STT
|
Tên
dự án/ Lĩnh vực
|
Mục
tiêu
|
Quy
mô
|
Nhu
cầu vốn
(Tỷ đồng)
|
Địa
điểm
|
Căn
cứ pháp lý
|
Công
suất
|
Diện
tích
|
A
|
DỰ ÁN KÊU GỌI
ĐẦU TƯ
|
I
|
Lĩnh vực
công nghiệp.
|
1
|
Nhà máy chế biến nông sản, dược liệu
và cây công nghiệp
|
Tạo đầu mối thu mua, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm trồng tại địa phương, đem lại việc làm cho lao động địa
phương.
|
|
15
ha
|
200
|
Cụm
công nghiệp huyện Kon Plông
|
QĐ số 527/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của
UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp huyện Kon Plông
|
2
|
Đầu tư kết cấu hạ tầng Cụm Công
nghiệp phía Tây Thị trấn Đăk Tô
|
Đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công
nghiệp
|
|
50
ha
|
192
|
Thị
trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
QĐ số 584/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017,
UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô, huyện
Đăk Tô
|
3
|
Nhà máy sản xuất các sản phẩm tinh
chế từ mủ cao su
|
Sản xuất, chế biến các sản phẩm từ
mủ cao su đạt chất lượng cao đáp ứng nhu cầu cho thị trường trong nước và xuất
khẩu
|
|
5 ha
|
200
|
Cụm
Công nghiệp phía Tây Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
QĐ số 584/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017,
UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô, huyện
Đăk Tô
|
4
|
Nhà máy chế biến thức ăn gia súc
|
Chế biến thức ăn gia súc, cung cấp
các sản phẩm đạt chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thức ăn cho chăn nuôi gia
súc trên thị trường trong và ngoài tỉnh hướng đến xuất khẩu
|
|
5 ha
|
100
|
Cụm
Công nghiệp phía Tây Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
QĐ số 584/QĐ-UBND, Ngày 26/6/2017,
UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô, huyện
Đăk Tô
|
5
|
Nhà máy sản xuất, chế biến gỗ, ván
công nghiệp
|
Tận dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ
để sản xuất gỗ, ván công nghiệp phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu
|
|
5 ha
|
20
|
Cụm
Công nghiệp phía Tây Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
QĐ số 584/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017,
UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô, huyện
Đăk Tô
|
6
|
Sản xuất gạch, ngói, gạch không
nung
|
Khai thác đất sét làm vật liệu xây
dựng
|
|
30
ha
|
|
Mỏ khai
thác tại Thôn 1, xã Diên Bình (vùng bán ngập lụt thủy điện Plei Krông); nhà
máy tại Cụm Công nghiệp phía Tây Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
QĐ số 584/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017,
UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk
Tô
|
7
|
Nhà máy sản xuất nước khoáng
|
Sản xuất nước khoáng, nguồn nước lấy
từ suối nước khoáng Kon Đào
|
|
4 ha
|
|
Cụm
Công nghiệp phía Tây Thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
QĐ số 584/QĐ-UBND, ngày 26/6/2017,
UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp phía Tây thị trấn Đăk Tô, huyện
Đăk Tô
|
8
|
Đầu tư Cụm công nghiệp huyện Kon
Plông
|
Định hướng bố trí tập trung các
ngành nghề sản xuất mặt hàng thủ công mỹ nghệ đan lát, mộc dân dụng, cơ khí
nhỏ…phục vụ nhu cầu đời sống của địa phương và hướng các sản phẩm ra bên ngoài
thị trường.
|
|
38
ha
|
2.000
|
Xã
Đăk Long, huyện Kon Plông
|
QĐ số: 527/QĐ-UBND ngày 28/7/2015 của
UBND tỉnh về việc thanh lập Cụm công nghiệp huyện Kon Plông
|
9
|
Dự án đầu tư, quản lý, kinh doanh hạ
tầng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp số 2, thị trấn Plei Kần
|
Di dời các cơ sở sản xuất theo Quy
hoạch, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của huyện và tạo công
ăn việc làm
|
|
10ha
|
30
|
Cụm
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp số 2, thị trấn Plei Kần
|
QĐ số: 270/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của
UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thị trấn Plei Kần huyện Ngọc
Hồi đến năm 2030
|
10
|
Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Đăk Sút
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển, ứng
dụng có hiệu quả các công nghệ mới, tiên tiến, nhằm sản xuất hàng hóa phải
đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh
|
|
20
ha
|
|
Thôn
Đăk Sút, xã Đăk Roong, huyện Đăk Glei
|
Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày
15/01/2016 của UBND tỉnh về việc thành lập Cụm công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp Đăk Sút xã Đăk Kroong, huyện Đăk Glei
|
11
|
Dự án nhà máy sản xuất xăm lốp xe
|
Phát triển ngành công nghiệp chế biến
sâu mủ cao su, tạo ra sản phẩm săm lốp ô tô thay thế cho hàng ngoại nhập,
tăng giá trị ngành công nghiệp cao su tại địa phương
|
100.000 SP/năm
|
12,88
ha
|
1.000
|
Khu
kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y , huyện Ngọc Hồi
|
QĐ số 29/2011/QĐ-UBND, ngày
26/9/2011 của UBND tỉnh về Phê duyệt đề án xây dựng và phát triển các ngành
kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020.
