|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
76/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Phạm Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 76/KH-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 23 tháng 3 năm 2020
|
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH -
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2020 - 2022 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG
Thực hiện Công văn số 2926/BTNMT-KHTC
ngày 20/9/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch
và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân
sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đánh giá
tình hình thực hiện Kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, như sau:
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2019, GIAI ĐOẠN 3 NĂM 2017-2019
1. Đánh giá công tác
chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang năm 2019 và giai đoạn 3 năm 2017-2019
a) Đánh giá thực trạng công tác quản
lý môi trường:
Giai đoạn 3 năm 2017 - 6/2019: Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang đã phê duyệt 40 báo cáo đánh giá tác động môi trường,
18 Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; Sở Tài nguyên và Môi trường cấp: 202 Giấy
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, 303 Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo
vệ môi trường đơn giản, 12 Giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, 21 sổ đăng ký chủ
nguồn thải chất thải nguy hại; Ủy ban nhân dân 11 huyện, thị, thành đã xác nhận
2.313 hồ sơ môi trường thuộc thẩm quyền (Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo
vệ môi trường đơn giản).
Hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành trên địa bàn tỉnh đều xây dựng và triển
khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra. Quá trình thanh tra, kiểm tra đạt 100% kế hoạch
và kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Từ năm 2017- 6/2019, Sở Tài
nguyên và Môi trường đã tiến hành thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất về bảo
vệ môi trường đối với hơn 160 tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Ủy
ban nhân dân cấp huyện cũng đã tổ chức kiểm tra hơn 500 cuộc; kết quả kiểm tra
đã yêu cầu các cơ sở/doanh nghiệp thực hiện đúng các quy định pháp luật về bảo
vệ môi trường và cũng đã xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm.
Công tác thu phí nước thải được thực
hiện theo đúng quy định Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016. Giai đoạn
3 năm 2017-6/2019, tổng số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thu được:
30.256.060.161 đồng, cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: đồng
Năm
|
Phí
BVMT đối với nước thải
|
Tổng
phí thu được
|
2017
|
Sinh hoạt
|
7.964.822.518
|
Công nghiệp
|
1.187.571.492
|
2018
|
Sinh hoạt
|
12.300.139.986
|
Công nghiệp
|
1.453.419.139
|
Đến
tháng 6/2019
|
Sinh hoạt
|
6.840.724.623
|
Công nghiệp (cấp tỉnh)
|
509.382.403
|
Tổng
cộng
|
30.256.060.161
|
Về việc lồng ghép bảo vệ môi trường vào
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của địa phương: Nhiệm vụ lồng
ghép bảo vệ môi trường vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển
cũng được các cơ quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Ngoài
ra, trong các quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển trên địa bàn tỉnh đều có lồng
ghép bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo các yêu cầu về môi trường ngay từ khâu lập
quy hoạch, kế hoạch thực hiện dự án đầu tư nhằm hạn chế thấp nhất tình hình ô
nhiễm môi trường khi triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch và dự án. Trong
công tác quy hoạch, xây dựng các khu đô thị mới hoặc chỉnh trang đô thị đều có
bố trí tỷ lệ diện tích hợp lý cho các nhu cầu về cảnh quan môi trường, xây dựng
hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ cho công tác bảo vệ môi trường. Hiện
nay, Ủy ban nhân dân tỉnh đang tiến hành lập Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045, việc thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
đối với Quy hoạch cũng đã được xác định trong lộ trình thực hiện quy hoạch của
tỉnh.
Về việc ban hành theo thẩm quyền và tổ
chức triển khai văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường: Trong các năm
qua, tỉnh đã ban hành các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện công tác quản
lý điều hành tại địa phương, các văn bản quy phạm pháp luật được triển khai đến
các sở, ngành và địa phương để tổ chức triển khai thực hiện. Cụ thể các văn bản
quy phạm pháp luật đã ban hành:
- Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường
cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh;
- Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường; phương án cải
tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Nghị quyết số 07/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; đề án bảo vệ môi
trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Nghị quyết số 16/2017/NQ-HĐND ngày
14/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về quản lý và sử dụng phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày
07/11/2017 Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định một số mức chi sự nghiệp bảo vệ
môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Quyết định số 24/2018/QĐ-UBND ngày
28/6/2019 Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định đơn giá lập báo cáo hiện trạng môi trường
và báo cáo chuyên đề môi trường tỉnh Tiền Giang.
Về công tác thông tin, tuyên truyền,
giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường, phối hợp công tác quản lý môi trường
giữa các cấp, các ngành và đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường: đã tổ
chức tập huấn, tuyên truyền phổ biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trường,
biến đổi khí hậu và kỹ thuật xử lý chất thải tại gia đình, cộng đồng. Mỗi năm
các sở ngành địa phương tổ chức hơn 40 cuộc tập huấn, tuyên truyền bảo vệ môi
trường trực tiếp cho nhân dân trong tỉnh; biên soạn, in ấn và phát hành 50.000
- 60.000 tờ bướm thông tin môi trường và biến đổi khí hậu. Tổ chức các chiến dịch
truyền thông môi trường hưởng ứng Ngày Môi trường thế giới, Chiến dịch Làm cho
thế giới sạch hơn. Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh cũng đã chỉ đạo Sở Tài nguyên
và Môi trường ký kết liên tịch với 11 Hội đoàn thể và các cơ quan liên quan để
triển khai thực hiện công tác tuyên truyền đối với các hội viên của các Đoàn thể.
Về đội ngũ cán bộ làm công tác quản
lý môi trường: Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn cấp tỉnh;
trong đó, Phòng Quản lý môi trường thuộc Sở là phòng chuyên môn tham mưu Sở quản
lý nhà nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, gồm 10 biên chế; Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện là cơ quan chuyên môn cấp huyện; mỗi huyện,
thành, thị đều có bố trí từ 1 - 3 chuyên viên theo dõi công tác bảo vệ môi trường.
Đối với cấp xã có công chức tham mưu Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công tác
bảo vệ môi trường trên địa bàn. Ngoài ra, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
là cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
đối với các dự án đầu tư thứ cấp trong khu công nghiệp và cụm công nghiệp; kiểm
tra và cấp giấy xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành của dự án; phối hợp, kiểm tra giám sát việc chấp hành pháp
luật về bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, cụm
công nghiệp cũng bố trí các công chức có chuyên môn thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
môi trường theo phân công.
b) Về thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg
ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về
bảo vệ môi trường:
Tỉnh ủy Tiền Giang đã ban hành Nghị
quyết số 05-NQ/TU ngày 18/11/2016 về việc tăng cường công tác bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Chương trình
hành động số 84/CTHĐ-UBND ngày 31/3/2017 để triển khai thực hiện Nghị quyết số
05-NQ/TU của Tỉnh ủy; Các nhiệm vụ theo phân công tại Chỉ thị 25/CT-TTg cũng đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai đồng bộ, cụ thể đã tăng cường công tác thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, tỷ lệ xác nhận hoàn thành công trình
trên 90%; đã đưa ra được lộ trình, thời gian để hoàn thành mục tiêu di dời các
cơ sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục; các khu công
nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung chiếm tỷ lệ 100%;
đã hoàn thành hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc môi trường tự động liên tục
để tiếp nhận kết quả quan trắc môi trường từ các doanh nghiệp có quy mô xả thải
lớn, tỷ lệ các doanh nghiệp thuộc đối tượng lắp đặt thiết bị quan trắc môi trường
tự động đã lắp đặt là trên 70%, tỉnh cũng đã ban hành quy hoạch các khu xử lý
chất thải rắn để tổ chức triển khai thực hiện.
Về thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP
ngày 23/01/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 24-NQ/TW ngày 03/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về
chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường: Tỉnh ủy Tiền Giang đã ban hành Chương trình hành động số 44-CTr/TU
ngày 30 tháng 8 năm 2013.
Về việc thực hiện Nghị quyết số
24-NQ/TW, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch số 06/KH-UBND ngày 19 tháng 01
năm 2015 để triển khai thực hiện. Ngoài ra, tỉnh Tiền Giang đang triển khai các
nhiệm vụ đánh giá khí hậu, kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai
đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và xây dựng kế hoạch thực hiện thảo thuận
Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Kết quả triển khai các
nhiệm vụ trên là cơ sở để thực hiện công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, nhằm tạo sự thuận lợi trong công tác chỉ đạo và
quản lý hai lĩnh vực biến đổi khí hậu và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh, Ủy
ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 26/02/2018 về việc
thành lập Ban chỉ đạo công tác ứng phó với biến đổi khí hậu và quản lý đa dạng
sinh học trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Về triển khai thực hiện Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực
bảo vệ môi trường: Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 15/KH-UBND ngày
08 tháng 02 năm 2014 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP trên địa
bàn toàn tỉnh. Nhìn chung, tỉnh Tiền Giang đã cơ bản tổ chức tốt công tác triển
khai, quán triệt và công tác xây dựng các văn bản cụ thể hóa Nghị quyết số
35/NQ-CP, đã đưa nội dung về bảo vệ môi trường vào kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh. Các sở ngành, địa phương cũng đã triển khai đồng bộ các nhiệm
vụ về bảo vệ môi trường gắn với việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội
tại địa phương.
Đánh giá các chỉ tiêu môi trường
trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm của tỉnh Tiền Giang: Về cơ bản
đạt được các chỉ tiêu môi trường của tỉnh qua các năm, đạt mục tiêu Nghị quyết.
Năm 2017 thực hiện theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Tiền Giang năm 2017; năm 2018, thực hiện theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2018 và năm 2019, thực hiện theo Nghị quyết
số 19/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2019 (ước các chỉ tiêu
môi trường năm 2019 đạt: Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh:
99,4%; trong đó, tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng từ hệ thống cấp nước tập trung
93,97%; Tỷ lệ hộ dân đô thị được sử dụng nước sạch: 99,0%; Tỷ lệ chất thải rắn ở
đô thị được thu gom và xử lý: 96,5%; Tỷ lệ chất thải rắn y tế được thu gom và xử
lý: 100%; tỷ lệ xử lý nước thải y tế được thu gom và xử lý: 95%).
