính đề nghị UBND
huyện (quận)........... xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để
doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi
thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về
tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc
lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
- Để tổ chức bán lẻ sản
phẩm thuốc lá tại các địa điểm...............(3)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa
điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị
sửa đổi:
- Thông tin
cũ:...................
- Thông tin mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(4)
......(ghi rõ tên thương
nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại
của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
--------------------
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp
(nếu có).
(2): Ghi rõ tên,địa chỉ các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc
lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân
dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung
3.
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
3.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng
xem xét và cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương
nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định
Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả
kết quả tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí
- Nhận kết quả
Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã
được cấp (nếu có).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá
3.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có),
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế
và hạ tầng.
- Cơ quan phối
hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
3.8. Phí, Lệ
phí:
- Khu vực thành phố, thị xã : 200.000đ/giấy/lần cấp;
- Các khu vực khác : 100.000đ/giấy/lần cấp.
Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
3.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
(theo mẫu Phụ lục 56 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT).
3.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là thương nhân
đã được cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá;
3.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Chinh phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá.
- Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2013 của
Chinh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
PHỤ LỤC 56
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng
9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…..
|
………, ngày …
tháng …. năm 20…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC
LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị
tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: UBND huyện (quận)........(1)
1. Tên thương
nhân:.......................:
2. Địa chỉ trụ sở
chính:......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...........
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........
tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày..........
tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn
phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
-
Tên:...................................;
- Địa chỉ:...........................;
- Điện thoại:.........................
Fax:...............;
6. Đã được UBND huyện
(quận)........(1)....... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày.....
tháng.....năm.....cho............
7. Đã được UBND huyện
(quận)........(1).......cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm
thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho...........(nếu có).
8....(ghi rõ tên
thương nhân)...kính đề nghị UBND huyện (quận)........(1).......
xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do.............(2)...........
......(ghi
rõ tên thương nhân).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật
liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
--------------------
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương nhân xin cấp
phép
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
4.
Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
4.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ
sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng
Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
Trong thời hạn
15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ
tầng có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
cho thương nhân theo hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trường hợp từ chối cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả
kết quả tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí
- Nhận kết quả
Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư
60/2014/TT-BCT .
- Bản sao Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết
do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy
đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Bản sao các
văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm
rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy
chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu
của thương nhân dự kiến kinh doanh.
- Bản sao Phiếu thu đã
nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
b) Số lượng
hồ sơ: 02 bộ
4.4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
4.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu
4.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có),
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế
và hạ tầng.
- Cơ quan phối
hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không
4.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
4.8. Phí, Lệ
phí:
a) Phí
thẩm định:
- Khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
- Các khu vực khác: 600.000đ/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
b) Lệ phí cấp phép:
- Khu vực thành phố, thị xã : 200.000đ/giấy/lần cấp;
- Các khu vực khác : 100.000đ/giấy/lần cấp.
Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính.
4.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu (theo
mẫu tại Phụ lục 31 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT).
4.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân
có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh
cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo
quy định;
- Trực thuộc hệ thống
phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới
thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ
thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết
góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
- Có bản cam kết của
thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa
cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch
hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
- Phù hợp với quy định
tại Điều 18 Nghị định số 94/2012/NĐ-CP .
4.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
- Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 31
(Ban hành kèm theo Thông tư số ..../2012/TT-BCT
ngày... tháng... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…..
|
………, ngày …
tháng …. Năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính
gửi: Phòng......................(1)
Tên thương
nhân:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ..... ngày.......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh:...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh:...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị
Phòng......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán
lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các
loại sản phẩm rượu:......................................(2).... của
doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép mua các
loại sản phẩm rượu:......................................(2).... của
doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức
bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
......(ghi rõ tên
thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số...../2012/TT-BCT
ngày… tháng…. năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
---------------------
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi
thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky,
Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp
bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm
thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
5.
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
5.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng
xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường
hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả
kết quả tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí
- Nhận kết quả
Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
5.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
đã được cấp;
- Các tài liệu
chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung
b) Số lượng
hồ sơ: 02 bộ
5.4. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
5.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu
5.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có),
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế
và hạ tầng.
- Cơ quan phối
hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không
5.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu
5.8. Phí, Lệ
phí:
- Khu vực
thành phố, thị xã : 200.000đ/giấy/lần cấp;
- Các khu vực khác : 100.000đ/giấy/lần cấp.
Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính
5.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu (theo
mẫu tại Phụ lục 33 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT).
5.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là thương nhân
bán lẻ sản phẩm rượu;
5.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
- Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 33
(Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2012/TT-BCT
ngày... tháng... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…..
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:......................(1)
Tên doanh nghiệp:.......................:
Địa chỉ trụ sở
chính:......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần
thứ..... ngày.......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh:...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh:...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do...........(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do...........(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề
nghị......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy
thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một
trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi
thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về
tổ chức..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các
loại sản phẩm rượu:......................................(3).... của......................................(4)....
sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức..............(2)....
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố......................(6)
b) Được phép mua các
loại sản phẩm rượu:......................................(3).... của......................................(4)....
sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức..............(2)....
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa
điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số...../2012/TT-BCT ngày…
tháng…. năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
---------------------
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng
Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky,
Cognac,..;
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực
tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các Địa Điểm doanh nghiệp dự
kiến xin phép Để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các Địa Điểm doanh nghiệp dự
kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
6. Cấp lại
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
6.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng xem xét và cấp
lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
(Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước
3: Trả kết quả tại Bộ phận một cửa
theo các bước sau:
- Nộp
giấy biên nhận;
- Nộp
lệ phí
- Nhận
kết quả
Thời
gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ.
(Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
6.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
bán lẻ sản phẩm rượu;
- Bản gốc hoặc
bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
- Thời hạn của
giấy phép sẽ giữ nguyên như giấy phép cũ (đối với trường hợp cấp lại do hỏng, mất).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
6.4. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
6.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu
6.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có),
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế
và hạ tầng.
- Cơ quan phối
hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không
6.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu
6.8. Phí, Lệ
phí:
- Khu vực
thành phố, thị xã : 200.000đ/giấy/lần cấp;
- Các khu vực khác : 100.000đ/giấy/lần cấp.
6.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp lại
Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu (theo
mẫu tại Phụ lục 34 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT).
Thông tư số
77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính.
6.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là thương nhân
bán lẻ sản phẩm rượu;
6.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu.
- Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 34
(Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2012/TT-BCT
ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/…..
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM
RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị
tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:......................(1)
Tên doanh nghiệp:.......................:
Địa chỉ trụ sở
chính:......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............
do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., đăng ký thay đổi lần thứ..... ngày.......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh
doanh:...................................;
+ Địa chỉ địa điểm
kinh doanh:...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy
phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do...........(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do...........(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề
nghị......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh
doanh........ (2) sản phẩm rượu, với lý do..........................(3)..................
......(ghi rõ tên
doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số...../2012/TT-BCT
ngày… tháng…. năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan.
Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
---------------------
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc
Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh
doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
II. Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng
1. Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu cấp huyện
1.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trong thời
gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng
đủ điều kiện theo quy định để cấp Giấy chứng nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả
kết quả tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí
- Nhận kết quả
Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a)Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng
ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện bao
gồm:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Mẫu số 01);
- Phiếu thuyết minh về sản phẩm đăng ký
bình chọn (Mẫu số 02) ;
- Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn (có ngành nghề kinh doanh liên
quan đến sản phẩm đăng ký bình chọn)
- 03 ảnh của sản phẩm,
kích thước (10x15)cm; (chụp 3 góc độ, chính diện, mặt bên, từ trên xuông)
- Các chứng nhận, chứng
chỉ khác (nếu có) theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8
năm 2014. (chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm; giấy khen; bằng khen cho sản phẩm)
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc
kể từ ngày cơ quan thực hiện thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Các
cơ sở công nghiệp nông thôn.
1.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có),
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế hoặc
phòng Kinh tế - hạ tầng cấp huyện (Hội đồng bình chọn cấp huyện).
- Cơ quan phối
hợp thủ tục hành chính: Không
1.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện.
1.8. Phí, Lệ
phí: Không
1.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng
ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Phụ lục số 01).
- Thuyết minh sản phẩm đăng ký bình chọn sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
Quy định tại Thông tư
số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014.
1.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sản phẩm
tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản
phẩm);
- Sản phẩm tham
gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công
nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm
tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm
không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các
quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn
lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm
tham gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không
phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí
cơ bản sau:
- Tiêu chí về
đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
- Tiêu chí về
kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
- Tiêu chí về
tính văn hóa và thẩm mỹ;
Quy định tại
Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT
1.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một
số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính
phủ về khuyến công;
- Thông tư số
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công
Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc
gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Thông tư số
26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu và các quy định cụ thể khác theo quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2014/TT-BCT ngày 28
tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở CNNT)
………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Kính gửi:………………….………………………….