|
12
|
Nhà máy chế biến phân vi sinh
|
Cung cấp cho địa phương và các tỉnh
lân cận, thu hút lao động và giải quyết việc làm cho người dân địa phương
|
20.000 tấn/năm
|
2-3
ha
|
30
|
Khu
kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y , huyện Ngọc Hồi
|
QĐ số: 581/QĐ-TTg, ngày 20/4/2011 của
Thủ tướng chính phủ về phê duyệt tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kon
Tum đến năm 2020
|
13
|
Nhà máy chế biến thức ăn gia súc
|
Chế biến thức ăn gia súc cung cấp sản
phẩm phục vụ chăn nuôi
|
20.000 tấn/năm
|
8,45
ha/13,45 ha
|
100
|
Cụm
công nghiệp Đăk La
|
QĐ số: 581/QĐ-TTg, ngày 20/4/2011 của
Thủ tướng chính phủ về phê duyệt tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kon
Tum đến năm 2020
|
14
|
Nhà máy sản xuất gỗ xuất khẩu
|
Cung cấp nguyên liệu sản xuất phục
vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
|
150.000 tấn sản phẩm/năm
|
8,81
ha
|
100
|
Khu
kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y , huyện Ngọc Hồi
|
QĐ số 1384/QĐ-UBND ngày 17/12/2008
cua UBND tỉnh
|
15
|
Nhà máy sản xuất gỗ theo công nghệ
HDF
|
Phát triển ngành kinh tế mũi nhọn,
sản phẩm chủ lực của tỉnh trên cơ sở phát huy lợi thế về nguyên liệu của tỉnh
|
150.000 tấn SP/năm
|
2-5
ha
|
100
|
Khu
kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y , huyện Ngọc Hồi
|
QĐ số 225/QĐ-TTg ngày 08/02/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh
tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
II
|
Lĩnh vực
thương mại - dịch vụ - du lịch.
|
1
|
Xây dựng nhà máy cấp nước thị trấn
Đăk Glei và hệ thống cấp nước sinh hoạt tập trung các thị trấn, thị tứ
|
Đáp ứng một phần nhu cầu nước sạch
sinh hoạt cho người dân, nâng cao điều kiện sống, cải thiện sức khỏe, giảm
thiểu bệnh tật do sử dụng nước không hợp vệ sinh
|
3.000m3/ngày đêm
|
10
ha
|
|
Thôn
14 A, xã Đăk Pet, huyện Đăk Glei
|
|
2
|
Trung tâm hội chợ triển lãm
|
Nơi diễn ra các hoạt động triển
lãm, giao lưu và tổ chức những sự kiện quy mô lớn tạo động lực phát triển
kinh tế - xã hội cho thành phố Kon Tum
|
|
0,9
ha
|
40
|
Phường
Trường Chinh, TP Kon Tum
|
QĐ số: 1335/QĐ-UBND, ngày
01/11/2016 của UBND tỉnh Kon Tum
|
3
|
Trường học chất lượng cao
|
Xây dựng một cơ sở giáo dục có chất
lượng cao và đạt chuẩn quốc gia.
|
|
2 ha
|
100
|
Phường
Ngô Mây, TP Kon Tum
|
Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày
20/4/2011 của Thủ tướng CP về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh
KonTum đến năm 2020
|
4
|
Dự án khu liên hợp thể dục thể thao
huyện Ngọc Hồi
|
Phục vụ các sự kiện thể thao của
huyện, phục vụ nhu cầu rèn luyện TDTT của nhân dân.
|
|
6,5
ha
|
15
|
Xã
Đăk Xú, huyện Ngọc Hồi
|
QĐ số: 270/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của
UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thị trấn Plei Kần huyện Ngọc
Hồi đến năm 2030
|
5
|
Dự án Rạp chiếu phim huyện Ngọc Hồi
|
Đáp ứng nhu cầu đời sống văn hóa,
tinh thần của các tầng lớp nhân dân trên địa bàn huyện
|
|
0,3ha
|
10
|
TT
Plei Kần, huyện Ngọc Hồi
|
Quyết định số 270/QĐ-UBND ngày
25/3/2016 của UBND tỉnh Kon Tum
|
6
|
Trường mầm non tư thục
|
Xây dựng và Đào tạo giáo dục có chất
lượng
|
|
1 ha
|
20
|
Thị
trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
|
7
|
Khu sinh hoạt thể thao tổng hợp (nhà
thi đấu, sân thi đấu; câu lạc bộ văn hóa thể dục thể thao)
|
Xây dựng khu vui chơi giải trí đồng
bộ kết hợp sinh hoạt tập luyện thể thao, tạo một không gian thư giãn, phục vụ
sức khỏe cộng đồng, nhu cầu ngày càng cao sinh hoạt thể dục thể thao của người
dân trong huyện và các vùng lân cận, phát triển phong trào vui chơi giải trí,
thể dục thể thao tại địa phương.