Đánh giá thực hiện Chỉ thị số
27/CT-TTg ngày 17/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ: Thực hiện Chỉ thị số
27/CT-TTg, Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo các sở, ban, ngành tỉnh liên quan và
địa phương thực hiện. Từ năm 2018 đến nay, cấp tỉnh không có đối tượng đề nghị
cấp Giấy xác nhận đối với đơn vị nhập khẩu sử dụng trực tiếp phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất; chủ yếu do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy theo quy
định.
c) Đánh giá tình hình triển khai các
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
- Tình hình triển khai Quyết định số 64/QĐ-TTg
ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
không có cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo Quyết định số 64/QĐ-TTg
ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
- Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020 theo Quyết định số 1788/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ: trên địa bàn tỉnh không có cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng nằm trong danh mục các cơ sở gây ô nhiễm môi trường Quyết định số
1788/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Về thực hiện Quyết định số
1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch
xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu: Trên
địa bàn tỉnh không có địa điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật theo Quyết định
số 1946/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Về thực hiện Quyết định số
807/QĐ-TTg ngày 03/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt triệt để
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích giai đoạn
2016-2020: Hiện nay, trên địa bàn tỉnh không có cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số
807/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đánh giá tình hình thực hiện Quyết
định số 985a/QĐ-TTg ngày 01/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế
hoạch hành động quốc gia về quản lý chất lượng không khí đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2025: Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang chỉ đạo Sở Tài nguyên
và Môi trường xây dựng Kế hoạch quan trắc môi trường quan trắc môi trường;
trong đó, có quan trắc chất lượng không khí tại 35 vị trí, với tần suất 04 lần/năm.
Các thông số quan trắc không khí được thực hiện theo QCVN 05:2013/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh và QCVN 26:
2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn, bao gồm: Bụi lơ lửng
(TSP), SO2, NO2, CO, O3 và độ ồn (tiếng ồn
giao thông).
- Đánh giá về việc thực hiện Quyết định
số 1250/QĐ-TTg ngày 31/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến
lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030: Ủy ban
nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 1289/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 về việc phê
duyệt báo cáo nhiệm vụ Điều tra, thống kê, đánh giá và xây dựng Kế hoạch hành động
đa dạng sinh học tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2010-2020; Giai đoạn 3 năm
2017-6/2019, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đã cấp 01 Giấy Chứng nhận cơ sở Bảo
tồn đa dạng sinh học cho Trung tâm nuôi trồng nghiên cứu chế biến dược liệu - Cục
Hậu cần Quân khu 9 (Trại rắn Đồng Tâm), là cơ sở thuộc loại hình nuôi, trồng
loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ.
2. Đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng kinh phí sự nghiệp
môi trường năm 2019 và giai đoạn 3 năm 2017-2019
a) Tình hình thực hiện kế hoạch và dự
toán kinh phí sự nghiệp môi trường giai đoạn năm 2017-2019:
Nhìn chung, việc thực hiện nhiệm vụ,
dự án bảo vệ môi trường và sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường được Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo các các sở, ngành và địa phương quan tâm thực hiện, các dự
án được bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường cũng đã góp phần cải thiện
chất lượng lượng môi trên địa bàn tỉnh, việc bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường
được tăng dần hàng năm đảm bảo thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường tại địa
phương. Dự kiến mức độ hoàn thành kế hoạch năm 2019 (theo mẫu gửi kèm tại Phụ lục
01).
b) Tình hình triển khai đối với các dự
án thực hiện theo chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án đã được phê duyệt
phải hoàn thành trong giai đoạn 2010-2020, nhiệm kỳ 2016-2020:
- Báo cáo điều tra, thống kê, đánh
giá và xây dựng Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Tiền Giang giai đoạn từ
năm 2010 đến năm 2020: Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số
1289/QĐ-UBND ngày 11/9/2013 và đang được triển khai thực hiện.
- Quy hoạch hệ thống quan trắc môi
trường tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2010-2020: Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt
tại Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 27/9/2013, hiện nay Sở Tài nguyên và Môi
trường đang triển khai thực hiện.
- Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh Tiền
Giang đến năm 2020: Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số
672/QĐ-UBND ngày 28/3/2014.
- Dự án Đánh giá khả năng chịu tải và
đề xuất biện pháp quản lý bảo vệ nguồn nước sông Bảo Định thuộc tỉnh Tiền Giang
đến năm 2015, định hướng năm 2020: Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết
định số 2034/QĐ-UBND ngày 19/9/2014.
- Dự án Xây dựng công cụ tin học quản
lý môi trường công nghiệp áp dụng cho doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp
tỉnh Tiền Giang: Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số
2034/QĐ-UBND ngày 19/9/2014.
- Chương trình hành động giảm thiểu ô
nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011-2015, định hướng
năm 2020. Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 2716/QĐ-UBND ngày
30/10/2014.
- Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh
Tiền Giang: Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn đã phê duyệt tại Quyết định số
176/QĐ-UBND ngày 29/5/2015.
- Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh
Tiền Giang, giai đoạn 2011-2015 và Báo cáo điều tra đánh giá phân loại ô nhiễm
môi trường làng nghề trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và đề xuất giải pháp giảm thiểu:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày
30/9/2015.
- Đề án Cải tạo vệ sinh môi trường của
thị trấn Vàm Láng, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh đã
phê duyệt tại Quyết định số 3586/QĐ-UBND ngày 29/11/2016.
- Xây dựng bản đồ nhạy cảm đường bờ tỉnh
Tiền Giang: Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 3585/QĐ-UBND
ngày 29/11/2016.
- Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu
giữ, trung chuyển và xử lý chất thải nguy hại đối với các chủ nguồn thải chất
thải nguy hại có khối lượng phát sinh dưới 600kg/năm trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang: Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Công văn số 5473/UBND-KT ngày
14/11/2017 về việc thống nhất Kế hoạch và giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp các đơn vị liên quan triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo kết
quả về Ủy ban nhân dân tỉnh. Kế hoạch đang được triển khai thực hiện.
- Đề án di dời các doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang: Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 4473/QĐ-UBND ngày
28/12/2018.
- Đầu tư xây dựng Hệ thống tiếp nhận,
quản lý kết quả quan trắc nước thải tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
- Dự án Xây dựng, cập nhật kế hoạch ứng
phó Biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 dự kiến hoàn
thành năm 2019.
- Ngoài ra, giai đoạn 03 năm
2017-6/2019, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã thực hiện 07 nhiệm vụ, dự
án thuộc các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi và thú y, lâm nghiệp, bao gồm các
nhiệm vụ như sau: Tổ chức tuyên truyền, tập huấn hướng dẫn thu gom bao gói thuốc
bảo vệ thực vật sau sử dụng; Tổ chức thu gom, phân loại, vận chuyển, xử lý bao
bì thuốc bảo vệ thực vật; Tập huấn, hướng dẫn công tác bảo vệ môi trường trong
chăn nuôi động vật hoang dã; Kế hoạch bảo vệ môi trường trong lĩnh vực chăn
nuôi và thú y; Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyển giao và nhân rộng kết quả giải
pháp bổ sung acid hữu cơ và chế phẩm sinh học trong thức ăn chăn nuôi heo; Nhiệm
vụ bảo vệ môi trường về nhân rộng kết quả xử lý phân gà và phân chim cút trước
khi thu gom và bổ sung acid hữu cơ, chế phẩm sinh học trong thức ăn chăn nuôi
heo và dự án bổ sung acid hữu cơ và chế phẩm sinh học trong thức ăn chăn nuôi
heo.
c) Phân tích, đánh giá các mặt thuận
lợi, khó khăn và vướng mắc trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ
môi trường:
- Thuận lợi:
Công tác quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường về cơ bản đã hoàn thành các chức năng, nhiệm vụ được giao. Công tác
lãnh đạo, chỉ đạo về bảo vệ môi trường đã được tăng cường hơn, việc bảo vệ môi
trường được các cấp, các ngành, đoàn thể quan tâm thực hiện, phong trào bảo vệ
môi trường trong nhân dân cũng đã phát triển tích cực; nhận thức của doanh nghiệp
và nhân dân về công tác bảo vệ môi trường được nâng lên.
Tỉnh Tiền Giang đã triển khai và tổ
chức thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 và các văn bản dưới Luật;
nghiêm túc triển khai thực hiện các Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ,
các Nghị quyết của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường ứng phó biến đổi khí hậu. Kịp thời tuyên truyền hướng dẫn thực hiện
tiêu chí về môi trường trong xây dựng nông thôn mới; hướng dẫn, theo dõi về thực
hiện chỉ tiêu thi đua về môi trường của các sở, ngành tỉnh và các huyện, thị,
thành; các mô hình về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh như: mô hình khu dân
cư tự quản về bảo vệ môi trường, mô hình đoạn đường không rác, mô hình sáng
xanh sạch đẹp, mô hình thùng rác compost, mô hình một hố rác một cây xanh, ...
được người dân quan tâm hưởng ứng và nhân rộng; đã tổ chức thành công Ngày Môi
trường thế giới 05/6 hàng năm; Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn theo chỉ đạo
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tạo nền tảng thúc đẩy công tác bảo vệ môi trường
ở địa phương ngày càng phát triển và có hiệu quả.
Công tác hướng dẫn lập thủ tục về môi
trường được quan tâm ngay từ khâu lập dự án, công tác cải cách thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa ngày một được hoàn thiện hơn, các thủ tục hành chính
về lĩnh vực môi trường được công khai minh bạch, giúp cho các tổ chức, cá nhân
dễ tiếp cận và thực hiện được dễ dàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu của tổ chức, cá
nhân khi thực hiện các thủ tục.
