ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1374/2007/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
15 tháng 08 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
MỨC THU VÀ TỶ LỆ TRÍCH ĐỂ LẠI PHÍ CHỢ ĐỨC XUÂN, THỊ XÃ BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006
của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày
11/5/2007 của HĐND tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung, quy định mức thu và
tỷ lệ trích để lại các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 91/TTr-STC ngày
03/8/2007 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu và tỷ lệ trích
để lại phí chợ Đức Xuân, thị xã Bắc Kạn như sau:
1. Mức thu:
a) Đối với ki ốt:
- Vị trí loại
1:
2.000 đồng/m2 ngày.
- Vị trí loại
2:
1.900 đồng/m2 ngày.
- Vị trí loại 3:
1.800 đồng/m2 ngày.
Quy định vị trí:
- Vị trí loại 1: Có điều kiện thuận lợi nhất cho
việc mua và bán hàng hoá.
- Vị trí loại 2: Cũng là vị trí có điều kiện
thuận lợi nhưng kém hơn so với loại 1 khoảng 5% (tính theo giá trị/m2
diện tích).
- Vị trí loại 3: Là vị trí kém thuận lợi nhất về
việc bán hàng hoá và kém hơn so với loại 2 khoảng 5% (tính theo giá trị/m2
diện tích).
b) Đối với quầy hàng:
- Vị trí loại
1:
1.800 đồng/m2 ngày.
- Vị trí loại
2:
1.600 đồng/m2 ngày.
- Vị trí loại
3:
1.400 đồng/m2 ngày.
Quy định vị trí:
- Vị trí loại 1: Là vị trí có thuận lợi tương
đương với loại 3 của ki ốt cho việc mua và bán hàng hoá.
- Vị trí loại 2: Là vị trí có thuận lợi kém hơn
so với loại 1 khoảng 12% (tính theo giá trị/m2 diện tích).
- Vị trí loại 3: Là vị trí kém thuận lợi nhất về
việc bán hàng hoá và kém hơn so với loại 2 khoảng 12,5% (tính theo giá trị/m2
diện tích).
c) Đối với tầng 3 là 1.200 đồng/m2
ngày.
d) Đối với chợ xanh:
- Vị trí loại
1:
1.200 đồng/m2 ngày.
- Vị trí loại
2:
1.000 đồng/m2 ngày.
Quy định vị trí:
- Vị trí loại 1: Có vị trí thuận lợi nhưng kém
hơn so với loại 3 của quầy hàng khoảng 15% (tính theo giá trị/m2 diện
tích).
- Vị trí loại 2: Có vị trí thuận lợi kém hơn so
với loại 1 khoảng 7% (tính theo giá trị/m2 diện tích).
e) Đối với hộ kinh doanh không ổn định, thường
xuyên: 600 đồng/m2 ngày.
f) Đối với hộ kinh doanh vãng lai: 1.000
đồng/lượt.
2. Đối tượng nộp:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu thuê
địa điểm kinh doanh hoặc sử dụng diện tích chợ để bán hàng.
- Không thu phí chợ đối với tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân đã nộp tiền thuê địa điểm kinh doanh tại chợ.
3. Đơn vị trực tiếp thu: Ban quản lý chợ
hoặc doanh nghiệp kinh doanh và khai thác chợ.
4. Tỷ lệ trích để lại cho đơn vị trực tiếp
thu: 5% trên tổng số tiền thực thu nộp.
5. Một số quy định về chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí: Thực hiện theo mục C của Quyết định số 936/2007/QĐ-UBND
ngày 21/6/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành mức thu và tỷ lệ trích để lại các
loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Mức thu và tỷ lệ trích để lại nêu trên được
áp dụng thực hiện từ ngày 18 tháng 8 năm 2007.
2. Giao cho UBND thị xã Bắc Kạn tổ chức thực
hiện (xây dựng phương án cho thuê hoặc tổ chức đấu giá).
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thương
mại - Du lịch, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND thị xã Bắc Kạn, Thủ
trưởng các ngành có liên quan và các tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Hà Đức Toại
|