|
|
6 ha
|
|
Thị
trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
|
8
|
Dịch vụ khách sạn, nhà hàng quanh
công viên hồ Đăk Xanh, thị trấn Đăk Glei
|
Tăng cường cơ sở vật chất về dịch vụ
khách sạn, nhà hàng phục vụ nhu cầu khách du lịch, tham quan
|
|
5 ha
|
|
Thôn
Đăk Xanh, thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei
|
|
9
|
Chợ đầu mối
|
|
|
3.000
m2
|
10
|
Thành
phố Kon Tum
|
|
10
|
Dự án Sân bóng đá cỏ nhân tạo 5 người,
7 người, 11 người, sân quần vợt, dịch vụ thể thao
|
Phát huy tiềm năng của địa phương,
đầu tư với tầm nhìn chiến lược cho một số môn thể thao trọng điểm, có lợi thế
để tiến đến thể thao chuyên nghiệp, phát triển cơ sở vật chất hiện đại và mở
rộng đầu tư giao lưu hợp tác quốc tế
|
|
2,3ha
|
54,5
|
Trung
tâm Huấn luyện và thi đấu TDTT
|
QĐ số: 1557/QĐ-UBND ngày 21/12/2016
của UBND tỉnh Kon Tum về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 trung tâm
thể dục thể thao và các công trình phụ trợ
|
11
|
Mở rộng, cải tạo nâng cấp gắn với
phương án bố trí, sắp xếp lại trung tâm thương mại TP Kon Tum
|
Tạo mỹ quan đô thị, góp phần hoàn
chỉnh và làm đẹp không gian kiến trúc đô thị của thành phố Kon Tum
|
|
1,546
ha
|
100
|
Tổ
4, phường Quyết Thắng, TP Kon Tum
|
|
12
|
Rạp chiếu bóng (Thay rạp 17/3)
|
Đáp ứng nhu cầu giải trí của người
dân địa phương và khách du lịch
|
|
0,2
ha
|
20
|
Phường
Trường chinh, TP Kon Tum
|
QĐ số: 139/QĐ-UBND, ngày 06/3/2013
của UBND tỉnh Kon Tum về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội thành phố Kon Tum đến năm 2020 và định hướng đến 2025.
|
13
|
Siêu thị Đăk Tô
|
Dịch vụ thương mại
|
Siêu thị loại 2
|
0,7
ha
|
60
|
Khối
4, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
QĐ số: 1548/QĐ-UBND của UBND tỉnh
ngày 31/12/2007 Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
huyện Đăk Tô giai đoạn 2006-2015 và định hướng 2020
|
14
|
Siêu thị tổng hợp thương mại
|
|
|
5.000m2
|
30.000
|
Thị
trấn Plei Kần Huyện Ngọc Hồi
|
|
15
|
Nhà hàng khách sạn
|
Dịch vụ nhà hàng, khách sạn
|
|
0,2
ha
|
30
|
Khối
5, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
QĐ số: 1548/QĐ-UBND của UBND tỉnh
ngày 31/12/2007
|
16
|
Cáp treo và cáp trượt
|
Phục vụ nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng
cho du khách trong và ngoài nước
|
|
20
ha
|
100
|
Xã
Đăk Long, huyện Kon Plông
|
QĐ số: 298/QĐ-TTg, ngày 05/02/2013
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng du lịch sinh
thái Măng Đen và Quy hoạch chung đô thị Kon Plông, huyện Kon Plông, tỉnh Kon
Tum đến năm 2030
|
17
|
Các dự án du lịch sinh thái Thác Pa
Sỹ và Thác Lô Ba
|
Thúc đẩy phát triển ngành du lịch của
tỉnh
|
|
100
ha
|
100
|
Xã
Đăk Long, huyện Kon Plông
|
Quyết định số 298/QĐ-TTg, ngày
05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
18
|
Thác Đăk Sing xã Văn Lem
|
Đầu tư hạ tầng và khai thác du lịch
|
|
5 ha
|
20
|
Xã
Văn Lem, huyện Đăk Tô
|
|
19
|
Dự án du lịch sinh thái nghỉ dưỡng,
tắm bùn suối nước khoáng thác Đăk Lung
|
Du lịch, nghỉ dưỡng
|
|
40
ha
|
30
|
Thôn
3, xã Kon Đào, huyện Đăk Tô
|
|
20
|
Khu du lịch sinh thái rừng thông
|
Du lịch, nghỉ dưỡng
|
|
150
ha
|
20
|
Thị
trấn Đăk Tô Cách trung tâm tỉnh 42km, cách cửa khẩu Quốc tế Bờ Y 35 km, có Quốc
lộ 14 (đường Hồ Chí Minh) đi qua.