Công tác quản lý chất thải về cơ bản
đáp ứng yêu cầu thực tế phát sinh; công tác thu phí nước thải được thực hiện
đúng quy định pháp luật; công tác quan trắc môi trường được thực hiện thường
xuyên theo chương trình quan trắc được phê duyệt hàng năm, số liệu quan trắc được
báo cáo, khai thác sử dụng hiệu quả phục vụ kịp thời cho công tác quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Khó khăn:
Mặc dù đã đạt được những kết quả đáng
ghi nhận, tuy nhiên công tác bảo vệ môi trường vẫn chưa theo kịp tốc độ phát
triển kinh tế xã hội, tình hình ô nhiễm môi trường có nơi vẫn còn, mức độ gia
tăng ô nhiễm môi trường tuy đã được kiềm chế nhưng các điểm nóng về phản ánh ô
nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh vẫn chưa được giải quyết triệt để, ... Ngoài
ra, các vấn đề về cơ chế chính sách chưa được ban hành cũng gây nhiều khó khăn
cho công tác quản lý tại địa phương, như:
+ Hiện nay chưa cơ chế chính sách cụ
thể đối với việc bảo vệ môi trường nông thôn, công tác quản lý đa phần là vận động
tuyên truyền.
+ Biến đổi khí hậu đã được quy định
trong Luật Bảo vệ môi trường nhưng việc hướng dẫn chi tiết để các địa phương thực
hiện đồng bộ thì chưa được cụ thể hóa.
+ Việc hướng dẫn quản lý kinh phí sự
nghiệp bảo vệ môi trường đã được quy định, tuy nhiên danh mục các nhiệm vụ chi
còn rất hạn chế.
+ Công tác quản lý chất thải rắn sinh
hoạt đã được quy định, tuy nhiên việc thống nhất cơ quan đầu mối để tham mưu Ủy
ban nhân dân các cấp thực hiện chưa được quy định rõ. Ngoài ra, các cơ chế
chính sách liên quan đến công tác quản lý chất thải rắn: hướng dẫn thực hiện
Nghị quyết 09/NQ-CP của Chính phủ (thực hiện phương án giao đầu mối về quản lý
chất thải rắn), công nghệ xử lý, công tác thu gom vận chuyển, tiêu chí lựa chọn
vị trí xây dựng khu xử lý chất thải, tiêu chí lựa chọn năng lực đơn vị thu gom
xử lý chất thải rắn... chưa được các Bộ, Ngành hướng dẫn nên rất khó thực hiện
tại các địa phương.
3. Kiến nghị và đề
xuất
Trên cơ sở đánh giá, phân tích nêu
trên, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động quản lý và sử dụng ngân
sách sự nghiệp môi trường trong thời gian tới, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
kính đề xuất, kiến nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
- Có quy định cụ thể các nội dung về
bảo vệ môi trường khu vực nông thôn và giải pháp thực hiện, việc quản lý chất
thải, nước thải, khí thải liên quan đến lĩnh vực ngành: trồng trọt, chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản nên có quy định gắn liền với trách nhiệm của ngành liên
quan trong công tác xử lý các nguồn chất thải phát sinh, kèm theo đó là các quy
chuẩn kỹ thuật ngành để đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trong suốt quy
trình hoạt động.
- Xem xét ban hành Thông tư hướng dẫn
chi tiết việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến biến đổi khí hậu cũng như việc
thực hiện Nghị quyết 120/NQ-CP của Chính phủ.
- Phối hợp Bộ Tài chính sửa đổi Thông
tư 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý kinh
phí sự nghiệp bảo vệ môi trường theo hướng mở rộng danh mục nhiệm vụ chi về bảo
vệ môi trường.
- Xem xét ban hành Thông tư hướng dẫn
thực hiện quản lý chất thải rắn công nghiệp, chất thải rắn sinh hoạt và hướng dẫn
chi tiết thực hiện Nghị quyết 09/NQ-CP của Chính phủ.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM 2020-2022 TỪ NGUỒN
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Kế hoạch bảo vệ
môi trường
a) Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm
môi trường bức xúc ở địa phương
- Tăng cường kiểm soát ô nhiễm không
khí; kiểm tra, giám sát buộc các cơ sở làm phát sinh mùi có giải pháp khắc phục,
xử lý hiệu quả về mùi hôi.
- Triển khai thực hiện quy hoạch về
quản lý chất thải của tỉnh đã được phê duyệt; lựa chọn công nghệ xử lý chất thải
rắn phù hợp điều kiện của địa phương, giảm thiểu chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt.
- Rà soát xử lý triệt để cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn (nếu có), tiếp tục triển khai công
tác bảo vệ môi trường ở các làng nghề, các khu, cụm công nghiệp, các cơ sở công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và vùng nông thôn.
b) Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm môi
trường
- Rà soát xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng
nhân dân các cấp.
- Rà soát quy hoạch bảo vệ môi trường
tỉnh Tiền Giang; rà soát và tổ chức thực hiện chương trình quan trắc môi trường
của tỉnh, từng bước nâng tần suất quan trắc môi trường của tỉnh; xây dựng báo
cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, báo cáo hiện trạng môi trường
5 năm theo quy định.
- Kiểm soát chặt chẽ việc sản xuất,
nhập khẩu và sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học dùng
trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu
phế liệu, máy móc, thiết bị đã qua sử dụng gây nguy hại cho môi trường theo quy
định.
- Tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng
quy định pháp luật tất cả các loại hồ sơ môi trường; rà soát các dự án đầu tư,
các cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch, được trang bị các
thiết bị giảm thiểu ô nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường
trước khi xả thải vào môi trường.
- Kiểm soát chặt chẽ công tác bảo vệ
môi trường tại các khu, cụm công nghiệp; việc xây dựng, vận hành hệ thống xử lý
nước thải tập trung; lắp đặt và vận hành hệ thống quan trắc nước thải tự động
và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, quản lý chất thải của các cơ
sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Trong đó, tập trung thanh tra, kiểm
tra các cơ sở đang hoạt động trong các khu, cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất
kinh doanh có nguồn xả thải lớn.
- Tăng cường ứng dụng hệ thống thông
tin, dữ liệu để quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Tiếp tục vận
hành ổn định hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục đảm
bảo quy trình kỹ thuật để tiếp nhận dữ liệu quan trắc từ các doanh nghiệp; đồng
thời, tiếp tục rà soát các đối tượng theo quy định phải lắp đặt hệ thống quan
trắc nước thải tự động và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường
để theo dõi, giám sát.
- Rà soát, thống kê đầy đủ các cơ sở
sản xuất có phát sinh nước thải công nghiệp để tổ chức thu phí bảo vệ môi trường
nước thải công nghiệp theo quy định.
c) Quản lý chất thải
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết
định số 491/QĐ-TTg ngày 07/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược
quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Triển khai Nghị quyết số 09/NQ-CP
ngày 03/02/2019 tại phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 1/2019 về thống nhất quản
lý nhà nước về chất thải rắn.
- Tiếp tục triển khai công tác quản
lý chất thải rắn, chất thải nguy hại ở các đô thị và tại các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp; tăng cường năng lực quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở đô thị và
vùng nông thôn.
d) Bảo tồn đa dạng sinh học
- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện
Luật Đa dạng sinh học và các văn bản dưới luật, các quy định pháp luật có liên quan
tới bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học, quản lý các loài cần ưu tiên bảo vệ
theo quy định.
- Triển khai thực hiện các nội dung của
Kế hoạch hành động đa dạng sinh học tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.
- Phòng ngừa, ngăn chặn sự xâm nhập của
sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng xấu đến môi trường. Phổ
biến, tuyên truyền rộng rãi và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, đoàn thể và nhân
dân thực hiện tốt quy định về quản lý loài ngoại lai xâm hại, loài ngoại lai có
nguy cơ xâm hại.
đ) Tăng cường năng lực quản lý môi
trường
- Tăng cường năng lực tổ chức cơ quan
chuyên môn và cán bộ về bảo vệ môi trường các cấp, trong đó tiếp tục quan tâm
thực hiện phương án về tổ chức, cán bộ của các cơ quan để đảm bảo thực hiện thống
nhất quản lý nhà nước về chất thải rắn theo Nghị quyết số 09/NQ-CP ngày
03/02/2019 của Chính phủ.
- Tổ chức triển khai và đưa vào hoạt
động hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin môi trường từ các cơ sở, doanh nghiệp (thực
hiện dự án: Xây dựng phần mềm Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh; Xây dựng phần mềm Quản lý thu và nộp phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải công nghiệp và chất thải rắn).
- Xây dựng báo cáo môi trường các năm
2019, 2020, 2021, 2022 và báo cáo hiện trạng môi trường 5 năm (2016-2020).
- Phối hợp và thực hiện các các dự án
môi trường theo chương trình được phê duyệt.
e) Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận
thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
- Tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền
phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi
trường của 11 Hội đoàn thể đã ký kết liên tịch với Sở Tài nguyên và Môi trường,
triển khai và nhân rộng các mô hình bảo vệ môi trường.
- Nghiên cứu thực hiện các giải pháp
thực hiện giảm thiểu nylon, sản phẩm nhựa dùng một lần.
g) Triển khai, thực hiện Chỉ thị số
25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
- Tiếp tục thẩm định chặt chẽ các báo
cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án lớn,
nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường để hướng dẫn chủ dự án, cơ sở thực hiện theo
quy định, làm tốt công tác ngăn ngừa, kiểm soát ô nhiễm ngay từ đầu đối với các
dự án đầu tư.
- Thực hiện chế độ thanh tra, kiểm
tra đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc loại hình sản xuất
công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Yêu cầu các đơn vị, doanh nghiệp có
quy mô xả thải lớn lắp đặt hệ thống quan trắc môi trường tự động liên tục và
truyền dữ liệu về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang giao
Sở Tài nguyên và Môi trường làm đầu mối, chịu trách nhiệm về tổ chức và phối hợp
với các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành
triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường của tỉnh; giao cho Ủy ban
nhân dân các huyện, thị, thành chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi
trường năm 2020 trên địa bàn do cấp huyện quản lý.
