ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 71/2024/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 30
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH GIÁ THU TIỀN SỬ DỤNG HẠ TẦNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP KHÁNH AN, HUYỆN U MINH,
TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số
45/2024/TT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá;
Theo đề nghị của Trưởng Ban
Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 38/TTr-BQL ngày 12 tháng 12 năm 2024 và
Công văn số 1379/BQL-VP ngày 27 tháng 12 năm 2024; ý kiến của các Thành viên Ủy
ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá thu
tiền sử dụng hạ tầng; quản lý và sử dụng nguồn thu tiền sử dụng hạ tầng; trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc thu, nộp, quản lý, sử dụng
nguồn thu tiền sử dụng hạ tầng trong Khu Công nghiệp Khánh An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thu: Trung tâm Phát
triển hạ tầng Khu kinh tế trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế.
2. Đối tượng thu: Các nhà đầu
tư thuê đất trong Khu Công nghiệp Khánh An.
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu tiền
sử dụng hạ tầng trong Khu Công nghiệp Khánh An.
Điều 3. Giá thu
1. Giá thu tiền sử dụng hạ tầng
trong Khu Công nghiệp Khánh An là 5.341 đồng/m2/năm (Năm nghìn,
ba trăm bốn mươi mốt đồng trên mét vuông trên năm) (chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng) được giữ ổn định trong thời gian 05 năm (năm năm) kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực. Sau thời gian này, căn cứ vào mức độ đầu tư hoàn
chỉnh các công trình hạ tầng trong Khu Công nghiệp Khánh An, Ban Quản lý Khu
kinh tế có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá thu tiền sử
dụng hạ tầng.
2. Số tiền sử dụng hạ tầng phải
thu hàng năm bằng diện tích thuê đất nhân với giá thu tiền sử dụng hạ tầng tại khoản
1 Điều này. Diện tích thuê đất là diện tích ghi tại Quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho nhà đầu tư thuê đất trong Khu Công nghiệp Khánh An.
Điều 4. Quản lý và sử dụng
nguồn thu tiền sử dụng hạ tầng
1. Toàn bộ số thu tiền sử dụng
hạ tầng trong Khu Công nghiệp Khánh An (sau khi nộp thuế nếu có) được nộp vào
ngân sách nhà nước để chi cho công tác bảo trì, duy tu, tái tạo cơ sở hạ tầng
và công tác quản lý, vận hành hạ tầng trong Khu Công nghiệp Khánh An.
2. Việc quản lý, sử dụng nguồn
thu tiền sử dụng hạ tầng trong Khu Công nghiệp Khánh An thực hiện theo quy định
hiện hành của nhà nước.
Điều 5. Trách nhiệm của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Trung tâm Phát triển hạ tầng
Khu kinh tế trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm:
a) Ký hợp đồng sử dụng hạ tầng
với nhà đầu tư thuê đất trong Khu Công nghiệp Khánh An; thông báo, hướng dẫn,
đôn đốc nhà đầu tư nộp đầy đủ, đúng hạn số tiền sử dụng hạ tầng vào ngân sách
nhà nước.
b) Tổ chức quản lý, khai thác,
duy tu, bảo dưỡng, duy trì điều kiện phục vụ hoặc tái tạo các công trình hạ
tầng trong Khu Công nghiệp Khánh An.
c) Hàng năm, căn cứ vào giá thu
tiền sử dụng hạ tầng ban hành tại Điều 3 Quyết định này, Trung tâm Phát triển
hạ tầng Khu kinh tế lập kế hoạch, dự toán thu, chi, trình Ban Quản lý Khu kinh
tế xem xét, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế có
trách nhiệm hướng dẫn Trung tâm Phát triển hạ tầng Khu kinh tế thực hiện việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng nguồn thu tiền sử dụng hạ tầng đảm bảo hiệu quả theo
quy định của pháp luật.
3. Cục Thuế có trách nhiệm
hướng dẫn Trung tâm Phát triển hạ tầng Khu kinh tế trong việc sử dụng chứng từ
thu; đăng ký, kê khai và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước
nếu có theo quy định.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm
phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế hướng dẫn Trung tâm Phát triển hạ tầng Khu
kinh tế thực hiện việc quản lý, sử dụng số tiền sử dụng hạ tầng thu được theo
quy định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Trưởng Ban Quản lý Khu kinh
tế chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế cùng các cơ
quan, đơn vị có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Ban Quản lý Khu kinh tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Quy định chuyển tiếp
Đối với các hợp đồng thu tiền
sử dụng hạ tầng đã ký trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành và giá thu
được tính theo Quyết định số 27/2019/QĐ- UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành mức thu tiền sử dụng hạ tầng trong Khu công nghiệp Khánh
An, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau, giao cơ quan thu thực hiện điều chỉnh giá thu
trong hợp đồng theo Quyết định này trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2025.
2. Quyết định này thay thế
Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau ban hành mức thu tiền sử dụng hạ tầng trong Khu công nghiệp Khánh An,
huyện U Minh, tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- BTT UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cục Thuế tỉnh Cà Mau;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng NC-TH (iO);
- Lưu: VT, KT(M10), Ktr1770/12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|