|
QĐ 1548/QĐ-UBND của UBND tỉnh
ngày 31/12/2007
|
21
|
Khu du lịch sinh thái vườn quốc gia
Chư Mom Ray
|
Khai thác tiềm năng du lịch sinh
thái vườn quốc gia Chư Mom Ray
|
|
|
200
|
Huyện
Sa Thầy
|
QĐ số 644/QĐ-UBND, ngày 07/7/2008 của
UBND tỉnh Kon Tum: Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Kon
Tum giai đoạn 2007-2015, định hướng đến 2020
|
22
|
Khu du lịch hồ YaLy
|
Khai thác tiềm năng du lịch sinh
thái lòng hổ thủy điện Ya Ly
|
|
100
ha
|
100
|
Khu
vực lòng hồ Ya Ly
|
QĐ số 644/QĐ-UBND, ngày 07/7/2008 của
UBND tỉnh Kon Tum
|
23
|
Làng nghề truyền thống gắn với du lịch
văn hóa Kon Klor
|
Xây dựng kết cấu hạ tầng nhằm bảo tồn
và phát triển nghề truyền thống kết hợp khai thác du lịch
|
|
20
ha
|
60
|
Thành
phố Kon Tum
|
QĐ số 644/QĐ-UBND, ngày 07/7/2008 của
UBND tỉnh Kon Tum
|
24
|
Đầu tư điểm du lịch cộng đồng làng
Kon Bring, xã Đăk Long, Vi Ô Lắc, Vi Koa, xã Pờ Ê, huyện Kon Plông
|
Xây dựng kết cấu hạ tầng nhằm bảo tồn
và phát triển nghề truyền thống kết hợp khai thác du lịch tại làng Kon Bring
|
|
60
ha
|
180
|
Làng
Kon Bring, xã Đăk Long và Vi Ô Lắc, Vi Koa, xã Pờ Ê, huyện Kon Plông
|
QĐ số: 1237/QĐ-UBND, ngày
04/12/2015 của UBND tỉnh V/v phê duyệt Đề án đầu tư xây dựng vùng du lịch
sinh thái Măng Đen.
|
25
|
Dự án Khách sạn kết hợp trung tâm hội
nghị
|
Đẩy mạnh tốc độ phát triển góp phần
chuyển dịch cơ cấu ngành du lịch theo hướng ngày càng hiện đại, phục vụ khách
trong và ngoài nước ngày càng tốt hơn đồng thời áp dụng nhu cầu tổ chức các hội
nghị lớn các giải đấu thể thao toàn quốc, đáp ứng nhu cầu cho 250 phòng và kết
hợp tổ chức hội nghị, sự kiện lớn diễn ra tại tòa nhà.
|
|
17,750
m2
|
810
|
Lô
DVKS1 - K3 (thuộc khu trung tâm hành chính mới của tỉnh) phường Thống Nhất,
thành phố Kon Tum
|
QĐ số: 978/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của
UBND tỉnh Kon Tum V/v phê duyệt quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) khu Trung
tâm hành chính mới, dịch vụ thương mại và dân cư tỉnh Kon Tum
|
26
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển
du lịch cộng đồng làng Kon K'Tu, xã Đăk Rơ Wa, TP Kon Tum
|
Xây dựng kết cấu hạ tầng nhằm bảo tồn
các giá trị văn hóa, cảnh quan, môi trường truyền thống của các đồng bào dân
tộc Bana; Hình thành điểm du lịch văn hóa cộng đồng với định hướng của tỉnh,
của thành phố Kon Tum.
|
|
17
ha
|
10
|
Làng
Kon K'Tu, xã Đăk Rơ Wa, Thành phố Kon Tum
|
Quyết định số 622a/QĐ-UBND, ngày
05/10/2015 của UBND thành phố Kon Tum
|
27
|
Khu du lịch sinh thái thác Đăk
Snghé
|
Xây dựng khu du lịch sinh thái nhằm
tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn; góp phần phát triển tiềm năng du lịch
vùng Bắc Tây Nguyên
|
|
Khoảng200
ha
|
130
|
Huyện
Kon Rẫy
|
QĐ số 644/QĐ-UBND, ngày 07/7/2008 của
UBND tỉnh Kon Tum
|
28
|
Dự án khu du lịch sinh thái tổng hợp
làng Kon Tu Rằng
|
Du lịch leo núi, cáp treo, săn bắn
|
|
700
ha
|
400
|
Làng
Kon Tu Rằng, xã Măng Cành, huyện Kon Plông.
|
Các QĐ của Thủ tướng Chính phủ:
581/QĐ-TTg, ngày 20/4/2011 và số 298/QĐ-TTg, ngày 05/02/2013; QĐ số
644/QĐ-UBND, ngày 07/7/2008 của UBND tỉnh Kon Tum
|
29
|
Phát triển du lịch khu vực cột mốc
quốc giới chung 3 nước Việt Nam - Lào - Campuchia
|
Khai thác tiềm năng lợi thế. vị trí
cột mốc quốc giới chung 3 nước để hình thành và phát triển du lịch
|
|
120-150
ha
|
600
|
huyện
Ngọc Hồi
|
|
30
|
Siêu thị cao cấp
|
Nhằm tạo ra một nơi mua sắm tin cậy,
hiện đại không chỉ cho cư dân thành phố mà còn là điểm đến hấp dẫn của người
tiêu dùng toàn tỉnh, với các mặt hàng phong phú về chủng loại, thương hiệu và
đảm bảo về chất lượng
|
|
2 ha
|
100
|
Khu
đô thị phía nam
cầu Đăk Bla
|
|
31
|
Săn bắn thú nuôi
|
Phục vụ khách du lịch có nhu cầu
săn bắn, tham quan.