Trên đây là Kế hoạch và dự toán ngân
sách sự nghiệp môi trường năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước
03 năm 2020-2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh Tiền Giang, Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường (03 bản);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- UBND tỉnh: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành;
- VP: CVP, các PCVP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PKTTC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2017 - 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí
|
Kinh
phí năm 2017
|
Kinh
phí năm 2018
|
Kinh
phí năm 2019
|
Đơn
vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm
|
Tiến
độ giải ngân
|
Các
kết quả chính đã đạt được
|
Ghi
chú
|
A
|
Nhiệm
vụ chuyên môn
|
|
2.293
|
520
|
315
|
358
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
835
|
520
|
315
|
-
|
|
|
|
|
1.2
|
Xây dựng giải pháp kiểm soát chất
thải vào các nguồn tiếp nhận (môi trường nước và môi trường không khí) có
nguy cơ ô nhiễm”
|
12
tháng
|
385
|
385
|
|
|
Sở
TNMT
|
100%
|
|
|
1.3
|
Đề án thành lập một khu riêng dành
cho các doanh nghiệp sản xuất gây ô nhiễm môi trường khó khắc phục tỉnh Tiền
Giang
|
12
tháng
|
450
|
135
|
315
|
|
Sở
TNMT
|
100%
|
|
|
1.4
|
Kế hoạch thu gom, vận chuyển, lưu
giữ, trung chuyển và xử lý CTNH đối với các chủ nguồn thải chất thải nguy hại
có khối lượng phát sinh dưới 600kg/năm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
|
|
96
|
|
|
Sở
TNMT
|
100%
|
|
|
1.7
|
Nhiệm vụ Đầu tư xây dựng hệ thống
tiếp nhận, quản lý kết quả quan trắc tự động liên tục trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang
|
|
|
319
|
|
|
Sở
TNMT
|
100%
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
1.458
|
-
|
-
|
358
|
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá khí hậu tỉnh Tiền Giang
|
12
tháng
|
432
|
|
|
32
|
Sở
TNMT
|
0%
|
|
|
2.2
|
Xây dựng cập nhật Kế hoạch hành động
ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 và xây
dựng Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang
|
12
tháng
|
1.026
|
|
|
326
|
Sở
TNMT
|
0%
|
|
|
B
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
191.225
|
78.822
|
112.403
|
126.560
|
|
|
|
|
B.1
|
Cấp tỉnh: 1+2+3+4+5
|
|
|
14.661
|
20.109
|
19.655
|
|
|
|
|
1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
13.144
|
18.411
|
18.148
|
|
|
|
|
1.1
|
Quan trắc môi trường hàng năm của tỉnh
Tiền Giang
|
Cả
năm
|
5.447
|
1.352
|
1.900
|
2.195
|
Sở
TNMT
|
30%
|
|
|
1.2
|
Hỗ trợ kinh phí cho Ủy ban Mặt trận
tổ quốc tỉnh Tiền Giang thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật bảo vệ môi trường
|
"
|
60
|
30
|
|
30
|
Sở
TNMT
|
0%
|
|
|
1.3
|
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên
tịch (Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, Hội Cụm Chiến binh tỉnh, Liên đoàn LĐ
tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Người cao tuổi) thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường
|
"
|
469
|
139
|
150
|
180
|
Sở
TNMT
|
30%
|
|
|
1.4
|
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên
tịch (Ban Dân Vận, Ban Tuyên giáo, Thông tấn xã) thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường.
|
"
|
214
|
84
|
50
|
80
|
Sở
TNMT
|
30%
|
|
|
1.5
|
Phối hợp với Sở Giáo dục thực hiện
nhiệm vụ giáo dục môi trường, tiếp tục xây dựng phong trào và kiểm tra công nhận
và khen thưởng trường học Xanh - Sạch - Đẹp
|
"
|
150
|
50
|
50
|
50
|
Sở
TNMT
|
30%
|
|
|
1.6
|
Phối hợp với Báo Ấp bắc, Hội nạn
nhân chất độc da cam, Hội bảo vệ thiên nhiên, Hội chữ thập đỏ tỉnh thực hiện
tuyên truyền và chiến dịch môi trường trong năm
|
"
|
10
|
-
|
-
|
10
|
Sở
TNMT
|
|
|
|
1.7
|
Phối hợp với Đài Phát thanh - truyền
hình tỉnh thực hiện tuyên truyền trên sóng phát thanh truyền hình Tiền Giang
|
"
|
123
|
93
|
-
|
30
|
Sở
TNMT
|
|
|
|
1.8
|
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng
cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các ngành và cấp địa
phương.
|
"
|
500
|
200
|
200
|
100
|
Sở
TNMT
|
30%
|
|
|
1.9
|
Biên soạn, in ấn, phát hành thông
tin bướm về bảo vệ môi trường
|
"
|
425
|
95
|
150
|
180
|
Sở
TNMT
|
0%
|
|
|
1.10
|
Phối hợp với các đoàn thể và các địa
phương tổ chức mít tinh ra quân hưởng ứng ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch
làm cho Thế giới sạch hơn
|
"
|
585
|
135
|
250
|
200
|
Sở
TNMT
|
50%
|
|
|
1.11
|
Xây dựng 02 mô hình tuyến đường tự
quản và xử lý về ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
"
|
100
|
-
|
-
|
100
|
Sở
TNMT
|
63%
|
|
|
1.12
|
Kiểm tra xã nông thôn mới về tiêu
chí 17 về môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
"
|
92
|
2
|
50
|
40
|
Sở
TNMT
|
30%
|
|
|
1.13
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh
(Kiểm tra theo kế hoạch năm 2016 theo DS được phê duyệt của UBND tỉnh); Giám
sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong báo
cáo và các yêu cầu của phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
"
|
398
|
98
|
200
|
100
|
Sở
TNMT
|
20%
|
|
|
1.14
|
Kiểm tra các công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án; kiểm tra việc hoàn thành đề án bảo vệ
môi trường chi tiết; kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải
thiện môi trường; kiểm tra việc thực hiện giấy chứng nhận, giấy phép về môi
trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
|
"
|
180
|
30
|
100
|
50
|
Sở
TNMT
|
20%
|
|
|
1.15
|
Kiểm tra các hoạt động xác nhận Kế
hoạch bảo vệ môi trường, Đề án BVMT đơn giản trên địa bàn tỉnh
|
"
|
175
|
75
|
100
|
-
|
Sở
TNMT
|
10%
|
|
|
1.16
|
Kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi
trường theo phản ánh, theo chỉ đạo của UBND tỉnh (kiểm tra đột xuất, không
theo kế hoạch)
|
|
251
|
1
|
200
|
50
|
Sở
TNMT
|
|
|
|
1.17
|
Tham dự tập huấn, hội nghị, hội thảo
nâng cao năng lực quản lý môi trường
|
|
134
|
4
|
100
|
30
|
Sở
TNMT
|
|
|
|
1.18
|
Tổ chức thực hiện việc đánh giá
phân loại các làng nghề trên địa bàn theo tiêu chí đánh giá, phân loại theo Thông
tư số 31/2016/TT-BTNMT
|
|
50
|
-
|
50
|
-
|
Sở
TNMT
|
|
|
|
1.19
|
Thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố
tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
|
100
|
|
50
|
50
|
Sở
TNMT
|
|
|
|
1.20
|
Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý, trao đổi
thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin
dữ liệu là thuê máy chủ để vận hành hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động
nước thải)
|
|
150
|
|
|
150
|
|
|
|
|
1.21
|
Phối hợp Trung tâm Ứng phó sự cố
tràn dầu khu vực miền Nam (NASOS) tổ chức lớp tập huấn, nâng cao nhận thức về
ứng phó sự cố tràn dầu trong quá trình hoạt động của các cơ sở kinh doanh
xăng dầu trên địa bàn tỉnh
|
|
30
|
|
30
|
-
|
Sở
TNMT
|
|
|
|
1.22
|
Cập nhật dữ liệu hồ sơ quản lý môi
trường vào phần mềm lưu trữ
|
|
130
|
|
130
|
-
|
Sở
TNMT
|
|
|
|
1.23
|
Cập nhật dữ liệu vào phần mềm quản
lý các doanh nghiệp
|
|
83
|
33
|
50
|
-
|
Sở
TNMT
|
|
|
|
1.24
|
Chi sự cố môi trường
|
|
887
|
887
|
-
|
-
|
Sở
TNMT
|
|
|
|
1.25
|
Chi khác về môi trường (chi các sự
cố đột xuất về môi trường và các công việc theo chỉ đạo của cơ quan cấp trên)
|
|
100
|
|
50
|
50
|
Sở
TNMT
|
|
|
|
1.26
|
Trích lập quỹ khen thưởng
|
|
38
|
18
|
20
|
-
|
Sở
TNMT
|
|
|
|
1.27
|
Chi Sự nghiệp Tài nguyên
|
"
|
38.822
|
9.818
|
14.531
|
14.473
|
Sở
TNMT
|
|
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
|
|
909
|
1.000
|
651
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng
dẫn thu gom
|
|
|
161
|
165
|
230
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
2.2
|
Tổ chức thu gom, phân loại, vận chuyển,
xử lý bao bì thuốc BVTV
|
|
|
374
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
2.4
|
Dự án “Bổ sung acid hữu cơ và chế
phẩm sinh học trong thức ăn chăn nuôi heo”
|
|
|
211
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
2.5
|
Kế hoạch bảo vệ môi trường trong
lĩnh vực chăn nuôi và thú y năm 2017
|
|
|
163
|
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
2.6
|
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
"Chuyển giao và nhân rộng kết quả giải pháp bổ sung acid hữu cơ và chế
phẩm sinh học trong thức ăn chăn nuôi heo"
|
|
|
|
369
|
343
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
2.7
|
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn
bảo vệ môi trường trong gây nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang
|
|
|
|
109
|
78
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
2.8
|
Chi khác theo chỉ đạo của Lãnh đạo
|
|
|
|
357
|
|
|
|
|
|
3
|
Công an Tỉnh
|
|
1.635
|
550
|
550
|
535
|
|
|
|
|
|
Nghiệp vụ chuyên môn về bảo vệ môi
trường của ngành Công an - Công an tỉnh
|
cả
năm
|
1.635
|
550
|
550
|
535
|
CA tỉnh
|
|
|
|
4
|
Ban Quản lý các KCN
|
|
332
|
-
|
78
|
254
|
|
|
|
|
4.1
|
Tổ chức tuyên truyền các quy định
pháp luật về BVMT cho các doanh nghiệp trong KCN, CCN
|
Năm
2018, 2019
|
17
|
-
|
7
|
10
|
BQL
các KCN
|
100%
|
Khoảng
200 lượt cá nhân tham gia
|
|
4.2
|
Thu mẫu đối chứng, thuê xe phục vụ đoàn
kiểm tra cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình BVMT
|
Năm
2018, 2019
|
123
|
-
|
43
|
80
|
BQL
các KCN
|
100%
|
10 dự
án
|
|
4.3
|
Quan trắc đánh giá hiện trạng môi
trường KCN, CCN
|
Năm
2018, 2019
|
58
|
-
|
28
|
30
|
BQL
các KCN
|
100%
|
02
báo cáo
|
|
5
|
Sở Công Thương
|
|
195
|
58
|
70
|
67
|
|
|
|
|
5.1
|
- Tổ chức Hội nghị tập huấn
"Quy định pháp luật về công tác bảo vệ môi trường chợ";
- Xây dựng 05 điểm chợ trật tự - vệ
sinh - môi trường
|
Năm
2017
|
|
58
|
|
|
Sở
Công Thương; 05 điểm chợ (Chợ Kênh 14, Chợ Thạnh Lạc Đông, Chợ Tân Thành, Chợ
Ấp Cả Thu, Chợ Phú Thạnh)
|
100
|
|
|
5.2
|
- Tổ chức 01 lớp tập huấn
"Chương trình quản lý môi trường ISO 14001:2015 phiên bản mới và sản xuất
sạch hơn";
- Hỗ trợ 06 điểm chợ trật tự - vệ
sinh - môi trường
|
Năm
2018
|
|
|
70
|
|
Sở
Công Thương; 06 điểm chợ (Chợ An Thái, Chợ Cái Thia, chợ Phú An, chợ Phú Quý,
chợ Tân Bình Thạnh, chợ Tịnh Hà)
|
100
|
|
|
5.3
|
- Tổ chức 01 lớp tập huấn “Nâng cao
kiến thức bảo vệ môi trường ngành Công Thương”;
- Hỗ trợ 06 điểm chợ trật tự - vệ
sinh - môi trường
|
Năm
2019
|
|
|
|
67
|
|
0
|
|
|
B.2
|
Cấp Huyện, Thành, Thị
|
|
263.360
|
64.161
|
92.294
|
106.905
|
|
|
|
|
1
|
TP Mỹ Tho
|
|
95.441
|
15.322
|
38.558
|
41.561
|
TP Mỹ
Tho
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường, ký kết liên tịch với các
ngành,...
|
|
|
21
|
25
|
60
|
|
|
|
|
1.2
|
Tổ chức mittinh, hội nghị, treo
băng roll hưởng ứng Ngày nước Thế giới, Ngày Khí tượng Thế giới, Tuần lễ Quốc
gia nước sạch - vệ sinh môi trường, Ngày Môi trường thế giới, Chiến dịch làm
cho thế giới sạch hơn...
|
|
|
102
|
102
|
30
|
|
|
|
|
1.3
|
Trang bị thiết bị vệ sinh môi trường,
thùng rác công cộng, sửa chữa pano, lắp đặt biển cấm đổ rác; hố thu gom thuốc
BVTV
|
|
|
985
|
990
|
900
|
|
|
|
|
1.4
|
In tờ bướm tuyên truyền về bảo vệ môi
trường. Pho to tài liệu hướng dẫn cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thực
hiện hồ sơ về bảo vệ môi trường
|
|
|
99
|
80
|
50
|
|
|
|
|
1.5
|
Kiểm tra môi trường, thu mẫu, xử lý
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ;
|
|
|
18
|
80
|
80
|
|
|
|
|
1.6
|
Chi trả lương hợp đồng môi trường
theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017
|
|
|
181
|
221
|
361
|
|
|
|
|
1.7
|
Chi thực hiện nghiệp vụ chuyên môn,
kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản, Quản lý thu phí bảo vệ môi trường đối
với Nước thải công nghiệp
|
|
|
59
|
60
|
80
|
|
|
|
|
1.8
|
Chi hoạt động quản lý VSMT và thu
gom xử lý rác thải trên địa bàn TPMT
|
|
|
13.857
|
37.000
|
40.000
|
|
|
|
|
2
|
Thị xã Gò Công
|
|
33.493
|
10.005
|
11.272
|
12.216
|
Thị
xã Gò Công
|
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu
kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc
tuyên truyền nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để
xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả
lương hợp đồng môi trường Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận
chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
|
10.005
|
11.272
|
12.216
|
|
|
|
|
3
|
Huyện Cái Bè
|
|
27.474
|
7.916
|
7.523
|
12.035
|
Huyện
Cái Bè
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm tra chấp hành pháp luật về bảo
vệ môi trường
|
2017,
2018, 2019
|
|
16
|
23
|
35
|
|
|
|
|
3.2
|
Thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt
|
2017,
2018, 2019
|
|
6700
|
7000
|
10000
|
|
|
|
|
3.3
|
Chi khác: tuyên truyền, mua thùng
rác, hợp đồng lao động...
|
2017,
2018, 2019
|
|
1200
|
500
|
2000
|
|
|
|
|
4
|
Huyện Châu Thành
|
|
22.671
|
7.364
|
7.026
|
8.281
|
Huyện
Châu Thành
|
|
|
|
4.1
|
Thu gom và xử lý rác
|
3
năm
|
|
7.248
|
6.335
|
7.304
|
|
|
|
|
4.2
|
Bể chứa bao gói thuốc BVTV sau sử dụng
|
2
năm
|
|
|
616
|
661
|
|
|
|
|
4.3
|
Lương hợp đồng môi trường
|
2
năm
|
|
|
57
|
154
|
|
|
|
|
4.4
|
Công tác tuyên truyền tập huấn và nghiệp
vụ chuyên môn
|
3
năm
|
|
116
|
18
|
162
|
|
|
|
|
5
|
Huyện Gò Công Tây
|
"
|
14.560
|
4.000
|
4.533
|
5.280
|
Huyện
Gò Công Tây
|
|
|
|
5.1
|
Thu gom và xử lý rác
|
|
|
481
|
300
|
2621
|
|
|
|
|
5.2
|
Xây dựng rãnh, cống hệ thống thoát
nước
|
|
|
277
|
3682
|
1508
|
|
|
|
|
5.3
|
Mua cây xanh, cắt tỉa cây
|
|
|
157
|
112
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Xây dựng lò đốt rác
|
|
|
3.085
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Kinh phí di dời và mua cây xanh
|
|
|
|
111
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Lương hợp đồng môi trường
|
|
|
|
52
|
60
|
|
|
|
|
5.7
|
Kinh phí xây dựng bể chứa, thu gom và
xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
96
|
215
|
|
|
|
|
5.8
|
Công tác tuyên truyền tập huấn và
nghiệp vụ chuyên môn
|
|
|
|
24
|
25
|
|
|
|
|
5.9
|
Mua thùng rác thực hiện phân loại
rác thải sinh hoạt tại nguồn
|
|
|
|
|
851
|
|
|
|
|
5.10
|
Kinh phí kiểm tra chất lượng nước
và dọn rác vỉa hè
|
|
|
|
156
|
|
|
|
|
|
6
|
Huyện Cai Lậy
|
|
11.270
|
1.990
|
4.200
|
5.080
|
Huyện
Cai Lậy
|
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất
thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng
môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển,
thu gom, xử lý rác thải
|
|
6.190
|
1.990
|
4.200
|
5.080
|
|
|
|
|
7
|
Huyện Gò Công Đông
|
|
10.658
|
2.415
|
3.163
|
5.080
|
Thị
xã Cai Lậy
|
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất
thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng
môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển,
thu gom, xử lý rác thải
|
|
5.578
|
2.415
|
3.163
|
5.080
|
|
|
|
|
8
|
Huyện Tân Phú Đông
|
|
6.358
|
1.605
|
1.553
|
3.200
|
Huyện
Tân Phú Đông
|
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất
thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng
môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển,
thu gom, xử lý rác thải
|
|
|
1.605
|
1.553
|
3.200
|
|
|
|
|
9
|
Huyện Tân Phước
|
|
2.971
|
930
|
869
|
1.172
|
Huyện
Tân Phước
|
|
|
|
9.1
|
Hợp đồng lao động theo Quyết định số
37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017
|
|
|
94
|
114
|
142
|
|
|
|
|
9.2
|
Tổ chức Lễ mít tinh và các hoạt động
hưởng ứng Ngày MTTG 05/6, CDLCTGSH
|
|
|
12
|
23
|
50
|
|
|
|
|
9.3
|
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị ký kết
liên tịch thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo
vệ môi trường; tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập huấn các quy định pháp luật
về bảo vệ môi trường cho các xã, thị trấn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
16
|
32
|
40
|
|
|
|
|
9.4
|
Phân tích mẫu chất thải của cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có phản ánh gây ô nhiễm môi trường
|
|
|
6
|
1
|
40
|
|
|
|
|
9.5
|
Kiểm tra việc tổ chức thực hiện các
biện pháp bảo vệ môi trường theo Kế hoạch bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi
trường đơn giản đã được xác nhận
|
|
|
1
|
2
|
10
|
|
|
|
|
9.6
|
Trang bị thùng chứa rác thải sinh
hoạt cho các xã, thị trấn
|
|
|
195
|
192
|
200
|
|
|
|
|
9.7
|
Mua sắm phương tiện, thiết bị kỹ
thuật nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.8
|
Hỗ trợ Nhà vệ sinh di động chợ Bắc
Đông, xã Thạnh Mỹ
|
|
|
70
|
|
|
|
|
|
|
9.9
|
Chi hỗ trợ tiền vận chuyển, xử lý
rác cho các xã, thị trấn
|
|
|
470
|
470
|
470
|
|
|
|
|
9.10
|
In ấn, cung cấp thông tin bướm
tuyên truyền về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
30
|
|
|
|
|
9.11
|
Hoạt động xác nhận Kế hoạch bảo vệ
môi trường, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
9.12
|
Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố
môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.13
|
Hỗ trợ Hệ thống xử lý nước thải chợ
Phú Mỹ
|
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
9.14
|
Nạo vét hệ thống hố ga và cống