Tên cơ sở công nghiệp
nông thôn:…………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………
Điện thoại:………….....…;
Fax:……………………Email:………….........……….
Người đại diện:………..…........;
Chức vụ:.....………………….....………….……
Giấy đăng ký kinh
doanh số: …………………Ngày cấp;....………………………..
Ngành nghề kinh doanh
(tóm tắt ngành nghề chính có liên quan): ………………..…..
Địa điểm sản xuất:
……………………………………………………..……………
Vốn đăng ký kinh doanh
(nếu có):………………………………………...………….
Tổng tài sản theo bảng
cân đổi kế toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp):..........
Tổng số lao động bình
quân/năm: ……………………………………………..........
Tình hình chấp hành
các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước:...............
Sau khi tìm hiểu về
Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự
nguyện đăng ký sản phẩm tham gia bình chọn như sau:
Tên sản phẩm tham gia
bình chọn: …………………………….…………………….
Mô tả tóm tắt về
sản phẩm: ………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết là
chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi
phạm bản quyền về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định
của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực đối với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia
bình chọn./.
|
Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26 /2014/TT-BCT ngày 28
tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương)
(Tên Cơ sở CNNT)
………………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …
tháng …. năm ……..
|
THUYẾT MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm:
………………………………………………………..........................
Tên cơ sở công nghiệp
nông thôn:...............................................................................
Đại diện cơ sở công
nghiệp nông thôn:.......................................; Chức vụ:................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................;
Email:...........................................
I. THÔNG TIN CHUNG
Kích cỡ (dài, rộng,
cao): ……………………………………………………………
Trọng lượng sản phẩm
(kg): …………………………………………………………
Ký hiệu sản phẩm (nếu
có): ………………………………………………...………
Tính năng, công dụng
chính của sản phẩm: …………....................................…….
II. NỘI DUNG CHÍNH
Tùy vào từng loại sản
phẩm, thực tế sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt
một số nội dung sau:…………………………………………
1. Quy mô sản xuất,
kinh doanh và thị trường tiêu thụ
1.1. Về sản xuất,
kinh doanh
- Quy mô sản xuất
(Sp/năm) (năm trước và dự kiến năm hiện tại):………………….
- Doanh thu của sản phẩm
(năm trước và dự kiến năm hiện tại):…………………….
- Số lượng và doanh
thu xuất khẩu năm trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có):……
- Nộp ngân sách nhà nước
(năm trước và dự kiến năm hiện tại):…………………….
- Đánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh sản phẩm:………………………………….
- Nguyên vật liệu
chính sử dụng sản xuất sản phẩm:…………………………………
- Đánh giá trình độ
công nghệ, thiết bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị
hiện đại vào sản xuất sản phẩm:………………………………….
- Chất lượng, mẫu mã sản
phẩm:……………………………………………………..
- Hệ thống quản lý sản
xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP,....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng
đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Khả năng sản xuất
hàng loại, với số lượng lớn:…………………………………….
- Khả năng nhân rộng sản
xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác:……………...
- Khả năng tham gia
chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:…………………………………
1.2. Về thị trường
- Thị trường tiêu thụ
sản phẩm (thị trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng
nhu cầu thị trường:…………………………………………...
- Đánh giá khả năng
thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có):……….
2. Lao động, bảo vệ
môi trường
2.1. Về lao động
- Tổng số lao động
đang sử dụng:…………………………………………………….
- Chất lượng lao động
đang sử dụng:…………………………………………………
- Thu nhập bình quân:..………..…VNĐ/người/tháng
2.2. Về môi trường
Nêu tóm tắt tác động
môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản
phẩm:……………………………………………………...
3. Tính văn hóa,
tính thẩm mỹ của sản phẩm
- Đánh giá mức độ thể
hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc:……………………………
- Tính kế thừa, hoàn
thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm:…………...
- Sản phẩm có thiết kế
mới, độc đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp:……………….
4. Một số nội dung
khác
- Các chứng nhận về chất
lượng sản phẩm đã được công nhận:……………………..
- Các giải thưởng, bằng
khen,... đã đạt được:………………………………………...
- Nêu tình hình thực
hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước:…………………….