|
|
50
ha
|
100
|
Tiểu
khu 488, xã Đăk Long, huyện Kon Plông
|
Quyết định số 298/QĐ-TTg, ngày
05/02/2013 của Thủ tướng CP về phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng du lịch sinh
thái Măng Đen và quy hoạch chung đô thị Kon Plông, huyện Kon Plông tỉnh Kon
Tum đến năm 2030.
|
32
|
Sân golf
|
Xây dựng sân golf hiện đại để thu
hút khách du lịch trong và ngoài nước
|
18 lỗ
|
100 ha
|
1.000
|
huyện
Kon Plông, thành phố Kon Tum
|
QĐ số: 289/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của
Thủ tướng Chính phủ
|
33
|
Sân bay Taxi Măng Đen
|
Đáp ứng nhu cầu đi lại của địa
phương, khách du lịch, nhà đầu tư
|
|
100
ha
|
1.000
|
Tiểu
khu 488, xã Đăk Long, huyện Kon Plông
|
QĐ số: 581/QĐ-TTg, ngày 20/4/2011 của
Thủ tướng Chính phủ
|
34
|
Công viên nước phía Bắc thành phố
Kon Tum
|
Trung tâm công cộng, dịch vụ thương
mại cửa ngõ phía Bắc TP Kon Tum, công viên sinh thái nghỉ ngơi cấp đô thị; cải
tạo chỉnh trang và phát triển mở rộng các khu dân cư hiện trạng và mới
|
|
330
ha
|
250
|
TP.
Kon Tum (Phường Ngô Mây, Duy Tân, xã Vinh Quang)
|
QĐ số: 686/QĐ-UBND ngày 25/7/2011 của
UBND tỉnh Kon Tum
|
35
|
Dự án sinh thái bán ngập lụt trên
sông Đăk Bla
|
Khai thác lợi thế dòng sông Đăk La,
tạo ra một điểm du lịch hấp dẫn để thu hút khách du lịch đến với thành phố
Kon Tum nói riêng và tỉnh Kon Tum nói chung
|
|
50
ha
|
100
|
Thành
phố Kon Tum
|
QĐ số: 139/QĐ-UBND, ngày 06/3/2013
của UBND tỉnh Kon Tum
|
36
|
Sân bay Kon Tum
|
Phục vụ nhu cầu đi lại, an ninh quốc
phòng
|
|
162
ha
|
1.500
|
Xã
Ngọc Bay, TP. Kon Tum
|
Quyết định số 861/QĐ-BGTVT ngày
04/5/2011 cùa Bộ Giao thông - Vận tải
|
37
|
Bệnh viện chất lượng cao
|
Khám và chữa bệnh
|
|
5 ha
|
100
|
Thành
phố Kon Tum
|
QĐ số: 581/QĐ-TTg, ngày 20/4/2011 của
Thủ tướng Chính phủ
|
38
|
Chợ biên giới
|
Trung tâm công cộng, dịch vụ thương
mại
|
|
15
ha
|
30
|
Khu
kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, huyện Ngọc Hồi
|
QĐ số 225/QĐ-TTg ngày 08/02/2007 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh
tế cứa khâu quốc tế Bờ Y
|
39
|
Dự án đầu tư hạ tầng khu chế xuất
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
Đầu tư phát triển theo hướng công
nghiệp chế xuất hàng hóa ngày càng hiện đại, tập trung phát triển những ngành
có lợi thế của tỉnh
|
|
68
ha
|
700
|
Khu
kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, huyện Ngọc Hồi
|
QĐ số 225/QĐ-TTg ngày 08/02/2007 của
Thủ tướng Chính phủ
|
40
|
Dự án xây dựng hạ tầng khu công
nghiệp Bờ Y, khu kinh tế
|
Xây dựng mạng lưới công trình hạ tầng
kỹ thuật hoàn chỉnh, tạo một khu công nghiệp tập trung, hiện đại và đồng bộ.
|
|
794,11
ha
|
7.905
|
Khu
kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, huyện Ngọc Hồi
|
QĐ số: 1323/QĐ-UBND ngày 04/02/2015
của UBND tỉnh Kon Tum
|
41
|
Chợ biên giới, Khu kinh tế cửa khẩu
quốc tế Bờ Y
|
Phục vụ nhu cầu trao đổi, mua bán
hàng hóa với khoảng 320 điểm kinh doanh
|
|
|
16
|
Khu
kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, huyện Ngọc Hồi
|
QĐ số: 806/QĐ-UBND, ngày 18/8/2014
của UBND tỉnh về phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình Chợ biên giới,
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
42
|
Khách sạn 5 sao
|
Phục vụ nghỉ ngơi cho khách trong
và ngoài nước
|
|
9.6
ha
|
100
|
Tiểu
khu 488, xã Đăk Long, Huyện KonPlong (Khu vực trung tâm huyện)
|
QĐ số: 289/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của
Thủ tướng Chính phủ
|
43
|
Khu đô thị rừng kết hợp du lịch
sinh thái Khu đô thị phía Đông Nam huyện Kon Plông
|
Phục vụ tham quan, nghỉ dưỡng cho
khách trong và ngoài nước
|
|
khoảng
100 ha
|
1.000
|
Tiểu
khu 488, xã Đăk Long, Huyện KonPlong (Khu vực trung tâm huyện)
|
TB số: 73/VP-KTN, ngày 16/1/2015 kết
luận của đồng chí Nguyễn Đức Tuy, PCT UBND tỉnh về Đồ án Quy hoạch phân khu
(tỷ lệ 1/2000) Khu đô thị phía Đông Nam huyện Kon Plông.