thoát nước thải trong khu vực chợ Tân Phước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.15
|
Hỗ trợ xây dựng bể chứa, thu gom bao
gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng theo Hướng dẫn số 4305/HD-STNMT-SNNPTNT
ngày 22/9/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
|
|
|
36
|
150
|
|
|
|
|
9.16
|
Thực hiện mô hình bảo vệ môi trường
trên địa bàn xã Thạnh Hòa (xây dựng hố chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau
sử dụng)
|
|
|
46
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Huyện Chợ Gạo
|
|
13.880
|
4.000
|
4.800
|
5.080
|
Huyện
Chợ Gạo
|
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu
kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc
tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để
xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả
lương hợp đồng môi trường Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận
chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
|
4.000
|
4.800
|
5.080
|
|
|
|
|
11
|
Thị xã Cai Lậy
|
|
25.331
|
8.614
|
8.797
|
7.920
|
Thị
xã Cai Lậy
|
|
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền
nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất
thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng
môi trường Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu
gom, xử lý rác thải
|
|
|
8.614
|
8.797
|
7.920
|
|
|
|
|
C
|
Hỗ trợ
xử lý môi trường nghiêm trọng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí: A+B+C
|
|
318.977
|
79.342
|
112.718
|
126.917
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG NĂM 2020, GIAI ĐOẠN 2020-2022
(Kèm theo Kế hoạch số 76/KH-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Cơ sở pháp lý
|
Mục tiêu
|
Nội dung thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Lũy kế đến năm 2019
|
Kinh phí năm 2020
|
Kinh phí dự kiến năm 2021
|
Kinh phí dự kiến năm 2022
|
Ghi chú
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
14.134
|
|
5.136
|
3.270
|
4.270
|
|
1
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
1.458
|
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
|
1,1
|
Đánh giá
khí hậu tỉnh Tiền Giang
|
Theo Quyết
định số 1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình Mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn
2016 - 2020
|
Đánh giá được đặc điểm, mức độ dao động, biến đổi của
các yếu tố khí hậu, cục trị khí hậu; đánh giá được tác động của biến đổi khí
hậu đến thiên tai, tài nguyên, môi trường, hệ sinh thái địa phương, điều kiện
sống và các hoạt động kinh tế xã hội; đánh giá các giải pháp thích ứng biến đổi
khí hậu và giảm nhẹ phát thải nhà kính tại địa phương
|
Đánh giá hiện trạng khí hậu tỉnh Tiền Giang đến năm
cuối của thời kỳ đánh giá; đánh giá các dao động khí hậu và BĐKH tại Tiền
Giang; đề xuất một số giải pháp thích ứng với điều kiện khí hậu cực đoan phù
hợp với điều kiện tự nhiên của tỉnh Tiền Giang
|
Báo cáo tổng hợp, tóm tắt đánh giá khí hậu cho tỉnh
Tiền Giang; các báo cáo chuyên đề phụ trợ; bộ bản đồ cảnh báo tác động của
khí hậu trên địa bàn tỉnh
|
STNMT
|
2019 -2020
|
432
|
Hoàn thành 70%
|
|
|
|
|
1,2
|
Xây dựng cập
nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến 2050 và xây dựng Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi khí
hậu trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Theo Quyết định
số 1670/QĐ-TTg ngày 31/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
Mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016 -
2020
|
Xây dựng, cập nhật kế hoạch hành động ứng phó các tác
động do biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 của tỉnh Tiền
Giang và xây dựng kế hoạch thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang nhằm phát triển bền vững về kinh tế - xã hội
|
Xây dựng báo cáo về kế hoạch thực hiện thỏa thuận
Paris cho địa phương và danh mục ưu tiên về các hoạt động ứng phó với BĐKH
cho sở, ban ngành và các đơn vị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Danh mục ưu tiên về các hoạt động ứng phó với BĐKH
cho sở, ban ngành và các đơn vị trên địa bàn tỉnh; báo cáo tổng hợp kế hoạch
triển khai các hoạt động ứng phó với BĐKH theo thỏa thuận Paris của tỉnh.
|
STNMT
|
2019- 2020
|
1.026
|
Hoàn thành 70%
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm
vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
12.676
|
|
5.136
|
3.270
|
4.270
|
|
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
12.676
|
|
5.136
|
3.270
|
4.270
|
|
2.1
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
2.958
|
2.700
|
3.700
|
|
|
1
|
Báo cáo
chuyên đề về môi trường
|
theo Khoản
2 Điều 137
|
Đánh giá tổng thể các vấn đề bức xúc về môi trường của
địa phương
|
|
Báo cáo chuyên đề
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
200
|
200
|
200
|
|
2
|
Thực hiện các
dự án thành phần liên quan đến Biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
1.000
|
1.500
|
2.000
|
Thực hiện khi có chỉ đạo
|
3
|
Xây dựng đề
án tổng thể quản lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
|
|
Để đưa ra giải pháp quản lý, xử lý chất thải rắn sinh
hoạt
|
|
Đề án
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
300
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ thu
gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
|
1.000
|
1.500
|
thực hiện khi được phê duyệt Đề án
|
6
|
Xây dựng phần
mềm "Báo cáo công tác bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh"
|
|
dữ liệu công nghệ thông tin về môi trường
|
|
Phần mềm quản lý dữ liệu
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
500
|
|
|
|
7
|
Xây dựng phần
mềm "Quản lý thu và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công
nghiệp và chất thải rắn
|
|
dữ liệu công nghệ thông tin về môi trường
|
|
Phần mềm quản lý dữ liệu
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
500
|
|
|
|
8
|
Lập báo cáo
hiện trạng môi trường
|
theo Khoản
2 Điều 137
|
Đánh giá tổng thể các vấn đề môi trường của địa phương
giai đoạn 2016-2020
|
Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo
cáo; Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu
|
Báo cáo hiện trạng môi trường
|
Sở TNMT
|
2016- 2020
|
|
|
458
|
|
|
|
2,2
|
Sở Công
Thương
|
|
|
|
|
|
|
2.710
|
|
1.570
|
570
|
570
|
|
1
|
Đề án:
Nghiên cứu đề xuất chính sách hỗ trợ, biện pháp thông tin tuyên truyền phát
triển ngành công nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch số
186/KH-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thực
hiện Đề án Phát triển ngành công nghiệp môi trường Việt Nam đến năm 2025 trên
địa bàn tỉnh TG
|
Phát triển ngành công nghiệp môi trường trên địa bàn
tỉnh
|
Xây dựng chương trình chính sách, khung pháp lý về bảo
vệ môi trường; chính sách ưu đãi các DN tham gia kinh doanh lĩnh vực môi trường;
đào tạo nguồn nhân lực
|
Đề án
|
Sở Công Thương
|
Năm 2020
|
|
|
500
|
|
|
|
2
|
Xây dựng mô
hình xử lý rác thải tại một số chợ trên trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch số
186/KH-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
|
Hỗ trợ xử lý rác thải tại một số chợ trên trên địa
bàn tỉnh
|
Xây dựng mô hình xử lý rác thải tại một số chợ trên
trên địa bàn tỉnh
|
Hệ thống xử lý rác thải
|
Sở Công Thương
|
Năm 2020
|
|
|
1.000
|
|
|
|
3
|
Thiết kế
quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp môi trường hoặc khu liên hợp xử lý chất thải
tùy theo quy mô từng địa phương trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch số
186/KH-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
|
|
Xây dựng khu liên hợp phù hợp với điều kiện từng địa phương;
Tập trung các cơ sở tái sinh, tái chế tại khu liên hợp này
|
|
Sở Công Thương
|
Năm 2021
|
|
|
|
500
|
|
|
4
|
Nghiên cứu
đề xuất biện pháp quản lý các cụm công nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch số
186/KH-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
|
Phát triển ngành công nghiệp môi trường trên địa bàn
tỉnh
|
|
|
Sở Công Thương
|
Năm 2022
|
|
|
|
|
500
|
|
5
|
Xây dựng 10
điểm chợ về trật tự, vệ sinh, môi trường
|
|
Quản lý môi trường chợ
|
Khảo sát tình hình chợ; lắp đặt cơ sở vật chất, thiết
bị
|
Mua sắm trang thiết bị: thùng rác, bao tay, khẩu
trang, ki hốt rác,...
|
Sở Công Thương
|
Năm 2020
|
|
|
70
|
70
|
70
|
|
2.3
|
Sở Y tế
|
|
|
|
|
Sở Y tế
|
2020
|
500
|
|
500
|
|
|
|
|
Hỗ trợ thu gom,
phân loại, vận chuyển, xử lý chất thải y tế nguy hại không chứa thành phần
lây nhiễm còn lưu tại các cơ sở y tế.