- Tham gia các hoạt động
công ích xã hội:…………………………………………..
- Đánh giá các tác động
xã hội khác (nếu có):……………………………………….
III. TỰ NHẬN XÉT
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
|
Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(ký tên và đóng dấu)
|
2. Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh
2.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Tổ chức, cá
nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh cho Phòng Kinh tế/Kinh
tế và hạ tầng;
+ Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng
xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường
hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp
chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả
kết quả tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí
- Nhận kết quả
Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc qua bưu điện.
2.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy
chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao Giấy
tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bản liệt kê
tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ
chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn
giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công.
2.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có),
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế
và hạ tầng.
- Cơ quan phối
hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
2.8. Phí, Lệ
phí:
- Phí thẩm định:
1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp
giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần.
Theo Thông tư
196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính
2.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại Phụ lục 10)
2.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đăng ký
kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
- Đảm bảo các
điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản
phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
- Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 10
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện
thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...............do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………(1)
xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất sản
phẩm rượu…..............................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai
xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể
sản xuất
(ký tên, đóng dấu)
|
---------------------
Chú thích:
(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép
(Phòng Kinh tế hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu
vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm
(lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng
nghề (lít/năm).
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh
3.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Tổ chức, cá
nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh cho
Phòng Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng.
+ Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét
và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh.Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ
hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng
Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả
kết quả tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí
- Nhận kết quả
Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
3.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
- Các tài liệu
chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
3.5. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.6. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
3.7. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có),
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế
và hạ tầng.
- Cơ quan phối
hợp thủ tục hành chính: Không
3.8. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Cấp sửa đổi, bổ sung lần
thứ…)
3.9. Phí, Lệ
phí:
- Phí thẩm định:
1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp
giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần.
Theo Thông tư
196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính
3.10. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
(theo mẫu tại Phụ lục 11)
3.11. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đăng ký
kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
- Đảm bảo các
điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản
phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
3.12. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
- Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 11
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC
ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện
thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số...........
do............................ cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đã được cấp lại (hoặc
sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày.....
tháng.....năm.....do...........(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất
đề nghị......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như
sau.....(5)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1)
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn
toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
|
---------------------
Chú thích:
(1):Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép Phòng Kinh tế
hạ tầng hoặc Phòng Công Thương.
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu
vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với
làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
4. Cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
4.1. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp
hồ sơ trực tiếp Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Tổ chức,
cá nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh cho Phòng
Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng.
+ Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét
và cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp
từ chối cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp chưa đủ
hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng
Kinh tế/Kinh tế và hạ tầng có văn bản yêu cầu bổ sung.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ
30 đến 17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết)
Bước 3: Trả
kết quả tại Bộ phận một cửa theo các bước sau:
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí
- Nhận kết quả
Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30; Chiều từ 13 giờ 30 đến
17 giờ. (Trừ ngày thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, tết).
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp đến bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
4.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Trường hợp cấp
lại Giấy phép do hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp
lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp
mới.
- Trường hợp
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh bị mất, bị tiêu hủy
toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh lập 02 bộ Hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, 01 bộ gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép. Hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại.
- Bản gốc hoặc
bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
b. Số lượng
bộ hồ sơ: 01
4.4. Thời hạn
giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
4.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có),
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế/Kinh tế
và hạ tầng.
- Cơ quan phối
hợp thực hiện thủ tục hành chính: Không
4.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Cấp lại lần thứ…)
4.8. Phí, Lệ
phí:
- Phí thẩm định:
1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp
giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần.
Theo Thông tư
196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính
4.9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị Cấp
lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (theo mẫu tại
Phụ lục 12 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014).
4.10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có đăng ký
kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
- Đảm bảo các
điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản
phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
Đối với trường
hợp Giấy phép hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức,
cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục hoạt
động sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối
với trường hợp cấp mới.
4.11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
- Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
về sản xuất, kinh doanh rượu.
PHỤ LỤC 12
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm
2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC
ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện
thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số.................do..................................
cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đã được cấp lại (hoặc
sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày.....
tháng.....năm.....do...........(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất
đề nghị......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất
rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau.....(5)
Thông tin
cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1)
xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn
toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
|
---------------------
Chú thích:
(1):Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế
hạ tầng hoặc Phòng Công Thương).
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu
vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với
làng nghề, ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp lại Giấy phép