|
44
|
Khu di lịch sinh thái, văn hóa cộng
đồng phía Đông Bắc huyện Kon Plông
|
Phục vụ tham quan, nghỉ dưỡng cho
khách trong và ngoài nước
|
|
khoảng
80 ha
|
500
|
Huyện
Kon PLông
|
Quyết định 1395/QĐ-UBND ngày
31/12/2014 của UBND tỉnh về phê duyệt đồ án Ouy hoạch phân khu Khu vực phía
Đông Bắc đô thị Kon Plông, Huyện Kon Plông
|
45
|
Khu du lịch nghỉ dưỡng phía Nam
sông Đăk Bla
|
Phục vụ tham quan, nghỉ dưỡng cho
khách trong và ngoài nước
|
|
khoảng
172,735 ha
|
100
|
Thành
phố Kon Tum
|
Quyết định số 868/QĐ-UBND ngày
04/9/2014 cua UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
(tỷ lệ 1/500) Khu đô thị Nam sông Đăk Bla
|
46
|
Đầu tư, tôn tạo, bảo tồn và phát
triển các làng văn hóa - du lịch cộng đồng các dân tộc thiểu số huyện Kon
Plông
|
Phục vụ tham quan, nghỉ dưỡng cho
khách trong và ngoài nước
|
|
Khoảng
16 ha
|
126
|
Huyện
Kon plông
|
Quyết định số 1453/QĐ-UBND ngày
20/12/2010
|
47
|
Khu du lịch Ia Chim
|
Kết hợp du lịch lòng hồ thủy điện
Ya Ly
|
|
200
ha
|
100
|
Xã
Ia Chim, TP Kon Tum
|
Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày
07/7/2008
|
48
|
Khu du lịch sinh thái kết hợp công
viên thú và nghiên cứu sinh học rừng đặc dụng Đăk Uy
|
Phục vụ tham quan, nghỉ dưỡng cho
khách trong và ngoài nước
|
|
543
ha
|
|
|
|
III
|
Lĩnh vực
nông nghiệp.
|
1
|
Sản xuất rau, hoa công nghệ cao
|
Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng an
toàn thực phẩm, nông sản tươi sạch, tăng thu nhập cho người dân sản xuất.
|
|
50
ha
|
5
|
Tổ
dân phố 5, thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà
|
QĐ số: 1261/QĐ-UBND ngày 25/10/2016
của UBND tỉnh Kon Tum; Phương án số 73/PA-UBND ngày 22/8/2017 của UBND huyện
Đăk Hà
|
2
|
Dự án rau, hoa quả xứ lạnh
|
Phát triển vườn sinh thái theo công
nghệ sạch phục vụ du lịch.
|
|
100
ha
|
200
|
huyện
Kon Plong
|
Thông báo số 100-TB-VP, ngày
5/4/2016 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 829/KH-UBND, ngày 26/4/2016 của UBND tỉnh
Kon Tum
|
3
|
Phát triển vùng dược liệu dưới tán
rừng
|
Giải quyết công ăn việc làm cho người
dân vùng dự án, đồng thời bảo vệ được rừng và môi trường sinh thái
|
|
200
ha
|
150
|
05 xã:
Đăk Na, Măng Ri, Tê Xăng, Ngọc Yêu và Văn Xuôi - Huyện Tu Mơ Rông
|
Quyết định số 907/QĐ-UBND ngày
10/8/2009 của UBND tỉnh Kon Tum
|
4
|
Dự án chăn nuôi và chế biến gia súc
|
Phát triển khu chăn nuôi và chế biến
gia súc, thu hút lao động và giải quyết việc làm cho người dân địa phương
|
|
500
ha
|
1.000
|
Xã
Đăk Long, xã Hiếu, Pờ Ê, Ngọc Tem, Măng Cành, Măng Bút, Đăk Tăng, Đăk Ring,
Đăk Nên - huyện Kon Plong
|
QĐ số: 29/2011/QĐ-UBND ngày
26/9/2011 của UBND tỉnh Kon Tum
|
5
|
Đầu tư xây dựng khu chăn nuôi tập
trung
|
Khuyến khích đầu tư phát triển chăn
nuôi, hình thành vùng chăn nuôi gia súc tập trung trên địa bàn huyện, tạo điều
kiện phát triển chăn nuôi bền vững
|
|
100
ha
|
200
|
Khối
6, thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô
|
|
6
|
Dự án Trồng rừng sản xuất đặc hữu
|
Bảo tồn và phát triển nguồn gen các
loài cây quý hiếm, tạo lập rừng cây đặc hữu phục vụ tham quan, du lịch và
nghiên cứu khoa học
|
|
37,5
ha
|
1,5
|
Xã
Ia Tơi, huyện Ia H'Drai
|
QĐ số: 1427/QĐ-UBND ngày 24/11/2016
của UBND tỉnh Kon Tum
|
7
|
Dự án nuôi và chế biến cá nước ngọt
trên lòng hồ Plei Krông
|
Khai thác tiềm năng, lợi thế lòng hồ
Plei Krông, tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương
|
|
|
200
|
Huyện
Sa Thầy
|
|
8
|
Dự án nuôi và chế biến cá nước ngọt
trên lòng hồ Thủy điện Đăk Đring; Thượng Kon Tum
|
Khai thác tiềm năng, lợi thế lòng hồ
Đăk Đring, tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương
|
|
Khoảng
900 ha
|
560
|
Huyện
Kon PLông
|
Quyết định sô 29/2011QĐ-UBND ngày
26/9/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt đề án xây dựng và phát triển các ngành
kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020.