|
|
Thu gom, xử lý chất thải y tế nguy hại còn lưu tại
các cơ sở y tế do lượng ít không hợp đồng được đơn vị có chức năng xử lý
|
Thu gom tập trung chất thải y tế nguy hại còn lưu tại
các cơ sở y tế (do lượng ít không hợp đồng được đơn vị có chức năng xử lý) và
hợp đồng đơn vị có chức năng xử lý
|
Xử lý chất thải nguy hại còn lưu tại cơ sở y tế
|
Sở Y tế
|
2020
|
500
|
|
500
|
|
|
|
2.4
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2020
|
108
|
|
108
|
|
|
|
|
Hỗ trợ Thu
gom rác thải định kỳ hàng tháng tại khu du lịch cù lao Thới Sơn để tập kết, vận
chuyển đến nơi xử lý theo quy định
|
|
Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, giữ gìn cảnh
quan để phát triển du lịch sinh thái sông nước và nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường của người dân và khách du lịch
|
Thu gom rác thải tại Khu du lịch cù lao Thới Sơn
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2020
|
108
|
|
108
|
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ thường xuyên:
|
|
|
|
|
|
|
263.882
|
|
93.284
|
95.150
|
94.150
|
|
B.1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
40.972
|
|
15.594
|
17.460
|
16.460
|
|
1
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
34.090
|
|
10.452
|
12.319
|
11.318
|
|
1.1
|
Chương trình
quan trắc chất lượng môi trường hàng năm của tỉnh Tiền Giang theo Quyết định
số 2309/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang, giai đoạn 2010 - 2020;
|
|
Quan trắc chất lượng môi trường
|
4 lần/năm
|
Báo cáo mỗi quý và cả năm
|
Sở TNMT
|
Đầu mỗi quý
|
9.078
|
|
2.742
|
3.017
|
3.318
|
|
1.2
|
Hỗ trợ kinh
phí cho Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh Tiền Giang thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường
|
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
Các Hội, đoàn chức năng
|
2020
|
|
|
60
|
60
|
60
|
Năm 2019, UBMTTQ đã có kinh phí nên không phối hợp
|
1.3
|
Hỗ trợ kinh
phí cho các đơn vị Liên tịch (Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, Hội Cựu Chiến
binh tỉnh, Liên đoàn LĐ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Người cao tuổi) thực hiện công
tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường
|
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
"
|
2020
|
|
|
200
|
200
|
200
|
|
1.4
|
Hỗ trợ kinh
phí cho các đơn vị Liên tịch (Ban Dân Vận, Ban Tuyên giáo, Thông tấn xã) thực
hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật bảo vệ môi trường
|
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
"
|
2019
|
|
|
100
|
100
|
100
|
|
1.5
|
Phối hợp với
Sở Giáo dục thực hiện nhiệm vụ giáo dục môi trường, mô hình giáo dục môi trường
và tiếp tục xây dựng phong trào và kiểm tra công nhận và khen thưởng trường học
Xanh - Sạch - Đẹp
|
|
Thúc đẩy các trường học, tạo điều kiện cho các thầy
cô giáo và học sinh thực hiện các hoạt động cải thiện môi trường, chăm sóc
môi trường tại lớp học, trường học và trong cộng đồng
|
Kiểm tra
|
Quyết định
|
"
|
2020
|
|
|
70
|
70
|
70
|
|
1.6
|
Phối hợp với
Báo Ấp bắc, Hội nạn nhân chất độc da cam, Hội bảo vệ thiên nhiên, Hội chữ thập
đỏ tỉnh thực hiện tuyên truyền và chiến dịch môi trường trong năm
|
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
30
|
30
|
30
|
|
1.7
|
Phối hợp với
Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh thực hiện tuyên truyền trên sóng phát thanh
truyền hình Tiền Giang
|
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
50
|
50
|
50
|
|
1.8
|
Đăng tin về
môi trường trên chuyển trang Báo Ấp Bắc (1/4 trang báo)
|
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
12
|
15
|
18
|
|
1.9
|
Tổ chức tập
huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường cho các
ngành, địa phương và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
|
Nâng cao nhận thức của nhân dân trong giáo dục bảo vệ
môi trường
|
Thực hiện công tác tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức của cộng đồng trong công tác bảo vệ
môi trường
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
100
|
100
|
100
|
|
1.10
|
Biên soạn,
in ấn, phát hành 2 thông tin bướm về bảo vệ môi trường x 100.000 tờ/thông
tin;
|
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
180
|
180
|
180
|
|
1.11
|
Phối hợp với
các đoàn thể và các địa phương tổ chức mít tinh ra quân hưởng ứng ngày Môi
trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn
|
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
200
|
200
|
200
|
|
1.12
|
Kiểm tra tiêu
chí 17 về môi trường các xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
|
Kiểm tra
|
Kiểm tra
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
50
|
50
|
50
|
|
1.13
|
Kiểm tra việc
thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh
doanh trên địa bàn tỉnh; Giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ
môi trường đã nêu trong báo cáo và các yêu cầu của phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường; Kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo phản ánh,
theo chỉ đạo của UBND tỉnh; Kiểm tra các công trình bảo vệ môi trường phục vụ
giai đoạn vận hành dự án; kiểm tra việc hoàn thành đề án bảo vệ môi trường
chi tiết; kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi
trường; kiểm tra việc thực hiện giấy chứng nhận, giấy phép về môi trường theo
quy định
|
|
Quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Kiểm tra và thu mẫu chất thải để phân tích kiểm nghiệm
|
Kết luận kiểm tra và biện pháp xử lý (nếu có)
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
200
|
200
|
200
|
|
1.14
|
Tập huấn chuyên
môn nghiệp vụ bảo vệ môi trường (bao gồm tổ chức tập huấn và đi tập huấn)
|
|
Nâng cao năng lực của cán bộ đi tuyên truyền tập huấn
cho địa phương
|
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
|
Sở TNMT
|
2019
|
|
|
100
|
150
|
200
|
|
1.15
|
Thẩm định kế
hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh (Công văn số
3258/UBND-CN ngày 15 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy
trình phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh)
|
|
Quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Kiểm
tra, thẩm định
|
Quyết định phê duyệt
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
50
|
50
|
50
|
|
1.16
|
Diễn tập ứng
phó sự cố tràn dầu
|
Theo Kế hoạch
ứng phó SCTD đã được UBQGTKCN phê duyệt 176/QĐ-UB ngày 29/5/2015
|
Nâng cao năng lực ứng phó khi xảy ra sự cố
|
Các giải pháp ứng phó xử lý tình huống
|
Kế hoạch diễn tập thực tế
|
Sở TNMT phối hợp với Đơn vị kinh doanh xăng dầu thực
hiện
|
|
|
|
1.500
|
|
|
Thực hiện khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận
|
1.17
|
Điều tra, đánh
giá phân loại mức độ ô nhiễm làng nghề
|
Theo Thông
tư số 31/2016/TT-BTNMT
|
Đánh giá mức độ ô nhiễm tại các làng nghề
|
|
Báo cáo tổng hợp
|
Sở TNMT
|
|
|
|
50
|
|
70
|
Định kỳ 02/lần
|
1.18
|
Duy trì vận
hành hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động liên tục
|
|
tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động nước thải, khí thải
|
vận hành hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc tự động
nước thải, khí thải
|
dữ liệu quan trắc tự động nước thải, khí thải
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
150
|
200
|
200
|
|
1.19
|
Điều tra, thống
kê phục vụ lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Thông tư số
19/2016/TT-BTNMT
|
Điều tra, thống kê thu thập số liệu
|
xây dựng báo cáo theo mẫu quy định tại Thông tư số
19/2016/TT- BTNMT
|
Báo cáo tổng hợp
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
350
|
400
|
400
|
|
1.20
|
Chi khác về
môi trường (xử lý các sự cố đột xuất về môi trường và các công việc theo chỉ
đạo của cơ quan cấp trên)
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
100
|
150
|
200
|
|
1.21
|
Chi cho Sự
nghiệp tài nguyên
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
2020
|
|
|
4.158
|
7.097
|
5.622
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
2020
|
4.370
|
|
4.370
|
4.370
|
4.370
|
|
2.1
|
Tổ chức
tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn thu gom
|
Công văn số
2331/STNMT-CCMT; Thông tư 02/2017/TT-BTC; Thông tư Liên tịch số 05/2015/TTLT
-BNNPTNT-BTNMT
|
Nâng cao nhận thức của người dân về sử dụng thuốc
BVTV an toàn, hiệu quả; Nâng cao ý thức thu gom bao bì phân bón, thuốc BVTV
sau sử dụng
|
Tập huấn, tuyên truyền nhận thức cho nông dân về sử dụng
phân bón, thuốc BVTV an toàn hiệu quả; phương pháp quản lý rác thải nguy hại...
|
300 cuộc
|
Sở NN và PTNT (CCTT &BVTV)
|
Năm 2020- 2022
|
225
|
|
75
|
75
|
75
|
|
2.2
|
- Xử lý
phân gia cầm tươi (phân gà, chim cút) thành phân hữu cơ truyền thống để bón
cho cây trồng;
- Nhân rộng
nhiệm vụ trên ở giai đoạn 2021 -2022
|
- Nghị định
108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 của CP về quản lý phân bón.
- Công văn
số 2067/UBND-KTTC về chấn chỉnh việc sử dụng phân gia cầm (phân gà) ở dạng
tươi làm phân bón cho cây trồng
|
Phát triển chăn nuôi theo hướng thân thiện với môi
trường
|
- Tổ chức các lớp tập huấn các nội dung văn bản liên
quan đến lĩnh vực môi trường trong chăn nuôi.
- Xây dựng mô hình/03 đơn vị (Châu Thành, Chợ Gạo và
thành phố Mỹ Tho. Mỗi đơn vị dự kiến thực hiện 01 mô hình trên gà và 01 trên
chim cút
|
- 30 lớp tập huấn.
- 06 mô hình năm 2020.
- Nhân rộng 50 mô hình giai đoạn 2021- 2022
|
Sở NN và PTNT (CC Chăn nuôi và Thú y)
|
|
800
|
|
300
|
250
|
250
|
|
|
Chi khác về
môi trường (chi các sự cố đột xuất về môi trường và các công việc theo chỉ đạo
của cơ quan cấp trên)
|
|
|
|
|
Sở NN PTNT
|
2020
|
|
|
3.995
|
4.045
|
4.045
|
|
3
|
Ban Quản lý
các khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
532
|
|
112
|
112
|
112
|
|
3.1
|
Tổ chức tuyên truyền
các quy định pháp luật về BVMT cho các doanh nghiệp trong KCN, CCN
|
Các quy định pháp
luật về BVMT
|
Nâng cao nhận thức
|
Tuyên truyền các quy định pháp luật về BVMT
|
Báo cáo trực tiếp
|
BQL KCN, Sở TNMT
|
2018-2022
|
47
|
17
|
10
|
10
|
10
|
|
3.2
|
Thu mẫu đối
chứng, thuê xe phục vụ đoàn kiểm tra cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình
BVMT
|
Nghị định
40/2019/NĐ-CP
|
kiểm tra đủ điều kiện
|
kiểm tra, thu mẫu
|
giấy xác nhận
|
BQL các KCN
|
2018- 2022
|
321
|
123
|
66
|
66
|
66
|
|
3.3
|
Quan trắc
đánh giá hiện trạng môi trường KCN, CCN
|
TT
19/2015/TT-BTNMT
|
đánh giá chất lượng môi trường KCN, CCN
|
thu mẫu phân tích
|
Báo cáo
|
BQL các KCN
|
2018-2022
|
165
|
58
|
36
|
36
|
36
|
|
4
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
CA tỉnh
|
2020
|
1.980
|
|
660
|
660
|
660
|
|
4.1
|
Hỗ trợ công
tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và VPPL khác về môi trường; Hỗ trợ
trang, thiết bị, phương tiện phục vụ công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội
phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường, Tài nguyên và an toàn thực phẩm
(theo NĐ 165/2013/QĐ-TTg); Hỗ trợ đào tạo, tập huấn và tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật về BVMT; Chi giám định các mẫu môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
660
|
660
|
660
|
|
B.2
|
(Cấp
huyện)
|
|
|
|
|
|
2020
|
222.910
|
|
77.690
|
77.690
|
77.690
|
|
1
|
TP Mỹ Tho
|
|
|
|
|
TP Mỹ Tho
|
2020
|
34.860
|
|
11.620
|
11.620
|
11.620
|
|
1.1
|
Hỗ trợ kinh
phí thực hiện kế hoạch liên tịch với các ban, ngành, đoàn thể thành phố.
|
|
|
|
|
Phòng TN& MT
|
2020
|
|
|
70
|
80
|
80
|
|
1.2
|
Phối hợp với
Đài phát thanh - truyền hình thành phố và các phường xã thực hiện tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
|
Phòng TN&MT
|
2020
|
|
|
10
|
10
|
10
|
|
1.3
|
Tổ chức học
tập, tập huấn, tuyên truyền nâng cao năng lực và nhận thức về bảo vệ môi trường
cho các ngành và cấp địa phương.
|
|
|
|
|
Phòng TN& MT
|
2020
|
|
|
30
|
30
|
30
|
|
1.4
|
Đặt mua
báo, tạp chí Tài nguyên và Môi trường, bản tin môi trường.
|
|
|
|
|
Phòng TN&MT
|
2020
|
|
|
5
|
5
|
5
|
|
1.5
|
Biên soạn,
in ấn, phát hành thông tin bướm về bảo vệ môi trường.
|
|
|
|
|
Phòng TN& MT
|
2020
|
|
|
80
|
90
|
100
|
|
1.6
|
Phối hợp với
các đoàn thể và các địa phương tổ chức mitting ra quân hưởng ứng Ngày Môi trường
thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn
|
|
|
|
|
Phòng TN& MT
|
2020
|
|
|
60
|
60
|
60
|
|
1.7
|
Tổng kết và
khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường hàng
năm
|
|
|
|
|
Phòng TN&MT
|
2020
|
|
|
10
|
10
|
10
|
|
1.8
|
Kiểm tra, thu
mẫu, xử lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi
trường trên địa bàn thành phố.
|
|
|
|
|
Phòng TN& MT
|
2020
|
|
|
100
|
100
|
100
|
|
1.9
|
Giám sát,
kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong bản cam kết
bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
|
|
|
|
|
Phòng TN& MT
|
2020
|
|
|
60
|
60
|
60
|
|
1.10
|
Phòng chống,
khắc phục sự cố môi trường theo chỉ đạo
|
|
|
|
|
Phòng TN&MT
|
2020
|
|
|
50
|
50
|
50
|
|
1.11
|
Tham dự và tổ
chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý môi trường.
|
|
|
|
|
Phòng TN&MT
|
2020
|
|
|
25
|
25
|
25
|
|
1.12
|
Trang bị
thiết bị vệ sinh môi trường
|
|
|
|
|
Phòng TN& MT
|
2020
|
|
|
800
|
800
|
800
|
|
1.13
|
Chi trả lương
hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017
|
|
|
|
|
Phòng TN& MT
|
2020
|
|
|
250
|
250
|
250
|
|
1.14
|
Chi thực hiện
nghiệp vụ chuyên môn khác theo chỉ đạo của Lãnh đạo
|
|
|
|
|
UBND TP
|
2020
|
|
|
250
|
250
|
250
|
|
1.15
|
Chi hoạt động
quản lý VSMT và thu gom xử lý rác thải trên địa bàn TPMT
|
|
|
|
|
UBND TP
|
2020
|
|
|
9.820
|
9.800
|
9.790
|
|
2
|
Thị xã Gò
Công
|
|
|
|
|
TX Gò Công
|
2020
|
26.130
|
|
8.710
|
8.710
|
8.710
|
|
2.1
|
Hoạt động, tổ
chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh,
thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về
BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường
tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường Quyết định số
37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
|
|
|
|
2020
|
|
|
8.710
|
8.710
|
8.710
|
|
3
|
Huyện Cái
Bè
|
|
|
|
|
Huyện Cái Bè
|
2019
|
34.860
|
|
11.620
|
11.620
|
11.620
|
|
|
Hoạt động, tổ
chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh,
thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về
BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường
tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường Quyết định số
37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.620
|
11.620
|
11.620
|
|
4
|
Huyện Châu
Thành
|
|
|
|
|
Huyện Châu Thành
|
2019
|
21.780
|
|
7.260
|
7.260
|
7.260
|
|
|
Hoạt động, tổ
chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh,
thu nhặt rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về
BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường
tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường Quyết định số
37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.260
|
7.260
|
7.260
|
|
5
|
Huyện Gò
Công Tây
|
|
|
|
|
Huyện Gò Công Tây
|
2019
|
17.430
|
|
5.810
|
5.810
|
5.810
|
|
|
Hoạt động, tổ
chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt
rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm
tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa
phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND
ngày 17/11/2017. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.810
|
5.810
|
5.810
|
|
6
|
Huyện Cai Lậy
|
|
|
|
|
Huyện Cai Lậy
|
2019
|
5.080
|
|
5.080
|
5.080
|
5.080
|
|
|
Hoạt động, tổ
chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt
rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm
tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa
phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND
ngày 17/11/2017. Hỗ trợ chi vận chuyển xử lý rác thải
|
|
|
|
|
|
|
5.080
|
|
5080
|
5080
|
5080
|
|
7
|
Huyện Gò
Công Đông
|
|
|
|
|
Huyện Gò Công Đông
|
2019
|
17.430
|
|
5.810
|
5.810
|
5.810
|
|
|
Hoạt động, tổ
chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt
rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm
tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa
phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo NĐ 81/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.810
|
5.810
|
5.810
|
|
8
|
Huyện Tân
Phú Đông
|
|
|
|
|
Huyện Tân Phú Đông
|
2019
|
10.890
|
|
3.630
|
3.630
|
3.630
|
|
8.1
|
Hoạt động, tổ
chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt
rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm
tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa
phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND
ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.630
|
3.630
|
3.630
|
|
9
|
Huyện Tân
Phước
|
|
|
|
|
Huyện Tân Phước
|
2019
|
10.890
|
|
3.630
|
3.630
|
3.630
|
|
9.1
|
Hoạt động,
tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt
rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm
tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa
phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND
ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.630
|
3.630
|
3.630
|
|
10
|
Huyện Chợ Gạo
|
|
|
|
|
Huyện Chợ Gạo
|
2019
|
17.430
|
|
5.810
|
5.810
|
5.810
|
|
10.1
|
Hoạt động, tổ
chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt
rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm
tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa
phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND
ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.810
|
5.810
|
5.810
|
|
11
|
Thị xã Cai
Lậy
|
|
|
|
|
Thị xã Cai Lậy
|
2019
|
26.130
|
|
8.710
|
8.710
|
8.710
|
|
11,1
|
Hoạt động, tổ
chức tập huấn kiến thức pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt
rác,… Các cuộc tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm
tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa
phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND
ngày 17/11/2017. Vận chuyển, thu gom, xử lý rác thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.710
|
8.710
|
8.710
|
|
C
|
Hỗ trợ xử lý môi trường nghiêm trọng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm
vụ mới mở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
kinh phí: A+B+C
|
|
|
|
|
|
|
295.260
|
|
98.420
|
98.420
|
98.420
|
|
Kế hoạch 76/KH-UBND về dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do tỉnh Tiền Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 76/KH-UBND về dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường ngày 23/03/2020 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 ngày 23/03/2020 - 2022 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường do tỉnh Tiền Giang ban hành
1.005
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|