|
B
|
GIỚI THIỆU
CÁC DỰ ÁN TÌM HIỂU CƠ HỘI ĐẦU TƯ
|
I
|
Lĩnh vực
công nghiệp.
|
1
|
Nhà máy chế biến súc sản
|
|
|
|
750
|
Huyện
Kon Plông
|
|
2
|
Nhà máy chế biến dược liệu (Hồng Đảng
sâm, sâm Đương Quy)
|
|
100 tấn nguyên liệu tươi/năm
|
|
5
|
Huyện
Kon Plông
|
|
3
|
Cơ sở chế biến, bảo quản rau quả ứng
dụng công nghệ cao
|
|
12 tấn/ ngày
|
|
10
|
Huyện
Kon Plông
|
|
4
|
Dự án nhà máy sản xuất hữu cơ vi
sinh
|
|
|
1 ha
|
|
Phường
Ngô Mây, TP Kon Tum
|
|
5
|
Nhà máy chế biến tinh bột sắn biến
tính
|
|
40.000 tấn/năm
|
|
300
|
Huyện
Đăk Hà
|
|
6
|
Xây dựng nhà máy chế biến cà phê xứ
lạnh và các loại cây dược liệu
|
Giải quyết công ăn việc làm cho
nhân dân, từng bước phát triển công nghiệp chế biến và bao tiêu sản phẩm đầu
ra của người dân
|
|
1,5
ha
|
50
|
Xã
Đăk Hà, huyện Tu Mơ Rông
|
QĐ số 907/QĐ-UBND, ngày 10/8/2009;
QĐ số 884/QĐ-UBND ngày 27/8/2010 của UBND tỉnh Kon Tum
|
7
|
Nhà máy chế biến thủy sản Măng Đen
|
Tạo đầu mối thu mua, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm thủy sản nói chung trong đó có sản phẩm cá nước lạnh trên địa
bàn huyện
|
1.000 tấn/ năm
|
|
50
|
Thôn
Măng Đen xã Đăk Long huyện KonPLông
|
QĐ số: 127/QĐ-UBND ngày 28/02/2013
của UBND tỉnh Kon Tum về phê duyệt nuôi cá nước lạnh huyện Kon Plông đến 2020
|
8
|
Nhà máy chế biến các sản phẩm tiêu
dùng từ mủ cao su
|
Phát triển ngành công nghiệp chế biến
sâu mủ cao su tăng giá trị ngành công nghiệp cao su tại địa phương, giảm thiểu
việc xuất khẩu nguyên liệu thô
|
3.100.000 SP/ năm
|
|
1.500
|
Khu
kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y
|
Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND, ngày
26/9/2011 của UBND tỉnh Kon Tum
|
9
|
Nhà máy chế biến dược phẩm
|
Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm
dược liệu trên địa bàn, chế biến sâu sản phẩm các dược liệu quý để nâng cao
giá trị sản phẩm để phục vụ nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu
|
50 triệu SP/năm
|
|
70
|
Các
huyện, thành phố
|
|
II
|
Lĩnh vực
thương mại - dịch vụ - du lịch.
|
1
|
Chợ Thôn 5 Hà Mòn
|
Đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi
hàng hóa, phát triển thương mại dịch vụ ở địa phương.
|
|
0,35
ha
|
12,5
|
Thôn
5, xã Hà Mòn, huyện Đăk Hà
|
|
2
|
Trạm dừng nghỉ chân Kon Tum
|
Đáp ứng nhu cầu dừng nghỉ chân của
lái xe, hành khách, phương tiện tham gia giao thông đi qua địa bàn huyện.
|
|
2 ha
|
30
|
Thôn
2, thôn 3 xã Đăk Mar, huyện Đăk Hà
|
|
3
|
Dự án đầu tư hạ tầng khu nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao gắn với chế biến
|
Phát triển ngành kinh tế mũi nhọn,
sản phẩm chủ lực của tỉnh, hướng đến phát triển công nghiệp gắn với chế biến.
|
|
209
ha
|
100
|
Xã
Ia chim, TP Kon Tum
|
QĐ số: 1335/QĐ-UBND ngày 01/11/2016
của UBND tỉnh Kon Tum
|
4
|
Bến, bãi đỗ xe
|
Đáp ứng nhu cầu đi lại của địa
phương, khách du lịch, nhà đầu tư
|
|
|
25
|
Thành
phố Kon Tum (Phường Trần Hưng Đạo: 14 ha; Phường Ngô Mây: 5,8 ha; xã Đăk Blà:
5,2 ha)
|
QĐ số: 1335/QĐ-UBND ngày 01/11/2016
của UBND tỉnh Kon Tum và Quy hoạch các huyện
|
5
|
Các khu giải trí trung tâm
|
|
|
143
ha
|
30
|
Khu
kinh tế của khẩu quốc tế Bờ Y
|
Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
08/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung
xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y
|
6
|
Lò giết mổ tập trung
|
|
|
1.000m2/
cơ sở
|
7 tỷ/
cơ sở
|
Các
huyện, thành phố
|
Quy hoạch các huyện, thành phố
|
7
|
Thu gom và xử lý rác
|
|
|
|
100
|
Huyện
Ngọc Hồi, Đăk Tô
|
Quy hoạch các huyện
|
8
|
Đầu tư xây dựng hạ tầng Khu đô thị
Bắc Bờ Y và hạ tầng Khu đô thị Nam Bờ Y
|
|
|
|
12.070
|
Phía
Bắc và Nam Khu kinh tế Cửa khẩu Quốc tế Bờ Y
|
Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
08/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ
|
9
|
Khu du lịch lòng hồ Plei Krông
|
|
|
|
40
|
Khu
vực lòng hồ Plei Krông
|
Quyết định số 644/QĐ-UBND. ngày
07/7/2008
|
10
|
Du lịch sinh thái suối nước nóng
Đăk Côi
|
|
|
|
30
|
Huyện
Kon Rẫy
|
Đang triển khai lập qui hoạch
|
11
|
Khu du lịch làng Chờ
|
|
|
200
ha
|
100
|
Huyện
Sa Thầy
|
Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày
07/7/2008
|
III
|
Lĩnh vực
nông nghiệp.
|
1
|
Nông trại hữu cơ sản xuất rau, củ,
quả xứ lạnh xuất khẩu, chăn nuôi bò sữa, chế biến sữa.
|
Đảm bảo hệ sinh thái cây trồng, vật
nuôi, tạo ra những sản phẩm chất lượng an toàn với người sử dụng và đem lại
hiệu quả kinh tế…góp phần thực hiện chính sách xóa đói, giảm nghèo, phát triển
kinh tế-xã hội của địa phương.
|
|
100
ha
|
170
|
Tiểu
khu 482 xã Măng Cành và Tiểu khu 486, 487 xã Đăk Long huyện KonPlông
|
QĐ số: 581/QĐ-TTg, ngày 20/4/2011 của
Thủ tướng chính phủ về phê duyệt tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Kon
Tum đến năm 2020
|
2
|
Đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu
cây dược liệu
|
Đầu tư, xây dựng vùng nguyên liệu
và bao tiêu sản phẩm cây dược liệu (sâm Dây, Đương Quy)
|
|
100
ha
|
60
|
Xã
Văn Lem và xã Đăk Trăm, huyện Đăk Tô
|
|
3
|
Trồng và chế biến cây dược liệu phục
vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
|
Tạo vùng chuyên canh cây dược liệu
cho địa phương, xây dựng thương hiệu về vùng gieo trồng và sản xuất dược liệu.
|
104,5 tấn/ năm
|
|
29,3
|
Thôn
Măng Đen xã Đăk Long và thôn KonTu Rằng xã Măng Cành huyện Kon Plông
|
QĐ số: 1372/QĐ-UBND ngày 22/12/2011
và QĐ số: 396/QĐ-UBND của UBND tỉnh Kon Tum
|
4
|
Dự án chăn nuôi bò thịt, sữa
|
Phát triển vùng nguyên liệu và khu
chăn nuôi bò sữa tập trung; thu hút lao động và giải quyết việc làm cho người
dân địa phương
|
|
200
ha
|
1.000
|
Xã
Đăk Tăng và Măng Bút, huyện Kon Plông
|
QĐ số: 581/QĐ-TTg ngày 20/11/2011 của
của Thủ tướng chính phủ
|
5
|
Trồng cà phê chè vùng Đông Trường
Sơn
|
|
|
500
ha
|
200
|
Huyện
Tu Mơ Rông; Đăkglei; KonPlông (Xã Đăk Long, Măng Cành, Đăk Tăng, Măng Bút, xã
Hiếu)
|
Đang triển khai lập quy hoạch
|
6
|
Dự án chăn nuôi tập trung và chế biến
súc sản
|
Xây dựng khu chăn nuôi tập trung
bán công nghiệp
|
|
2.000
ha
|
750
|
Xã
MoRai - Huyện Sa Thầy
|
QĐ số: 29/2011/QĐ-UBND ngày
26/9/2011 của UBND tỉnh.
|
7
|
Nuôi cá nước lạnh
|
Phát triển sản phẩm cá nước lạnh
thương phẩm…
|
|
900
ha
|
560
|
Huyện
Kon Plông
|
Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày
26/9/2011 của UBND tỉnh Kon Tum
|
8
|
Bảo tồn phát triển dược liệu dưới
tán rừng (Sâm dây, lan kim tuyến, đương quy…)
|
Phát triển vùng nguyên liệu thảo dược
quy hiếm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương, giải quyết việc làm,
tăng thu nhập cho người lao động
|
|
100
ha
|
100
|
Huyện
Kon Plông
|
Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND, ngày
26/9/2011 cùa UBND tỉnh
|